Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Mô hình tính toán giảm phát thải khí nhà kính trong ngành năng lượng và lâm nghiệp theo hướng xã hội các bon thấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN HỒNG LAN

MƠ HÌNH TÍNH TỐN
GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
TRONG NGÀNH NĂNG LƢỢNG VÀ LÂM
NGHIỆP THEO HƢỚNG XÃ HỘI CÁC BON THẤP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN HỒNG LAN

MƠ HÌNH TÍNH TỐN
GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
TRONG NGÀNH NĂNG LƢỢNG VÀ LÂM
NGHIỆP THEO HƢỚNG XÃ HỘI CÁC BON THẤP

Chuyên ngành

: Quản lý công nghiệp

Mã số


: 62340414

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Trần Văn Bình

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình của tôi, do tôi nghiên cứu và thực hiện. Các
số liệu trong luận án đƣợc trích dẫn có nguồn gốc. Các kết quả trình bày trong luận
án là trung thực và chƣa từng đƣợc các tác giả khác công bố.
Ngày

tháng

năm 2017

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Hoàng Lan

Người hướng dẫn khoa học

PGS. TS. Trần Văn Bình

i



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS. TS. Trần Văn Bình, ngƣời đã tận tình hƣớng
dẫn tơi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Sự dẫn dắt và định hƣớng của
thầy đã giúp tơi có một lộ trình đúng đắn để đạt đƣợc các kết quả trong nghiên cứu.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Viện năng lƣợng, Viện quy hoạch
và phát triển rừng, Tổng công ty Điện lực Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi thu
thập các số liệu cần thiết để thực hiện nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã
tạo điều kiện cho tôi thực hiện công việc nghiên cứu. Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến
các anh chị, thầy cô của Viện Kinh tế và Quản lý đã có những gợi ý quý báu, tạo
điều kiện và động viên tơi để tơi có thể tập trung hồn thành nghiên cứu của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 4

6. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 5
7. Các kết quả đạt đƣợc và các đóng góp mới ........................................................ 6
8. Kết cấu của luận án ............................................................................................. 6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ XÃ HỘI CÁC BON THẤP .......................................... 8
1.1 Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 8
1.1.1 Khái niệm khí nhà kính ............................................................................. 8
1.1.2 Khái niệm xã hội các bon thấp ................................................................. 8
1.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát thải Khí nhà kính.................................... 9
1.2 Điểm lại các nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc ....................................... 12
1.2.1 Các nghiên cứu về phát thải Khí nhà kính .............................................. 12
1.2.2 Các nghiên cứu về xã hội các bon thấp .................................................. 16
1.3 Các chính sách của Việt Nam về giảm phát thải khí nhà kính ....................... 19
1.4 Các cơng cụ, mơ hình lý thuyết sử dụng trong đánh giá phát thải Khí nhà
kính

.......................................................................................................... 23

1.4.1 Mơ hình MARKAL ................................................................................ 23
1.4.2 Mơ hình LEAP ........................................................................................ 24
1.4.3 Mơ hình AIM .......................................................................................... 24
1.4.4 Mơ hình COMAP .................................................................................... 25
iii


1.4.5 Mơ hình FASOMGHG ........................................................................... 25
1.4.6 Mơ hình CO2FIX .................................................................................... 26
1.4.7 Mơ hình EFI- GTM................................................................................. 26
1.4.8 Mơ hình GAYA-JLP............................................................................... 27
1.4.9 Đánh giá chung về các cơng cụ và mơ hình ........................................... 29

1.5 Các vấn đề cần nghiên cứu trong luận án ....................................................... 34
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT M HÌNH TÍNH TỐN
GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH ..................................................................... 39
THEO HƢỚNG XÃ HỘI CÁC BON THẤP ........................................................... 39
2.1 Phƣơng pháp tính tốn phát thải và hấp thụ khí nhà kính .............................. 39
2.1.1 Phát thải khí nhà kính do sử dụng năng lƣợng ....................................... 40
2.1.2 Phát thải khí nhà kính trong q trình sản xuất khơng liên quan đến
sử dụng năng lƣợng.......................................................................................... 41
2.1.3 Phát thải và hấp thụ khí nhà kính trong ngành lâm nghiệp .................... 42
2.2 Đề xuất mơ hình tính tốn giảm phát thải khí nhà kính hƣớng tới xã hội
các bon thấp cho Việt Nam ................................................................................... 47
2.2.1 Mục tiêu của mơ hình ............................................................................. 47
2.2.2 Mơ hình tổng thể ..................................................................................... 47
2.2.3 Mô đun cho năng lƣợng ENERGY ......................................................... 50
2.2.4 Mô đun lâm nghiệp FOREST ................................................................. 60
2.2.5 Mô đun COST ......................................................................................... 67
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG KINH TẾ, PHÁT THẢI KHÍ NHÀ
KÍNH Ở VIỆT NAM VÀ XÂY DỰNG KỊCH BẢN CHO M HÌNH NGHIÊN
CỨU

....................................................................................................... 70

3.1 Phân tích tình hình kinh tế và hiện trạng phát thải Khí nhà kính ở Việt
Nam

.......................................................................................................... 70

3.1.1 Phân tích tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2015 ................... 70
3.1.2 Phân tích tình hình phát thải khí nhà kính ở Việt Nam giai đoạn
2000-2015


.................................................................................................... 80

3.2 Các giả thiết của mơ hình giảm phát thải Khí nhà kính theo hƣớng xã hội
các bon thấp .......................................................................................................... 82
3.2.1 Mô tả các kịch bản .................................................................................. 83
3.2.2 Số liệu đầu vào của mơ hình ................................................................... 87

iv


CHƢƠNG 4. ÁP DỤNG M

HÌNH TÍNH TỐN GIẢM PHÁT THẢI KHÍ

NHÀ KÍNH VỚI CÁC KỊCH BẢN HƢỚNG TỚI XÃ HỘI CÁC BON THẤP
CHO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2030 .......................................................... 92
4.1 Phân tích kết quả tính tốn với kịch bản gốc khi khơng có ràng buộc hạn
chế về phát thải Khí nhà kính ............................................................................... 92
4.1.1 Phân tích cơ cấu năng lƣợng ................................................................... 92
4.1.2 Phân tích cơ cấu lâm nghiệp ................................................................... 95
4.1.3 Phân tích tình hình phát thải Khí nhà kính ............................................. 96
4.2 Phân tích kết quả tính tốn với kịch bản tối đa hóa lƣu trữ các bon trong
rừng (FMC) .......................................................................................................... 98
4.2.1 Phân tích cơ cấu lâm nghiệp ................................................................... 99
4.2.2 Phân tích tình hình phát thải và hấp thụ Khí nhà kính ........................... 99
4.2.3 Phân tích về chi phí ............................................................................... 100
4.3 Phân tích kết quả tính tốn với kịch bản ngƣỡng phát thải trong ngành
năng lƣợng ........................................................................................................ 101
4.3.1 Phân tích về cơ cấu ngành năng lƣợng ................................................. 102

4.3.2 Phân tích về phát thải Khí nhà kính ...................................................... 103
4.3.3 Phân tích về chi phí ............................................................................... 104
4.4 Phân tích kết quả tính tốn với kịch bản mục tiêu giảm phát thải 25% cho
cả hai ngành năng lƣợng và lâm nghiệp ............................................................. 104
4.4.1 Phân tích cơ cấu ngành lâm nghiệp và năng lƣợng .............................. 105
4.4.2 Phân tích về chi phí ............................................................................... 107
4.5 Phân tích kết quả tính tốn với kịch bản thuế các bon ................................. 107
4.5.1 Phân tích cơ cấu ngành năng lƣợng ...................................................... 108
4.5.2 Phân tích về phát thải Khí nhà kính ...................................................... 110
4.5.3 Phân tích về chi phí và chi phí giảm phát thải ...................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 119
DANH MỤC CÁC C NG TRÌNH ĐÃ C NG BỐ CỦA LUẬN ÁN ................. 126
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 127

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt
Kịch bản mục tiêu giảm phát thải 25%

AEL25
AIM


Asian-Pacific

Intergrated Mơ hình tích hợp Châu Á – Thái Bình
Dƣơng

Model
BĐKH

Biến đổi khí hậu

BASE

Kịch bản gốc

CCS

Carbon Capture and Storage

CH4
CKD

Thu giữ các bon
Mê tan
Bụi lò nung

Cement Kiln Dust

CO2


Các bon níc
Mơ hình tính tốn phát thải CO2 sử dụng

CO2FIX

trong lâm nghiệp
COMAP

COmprehensive

Mitigation Mơ hình đánh giá giảm nhẹ toàn diện

Assessment Process
COP21

The twenty-first session of the Hội nghị các bên lần thứ 21
Conference of the Parties

EFI- GTM

European Forest Institute – Mơ hình thƣơng mại tồn cầu – Viện lâm
nghiệp Châu Âu

Global Trade Model

Kịch bản ngƣỡng phát thải trong ngành

ENRC

năng lƣợng

FASOMGHG

The Forest and Agricultural Mơ hình tối ƣu hóa nơng lâm nghiệp có xét
Sector

Optimization

Model đến Khí nhà kính

with Greenhouse Gases
Kịch bản tối đa hóa thu giữ các bon trong

FMC

rừng
GAYA-JLP

GAYA – Linear Programing Mơ hình quy hoạch lâm nghiệp – quy
version J

hoạch tuyến tính phiên bản J

GTM

Global Trade Model

Mơ hình thƣơng mại tồn cầu

GWPs


Global Warming Potentials

Tiềm năng gây nóng lên tồn cầu

International Energy Agency

Tổ chức năng lƣợng quốc tế

IEA

vi


IPCC

Intergovernmental

Panel

on Ủy ban liên quốc gia về biến đổi khí hậu

Climate Change
KNK
LCS
LEAP

Khí nhà kính
Xã hội các bon thấp

Low-carbon society

Long

range

Energy Mơ hình quy hoạch năng lƣợng dài hạn

Alternatives Planning System
MARKAL

Market allocation

Năng lƣợng sơ cấp

NLSC
MACC

Mơ hình cân bằng thị trƣờng

Marginal

Abatement

Cost Đƣờng cong chi phí biên giảm phát thải

Curve

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1-1: So sánh các mơ hình quy hoạch năng lƣợng và lâm nghiệp.................... 30
Bảng 2-1: Các loại bể chứa các bon ......................................................................... 43
Bảng 3-1: Tình hình dân số Việt Nam...................................................................... 70
Bảng 3-2: Tốc độ phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000 – 2015 .................... 71
Bảng 3-3: Diện tích các loại cây trồng ..................................................................... 71
Bảng 3-4: Khối lƣợng hành khách luân chuyển theo loại hình vận tải .................... 72
Bảng 3-5: Khối lƣợng luân chuyển hàng hóa theo loại hình vận tải ........................ 72
Bảng 3-6: Trữ lƣợng các nguồn năng lƣợng hóa thạch ............................................ 73
Bảng 3-7: Khai thác các nguồn năng lƣợng hóa thạch ............................................. 73
Bảng 3-8: Tiềm năng Năng lƣợng gió của Việt Nam .............................................. 74
Bảng 3-9: Tiềm năng và hiện trạng khai thác năng lƣợng mới tại Việt Nam .......... 74
Bảng 3-10: Tiêu thụ năng lƣợng cuối cùng theo dạng năng lƣợng .......................... 75
Bảng 3-11: Công suất lắp đặt, công suất đỉnh và lƣợng điện sản xuất..................... 75
Bảng 3-12: Khối lƣợng đƣờng dây và cơng suất trạm biến áp ................................. 75
Bảng 3-13: Diện tích rừng giai đoạn 2002 – 2015 ................................................... 77
Bảng 3-14: Diện tích rừng phân theo chức năng ...................................................... 78
Bảng 3-15: Diện tích rừng phân theo chủ thể quản lý .............................................. 79
Bảng 3-16: Sự suy giảm diện tích rừng theo các nguyên nhân ................................ 80
Bảng 3-17: Kiểm kê khí nhà kính Việt Nam ............................................................ 81
Bảng 3-18: Phát thải KNK từ sử dụng đất năm 2010............................................... 82
Bảng 3-19: Cƣờng độ phát thải khí nhà kính ........................................................... 82
Bảng 3-20: Mức thuế các bon trong kịch bản T650 ................................................. 86
Bảng 3-21: Tốc độ phát triển kinh tế ........................................................................ 87
Bảng 3-22: Tổng diện tích đất rừng và độ che phủ .................................................. 87
Bảng 3-23: Diện tích rừng bị cháy hàng năm........................................................... 88
Bảng 3-24: Các số liệu của ngành lâm nghiệp ......................................................... 88
Bảng 4-1: Năng lƣợng sơ cấp kịch bản gốc giai đoạn 2010 – 2030......................... 93
Bảng 4-2: Điện năng sản xuất kịch bản gốc ............................................................. 95
Bảng 4-3: Diện tích rừng theo loại trong kịch bản gốc ............................................ 95
Bảng 4-4: Phát thải khí nhà kính của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2030 .................. 96

viii


Bảng 4-5: Lƣợng các bon hấp thụ và KNK phát thải từ lâm nghiệp ........................ 97
Bảng 4-6: Lƣợng các bon hấp thụ và phát thải bình quân ........................................ 98
Bảng 4-7: Diện tích rừng theo loại trong kịch bản tối đa hóa lƣu trữ các bon ......... 99
Bảng 4-8: Phát thải KNK trong kịch bản tối đa hóa lƣu trữ các bon ..................... 100
Bảng 4-9: Chi phí trong kịch bản FMC .................................................................. 101
Bảng 4-10: Lƣợng giảm phát thải áp dụng cho kịch bản ngƣỡng phát thải trong
ngành năng lƣợng .................................................................................. 102
Bảng 4-11: Sự thay đổi tiêu thụ NLSC khi so sánh kịch bản ENRC và kịch bản
gốc ......................................................................................................... 102
Bảng 4-12: Phát thải KNK trong kịch bản ngƣỡng phát thải trong ngành năng
lƣợng ENRC .......................................................................................... 103
Bảng 4-13: Chi phí và chi phí giảm phát thải kịch bản ngƣỡng phát thải ngành
năng lƣợng............................................................................................. 104
Bảng 4-14: Lƣợng giảm phát thải KNK từ năng lƣợng và lâm nghiệp kịch bản
AEL25 ................................................................................................... 105
Bảng 4-15: Chi phí và chi phí giảm phát thải kịch bản AEL25 ............................. 107
Bảng 4-16: Sự thay đổi tiêu thụ NLSC khi so sánh kịch bản ENRC và kịch bản
gốc ......................................................................................................... 108
Bảng 4-17: Phát thải KNK trong kịch bản thuế các bon ........................................ 110
Bảng 4-18: Chi phí và chi phí giảm phát thải kịch bản thuế các bon ..................... 110
Bảng 4-19: So sánh kết quả nghiên cứu với kết quả của một số báo cáo về Việt
Nam ....................................................................................................... 111

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 0-1: Khung nghiên cứu của luận án ................................................................... 5
Hình 1-1: Xã hội bình thƣờng .................................................................................... 9
Hình 1-2: Xã hội các bon thấp .................................................................................... 9
Hình 2-1: Sự dịch chuyển các bon giữa các bể chứa................................................ 44
Hình 2-2: Mơ hình ENFOR ...................................................................................... 49
Hình 2-3: Mơ hình xã hội bình thƣờng..................................................................... 50
Hình 2-4: Mơ hình xã hội các bon thấp .................................................................... 50
Hình 2-5 Mơ hình MARKAL cho năng lƣợng ......................................................... 51
Hình 2-6: Mơ hình khung Markal ............................................................................ 52
Hình 2-7: Cấu trúc nhóm Nguồn năng lƣợng ........................................................... 52
Hình 2-8: Cấu trúc nhóm sản xuất điện và nhiệt ...................................................... 52
Hình 2-9: Cấu trúc nhóm Biến đổi năng lƣợng ........................................................ 53
Hình 2-10: Số liệu đầu vào và kết quả đầu ra của Mơ đun Năng lƣợng .................. 59
Hình 2-11: Sơ đồ mơ hình FOREST cho lâm nghiệp .............................................. 59
Hình 2-12: Mơ hình khung mơ đun lâm nghiệp ....................................................... 60
Hình 2-13: Số liệu đầu vào và kết quả đầu ra của mơ đun Lâm nghiệp .................. 67
Hình 3-1: Kịch bản gốc ............................................................................................ 83
Hình 3-2: Kịch bản tối đa hóa lƣu trữ các bon trong rừng ....................................... 84
Hình 3-3: Kịch bản ngƣỡng phát thải ngành năng lƣợng ......................................... 85
Hình 3-4: Kịch bản mục tiêu giảm phát thải 25% .................................................... 85
Hình 3-5: Kịch bản thuế các bon .............................................................................. 86
Hình 4-1: Tiêu thụ NLSC trong kịch bản gốc .......................................................... 94
Hình 4-2: Điện năng sản xuất kịch bản gốc ............................................................. 94
Hình 4-3: Cơ cấu rừng trong kịch bản gốc ............................................................... 96
Hình 4-4: Phát thải khí nhà kính của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2030 .................. 97
Hình 4-5: Hấp thụ bình quân của rừng, kịch bản FMC và kịch bản gốc ............... 100
Hình 4-6: Cơ cấu tiêu thụ NLSC trong kịch bản ENRC ........................................ 103
Hình 4-7: Cơ cấu tiêu thụ NLSC kịch bản AEL25 ................................................ 106
Hình 4-8. Cơ cấu điện sản xuất kịch bản AEL25 ................................................... 106
Hình 4-9: Cơ cấu NLSC kịch bản Thuế các bon T650 .......................................... 109

Hình 4-10: Cơ cấu điện sản xuất kịch bản T650 .................................................... 109
x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế cũng nhƣ dân số, vấn đề môi
trƣờng càng trở nên quan trọng. Nhu cầu năng lƣợng ngày càng tăng đặc biệt đối
với nhiên liệu hóa thạch đã khiến Việt Nam phải đối diện với các vấn đề về chất
thải rắn, lỏng và khí. Bên cạnh đó, sự thay đổi mục đích sử dụng đất phục vụ cho
các nhu cầu kinh tế và xã hội đã có tác động khơng nhỏ đến mơi trƣờng.
Trong thế kỷ này, ảnh hƣởng của các Khí nhà kính (KNK) càng trở nên trầm
trọng hơn với những dự báo về nhiệt độ bề mặt trái đất tăng khoảng 2,9 độ, mức
nƣớc biển tăng từ 39 đến 54 cm vào cuối thế kỷ này. Vì vậy, các hậu quả do nó gây
nên rất lớn nhƣ hiện tƣợng băng tan, nƣớc biển dâng, các hiện tƣợng khí hậu thời
tiết cực đoan xảy ra thƣờng xuyên hơn, trong đó Việt Nam là một trong 5 quốc gia
chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu. Theo dự báo, Việt Nam có thể chịu
thiệt hại khoảng 10 tỷ đô la do sự phá hủy các cơng trình, hệ thống cơ sở vật chất
ven biển [57]. Hiện tại, tuy rằng mức phát thải của của các nƣớc đang phát triển còn
thấp so với các nƣớc phát triển, nhƣng mức tăng của các nƣớc đang phát triển đƣợc
dự báo sẽ tăng rất nhanh trong tƣơng lai. Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu
hƣớng này. Theo số liệu về kiểm kê khí nhà kính tại Việt Nam, năm 1994, Việt
Nam phát thải 103 triệu tấn CO2 tƣơng đƣơng; đến 1998 đã tăng lên 121 triệu tấn
CO2 tƣơng đƣơng và tăng gấp đôi 247 triệu tấn CO2 tƣơng đƣơng vào năm 2010.
Trong đó, ngành năng lƣợng là ngành phát thải nhiều khí nhà kính chiếm đến 50%
tổng phát thải KNK của Việt Nam vào năm 2010 cịn ngành lâm nghiệp lại là ngành
hấp thụ khí lớn nhất [7], [8]. Rõ ràng các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam mặc
dù cƣờng độ phát thải KNK thấp so với các nƣớc đang phát triển nhƣng lại là những
quốc gia chịu ảnh hƣởng lớn từ biến đổi khí hậu. Do vậy, chúng ta cần có những
hành động để giảm bớt việc gia tăng nhanh chóng lƣợng KNK phát thải toàn cầu để

giảm thiểu các hậu quả do biến đổi khí hậu. Nhận thức đƣợc điều này, Việt Nam đã
ký vào Hiệp ƣớc khung về biến đổi khí hậu, ký và phê chuẩn Hiệp định Kyoto vào
25 tháng 9 năm 2002. Việt Nam cũng tham gia các cam kết trong Hội nghị các bên
lần thứ 21 về biến đổi khí hậu thế giới COP21. Trong Hội nghị này, Việt Nam cũng
đã cam kết giảm 8% lƣợng phát thải khí nhà kính vào năm 2030 và có thể tới 25%
1


nếu có sự hỗ trợ về tài chính từ quốc tế[9].
Nhƣ vậy, để đảm bảo sự phát triển kinh tế, việc sử dụng ngày càng nhiều năng
lƣợng và khai thác các nguồn tài nguyên là không thể tránh khỏi. Nhƣng với xu thế
phát triển của thế giới trong tƣơng lai là khai thác sử dụng tài nguyên đi đôi với bảo
vệ môi trƣờng, giảm phát thải KNK hƣớng tới một xã hội các bon thấp. Việt Nam
cũng khơng đặt mình nằm ngoài xu thế này. Với định hƣớng nhƣ vậy, Việt Nam rất
cần các nghiên cứu để thấy đƣợc các bƣớc đi trong lộ trình tiến tới một xã hội các
bon thấp. Các nghiên cứu hiện tại thƣờng xem xét các ngành một cách riêng rẽ, nhƣ
ngành năng lƣợng ([41], [48], [87]), nơng nghiệp, lâm nghiệp mà chƣa có nghiên
cứu nào xem xét về mối liên hệ giữa các ngành trong việc đánh giá về phát thải
KNK. Việt Nam cần một nghiên cứu bao phủ các mảng của phát thải khí nhà kính
bao gồm các ngành phát thải KNK và ngành hấp thụ KNK. Để làm đƣợc việc đó,
cần thiết phải có một cơng cụ, một mơ hình cho phép tính tốn phát thải và hấp thụ
KNK từ các ngành trong nền kinh tế, chỉ ra đƣợc tính tối ƣu trong cơ cấu ngành để
đạt đƣợc các mục tiêu giảm phát thải KNK hƣớng tới xã hội các bon thấp. Cách
thức tiếp cận trong các nghiên cứu trƣớc đây cho nhiều ngành thƣờng là cách tiếp
cận kiểm kê. Trong đó, với một cơ cấu ngành định trƣớc, nghiên cứu sẽ tính tốn
đƣợc lƣợng phát thải khí nhà kính hoặc lƣợng giảm phát thải khí nhà kính trong các
kịch bản tƣơng ứng [8], [11], [76]. Vậy việc đặt ra vấn đề giảm phát thải khí nhà
kính nhƣ một mục tiêu thì cơ cấu ngành sẽ thay đổi nhƣ thế nào để đáp ứng mục
tiêu đó sẽ địi hỏi một cách tiếp cận khác theo hƣớng tối ƣu để xác định cơ cấu
ngành hợp lý nhất để vẫn đáp ứng các yêu cầu về giảm phát thải khí nhà kính và

đảm bảo mức phát triển kinh tế đặt ra. Đó chính là khoảng trống mà cần có những
nghiên cứu mới để điền đầy khoảng trống này.

2. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra trong luận án này bao gồm:
- Xã hội các bon thấp là gì và đặc trƣng của xã hội các bon thấp, khái niệm
này trong điều kiện nƣớc đang phát triển là nhƣ thế nào?
- Phát thải và hấp thụ khí nhà kính đƣợc tính toán nhƣ thế nào trong ngành
năng lƣợng và lâm nghiệp?
- Sử dụng mơ hình nào để phân tích giảm phát thải KNK theo hƣớng xã hội
các bon thấp?

2


- Chi phí để giảm phát thải và vai trị của các ngành năng lƣợng và lâm nghiệp
trong giảm phát thải KNK nhƣ thế nào?

3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của nghiên cứu là xây dựng mơ hình cho phép tính tốn giảm
phát thải khí nhà kính trong ngành năng lƣợng và lâm nghiệp theo mục tiêu của xã
hội các bon thấp (đạt đƣợc yêu cầu giảm phát thải trong khi vẫn đảm bảo trình độ
phát triển kinh tế đặt ra), áp dụng cho Việt Nam giai đoạn 2010 – 2030.
Các nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm
- Tổng quan tình hình nghiên cứu về khí nhà kính và xã hội các bon thấp, các
phƣơng pháp tính tốn phát thải khí nhà kính từ ngành lâm nghiệp và năng lƣợng.
- Nghiên cứu hiện trạng và các nguồn phát thải khí nhà kính của Việt Nam
- Xây dựng mơ hình tính toán giảm phát thải KNK theo hƣớng xã hội các bon
thấp. Mơ hình đƣợc xây dựng dựa trên việc phân tích, đánh giá hiện trạng các ngành
năng lƣợng và lâm nghiệp (đánh giá về mặt công nghệ, sử dụng năng lƣợng và phát

thải/hấp thụ khí nhà kính).
- Sử dụng mơ hình để phân tích tiềm năng giảm phát thải KNK hƣớng tới xã
hội các bon thấp cho Việt Nam giai đoạn 2010 – 2030 và hàm ý chính sách từ các
phân tích.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: phát thải khí nhà kính trong ngành năng lƣợng và lâm
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Về mặt không gian: Ngành năng lƣợng và lâm nghiệp Việt Nam

-

Về mặt thời gian: giai đoạn 2010 - 2030
Cụ thể, nghiên cứu đƣợc tiến hành cho ngành năng lƣợng và lâm nghiệp Việt

Nam. Các phân tích hiện trạng cho ngành năng lƣợng và lâm nghiệp đƣợc tiến hành
cho giai đoạn 2000 – 2015, nghiên cứu về giảm phát thải KNK theo mục tiêu xã hội
các bon thấp đƣợc thực hiện cho giai đoạn 2010 – 2030. Trong luận án, các KNK
xem xét bao gồm khí các bon níc (CO2) và khí Mê tan (CH4). Các phát thải khí nhà
kính trong q trình sản xuất công nghiệp đƣợc xem xét cộng gộp với phát thải do
sử dụng năng lƣợng của q trình đó, phát thải KNK trong q trình khai thác than,
dầu khí khơng đƣợc xem xét trong nghiên cứu này.
3


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu tác giả sử dụng các phƣơng pháp sau: phƣơng pháp thống

kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp mơ hình hóa và sử dụng phần mềm
MARKAL và FOREST làm công cụ hỗ trợ.
Phƣơng pháp thu thập thông tin tƣ liệu:
Do đặc thù của nghiên cứu, các số liệu sử dụng cho nghiên cứu là các số liệu
thứ cấp bao gồm các thông tin và số liệu sẵn có. Các số liệu này đƣợc thu thập từ
các nguồn nhƣ các báo cáo của tổ chức (Tổng cục thống kê, Viện năng lƣợng, Tổng
cục lâm nghiệp, các cơ quan viện chuyên ngành có liên quan) và hệ thống cơ sở dữ
liệu của các nghiên cứu trƣớc đây.
Do các phần mềm sử dụng hệ Anh – Mỹ trong trình bày số liệu nên các số liệu
trong luận án đƣợc trình bày theo chuẩn Anh – Mỹ (dấu phảy (,) để phân cách phần
thập phân và dấu chấm (.) để phân cách hàng nghìn để tránh nhầm lẫn khi chuyển
đổi một số lƣợng lớn số liệu (bao gồm các số liệu đầu vào và đầu ra của các phần
mềm).
Phƣơng pháp tƣ duy
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc tiến hành để xác định vấn đề, các giả
thuyết; xác định các vấn đề ƣu tiên. Phƣơng pháp nghiên cứu này khơng lƣợng hóa
các biến và khơng sử dụng các mơ hình để đo lƣờng
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc tiến hành để xác định các biến liên
quan đến đối tƣợng nghiên cứu và lƣợng hóa mối quan hệ giữa các biến. Mơ hình sẽ
đƣợc thiết lập để mơ phỏng hệ thống thực tế. Phƣơng pháp hệ thống, tổng hợp, phân
tích: xử lý các số liệu đầu vào, đầu ra cũng nhƣ xem xét, giải quyết vấn đề đặt ra.
Các bƣớc nghiên cứu đƣợc mơ tả trong Hình 0-1.

4


Tìm hiểu lý thuyết
Tổng kết các lý thuyết về phát thải KNK và xã hội cácbon thấp, đúc kết và rút ra các lý thuyết phù hợp với
mục tiêu nghiên cứu


Xây dựng mơ hình khung
Lựa chọn các khung lý thuyết phù hợp để xây dựng mơ hình khung và mơ hình tốn học.

Thu thập số liệu
Từ u cầu về số liệu của mơ hình khung, tiến hành thu thập thơng tin

Xử lý số liệu
tiến hành xử lý số liệu để sử dụng làm đầu vào cho mơ hình

Thiết lập Mơ hình chi tiết
Thiết lập các giả thiết, kịch bản và nhập số liệu để tạo dựng mơ hình chi tiết cho Việt Nam

Phân tích kết quả và hiệu chỉnh mơ hình chi tiết
Từ số liệu đầu ra, tiến hành phân tích, so sánh và hiệu chỉnh mơ hình chi tiết để có đƣợc mơ hình hợp lý

Kết luận
Đƣa ra các đánh giá phân tích và khả năng ứng dụng của mơ hình

Hình 0-1: Khung nghiên cứu của luận án

6. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận án đã hệ thống hóa lý thuyết về phát thải KNK và xã hội các bon thấp,
xây dựng mơ hình giảm phát thải KNK hƣớng đến mục tiêu xã hội các bon thấp,
trong mơ hình xem xét đến hai ngành năng lƣợng và lâm nghiệp. Luận án đã góp
cho khoa học về phát triển kinh tế cùng với bảo vệ môi trƣờng.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận án đã xây dựng bộ cơng cụ cho phép lƣợng hóa việc giảm phát thải KNK
và áp dụng vào điều kiện thực tế Việt Nam trong việc tính tốn giảm phát thải KNK
5



cho hai ngành năng lƣợng và lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2030. Các kết quả tính
tốn và hàm ý chính sách rút ra từ các phân tích kết quả có thể đƣợc sử dụng nhƣ
một kênh tham khảo đối với các nhà nghiên cứu chính sách trong lĩnh vực năng
lƣợng, lâm nghiệp cũng nhƣ trong tính tốn phát thải KNK và bảo vệ môi trƣờng.

7. Các kết quả đạt đƣợc và các đóng góp mới
Các kết quả mới đạt đƣợc trong nghiên cứu bao gồm:
- Đƣa ra mơ hình lý thuyết cho ngành năng lƣợng và lâm nghiệp. Mô hình cho
phép tính tốn giảm phát thải KNK hƣớng đến mục tiêu xã hội các bon thấp.
Mơ hình xác định cơ cấu hợp lý của ngành để đạt đƣợc mục tiêu giảm phát
thải KNK.
- Dựa trên kết quả của áp dụng mơ hình tính tốn cho Việt Nam giai đoạn
2010 – 2030, luận án đƣa ra các phân tích về sự thay đổi cơ cấu ngành năng lƣợng
và lâm nghiệp để đáp ứng yêu cầu về giảm phát thải KNK, các kết quả về chi phí và
chi phí giảm phát thải trong ngành năng lƣợng và lâm nghiệp.

8. Kết cấu của luận án
Luận án gồm mở đầu, kết luận và 4 chƣơng chính.
Chƣơng 1: Tổng quan về phát thải khí nhà kính và xã hội các bon thấp
Chƣơng 1 nêu các khái niệm cơ bản về xã hội các bon thấp, khái niệm khí nhà
kính, khái niệm mơ hình. Trong chƣơng này cũng điểm qua các nghiên cứu trên thế
giới cũng nhƣ ở Việt Nam về phát thải khí nhà kính và xã hội các bon thấp. Ngồi
ra cũng đề cập đến các chính sách của Việt Nam về giảm phát thải khí nhà kính.
Các cơng cụ, mơ hình lý thuyết sử dụng trong đánh giá phát thải khí nhà kính cũng
đƣợc tổng kết trong chƣơng 1. Cuối chƣơng là tổng kết và đƣa ra các vấn đề cần
nghiên cứu.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận xây dựng mơ hình tính tốn giảm phát thải
khí nhà kính theo hƣớng xã hội các bon thấp

Chƣơng 2 làm rõ khái niệm xã hội các bon thấp trên cơ sở đặc trƣng và các chỉ
tiêu đo lƣờng xã hội các bon thấp. Chƣơng 2 cũng đƣa ra lý thuyết về tính tốn phát
thải và hấp thụ khí nhà kính. Bên cạnh đó, chƣơng này cũng đề cập đến các cách
tiếp cận trong xây dựng mô hình. Phƣơng pháp nghiên cứu, dữ liệu và các cơng cụ
sử dụng trong nghiên cứu cũng đƣợc nêu trong chƣơng 2.
Mơ hình tính tốn giảm phát thải khí nhà kính cũng đƣợc mô tả trong chƣơng
6


này bao gồm mục tiêu của mơ hình, cấu trúc và các thuật tốn sử dụng trong mơ
hình.
Chƣơng 3: Phân tích hiện trạng kinh tế, phát thải khí nhà kính ở Việt
Nam và xây dựng kịch bản cho mơ hình nghiên cứu
Chƣơng 3 khái quát các nét chính về Việt Nam nhƣ vị trí địa lý, dân số, kinh
tế, khai thác và sử dụng năng lƣợng, thực trạng ngành lâm nghiệp, hiện trạng phát
thải khí nhà kính ở Việt Nam. Các giả thiết của xã hội các bon thấp gồm các mô tả
về các kịch bản xây dựng trong nghiên cứu nhƣ kịch bản gốc, kịch bản xã hội các
bon thấp (gồm kịch bản tối đa hóa lƣu trữ các bon trong rừng, kịch bản ngƣỡng phát
thải trong ngành năng lƣợng, kịch bản mục tiêu giảm phát thải 25%, và kịch bản
thuế các bon), các số liệu đầu vào cũng đƣợc đề cập đến trong chƣơng này.
Chƣơng 4: Áp dụng mơ hình tính tốn giảm phát thải khí nhà kính với
các kịch bản hƣớng tới xã hội các bon thấp cho Việt Nam giai đoạn 2010 – 2030
Chƣơng 4 đƣa ra kết quả và phân tích kết quả đầu ra để thấy đƣợc sự thay đổi
về cơ cấu năng lƣợng, cơ cấu lâm nghiệp, chi phí hệ thống, chi phí giảm phát thải
khi theo đuổi các mục tiêu của xã hội các bon thấp trên phƣơng diện giảm phát thải
KNK đối với Việt Nam giai đoạn 2010 – 2030. Từ đó thấy đƣợc khả năng áp dụng
của mơ hình trong phân tích về giảm phát thải KNK trong điều kiện Việt Nam dƣới
tác động của việc đặt ngƣỡng phát thải, áp thuế các bon, và thực hiện việc bảo vệ
rừng.


7


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
THỰC TIỄN VỀ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ XÃ HỘI
CÁC BON THẤP
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1 Khái niệm khí nhà kính
Khí nhà kính (KNK) là các khí gây ra hiệu ứng nhà kính đƣợc đặc trƣng bởi
“tiềm năng gây nóng lên toàn cầu” (global warming potentials – GWPs) của một tấn
KNK với một tấn CO2 trong khoảng thời gian xác định (100 năm). Các KNK chính
bao gồm: Các bon níc (CO2), Mêtan (CH4), Đinitơ mơnơxít (N2O).
Các nguồn phát thải khí nhà kính chủ yếu là từ q trình sử dụng năng lƣợng,
quá trình khai thác năng lƣợng, các hoạt động nông nghiệp, các hoạt động công
nghiệp, hoạt động sử dụng đất cho mục đích khác ngồi lâm nghiệp và nơng
nghiệp…[58].
1.1.2 Khái niệm xã hội các bon thấp
Xã hội các bon thấp (Low-carbon society, LCS) là xã hội phát triển bền vững
trên cơ sở phối hợp một cách hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi
trƣờng. Trong xã hội này, bảo vệ môi trƣờng đƣợc xếp ngang bằng với các mục tiêu
kinh tế xã hội khác.
Xây dựng xã hội các bon thấp không chỉ tập trung vào giảm phát thải khí nhà
kính mà cịn giúp đạt đƣợc các mục tiêu phát triển quốc gia đặc biệt là phát triển
bền vững và hiệu quả [70].
Bên cạnh khái niệm xã hội các bon thấp, các khái niệm về phát triển các bon
thấp, nền kinh tế các bon thấp, tăng trƣởng xanh cũng đƣợc đề cập đến trong nhiều
nghiên cứu [12], [28], [76]. Tuy nhiên, khái niệm xã hội các bon thấp có độ bao phủ
khơng chỉ là kinh tế, xã hội, phát triển kinh tế mà tổng hòa tất cả các yếu tố để phát
triển xã hội, kinh tế, con ngƣời và mơi trƣờng.
Một sự so sánh (Hình 1-1 và Hình 1-2) có thể cho thấy mục tiêu phát triển của

xã hội bình thƣờng và xã hội các bon thấp có đích đến khác nhau. Xã hội bình
thƣờng hƣớng tới là một nền kinh tế phát triển (đƣợc đo bằng các chỉ số phát triển
kinh tế), trong đó các yếu tố mơi trƣờng và xã hội sẽ có tác động đến phát triển kinh

8


tế. Do đó, yếu tố mơi trƣờng sẽ đƣợc xem xét trong xã hội này nhƣ là một điều kiện
ràng buộc trong bài toán phát triển kinh tế. Đối với xã hội các bon thấp, môi trƣờng
đƣợc coi là mục tiêu, làm sao bảo vệ đƣợc môi trƣờng và vẫn phát triển kinh tế
trong phạm vi cho phép. Trong xã hội này, kinh tế và xã hội sẽ là yếu tố tác động
đến mục tiêu môi trƣờng (đƣợc đo bằng các chỉ tiêu về mơi trƣờng nhƣ lƣợng phát
thải khí nhà kính).
Kinh tế phát triển

Mơi trường

KINH TẾ

Xã hội

Chỉ số Phát triển
kinh tế

Chi phí phát triển hệ thống
Tốc độ phát triển kinh tế

Hình 1-1: Xã hội bình thường

Kinh tế

Xã hội

Giảm suy thối mơi trường

MƠI TRƢỜNG
Chỉ số phát thải
Khí nhà kính

Ngưỡng phát thải
Khí nhà kính cho phép

Hình 1-2: Xã hội các bon thấp

Xã hội các bon thấp có những đặc trƣng sau [70]:
 Đảm bảo phát triển bền vững, nhu cầu phát triển của tất cả các tầng lớp xã
hội;
 Đóng góp vào nỗ lực toàn cầu trong việc giảm phát thải khí nhà kính đặc biệt
là khí các bonic, tức là ổn định mức tập trung khí nhà kính trong khí quyển
để tránh các nguy cơ do biến đổi khí hậu gây ra;
 Sử dụng tối đa các cơng nghệ có hiệu suất năng lƣợng cao, các nguồn năng
lƣợng phát thải các bon thấp;
 Điều chỉnh hành vi tiêu dùng để đảm bảo mức phát thải các bon thấp.
1.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát thải Khí nhà kính
1.1.3.1Yếu tố công nghệ
Các yếu tố về mặt công nghệ đƣợc coi là cốt lõi của các chiến lƣợc hƣớng tới

9


xã hội các bon thấp [52]. Từ đó các giải pháp đƣợc hình thành bao gồm việc sử

dụng các cơng nghệ hiệu suất cao tiết kiệm năng lƣợng; công nghệ phát thải ít các
bon và sử dụng nguồn năng lƣợng phát thải các bon thấp.
Các công nghệ hiệu suất cao, tiết kiệm năng lƣợng
Các công nghệ hiệu suất cao đƣợc sử dụng trong tất cả các lĩnh vực tiêu thụ
năng lƣợng cuối cùng nhƣ đèn hiệu suất cao (đèn compact, đèn led) trong chiếu
sáng, mô tơ hiệu suất cao trong cơng nghiệp, điều hịa nhiệt độ trong sinh hoạt, các
phƣơng tiện lai ghép trong giao thông vận tải. Bên cạnh đó, cơng nghệ hiệu suất cao
cũng sử dụng trong các quá trình khai thác và biến đổi năng lƣợng (trong các nhà
máy sản xuất điện)
Công nghệ thu giữ các bon (carbon capture and storage CCS)
Công nghệ thu giữ các bon đã đƣợc nghiên cứu trong một thời gian dài. Mặc
dù chi phí cho các cơng nghệ này hiện tại tƣơng đối cao nhƣng lại có xu hƣớng
giảm theo thời gian.
Cơng nghệ sử dụng khí Hydro
Cơng nghệ sử dụng pin nhiên liệu (fuel cell) đặc biệt ứng dụng trong giao
thông vận tải. Hydro đƣợc sản xuất từ các nguồn năng lƣợng khác (năng lƣợng mới
hoặc năng lƣợng hóa thạch) và đƣợc sử dụng nhƣ là nhiên liệu cho các phƣơng tiện
giao thơng. Trong q trình sử dụng, chất phát thải chỉ là hơi nƣớc. Ngồi ra cơng
nghệ này cũng sử dụng cho phát điện tại các khu vực xa lƣới. Nếu hydro đƣợc sản
xuất từ năng lƣợng tái tạo thì đây là một dạng năng lƣợng có mức phát thải thấp.
Cơng nghệ điện hạt nhân
Điện hạt nhân vẫn là một sự lựa chọn tốt trong điều kiện đảm bảo các chỉ tiêu
an tồn phóng xạ trong q trình vận hành nhà máy điện. Mặc dù có các lo ngại sau
sự cố hạt nhân tại nhà máy điện Fukushima (Nhật Bản) năm 2011 nhƣng đối với các
quốc gia khơng có nguồn nhiên liệu hóa thạch dồi dào thì đây vẫn là nguồn cung
cấp điện đáng kể. Q trình sản xuất điện khơng phát thải khí nhà kính là một điểm
mạnh của điện hạt nhân trong quá trình đạt mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính.
Cơng nghệ biến rác thành năng lƣợng
Trong cơng nghệ tái chế rác cho mục đích năng lƣợng rác đƣợc coi là một
nguồn tài nguyên thay vì là một chất thải. Với chu trình xử lý rác thải thông thƣờng,

rác đƣợc thu gom, vận chuyển và đƣợc xử lý tại nhà máy xử lý rác và chôn lấp thì

10


đối với tái chế rác cho sản xuất năng lƣợng, khâu xử lý rác sẽ phức tạp hơn bằng
việc tách các rác có thể sử dụng cho mục đích sản xuất năng lƣợng và các loại rác
đã đƣợc phân loại này trở thành đầu vào của quá trình sản xuất năng lƣợng.
Nhƣ vậy ngồi mục đích nâng cao chất lƣợng mơi trƣờng (giảm ơ nhiễm, giảm
phát thải khí nhà kính), cơng nghệ biến rác thành năng lƣợng cịn cung cấp một
nguồn điện/nhiệt đáng kể cho nhu cầu năng lƣợng và song song với nó là các lợi ích
về tài chính cũng nhƣ tăng tỷ lệ sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo trong tổng tài
nguyên quốc gia.
1.1.3.2 Yếu tố phi công nghệ
Thuế các bon
Để đảm bảo mức tập trung khí nhà kính (CO2) trong khơng khí ở mức chấp
nhận đƣợc, thuế các bon đƣợc sử dụng nhƣ là giá phải trả để phát thải một đơn vị
khí nhà kính ra khơng khí. Thuế các bon khuyến khích các bên phát thải KNK (khai
thác, vận chuyển, biến đổi và sử dụng năng lƣợng) áp dụng các giải pháp để đảm
bảo mức phát thải tối ƣu cho đơn vị mình trên phƣơng diện xem xét chi phí cho giải
pháp và chi phí đóng thuế các bon.
Nhận thức của xã hội
Nhận thức của xã hội là một yếu tố quan trọng đóng góp vào việc giảm phát
thải KNK. Nhận thức đƣợc nguy cơ và các tác động tiêu cực của phát thải KNK,
con ngƣời sẽ có các thay đổi trong hành vi lối sống để đạt đƣợc mục tiêu xã hội các
bon thấp. Sự thay đổi này bao gồm: tiết giảm nhu cầu và sử dụng tiết kiệm.
Nhƣ vậy, các giải pháp về tăng cƣờng nhận thức đƣợc đƣa ra trên cơ sở nhận
định việc thay đổi hành vi sẽ là một phần rất lớn đóng góp vào việc đạt mục tiêu
giảm phát thải khí nhà kính. Nếu chỉ áp dụng các giải pháp công nghệ là không đủ
để đạt các mục tiêu xã hội các bon thấp, do vậy, thay đổi hành vi tiêu dùng theo

hƣớng tích cực của con ngƣời sẽ giúp điền vào khoảng cách còn lại.
Lƣu trữ các bon trong các khu rừng
Các khu rừng đƣợc coi là nơi lƣu trữ các bon tiềm năng [81]. Tăng cƣờng phát
triển và bảo vệ rừng không chỉ làm giảm lƣợng KNK trong mơi trƣờng mà cịn đảm
bảo các lợi ích đi kèm khác (nhƣ chống xói mịn, bảo tồn đa dạng sinh học...).

11


1.2 Điểm lại các nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc
1.2.1 Các nghiên cứu về phát thải Khí nhà kính
Chúng ta có thể thấy ảnh hƣởng của phát thải khí nhà kính (KNK) đến mơi
trƣờng nhƣ hiện tƣợng trái đất ấm lên, mực nƣớc biển tăng, suy giảm tầng ozon
ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn. Nhận thức đƣợc nguy cơ đó, Cơng ƣớc khung
về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc đã đƣợc ký kết vào năm 1992 với sự tham
gia của 155 nƣớc là một bƣớc ngoặt quan trọng trong q trình thích ứng với biến
đổi khí hậu.
Ủy ban liên quốc gia về biến đổi khí hậu (IPCC) [57] cũng phát triển 400
kịch bản phát thải KNK bằng việc sử dụng các mơ hình khác nhau.
Một vài nghiên cứu gần đây đã chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa năng lƣợng
và môi trƣờng và đƣa ra những phân tích, dự báo cho giai đoạn 2005 đến 2030.
Để giảm phát thải khí nhà kính (KNK), vai trị quan trọng của các thiết bị,
cơng nghệ có hiệu suất cao là hết sức quan trọng trong chiến lƣợc phát triển năng
lƣợng ([48], [87]). Mức giảm phát thải có thể đạt đƣợc là 15% so với phƣơng án cơ
sở [48]. Ngồi ra, cịn cần sự chuyển đổi sang các nguồn năng lƣợng mới, năng
lƣợng tái tạo cũng nhƣ giảm nhu cầu năng lƣợng cuối cùng [87]. Điều này sẽ có tác
động qua lại với sự tăng trƣởng kinh tế, giảm phát thải cũng làm tăng trƣởng kinh tế
chậm lại [87] hay giảm phát thải sẽ dẫn đến giảm tổng sản phẩm quốc nội [61].
Giảm phát thải cũng đồng nghĩa với sự thay đổi về cơ cấu công nghệ, cơ cấu năng
lƣợng trong quy hoạch năng lƣợng tổng thể Việt Nam [13]. Xét riêng về hệ thống

điện, yếu tố môi trƣờng đƣợc lƣợng hóa bằng chi phí mơi trƣờng trong hàm mục
tiêu, chi phí này đƣợc xem xét nhƣ là thiệt hại do khí nhà kính đến hiện tƣợng nóng
lên tồn cầu [41]. Để có thể giảm phát thải, Trung Quốc phải thực thi các chính sách
nhằm giảm nhu cầu năng lƣợng nhƣ khuyến khích các cơng nghệ hiện đại, hiệu quả
cao, sử dụng năng lƣợng tái tạo, phát triển điện hạt nhân hoặc tăng thuế năng lƣợng
[62].
Nghiên cứu về các chính sách để ổn định mức tăng bức xạ trên phạm vi toàn cầu
Jakeman và Fisher [61] đã phát triển ba kịch bản tƣơng ứng với việc (i) xem xét các
ràng buộc về phát thải khí CO2 (khơng xem xét ngành trồng rừng và sự thay đổi trong
sử dụng đất), (ii) các ràng buộc về KNK khác không xét đến ngành trồng rừng và sự
thay đổi sử dụng đất, và (iii) ràng buộc về KNK khác có xét đến ngành trồng rừng và

12


sự thay đổi sử dụng đất. Kết quả của nghiên cứu đã chỉ ra vai trò quan trọng của các
KNK khác ngồi khí CO2 cũng nhƣ ngành trồng rừng trong việc giảm chi phí để đạt
đƣợc các mục tiêu về ổn định mức tăng bức xạ toàn cầu. Bên cạnh đó, nghiên cứu
cũng đƣa ra các nhân tố quan trọng tác động đến lƣợng phát thải nhƣ dân số, tổng sản
phẩm quốc nội, hệ số phát thải và mức phát thải giả thiết của sử dụng đất.
Rừng đƣợc coi là một nguồn lƣu trữ các bon đóng góp phần đáng kể vào việc
giảm lƣợng khí nhà kính trong khí quyển [81]. Đã có một số các nghiên cứu về mơ
hình lâm nghiệp ứng dụng ở phạm vi toàn cầu, quốc gia hoặc thành phố.
Trên phạm vi tồn cầu, mơ hình xác định mức lƣu trữ các bon trong rừng trong
nghiên cứu của Sohngen, B. et. al [81] giả thiết ngƣời sở hữu rừng sẽ đƣợc trả cho
lƣợng các bon họ lƣu trữ và chịu thuế phát thải khi họ thu hoạch gỗ cho mục đích
thƣơng mại. Mơ hình lựa chọn phƣơng thức quản lý và khai thác để tối đa hóa lợi
ích của ngƣời trồng rừng. Nghiên cứu chỉ ra khi giá các bon bắt đầu ở mức thấp
nhƣng tăng dần 3-5% mỗi năm, việc quyết định lƣu trữ các bon sẽ diễn ra vào cuối
thời kì nghiên cứu. Tốc độ tăng giá càng nhanh thì việc lƣu trữ các bon có xu thế

càng rơi vào cuối thời kì. Các chính sách ngắn hạn về giới hạn phát thải các bon sẽ
khiến giá các bon cao hơn. Với giá các bon ban đầu cao (giá các bon rơi vào khoảng
75$-100$) thì lƣợng các bon lƣu trữ trong rừng đến 2050 là 35-80Pg các bon. Khi
giá các bon ban đầu cao sẽ khiến diện tích rừng tăng hơn trong thời gian đầu và tăng
khả năng lƣu trữ các bon trong dài hạn. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tổng lƣợng các
bon có thể đƣợc trữ bằng việc sử dụng đất và trồng rừng trong giai đoạn 2010 -2100
lên tới 147 Pg C (tƣơng đƣơng 1015 gam các bon) tƣơng ứng với kịch bản giá các
bon là 10USD/tấn vào năm 2010 và tốc độ tăng giá là 5%/năm [81].
Với phạm vi quốc gia, trong nghiên cứu về Hà Lan [64] tác giả đã đề cập đến
phát thải KNK từ sử dụng, chuyển đổi sử dụng đất, và giải pháp lƣu giữ CO2 ở các
khu rừng. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp tính toán phát thải KNK cho lâm
nghiệp và sử dụng đất đƣợc hƣớng dẫn bởi IPCC. Các giải pháp đƣa ra đối với lâm
nghiệp bao gồm các giải pháp về bảo tồn rừng nhƣ kéo dài tuổi của cây rừng để
tăng lƣu trữ các bon (lƣợng các bon lƣu trữ tăng thêm vào khoảng 0.1 – 0.8
MgC/hecta hàng năm); giảm khai thác rừng (lƣợng các bon lƣu trữ tăng thêm vào
khoảng 0.2 – 1.4 MgC/hecta hàng năm); tăng tuổi sử dụng sản phẩm từ gỗ (giảm
phát thải từ các sản phẩm gỗ sau khi các sản phẩm này bị thải bỏ).

13


×