Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.96 KB, 45 trang )

TUẦN 3
Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2015
Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn)
===============================
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi
đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết
thúc bức thư).
KN: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định
giá trị; Tư duy sáng tạo (Trải nghiệm; Thảo luận cặp đơi)
GDMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với ban Hồng? Bạn
Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại
lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây
rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên (Gián tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Bài: Truyện cổ nước mình


+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế + Hai dòng thơ cuối là lời răn dạy của
nào?
cha ông với đời sau, qua những câu
chuyện cổ, …
- Nhận xét và khen ngợi HS.
- HS nêu ý nghĩa của bài học.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc:
- Gv hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp (lần 1).
+ Đoạn 1: Hịa bình … với bạn.
+ Đoạn 2: Hồng ơi … bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: Mấy ngày nay … Quách Tuấn
Lương.
- GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc từ khó.
và hướng dẫn HS cách đọc bài.
- Toàn bài: đọc với giọng trầm, buồn, thể
hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng
1


hơn khi nói đến sự mất mát. Cao giọng
hơn khi đọc những câu động viên, an ủi.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động,
chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng
hộ, …
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động,
chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng

hộ, …
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp (lần 2).
- HS đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp (lần 3).
- 1 HS đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đ1 và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước + Bạn Lương không biết bạn Hồng.
không?
Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu
niên Tiền Phong.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?
chia buồn với Hồng.
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt
gì?
vừa rồi
“Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao
đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy
sự sống cho người khác.
- HS đọc đoạn 2, …
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa + Những câu văn: Hôm nay, đọc báo
đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động
với bạn Hồng?
được biết ba của Hồng đã hi sinh trong
trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này
chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau
đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng
đã ra đi mãi mãi.

+ Những câu văn nào cho thấy bạn + Những câu văn:
Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Lương khơi gợi trong lòng Hòng niềm tự
hào về người cha dũng cảm:Nhưng chắc
là Hồng … dòng nước lu.
- Lương khuyến khích Hồng vượt qua nỗi
đau: Mình tin rằng … nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên long:Bên cạnh
Hồng … như mình.
- HS đọc đoạn 3, …
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm + Mọi người đang qun góp ủng hộ
gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai.
lũ lụt?
Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp
các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ
Hồng?
số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Trả lời:
2


+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức + Những dịng mở đầu nêu rõ địa điểm,
thư có tác dụng gì? (HS năng khiếu)
thời gian viết thư, lời chào hỏi người
nhận thư.
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn
nhủ, họ tên người viết thư.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:

- GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1:
Đoạn 1: giọng trầm, buồn.
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố
- Bình chọn người đọc hay.
- Liên hệ - giáo dục:
+ Em học tập được điều gì ở bạn Lương? Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm của
+ Nêu ý nghĩa của bài học? (HS năng Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng
khiếu)
bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát
5. Dặn dò, nhận xét
trong cuộc sống.
- HS học bài và chuẩn bị bài “Người ăn
xin”
- Nhận xét tiết học.
===============================
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Đọc Viết Hàng Hàng

Hàng Hàng
Hàng
Hàng Hàng Hàng Hàng
số
số trăm chục
trăm chục
triệu
nghìn trăm chục đơn vị
triệu triệu
nghìn nghìn
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1- 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
các số sau: 312 000 000, 236 000 000, theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
990000000, 708 000 000, 500 000 000.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- HS nghe GV giới thiệu bài.
3


b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở
đồ dùng dạy học lên bảng.

- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới
thiệu: Cơ có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4
chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5
chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3
đơn vị.
+ Bạn nào có thể lên bảng viết số trên ? - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
+ Bạn nào có thể đọc số trên ?
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét
đúng/ sai.
- GV hướng dẫn lại cách đọc.
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 - HS thực hiện tách số thành các lớp theo
lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV thao tác của GV.
vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân
dưới từng lớp để được số 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số để
đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc
hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp
khác.
+ Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi
hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi
bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba
(lớp đơn vị).
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
- Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc
- GV có thể viết thêm một vài số khác đồng thanh.
cho HS đọc.
c. Luyện tập, thực hành:
HĐ2: Cá nhân:

Bài 1: Viết và đọc số theo bảng.
- HS đọc đề bài.
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm vào
trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết vở.
số.
+ Viết số:
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập 32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834
yêu cầu.
291 712, 308 250 705, 500 209 037
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
viết trên bảng.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc
số.
Bài 2: Đọc các số sau:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV viết các số trong bài lên bảng, có - HS đọc các số.
thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai
định HS bất kì đọc số.
nghìn tám trăm ba mươi sáu.
57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm
4


linh hai nghìn năm trăm mười một.
+ Tương tự với các số: 351 600 307, 900
370 200, 400 070 129.
HĐ3: Nhóm đơi:
Bài 3: Viết các số:
- GV lần lượt đọc các số trong bài và
một số số khác, yêu cầu HS viết số theo

đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu qui tắc đọc số?
- Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng
viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà học bài và chuẩn bị bài: “Luyện
tập”
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng viết các số, HS dưới lớp viết
vào vở.
+ 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105,
700 000 231.
- HS cả lớp.

===============================
Buổi chiều
LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) TIẾT PPCT: 9
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả
sạch sẽ, đúng qui định.
- Phân biệt an/ ang, tr/ ch.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC


1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi: Nội
dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau
để soát lỗi, chữa bài.

* Soát lỗi và chấm bài
c) Bài tập:
- HS làm bài vào vở
- Tìm từ chứa tiếng có vần an/ ang, tr/
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
ch?
2. Củng cố, dặn dò
5


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập

của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã học
- Nhận xét tiết học.
==========================
Thể dục (Giáo viên bộ mơn)
==========================
LUYỆN TỐN TIẾT PPCT: 9
I. Mục tiêu
- Củng cố đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1: Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Xác định hàng trong lớp đơn vị, - Chữa bài.
lớp nghìn, lớp triệu.
Bài 3: Xác định giá trị chữ số.
2. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại hàng của lớp triệu.
- Nhận xét tiết học.
==========================
Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2015
Chính tả

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu
- Nghe- viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát,
các khổ thơ.
- Làm đúng BT (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ sau: - HS lên bảng.
6


chăng, rằng, xin, sao, …
- Nhận xét HS viết bảng.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
HĐ1: H/dẫn nghe - viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ.
+ Bài thơ nói lên điều gì?

- Theo dõi và nhận xét.

1. Nghe - viết: Cháu nghe câu chuyện

của bà.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà
cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà mình.

* Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: sau,
viết chính tả và luyện viết.
cái mỏi, bà rằng, bỗng nhiên, nhoà, rưng
rưng, ...
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
* GV đọc bài cho HS soát lỗi.
- Đổi chéo vở và soát bài.
* Chấm bài và sửa sai một số lỗi cơ bản. - HS sửa bài.
HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Đặt trên chữ cái in đậm dấu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập
hay dấu ngã?
- GV chọn phần b.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Báo cáo kết quả. Nhận xét chéo.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải: triển lãm – bảo – thử – vẽ
cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩvẽ – ở – chẳng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS đọc đoạn văn.
4. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố ND bài học. HS học bài và

chuẩn bị bài “Nhớ – viết” Truyện cổ…”
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên
các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc
5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi
hoặc thanh ngã
- Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ
nước mình
- Nhận xét tiết học.
===============================
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND
Ghi nhớ).
7


- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm
quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /,
nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến.
Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ.
Từ điển (nếu có) hoặc phơ tơ vài trang (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

+ Tác dụng và cách dùng dấu hai
chấm?
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn của bài tập
2 (tiết trước).
- Nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Nhận xét:
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn
giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều
năm liền Hanh là học sinh tiến tiến.
- Yêu cầu HS xác định từ trong câu
trên, câu văn có bao nhiêu từ. (HS
năng khiếu)
- Mỗi từ được phân cách bằng một
dấu gạch chéo. Em có nhận xét gì về
các từ trong câu văn trên?
+ Hãy chia các từ trên thành hai
loại?

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động học

+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng

- 2 HS đọc.

- HS đọc thành tiếng câu văn.

+ Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học
hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học
sinh / tiến tiến- Câu văn có – 14 từ.
+ Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và
có những từ gồm 2 tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Nhận bảng nhóm và hồn thành bài tập.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ đơn
Từ phức
(Từ gồm một tiếng)
(Từ gồm nhiều tiếng)
nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, học
chí, nhiều, năm, liền, sinh, tiên tiến
Hanh, là

- Chốt lại lời giải đúng.
+ Từ gồm có mấy tiếng?
+ Tiếng dùng để làm gì?

+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo
nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.
+ Từ dùng để làm gì?
+ Từ dùng để đặt câu.
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ
phức?
gồm có hai hay nhiều tiếng.
c) Ghi nhớ
8



- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ - Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2
đơn và từ phức.
nhóm. Ví dụ:
Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, …
Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy
giáo, tin học, …
- Nhận xét, khen nhóm tìm được
nhiều từ.
d) Luyện tập - Củng cố
HĐ2: Cá nhân:
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ…
- Dùng bút chì gạch vào SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng.
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS Rất / công bằng / rất / thông minh /.
lên bảng làm.
Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - Nhận xét.
+ Những từ nào là từ đơn?
+ Từ đơn: rất, vừa, lại.
+ Những từ nào là từ phức?
+ Từ phức: cơng bằng, thơng minh, độ lượng,
đa tình, đa mang.
HĐ3: Nhóm:
Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

lại:
- Hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải
1 HS: đọc từ.
thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập
1 HS: viết từ.
hợp các từ tiếng Việt và giải thích - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ.
nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ Ví dụ:
đơn hoặc từ phức.
Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết,
xem, nghe, gió, mưa, …
Từ phức: ác độc, nhân hậu, đồn kết, yêu
thương, ủng hộ, chia sẻ, …
- Nhận xét, khen những nhóm tích
cực, tìm được nhiều từ.
HĐ4: Cả lớp:
Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
từ phức … bài 2:
- HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
(mỗi HS đặt 1 câu).
- u cầu HS đặt câu.
• Em rất vui vì được điểm tốt.
• Hơm qua em ăn rất no.
- Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu
• Bọn nhện thật độc ác.
sai).
• Nhân dân ta có truyền thống đồn kết.
• Em bé đang ngủ.
• Em nghe dự báo thời tiết.

3. Củng cố, dặn dị
• Bà em rất nhân hậu.
- GV củng cố ND bài học.
- GV gọi HS học ghi nhớ bài; viết
vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3
(phần luyện tập)
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân
9


hậu, đoàn kết.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau. Nhận xét tiết học.
===============================
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
* Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng viết số, GV - HS lên bảng viết:

đọc.
24 687 908, 5 879 087, 65 435 642, 981 098 907
- Nhận xét, khen ngợi.
- Nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- HS nghe.
b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn bài tập mẫu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
- GV gọi đại diện lên bảng.
+ 850 304 900: Tám trăm ba mươi lăm triệu ba
trăm linh bốn nghìn chín trăm.
+ 403 210 715: Bốn trăm linh ba triệu hai trăm
mười nghìn bảy trăm mười lăm
- GV yêu cầu HS nêu từng hàng
của hai số trên?
Bài 2: Đọc các số sau:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV ghi các số lên bảng, yêu cầu + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn
HS đọc.
mươi nghìn năm trăm linh bảy.
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu
trăm năm mươi tám.
+ ...
- HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 3: Viết các số:

- GV lần lượt đọc các số trong bài - HS đọc yêu cầu bài tập.
tập 3 (có thể thêm các số khác), - HS lên bảng. Lớp làm VBT.
yêu cầu HS viết các số theo lời + 613 000 000, 131 405 000, 512 326 103, ...
đọc.
- GV nhận xét phần viết số của - Nhận xét.
10


HS.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 - HS đọc yêu cầu bài tập.
trong mỗi số sau:
a. 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp
nghìn.
b. 571 638: Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp
- Chấm một số bài.
nghìn.
- Nhận xét khen.
- Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
- Cho HS nhắc lại các hàng & lớp - HS cả lớp.
của số đó có đến hàng triệu.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà học bài và chuẩn bị bài
“Luyện tập”
- Nhận xét tiết học.
===============================
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu

- Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có
ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
* HS năng khiếu kể chuyện ngoài SGK.
II. Chuẩn bị
Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lịng nhân hậu.
Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ:
Nàng tiên Ốc.
- Nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện:
** Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc về lòng nhân hậu
- GV gạch chân dưới các từ cần chú ý.
- GV nhắc nhở HS: Các em nên kể những
11

- 2 HS kể lại.


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.

- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc
- HS đọc thầm lại toàn bộ gợi ý trong
SGK.


câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá
cao, cộng thêm điểm, nếu khơng tìm được
chuyện ngồi SGK, em có thể kể chuyện
trong sách nhưng không được điểm cao.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
+ Câu chuyện ngoài SGK
+ Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu,
cử chỉ
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện
+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn
hoặc đặt được câu hỏi cho bạn .
HĐ2: HS thực hành KC, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện:
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. u cầu HS
kể theo đúng trình tự mục 3.
- Gợi ý cho HS kể hỏi:
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm
động nhất?

+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
- HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật
chính trong truyện?
* Tổ chức cho HS thi kể.
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian,
nhiều HS được tham gia thi kể. Khi HS
kể, GV ghi tên HS, tên câu chuyện, truyện
đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một
cột trên bảng.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu ở trên.
- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất
là bạn nào?
- Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Khen, động viên.
4. Củng cố
- GV củng cố ND bài.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị.
5. Dặn dò
12

- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn

câu chuyện mình kể.
VD: tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
“ Giai thoại về bản xô- nát Ánh trăng”.
Truyện này tôi được đọc trong sách
truyện lớp 4. Câu chuyện kể về lòng nhân
hậu của Nhạc sĩ Bét- tơ- ven.
*Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuện theo cặp. (Hai HS kể cho
nhau nghe, sau đó các em tự trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện).

* Thi KC trước lớp:
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để
tạo khơng khí sơi nổi, hào hứng.
- Nhận xét bạn kể.
- HS bình chọn.


- Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể
chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để
kiểm tra lại ở tiết sau.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính.
- Nhận xét tiết học.
===============================
Kĩ thuật
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. Mục tiêu

- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được
vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
- Với HS khéo tay : Cắt được vải theo đường vạch dấu, đường cắt ít mấp mơ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Mẫu một mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 1 mảnh vải 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn vạch
trên vải, thước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs làm thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu và ghi bài lên bảng
- Nghe và ghi bài
Hoạt động 1: làm vệc cả lớp
- Gv giới thiệu mẫu và hướng dẫn cho hs quan sát .
- HS quan sát
- Nêu tác dụng của vạch dấu trên vải và cắt theo vạch - HS trả lời
dấu?
* Kết luận: Cắt vải theo vạch dấu được thực hiện
theo 2 bước: Vạch dấu trên vải và cắt theo đường
vạch dấu.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
*Mục tiêu: Hướng dẫn thao tác.
- Hs quan sát hình 1a, 1b sgk/9
*Cách tiến hành:
- Hs thực hiện các thao tác

- Vạch dấu trên vải
vạch dấu
- Gv đính vải lên bảng yêu cầu hs lên vạch dấu.
- Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b sgk/10
- Hs quan sát và nêu cách cắt.
- Gv nhận xét.
*Kết luận:
Hoạt động 3: làm việc cá nhân.
- Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường vạch
- HS bắt đầu thực hiện.
dấu cong.
- GV quan sát uốn nắn những
13


*Kết luận: Vạch thành thạo và cắt chuẩn

HS còn lúng túng

4. Củng cố
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học
sinh.
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu.
==================================
LUYỆN TOÁN TIẾT PPCT: 10
I. Mục tiêu
- Củng cố đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1: Đọc, viết các số có đến lớp triệu.
Bài 2: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo - HS làm bài tập vào vở.
vị trí của nó trong mỗi số.
- Chữa bài.
Bài 3: Xác định hàng trong lớp đơn vị, lớp
nghìn, lớp triệu.
2. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại hàng của lớp triệu.
- Nhận xét tiết học.
=============================
Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn)
=============================
Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2015
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật
trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).
* HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK).
KN: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định

giá trị (Làm việc nhóm; Chia sẻ thơng tin; Trình bày một phút; Đóng vai)
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK
14


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ “Bài Thư thăm”
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Bạn Lương viết thư cho bạnHồng để
làm gì?
động viên…
- Nêu ý nghĩa của bài học.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
*HĐ1:Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Lúc ấy … cầu xin cứu giúp.
+ Đoạn 2: Tôi lục lọi... cho ông cả.
+ Đoạn 3: Người ăn xin … của ông
- GV ghi từ khó, kết hợp sửa lỗi phát âm, lão.

ngắt giọng cho từng HS. Hướng dẫn cách - HS tiếp nối nhau đọc bài.
đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ
nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa,
lời cậu bé đọc với giọng xót thương ơng - HS đọc từ khó.
lão, lời ơng lão xúc động trước tấm lịng - HS tiếp nối nhau đọc bài.
của cậu bé.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc tồn bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài:
+ Cậu bé gặp ơng lão ăn xin ở đâu?
+ Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương
như thế nào?

+ Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với
ơng lão như thế nào?
+ Hành động và lời nói chứng tỏ cậu là
người tốt bụng, cậu chân thành xót
thương cho ông lão, tôn trọng và muốn
giúp đỡ ông.

* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi
trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu.
+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,
quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay

sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
* HS đọc thầm đoạn 2, …
+ Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia
để tìm một cái gì đó cho ơng. Nắm chặt
tay ơng lão.
+ Lời nói: Ơng đừng giận cháu, cháu
khơng có gì để cho ơng cả.
- Cậu bé xót thương cho ơng lão, muốn
giúp đỡ ơng.
15


+ Cậu bé khơng có gì để cho ơng lão,
nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là
cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã
cho ông lão cái gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
+ Sau câu nói của ơng lão, cậu bé cũng
cảm thấy nhận được chút gì đó từ ơng.
Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ơng
lão ăn xin?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn sau:
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm
chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có gì
để cho ơng cả.
Người ăn xin nhìn tơi chằm chằm bằng
đơi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ
cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu !Như vậy là cháu
đã cho lão rồi.
- Ông lão nói bằng giọng khản đặc
Khi ấy, tơi chợt hiểu rằng: cả tơi nữa tơi
cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
4. Củng cố
+ Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì?

* Đọc thầm đoạn cịn lại và trả lời câu
hỏi.
+ Cậu bé đã cho ơng lão tình thương, sự
cảm thông và thái độ tôn trọng của cậu
bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng,
qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm
tay rất chặt
+ Cậu bé đã nhận được ở ơng lão lịng
biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được
tấm lòng của cậu.
+ Cậu bé nhận được sự đồng cảm của
ơng lão ơng hiểu tấm lịng của cậu bé.

- HS nối tiếp đọc
- HS lắng nghe.

- Từng cặp HS luyện đọc theo vai: cậu
bé, ông lão ăn xin.

- Thi đọc diễn cảm theo vai.
- Bình chọn người đọc hay.


+ Con người phải biết yêu thương, giúp
đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông
- Nêu ý nghĩa bài học? (HS năng khiếu) cảm, chia sẻ với người nghèo.
Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm
5. Dặn dị, nhận xét
lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót
- Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”, trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
===============================
Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu

16


- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2
cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III).
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.
Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần + Cần chú ý đến ngoại hình, vóc dáng, đầu
chú ý tả những gì?
tóc, …
- HS đọc bài học.
- Nhận xét khen ngợi từng HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Tìm những câu văn ghi lại…
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- HS đọc lại toàn bài “ Người ăn xin”.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS ghi nhanh vào vở nháp lời nói và ý nghĩ
của cậu bé trong truyện.
+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ơng
đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ông
cả.
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
• Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con
người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường
nào!
• Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút gì
- Nhận xét, khen những HS tìm đúng của ơng lão
các câu văn.
Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là
nói lên điều gì về cậu?

người nhân hậu, giàu tình thương u con
người và thơng cảm với nỗi khốn khổ của ông
lão.
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
tính nết của cậu bé?
Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ơng lão - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
ăn xin trong hai cách kể đã cho có - Đọc thầm, thảo luận cặp đơi.
gì khác nhau?
- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả
lời đúng.
17


Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của
ông lão với cậu bé.
Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ơng lão
bằng lời của mình.
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả
lời vào cạnh lời dẫn :
Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp –
tức là dùng ngun văn lời của ơng
lão. Do đó các từ xưng hơ là từ
xưng hơ của chính ơng lão với cậu
bé (ông – cháu).
Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp
lời của ơng lão, tức là bằng lời kể
của mình. Người kể xưng tôi, gọi
người ăn xin là ông lão.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật để làm gì?

+ Có những cách nào để kể lại lời
nói và ý nghĩ của nhân vật?

+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp.

c) Ghi nhớ: GV gọi HS đọc bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
HĐ2: Luyện tập - Củng cố:
Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực
dẫn gián tiếp trong đoạn văn:
tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
- 1 HS đánh dấu trên bảng lớp.
+ Lời dẫn gián tiếp không được đặt + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé Thơ nhất định nói
trong dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch dối là) bị chó sói đuổi.
ngang nhưng trước nó có thể có + Lời dẫn trực tiếp:
hoặc có thể thêm các từ “rằng, là” và - Cịn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ơng ngoại.
dấu hai chấm. VD: Khi ấy tơi chợt - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với
hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa bố mẹ.
nhận được chút gì của ơng lão.
- Nhận xét, khen những HS làm
đúng.
Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp - HS đọc thành tiếng nội dung.
trong …
- Thảo luận, viết bài.
+ Khi chuyển lời dẫn gián tiếp + Phải thay đổi từ xưng hơ và đặt lời nói trực
thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu
những gì?

gạch đầu dịng hay dấu ngoặc kép.
* Lời dẫn trực tiếp
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo,
bèn hỏi bà hàng nước:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ !
Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành
nói thật:
18


- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, khen những nhóm HS
làm đúng.
Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp
trong đoạn…
+ Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành
lời dẫn gián tiếp cần chú ý những
gì?

- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
- HS đọc yêu cầu bài tập
+ Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc
dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân
vật.
Lời giải: Bác thợ hỏi Hịe là cậu có thích làm
thợ xây khơng. Hịe đáp rằng Hịe thích lắm.

- Nhận xét, sửa sai.

4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài
học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các
bài tập 2, 3
- Dặn HS về nhà làm lại bài và
chuẩn bị bài “Viết thư”.
- Nhận xét tiết học.
===============================
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
* Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
- Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
HS đọc hoặc viết các số theo yêu
cầu của GV.
- GV chữa bài, nhận xét và khen
ngợiHS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập

HĐ: Cả lớp:
Bài 1:
- GV viết các số trong bài tập lên
bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa

Hoạt động học

+ Viết và đọc các số: 8 976 543, 654 097 132,
165 981 943, 34 769 084.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai
19


nêu giá trị của chữ số 3.

- GV nhận xét và khen ngợi HS.
Bài 2(a,b): Viết số biết số đó gồm:
- GV yêu cầu HS tự viết số.
- GV nhận xét và khen ngợi HS.
HĐ2: Nhóm.
Bài 3a: Số liệu điều tra..
- Yêu cầu HS làm nhóm.
- Nhận xét khen.
HĐ3: Cá nhân:
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)

- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể
viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là
1 000 000 000 và giới thiệu: Một
nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là
những chữ số nào?
- GV treo bảng bài tập và gọi HS
lên bảng làm theo yêu cầu bài tập.

- Nhận xét khen ngợi.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám,
chín chữ số vào thăm
- Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số
& nêu các chữ số ở hàng nào, lớp
nào?
- Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà hcọ bài và chuẩn bị bài:
Dãy số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.

mươi nghìn bốn trăm bốn mươi chín; chữ số 3
thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
b. 123 456 789: ...
c. 82 175 263: ...
d. 850 003 002: ...
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT,

sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
5 760 342; 5 706 342;

- Thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có
dân ít nhất là Lào.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
- HS đọc số: 1 tỉ.
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ
số 0 đứng bên phải số 1.
Viết
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một tỉ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm
tỉ
315 000 000 000 Ba trăm mười lăm nghìn
triệu hay ba trăm năm
mươi lăm tỉ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỉ

Khoa học
20


VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. Mục tiêu
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, …), chất
béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K.
GD: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí,
thức ăn, nước uống từ mơi trường (Liên hệ bộ phận).
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bị, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn,
Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình trịn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
- HS chuẩn bị bút màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn? Đó là những cách
nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trị gì?
- Nhận xét và khen ngợi HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Những thức ăn nào có chứa
nhiều chất đạm và chất béo?
♣Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động

cặp đôi.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
các hình minh họa trang 12, 13 / SGK
tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục
“Bạn cần biết”
♣ Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất
đạm ở trang 12 và em biết?

Hoạt động học
- HS hát
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa
trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức
ăn thành 4 loại.
+ Chất bột đường có vai trị cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy
trì nhiệt độ của cơ thể
- HS lắng nghe.
1. Vai trò của chất đạm và chất béo:

- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt
gà, rau, thịt bò, …

+ Những loại thức ăn chứa chất đạm ở
trang12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt
quay, cá, đậu khn, tơm, thịt bị, đậu Hà
Lan, cua, ốc.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể:
tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn

thức ăn chứa nhiều chất đạm?
lên…
21


+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều
chất béo có trong trang13 và em biết?
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới
cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho
cơ thể…
** Pho mát là một thức ăn được chế
biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất
đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa
bò nhung chứa nhiều chất béo.
HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức
ăn:
♣ Bước 1: GV hỏi HS.
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu?
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm
nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình
sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác
điều đó nhé !
- GV phát phiếu học tập

+ Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:
dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa.

2. Nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất
đạm và béo:

+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
- HS lắng nghe.

- HS làm việc với phiếu.
- HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều
chất đạm.
Tên thức ăn

Nguồn gốc TV

Đậu nành
Thịt lợn
Trứng
Thịt vịt

Đậu phụ
Tơm
Cua, ốc
Thịt bị

+

Nguồn gốc
ĐV
+
+
+

+

+
+
+
+

2. Hồn thành bảng thức ăn chứa nhiều
chất béo.
Tên thức ăn

Nguồn gốc TV

Mỡ lợn
Lạc
Dầu ăn
Vừng (mè)
Dừa

+
+
+
+

Nguồn gốc
ĐV
+

♣Bước 2: Chữa bài tập:
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất

đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật
và thực vật.
4. Củng cố - dặn dò
- HS đọc bài học.
- GV củng cố ND bài học.
22


+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn - TL ...
thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Dặn HS chuẩn bị bài: “Vai trị của Vita- min, chất khống và chất xơ”.
- Nhận xét tiết học
===============================
Buổi chiều
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
* Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
KN: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập; Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy
cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập (Giải quyết vấn đề; Dự án).
II. Chuẩn bị
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
+ Kể một mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Kể chuyện Một học sinh
nghèo vượt khó.
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai
cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro.
Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong
chuyện Một học sinh nghèo vượt khó
gặp những khó khăn gì và đã vượt qua
như thế nào?
- GV kể chuyện.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS kể chuyện về một tấm gương…
- HS đọc bài học.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu
chuyện.

*HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2SGK trang 6):

23


- GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì
trong học tập và trong cuộc sống hằng
ngày?
Nhóm 2: Trong hồn cảnh khó khăn
như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học
tốt?

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
+ Thảo gặp những khó khăn trong học tập
và trong cuộc sống là: Nhà ở xa trường;
Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải
làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ.
+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào
không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi
tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các
bài thuộc lịng.

- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất
nhiều khó khăn trong học tập và trong
cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc
phục, vượt qua, vượt lên học giỏi.
Chúng ta cần học tập tinh thần vượt
khó của bạn.
*HĐ3: Thảo luận theo nhóm đơi

(Câu 3 - SGK trang 6):
- GV nêu yêu cầu câu 3:
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn - HS thảo luận theo nhóm đơi.
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải
Thảo, em sẽ làm gì?
quyết.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết.
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV kết luận về cách giải quyết tốt
nhất.
*HĐ 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1SGK trang 7).
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi
gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách
làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng
được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người
lớn.
e/. Bỏ không làm.
- GV kết luận: Cách a, b, đ là những
cách giải quyết tích cực.
- GV hỏi:
Qua bài học hơm nay, chúng ta có thể
rút ra được điều gì? (HS năng khiếu)
4. Củng cố


- HS làm bài tập 1
- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.

- HS phát biểu

- 1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6

24


- GV củng cố ND bài học.
5. Dặn dò
- Cả lớp chuẩn bị.
- Chuẩn bị bài tập 2 - 3 trong SGK
trang 7.
- HS cả lớp thực hành.
- Thực hiện các hoạt động:
+ Cố gắng thực hiện những biện pháp
đã đề ra để vượt khó khăn trong học
tập.
+ Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn trong học tập.
===============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT PPCT: 10
I. Mục tiêu
- Củng cố về từ đơn và từ phức.
- Củng cố một số từ ngữ về chủ điểm “Nhân hậu – Đoàn kết”
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY


HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1: Xác định từ đơn và từ phức trong - 2 HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
đoạn văn (thơ).
- Làm bài vào vở.
Bài 2: Tìm từ đơn và từ phức, đặt câu với
từ vừa tìm được.
2. Củng cố, dặn dị
- GV củng cố ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
==========================
LUYỆN TOÁN TIẾT PPCT: 11
I. Mục tiêu
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1: Đọc, viết các số có đến lớp triệu.
Bài 2: Xác định giá trị của mỗi chữ số - HS làm bài tập vào vở.
25



×