Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA lop 4 tuan6 CKTKN 8buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.43 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<i><b>Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm</b></i>


CHÀO CỜ:


<b> </b>

<b>NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN</b>



--- ---
TOÁN<b>:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



I. MỤC TIÊU:


- Giúp HS: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Rèn kỹ năng đọc, so sánh các số liện trên biểu đồ
- GD HS thêm yêu thích môn học.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các biểu đồ trong bài học.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.



- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS……….


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> b. Hướng dẫn luyện tập: </i>


<i><b>Bài 1: </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?


- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự
làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.


- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa
và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải,
đúng hay sai ? Vì sao ?


- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?


- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán
nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?



- HS lên bảng chũa bài về nhà, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu.


- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã
bán trong tháng 9.


- HS dùng bút chì làm vào SGK.


- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m
vải trắng.


- Đúng vì : 100m x 4 = 400m


- Đúng, vì : tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán
300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So
sánh ta có: 400m > 300m > 200m.


- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa.
Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa,
vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là
300m – 200m = 100m vải hoa.


- Điền đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<i><b> Bài 2</b></i>



- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong
SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
- Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào ?


- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.


- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>4 .Củng cố - Dặn dò:</b>


<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy
tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m =
200m vải hoa.


- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng
của năm 2004.


- Tháng 7, 8, 9.


- HS làm bài vào VBT.


- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- HS cả lớp.


--- ---


TẬP ĐỌC:


<b>NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA</b>



I. MỤC TIÊU:


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- <i>An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…</i>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật
với lời người kể chuyện.


<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt.


- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu
thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. KTBC:</b>


- Nhận xét và cho điểm HS……….
……….
………
………


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ <i>Gà</i>
<i>trống và Cá </i>và trả lời các câu hỏi.


? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt
HS đọc)


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- 2 HS đọc toàn bài.


- Gọi HS đọc phần chú giải.



- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc (Như SGV).


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy
tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như
thế nào?


? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho
ông, thái độ của cậu như thế nào?


? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ơng?


? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua
thuốc về nhà?


? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế
nào?


? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?



? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?


- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+ Đ 1: An-đrây-ca … mang về nhà.
+ Đ 2: Bước vào phịng … ít năm nữa.
- 2 HS đọc


- 1 HS đọc.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thần và trả lời.


+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với
mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.


+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.


+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu
quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu
vội chạy một mạch đến cửa hàng mua
thuốc mang về nhà.


<i><b>Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ơng cậu đã qua đời.



+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
thuốc về chậm mà ơng mất. Cậu ồ khóc,
dằn vặt kể cho mẹ nghe.


+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ơng qua
đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.


+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.


+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu khơng có
lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc
dưới gốc táo ơng trồng. Mãi khi lớn, cậu
vẫn tự dằn vặt mình.


+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu
không thể tha thứ cho mình về chuyện mải
chơi mà mua thuốc về muộn để ơng mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về
việc làm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?


- Gọi 1 HS đọc tồn bài: cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài.


- Ghi nội dung chính của bài.



<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.


- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.


<i>- C</i>ho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.


- Thi đọc toàn truyện.


- Nhận xét, cho điểm học sinh.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho
câu truyện là gì?


? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản
thân về lỗi lầm của mình.


<i><b>Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.</b></i>



- 1 HS đọc thành tiếng.


<i><b>Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người</b></i>
<i>u thương ơng, có ý thức, trách nhiệm</i>
<i>với người thân. Cậu rất trung thực và</i>
<i>nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của</i>
<i>mình.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách
đọc hay (như đã hướng dẫn).


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay.


- 3 đến 5 HS thi đọc.


- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn
chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)


- 3 đến 5 HS thi đọc.
- Chú bé An-đrây-ca.
- tự trách mình.
- Chú bé trung thực.


- Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc
cũng hiểu bạn mà.



- Hãy cố gắng để làm ơng vui khi nghĩ
đến mình, An-đrây-ca ạ.


- Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn
vặt mình như thế


--
---TING VIT (ÔN)


Luyện đọc:Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca


<b>I. Môc tiªu :</b>


- Rèn cho HS đọc đúng, đảm bảo tốc độ, diễn cảm bài tập đọc <i>Nỗi dằn vặt của An- </i>
<i>đrây-ca.</i>


- Qua bài đọc giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa truyện.


<b>II. §å dïng</b>: SGK


<b> I II. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi </b><i>(1 phót)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


- Gọi 1 HS khá đọc diễn cảm toàn bài.


- GV nhận xét, nhắc lại cách đọc cho HS, lu ý


cho HS nhấn giọng ở một số từ ngữ: <i>"hoảng hốt,</i>
<i>khóc nấc,qua đời, ồ khóc, an ủi, khơng có nỗi,</i>
<i>cứu nổi...".</i>Đồng thời lu ý cho HS ngắt nhịp ở
một số câu thơ đầu và một số câu thơ cuối bài.
- GV đọc mẫu toàn bài


- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- Gọi từng nhóm lên thi đọc.


- GV nhận xét, đánh giá.


- Qua bài tập đọc này giúp các em hiểu thêm
điều gì?


(<i>Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình</i>
<i>cảm yêu thơng và ý thức trách nhiệm với ngời</i>
<i>thân, lßng trung thùc, sù nghiêm khắc với lỗi</i>
<i>lầm của bản thân</i>).


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>. <i>(3 phút)</i>


- NX tiết học.


- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc.


- HS mở SGK đọc thầm bài đọc


- Theo dõi, NX: giọng đọc, nhịp độ
đọc,...



- HS phân nhóm, luyện đọc, sửa cho
nhau.


- Líp nhËn xÐt
- HS tr¶ lêi.


<b>_______________________________________________</b>


LỊCH SỬ:


<b>KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG</b>


<b>(NĂM 40)</b>



I. MỤC TIÊU :


- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):


+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại
(Trả nợ nước, thù nhà)


+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đơ hộ.


+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại PKPB đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


- Sử dụng lược để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Hình trong SGK phóng to .


- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
- PHT của HS .


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nhận xét, đánh giá. Củng cố lại kiến thức


HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>


bài trước………


………
………


<b>3. Bài mới :</b>


<b> a. Giới thiệu :</b> GV giới thiệu ghi tựa đề


<i><b>b. Giảng bài</b><b> :</b><b> </b></i>



<i><b>*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ
I…trả thù nhà”.


- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời
nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.


+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà
Hán đô hộ nước ta.


- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :


Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa hai
Bà Trưng, có 2 ý kiến :


+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt
biệt là Thái Thú Tô Định.


+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô
Định giết hại .


Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?


- <i>GV kết luận</i> : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái
cớ để cuộc k/n nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do
lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.


<i><b>*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân </b></i>



- GV treo lược đồ lên bảng và giải thích : Cuộc
khởi nghĩa hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất
rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính nổ ra cuộc khởi nghĩa


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn
biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.
- GV nhận xét và kết luận.


<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp </b></i>


- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: Khởi
nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
gì?


- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói
lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân
ta?


- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến


đô hộ nước ta?


- Nhân dân ta đã phản ứng như thế
nào ?


- HS lắng nghe.



- HS đọc ,cả lớp theo dõi.
- HS các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán,
vì lịng u nước căm thù giặc, vì thù
nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà
Trưng khởi nghĩa.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS dựa vào lược đồ và nội dung
của bài để trình bày lại diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa


- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.


- HS trả lời. - HS khác nhận xét.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>


thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngồi


đơ hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc
lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì
và phát huy được truyền thống bất khuất chống
giặc ngoại xâm.


<b>4. Củng cố :</b>



- Cho HS đọc phần bài học.


GV liên hệ và giáo dục lòng tự hào về truyền
thống yêu nước chống giặc ngoại sâm của ND ta
nói chung và phụ nữ VN nói riêng


<b>5. Dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và xem trước bài: “Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo”


- 3 HS đọc ghi nhớ.


- HS cả lớp.


--- ---


<i><b>Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010</b></i>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU <b>:</b>


<b>DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG</b>



I. MỤC TIÊU:


- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)


- Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát


của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng
quy tắc đó vào thực tế. (BT2)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sơng Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- Bảng nhóm kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
- Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Nhận xét, cho điểm HS………..
………


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đôc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ
đúng.


- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự


nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi,


Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh
từ là gì? Cho ví dụ.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>


người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập


ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và TLCH.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.


- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật
như <i>sông, vua</i> được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định
như <i>Cửu Long, Lê Lợi </i>gọi là danh từ riêng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời
câu hỏi.


- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.


GV kết luận:


- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể
luôn luôn phải viết hoa.


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
Lấy ví dụ.


? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
- Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i>. Nhắc HS đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.


<b> d. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết
vào giấy.


- Yêu cầu nhóm xong trước gắn kết quả lên
bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.



- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời: ………….
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đơi.


- Tên chung để chỉ dịng nước chảy tương
đối lớn: <i>sông </i>không viết hoa. Tên riêng
chỉ một dịng sơng cụ thể <i>Cửu Long </i>viết
hoa.


- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến: <i>vua </i>không viết hoa.
Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể <i>Lê Lợi </i>viết
hoa.


- Lắng nghe.


+ Danh từ chung là tên của một loại vật:
sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học
sinh,…


+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái
Sơn, cô Nga,…


+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>


- Kết luận để có phiếu đúng.


? Tại sao em xếp từ <i>dãy </i>vài danh từ chung?
? Vì sao từ <i>Thiên Nhẫn</i> được xếp vào danh
từ riêng?


- Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay
danh từ riêng? Vì sao?


- Nhắc HS ln viết hoa tên người, tên địa
danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10
danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng
chỉ người hoặc địa danh.



<b>Danh từ chung</b> <b>Danh từ riêng</b>
<i>Núi/ dịng/ sơng/ dãy /</i>


<i>mặt/ sông/ ánh/ nắng/</i>
<i>đường/ dây /nhà /trái/</i>
<i>phải/ giữa/ trước.</i>


<i>Chung/ Lam/</i>
<i>Thiên/ Nhẫn/</i>
<i>Trác/ Đại Huệ/</i>
<i>Bác Hồ.</i>


+Vì <i>dãy </i>là từ chung chỉ những núi nối
tiếp, liền nhau.


+ Vì <i>Thiên Nhẫn</i> là tên riêng của một dãy
núi và được viết hoa.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc
vở nháp. 3 HS lên bảng viết.


+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ
một người cụ thể nên phải viết hoa.


- Lắng nghe.


--- ---
TOÁN:



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I. MỤC TIÊU:


- Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ hình cột.


- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng nhóm , bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS…
……….


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>



<i><b>Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại
cách tìm số liền trước, số liền sau của một
số tự nhiên.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài. ( 1 em làm
bảng nhóm)


- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách
điền trong từng ý.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi:
Biểu đồ biểu diễn gì ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.


? Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các
lớp nào ?


? Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
? Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học
sinh giỏi tốn nhất ? Lớp nào có ít học sinh


giỏi tốn nhất ?


? Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học
sinh giỏi toán ?


<i><b> Bài 4</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó
nhận xét và cho điểm HS,


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


- HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


- 4 HS trả lời về cách điền số của mình.


Đáp án:


a) 475 0 36 > 475836
b) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
- Biểu đồ biểu diễn <i>Số học sinh giỏi toán</i>


<i>khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Q Đơn</i>
<i>năm học 2004 – 2005.</i>


- HS làm bài.


+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.


+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27
học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.


+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi tốn nhất,
lớp 3A có ít học sinh giỏi tốn nhất.


+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi
toán là:


(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
KQ: a) Thế kỉ XX.


b) Thế kỉ XXI.


--- ---
KỂ CHUYỆN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>


I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào gợi ý (SGK), Biết chọ và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội
dung về lòng tự trọng.



- Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.


- GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lịng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng lớp viết sẵn đề bài.


- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lịng tự trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Nhận xét và cho điểm HS ………
……….


<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.


- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng
phấn màu: <i>lòng tự trọng, được nghe, được đọc.</i>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần <i>Gợi ý.</i>



? Thế nào là lòng tự trọng?


? Em đã đọc những câu truyện nào nói về lịng tự
trọng?


? Em đọc câu truyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.


+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu
bộ: 3 điểm.


1HS kể lại câu chuyện về tính trung
thực và nói ý nghĩa của truyện.


- Lắng nghe.
+ 1 HS đọc đề bài.


+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu
những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.


+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai coi
thường mình.


* <i>Truyện kể về danh tướng Trần Bình</i>


<i>Trọng </i>


<i>* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu</i>
<i>truyện buổi học thể dục</i>


<i>* Truyện kể về Mai An Tiêm trong</i>
<i>truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.</i>


<i>*Truyện kể về anh Quốc trong truyện</i>
<i>cổ tích Sự tích con Cuốc.</i>


+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt
Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng
Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.


+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được
câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


<i><b>b/. Kể chuyện trong nhóm:</b></i>


- Chia nhóm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm. u cầu HS kể lại
theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được
tham gia kể chuyện.


- Gợi ý :



<i>* HS kể hỏi:</i>


? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?


? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều
gì?


<i>* HS nghe kể hỏi:</i>


? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng
q?


? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người
điều gì?


<i><b> * Thi kể chuyện:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.


<i><b>Lưu ý:</b></i> Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên
chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt
câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu. -> GV Cho điểm HS.


- Bình chọn:



+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Khuyết khích HS nêu đọc truyện.


- Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người
thân nghe và chuẩn bị tiết sau.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để
tạo khơng khí hào hứng, sôi nổi trong
lớp.


- Nhận xét bạn kể.


--- ---


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN</b>



I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>


- GD HS biết tiết kiệm đúng cách.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
- 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nhận xét và cho điểm HS………
………


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> * Giới thiệu bài:</b><i><b> </b><b> </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1:</b>Các cách bảo quản thức ăn.</i>
<i>* Mục tiêu:</i> Kể tên các cách bảo quản thức ăn.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho
HS thảo luận nhóm.



- u cầu các nhóm quan sát các hình minh
hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận:


? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong
các hình minh hoạ ?


? Gia đình các em thường sử dụng những
cách nào để bảo quản thức ăn ?


? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
- GV nhận xét các ý kiến của HS.


<i>* Kết luận:</i> Có nhiều cách để giữ thức ăn
được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi
thiu. Các cách thơng thường có thể làm ở gia
đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách
cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> <i>Những lưu ý trước khi bảo</i>
<i>quản và sử dụng thức ăn. </i>


<i>* Mục tiêu:</i> Giải thích được cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các
nhóm theo thứ tự.


+ Nhóm: Phơi khơ.



2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1) Thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn ?


2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ
sinh an tồn thực phẩm ?


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước
mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.


+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không
bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.


- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và
bổ sung.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>


+ Nhóm: Ướp muối.



+ Nhóm: Ướp lạnh.
+ Nhóm: Đóng hộp.


+ Nhóm: Cơ đặc với đường.


- u cầu HS thảo luận và trình bày theo các
câu hỏi sau vào giấy:


? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo
quản theo tên của nhóm ?


? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo
quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên
của nhóm ?


<i> * GV kết luận:</i>


- Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải
chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,
… sau đó rửa sạch và để ráo nước.


- Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch.
Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại
ướp muối).


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi:
“<i>Ai đảm đang nhất ?”</i>


<i>* Mục tiêu:</i> Liên hệ thực tế về cách bảo quản


một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị
và chậu nước.


- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi:
Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
- Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt
rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử
dụng.


- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và
kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.


- GV nhận xét và cơng bố các nhóm đoạt giải.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


sung.


- HS trả lời: Ví dụ:
* Nhóm: Phơi khơ.


+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải,
măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …



+ Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần
rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần
chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa,
rửa sạch để ráo nước và trước khi sử
dụng cần rửa lại.


* Nhóm: Ướp muối.


* Nhóm: Ướp lạnh. (xem SGV)
* Nhóm: Đóng hộp.


* Nhóm: Cơ đặc với đường.


- Tiến hành trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>


- Dặn HS về nhà học bài.


- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.


- HS cả lớp.


---


<b> </b>


<b> Toán (ôn)</b>


<b>Luyn tp v i lợng</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


<b>1. Kiến thức</b> : Củng cố về đơn vị đo khối lợng, đơn vị đo thời gian...


<b>2. KÜ năng</b> : áp dụng vào giải các bài tập có liªn quan.


<b>3. Thái độ</b> : u thích mơn học, tính chớnh xỏc .


<b>II. Đồ dùng: </b>Bảng nhóm( HS làm BT3)


<b> III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi </b><i>(1phót)</i>


<b>2. Híng dÉn luyện tập </b><i>(35 phút)</i>


- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chÊm:


8 phót = ... gi©y


5 phót 12 gi©y = ... giây
7 thế kỷ = ...năm
8 yến =....kg


5
1



phút = ...giây
8 tấn 55 kg =...kg


9 giê 5 phót =... phót
4 ngµy 4 giê = ...giê
7 thÕ kû 5 năm =
...năm


4
1


tạ =....kg


2
1


thế kỷ = ...năm
Bài 2: TÝnh


356g + 746g =


8463 dag - 746dag =
15 phót

4 =


645hg

3 =
459hg : 9 =


(34ngµy + 251 ngày): 5=
Bài 3: Bạn Tâm trồng 4 luống rau 10 phút 36 giây. Hỏi


bạn Tâm trồng 5 luống rau nh vậy hết bao nhiêu gây?
(thời gian trồng mỗi luống rau là nh nhau).


Bi 4: Có 15 000 kg gạo đựng đều vào 5 bao nh
nhau.Hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu ki - lô- gam gạo?
- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV chấm, chữa bài


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>. <i>(3phút)</i>


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.


- HS làm vở lần lợt cá bài tập.


-HS làm vở, một số em làm bảng
nhóm


- HS chữa bài, nhận xét.


<i><b></b></i>
<i><b>_____________________________________________________--Th tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC :</b>

<b>CHỊ EM TÔI</b>



I. MỤC TIÊU:


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



- <i>tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh</i>
<i>thoảng,…</i>


- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.


<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…
- Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là
một tính xấu làm mất lịng tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình. (HS
trả lời được các câu hỏi trong SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Nhận xét và cho điểm HS………
………..


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu
truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).


- Gọi HS đọc tồn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.


Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những
từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
? Cô chị xin phép ba đi đâu?


? Cơ bé có đi học thậy khơng? Em đốn
xem cơ đi đâu?


? Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều
lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối được nhiều
lần như vậy?



? Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba
như thế nào?


? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?


- 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ <i>Gà trống</i>
<i>và Cáo.</i> và TLCH về nội dung truyện.


.- Lắng nghe.


- HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.


+ Đ 1: <i>Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua.</i>


+ Đ 2: <i>Cho đến một hôm… đến nên người</i>.
+ Đ 3: <i>Từ đó …đến tỉnh ngộ.</i>


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.


+ Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn
bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô
không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cơ nói
dối ba, nhưng vì ba cơ rất tin cơ nên cơ vẫn
nói dối.



+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho
qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


? Đoạn 1 nói đến chuyện gì?


- u cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:


? Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối?


? Cơ chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình
hay nói dối?


? Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
- GV cho HS xem tranh minh hoạ.
? Đoạn 2 nói về chuyện gì?


- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH:


? Vì sao cách làn của cô em giúp chị tỉnh
ngộ?


- GV giảng như SGV.


? Cô chị đã thay đổi như thế nào?


? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?



- GV Nêu và ghi ý chính của bài: Câu
chuyện khuyên chúng ta không nên nói
dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lịng
tin ở mọi người đối với mình.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để
cả lớp đọc thầm theo.


- Gọi HS đọc bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Ý 1: Nhiều lần cơ chị nói dối ba.</b></i>


- 2 HS đọc thành tiếng.


* Cô bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập
văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua
mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi
tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ
về.


* Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng thẳng trả
lời, lại cịn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cơ chị
sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để
đi xem phim.



+ Cơ nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí
đánh hai chị em.


+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng
học cho giỏi.


<i><b>Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Vì cơ em bắt chướt mình nói dối.


* Vì cơ biết cơ là tấm gương xấu cho em.
* Cơ sợ mình chểnh mảng việc học hành
khiến ba buồn.


- Lắng nghe.


+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
Cơ cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp
mình tỉnh ngộ.


Chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối là
tính xấu.


Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
Nói dối làm mất lịng tin ở mọi người.
Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến
các em.



1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài
trong SGK.


- Đọc bài, tìm ra cách đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


? Vì sao chúng ta khơng nên nói dối?
? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính
cách của mỗi nhân vật.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học
bài, kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


 Hai chị em.
 Cô bé ngoan.
 Cô chị biết hối lỗi.


 Cô em giúp chị tỉnh ngộ.


--- ---
TOÁN:


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I. MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về:



- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong
trong một số.


- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.


- Tìm được số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS……….
……….


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35
phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.


<b>Đáp án</b>


<b>1.</b> 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)



a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi
viết là:


A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:


A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8


c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752,
684725 là:


A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg


Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:


A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058


- 3 HS lên bảng làm bài về
nhà, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>


đ) 2 phút 10 giây = … giây


Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:


A. 30 B. 210 C. 130 D. 70



<b>2. </b>2,5 điểm


a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.


c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)


<b>3. </b>2,5 điểm


<i><b>Bài giải</b></i>


Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)


Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i> </i>- GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập
các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm
tra cuối chương.


- HS cả lớp.
--- ---



TẬP LÀM VĂN:


<b>TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ</b>



I. MỤC TIÊU:


- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (Đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,...);


- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Trả bài:</b>


- Trả bài cho HS.


- Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS.
+ Ưu điểm:


 nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất.
 Nhật xét xhung về cả lớp đã xác định đúng kiển


bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt.


+ Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>


tên HS).


* Chú ý: cách trình bày bài, sử dụng từ ngữ hợp lí


<b>2. Hướng dẫn HS chữa bài:</b>


* Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS chữa trực
tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn.


- Đến từng bàn hướng, dẫn nhắc nhở từng HS.


- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả,
mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng
chữa bài.


- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.


- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn
trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm
trước.


- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết
sau.


+ Đọc lời nhận xét củaGV.
+ Đọc các lỗi sai trong bài,
gạch chân và chữa vào vở.
+ Đổi vở hoặc phiếu để bạn
bên cạnh kiểm tra lại.


- Đọc lỗi và chữa bài.
- Bổ sung, nhận xét.
- Đọc bài.


- Nhận xét, tìm ý hay.


--- ---


<b>ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>BIẾT</b>

<b>BÀY TỎ Ý KIẾN</b>



I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này HS có khả năng:


- Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.)



- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác. (HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của
người khác)


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Một chiếc micro để chơi trị chơi phóng viên (nếu có)


III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i>* Hoạt động 1:</i> Tiểu phẩm <i>“Một buổi tối trong</i>
<i>gia đình bạn Hoa”</i>


Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn
Hoa. (Xem SGV).


- HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.


- HS thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



<i>GV kết luận:</i> Mỗi gia đình có những vấn đề,
những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên
cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất
là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý
kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn


trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ
ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> “ Trị chơi phóng viên”.


<i>Cách chơi </i>:GV cho một số HS xung phong
đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn
trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập
3-SGK/10.


+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
+ Những hoạt động em muốn được tham gia,
những công việc em muốn được nhận làm.
+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du
lịch.


+ Dự định của em trong hè này hoặc các câu
hỏi sau:


+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn
ưa thích.


+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?


+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- GV kết luận:


Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ


riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i>


- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ
(Bài tập 4- SGK/10)


- GV kết luận chung:


+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý
kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+ Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy


Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình
như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có
phù hợp khơng?


+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như
thế nào?


- HS thảo luận và đại diện trả lời.


- Một số HS xung phong đóng vai các
phóng viên và phỏng vấn các bạn.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của “phóng
viên”


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>


nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng



phải được thực hiện...


+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác.


<b>4. Củng cố - Dặn dị:</b>


- HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải
quyết ở tổ, của lớp, của trường.


- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về
những vấn đề có liên quan đến bản thân em,
đến gia đình em.


- Về chuẩn bị bài tiết sau.


- HS thảo luận nhóm.


- HS cả lớp thực hiện.


_________________________________________________________________________


<i><b>Thứ năm, ngày 30 t háng 9 năm 2010</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG</b>



I/ MỤC TIÊU.



- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.


- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Từ điển TV.


- Bảng phụ viết BT 1, 2.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nhận xét phần bài cũ………..
………..
………


<b>2. Bài mới.</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>b</b></i>. <i><b>Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>


<b>* Bài 1: SGK/62: Hoạt động nhóm đơi.</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và làm bài.



- Gọi nhóm làm nhanh lên bảng dùng thẻ từ ghép từ
ngữ thích hợp.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (như SGV/145)
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.


<b>* Bài 2: SGK/63: Hoạt động nhóm bàn</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.


- 1S lên bảng viết danh từ chung
là tên gọi các đồ dùng. 5 danh từ
riêng là tên gọi của người, sự vật
- HS nêu ghi nhớ.


- 1 HS nêu.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.


- Hoạt động theo cặp, dùng bút chì
viết vào SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>


- Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước


dưới hình thức: + Nhóm 1: Đưa ra từ.


+ Nhóm 2: Tìm nghĩa của từ.


Sau đó đổi laị nhóm 2 đưa ra từ, nhóm 1 giải nghĩa
của từ. Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức cuộc chơi
dừng lại và gọi tiếp nhóm kế tiếp.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm nào hoạt động sôi
nổi, hào hứng, trả lời đúng.


* GV chốt lại lời giải đúng: Một lòng một dạ gắn
bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là
trung thành.


<b>* Bài 3 : SGK/63 : Làm việc cá nhân</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


+ GV gợi ý: Chọn ra những từ có nét nghĩa ở giữa
xếp vào một loại.


+ Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Chấm VBT: 7 em.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<b>* Bài 4: SGK/63:Trò chơi tiếp sức.</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nêu cách chơi trò chơi.


- GV mời các nhóm thi tiếp sức : Nhóm nào tiếp nối
nhau liên tục đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng


cuộc.


- GV nhận xét- tuyên dương.


<b>3. Củng cố dặn dò.</b>


? Tìm một số từ thuộc chu điểm trung thực – tự
trọng?


- Về nhà làm bài tập 4 vào vở.


- Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt
Nam.


- GV nhận xét tiết học.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.


- 1 HS đọc.


- Thảo luận nhóm bàn.


- 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc


- 1 HS viết vào phiếu.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài bạn.



- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS dưới lớp cổ vũ.


- Nhận xét bài của 2 nhóm.


- HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện


--- ---


<b>TOÁN:</b>

<b>PHÉP CỘNG</b>



I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng cá số có đến 6 chữ số khơng nhớ hoặc có nhứ
khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.


- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: k</b>ết hợp trong giờ



<b>3. Bài mới : </b>
<i> a. Giới thiệu bài:</i>


<i><b> b. Bài mới: </b></i>


<i><b>* Củng cố kĩ năng làm tính cộng</b></i>


- GV viết lên bảng hai phép tính cộng


48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu
cầu HS đặt tính rồi tính.


- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính
và kết quả tính.


- Hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách
đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- GV nhận xét sau đó yêu cầu HS TLCH:
Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên
ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính
theo thứ tự nào ?


<i><b>* Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS
nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số


phép tính trong bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau
đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong
lớp.


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS nghe giới thiệu bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026.
(như SGK)


- Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng
đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện
phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng
khơng nhớ) và phép tính 2968 + 6524
(cộng có nhớ)


- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.


- HS cả lớp.


--- ---


<b>CHÍNH TẢ:</b>


4682 5247 2968 3917


+<sub> 2305</sub> <sub> 2741</sub>+ <sub> </sub> <sub> 6524</sub>+ <sub> </sub> <sub> </sub>+<sub> 5267</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



<b>NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ</b>



I. MỤC TIÊU:


- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của
nhân vật trong câu chuyện vui <i>Người viết truyện thật thà.</i>


- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Làm đúng BT 2, BT 3b.
- GD HS rèn chữ viết và cách cầm bút, đặt vở cho đúng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
- Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:- </b>GV đọc……


- Nhận xét chữ viết của HS………
………
………


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * Tìm hiểu nội dung truyện:</b></i>


- Gọi HS đọc truyện.


? Nhà văn Ban-dắc có tài gì?


? Trong cuộc sống ông là người như thế
nào?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó viết.



- Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa
tìn được.


<i><b> * Hướng dẫn trình bày:</b></i>


- Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại.


<i><b> * Nghe-viết;</b></i>


<i>* Thu chấm, nhận xét bài:</i>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b> Bài 1:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở
nháp hoặc vở bài tập (nếu có)


- Chấm một số bài chữa của HS.
- Nhận xét.


<i><b>Bài 2:</b></i>


a/. Gọi HS đọc.


- Đọc và viết các từ(2 em viết bảng Lớp viết
nháp)



+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm
nên, nên non…


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Ơng có tài tưởng tượng khi viết truyện
ngắn, truyện dài.


+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn
đỏ mặt và ấp úng.


- Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>


? từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ


như thế nào?


- Phát giấy và bút dạ cho HS.


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có
thể dùng từ điển)


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1


phiếu hồn chỉnh.


- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ
láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.


+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x
- Hoạt động trong nhóm.


- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


--- ---


<b>KHOA HỌC:</b>


<b>PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>



I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.


+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám chữa bệnh kịp thời.



- GD HS Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để đẩm bảo sức khỏe..
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng ếu có điều kiện).
- Phiếu học tập cá nhân.


- Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
- HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.


III/ HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm….
………..
………..
………..


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> * Giới thiệu bài:</b><i><b> </b><b> </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.</b></i>
<i>* Mục tiêu:</i>


- Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị còi xương,
suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.



2 HS trả lời câu hỏi:


1) Hãy nêu các cách để bảo quản
thức ăn ?


2) Trước khi bảo quản và sử dụng
thức ăn cần lưu ý những điều gì ?
HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>


- Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.


<i>* Cách tiến hành:</i> hoạt động cả lớp


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau
đó trả lời các câu hỏi:


? Người trong hình bị bệnh gì ?


? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà
người đó mắc phải ?


- Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1
hình)


- Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến
lớp và nói theo u cầu trên.



<i>* GV kết luận:</i> (vừa nói như SGV vừa chỉ hình)
<i><b>* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng</b></i>
<i>chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng</i>


<i>* Mục tiêu:</i> Nêu các nguyên nhân và cách phòng
chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- Phát phiếu học tập cho HS.


- Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của
mình trong 5 phút.


- Gọi HS chữa phiếu học tập.


- Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.


<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.</b></i>
<i>* Mục tiêu:</i> Củng cố những kiến thức đã học trong
bài.


<i>* Cách tiến hành</i>:


- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:


- 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1
HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà
bệnh nhân.



- HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh
nhân nói về dấu hiệu của bệnh.


- HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên
nhân và cách đề phịng.


- Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ như SGV.
- Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày
trước lớp.


- GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng
nhóm.


- Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể


- Hoạt động cả lớp.
- HS quan sát.


+ <i><b>Hình 1</b></i>: Bị suy dinh dưỡng. Cơ
thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+ <i><b>Hình 2</b></i>: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi
to.


- HS trả lời.


- HS quan sát và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>


hiện sự hiểu bài.



<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


? Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh
dưỡng ?


? Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay
khơng ?


- GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.


- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải
ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng.


+ Do cơ thể không được cung cấp
đủ năng lượng về chất đạm cũng
như các chất khác để đảm bảo cho
cơ thể phát triển bình thường.


+ Cần theo dõi cân nặng thường
xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng
liền không tăng cân cần phải đưa trẻ
đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên
nhân.


- HS cả lớp.
--





Toán (ôn)
<b>Luyện tập chung</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


<b>1. Kiến thức</b> : Củng cố về đơn vị đo khối lợng, đơn vị đo thời gian.toán về trung bỡnh cng


<b>2. Kĩ năng</b> : áp dụng vào giải các bài tập có liên quan.


<b>3. Thỏi </b> : Yờu thớch mụn hc, tớnh chớnh xỏc .


<b>II. Đồ dùng: </b>Bảng nhãm( HS lµm BT3)


<b> III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. Giíi thiƯu bài </b><i>(1phút)</i>


<b>2. Hớng dẫn luyện tập </b><i>(35 phút)</i>


- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:


<b>Bài 1</b>: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


3 phút = ... giây


2 phút 12 giây = ... giây


7 thế kỷ = ...năm
8 yến =....kg


3
1


phót = ...gi©y
3 tÊn 55 kg =...kg


6 giê 5 phót =... phót
2 ngµy 4 giê = ...giê
7 thÕ kû 5 năm = ...năm


4
1


tạ =....kg


5
1


thế kỷ = ...năm


<b>Bi 2</b>: Một đội đắp đờng, ngày đầu đắp đợc 200m.
Ngày thứ hai đắp đợc 150 m. Ngày thứ ba đắp đợc


2
1


quãng đờng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi


trung bình mỗi ngày đội đó đắp đợc bao nhiêu mét?


<b>Bài 3</b>: Nối phép toán với kết quả đúng


A. ( 25+30+20) : 3 1. 27
B. ( 35+ 12+24+21+43) : 5 2. 25


- HS làm vở lần lợt cá bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>


C. ( 96+82+70) : 4 3. 37


D. ( 31+35+17+65) : 4 4. 62
- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV chấm, chữa bài


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>. <i>(3phút)</i>


- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.


- HS chữa bài, nhận xét.


<i><b>______________________________________________</b></i>


TI


ẾNG VI ỆT (ÔN TẬP LÀM VĂN)



<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



I. MỤC TIÊU:


- củng cố kiến thức đã học về đoạn văn


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về đoạn văn để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể
chuyện.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ truyện <i>Hai mẹ con và bà tiên</i> trang 54, SGK
Bảng nhóm


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Nhận xét cho điểm câu trả lời của HS.
………
………


<b>2</b> .<b>luyện tập</b>


Dựa vào câu truyện ngụ ngôn <i>Gà trống và</i>
<i>cáo, </i>em hãy viết thành ba đoạn văn<b> </b>có nội
dung như sau :



Đoạn 1: Cáo trông thấy Gà Trống trên cây
Buông lời ngon ngọt dụ gà trống xuống để
ăn thịt.


Đoạn 2: Gà Trống vờ tin lời cáo và nói dối
có chó săn để Cáo phải lịi đi gian ác của
mình


Đoạn 3 : Niềm vui khi cho Cáo bài học của
Gà và bài học kinh nghiệm rút ra từ câu
chuyện


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS em nào chư hoàn thành về nhà
làm hoàn thành cả 3 đoạn.


- 1HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Nêu đặc điểm của đoạn văn


- HS làm theo 3 nhóm ( vào bảng
nhóm)


GV cùng lớp chữa bài


- HS viết lại câu chuyện vào vở theo
sự sáng tạo của riêng mình.



<i><b>____________________________________________</b></i>


SINH HOẠT TẬP THỂ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>


I. MỤC TIÊU : Giúp HS :


- Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.


- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các
hoạt động của tổ, lớp, trường.


II. CHUẨN BỊ :


- Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
- Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :</b>


* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS
dựa vào để nhận xét đánh giá:


- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập



-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên


- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát
tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T


- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài
- Rèn chữ, giữ vở


- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ


<b>B. Một số việc tuần tới :</b>


- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc
đã đề ra


- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Các khoản tiền nộp của HS
- Vệ sinh lớp, sân trường.


- Hs ngồi theo tổ


* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong
tổ tự nhận xét,đánh giá mình.


- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại


các tổ viên


- Tổ viên có ý kiến


- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình
hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:


 Lớp phó học tập
 Lớp phó lao động
 Lớp phó V-T - M
 Lớp trưởng


- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
- Theo dõi tiếp thu


--- --- ---<i><b> </b></i>
<i><b>Thứ Sáu ngày 1 háng 10 năm 2010</b></i>


<b>TOÁN:</b>

<b>PHÉP TRỪ</b>



I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>


- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC</b>:


- GV đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một
số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
………


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> b. Củng cố kĩ năng làm tính trừ: </i>


- GV viết lên bảng hai phép tính trừ


865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau
đó u cầu HS đặt tính rồi tính.


- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
hai bạn trên bảng.


? Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính của mình ?


- GV nhận xét.



? Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta
đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo
thứ tự nào ?


<b> c. Hướng dẫn luyện tập :</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó chữa bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2 (dòng 1)</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó
gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.


- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém.


<i><b>Bài 3</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK
và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha


3 HS lên bảng chữa bài tập về nhà của
tiết 29



- HS lắng nghe.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính: 647 253 – 285 749 (như SGK).
- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng
đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện
phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.


- HS đọc.


- HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha
Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là
hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến


_ _987864 _ 969696 _ 839084 _ 628450


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>


Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.




- GV yêu cầu HS làm bài.



<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập còn lại và chuẩn bị bài sau.


Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng
đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS cả lớp.
--- ---


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>



I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện <i>Ba lưỡi rìu</i> và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại
được cốt truyện. (BT1)


- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).
- Bảng lớp kẻ sẵn các cột như SGV.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1/. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhận xét và cho điểm HS…………
………..


<b>2/. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập</b><i><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề.


- Dán 6 tranh minh hoạ. Yêu cầu HS quan sát,
đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả
lời câu hỏi:


+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?


- u cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức


-1HS đọc phần <i>Ghi nhớ </i>Tiết trước


- Gọi 1HS kể lại toàn truyện<i> Hai mẹ con</i>


<i>và bà tiên.</i>


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần
lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu
và cụ già (ơng tiên).


+ Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo
đi đốn củi và được ơng tiên thử thách tính
thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực,
thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng
hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>


tranh.


- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại
cốt truyện <i>Ba lưỡi rìu.</i>


- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn
gọn, đủ nội dung chính.


- Nhận xét, tun dương những HS nhớ cốt
truyện và lờikể có sáng tạo.



<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV làm mẫu tranh 1.


- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới
bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh
câu trả lời lên bảng.


+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chành trai nói gì?


+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?


- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa
vào các câu trả lời.


- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5
tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2
nhóm cùng 1 nội dung.


- Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu
hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý
chính lên bảng lớp.


bức tranh.



- 3 đế 5 HS kể cốt truyện.
Ví dụ về lời kể:(Xem SGV)


<i> </i>- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành
tiếng.


- Lắng nghe.


- Quan sát, đọc thầm.


+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng
may lưỡi rìu văng xuống sơng.


+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có
lưỡi rìu này. Nay mất rìu khơng biết làm
gì để sống đây.”


+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố,
người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một
chiếc khăn màu nâu.


+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng lống.
- 2 HS kể đoạn 1.


- Nhận xét lời kể của bạn.


- Hoạt động trong nhóm: Sau đó trong
nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu
cầu được giao.



- Đọc phần trả lời câu hỏi.


<b>Đoạn</b> <b>Nhân vật làm gì?</b> <b>Nhân vật nói gì?</b> <b>Ngoại hình </b>
<b>nhân vật</b>


<b>Lưỡi rìu</b>
<b>vàng,</b>
<b>Bạc, sắt</b>


1 Chàng tiều phu
đang đốn củi thì
lưỡi rìu bị văng
xuống sông


“Cả gia tài nhà ta chỉ có
lưỡi rìu này. Nay mất rìu
khơng biết làm gì để sống
đây.”.


Chàng ở trần,
đón khố,
người nhễ
nhại mồ hơi.


Lưỡi rìu sắt
bóng lống
2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng


trai. Chàng chắp tay cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



ơn. mặt hiền từ.


3 Cụ già vớt dưới
sống lên một lưỡi
rìu, đưa cho chàng
trai, chàng trai ngồi
trên bờ xua tay.


Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con
đây”, chàng trai nói: “Đây
khơng phải rìu của con.”


Chàng trai vẻ
mặt thật thà.


Lưỡi rìu
vàng sáng


lố
4 Cụ già vớt lên lưỡi


rìu thứ hai. Chàng
trai vẫn xua tay.


Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của
con chứ?”. Chàng trai đáp:
“Lưỡi rìu này cũng khơng


phải của con”.


Lưỡi rìu bạc
sáng lấp


lánh
5 Cụ già vớy lên lưỡi


rìu thứ ba, chỉ tay
vào lưỡi rìu. Chàng
trai giơ hai tay lên
trời.


Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có
phải của con khơng?”
chàng trai mừng rỡ : “ Đây
mới đúng là rìu của con”


Chàng trai vẻ
mặt hớn hở.


Lưỡi rìu sắt


6 Cụ già tặng chàng
trai cả 3 lưỡi rìu.
Chàng chắp tay tạ
ơn.


Cụ khen: “Con là người
trung thực, thật thà. Ta


tặng con cả ba lưỡi rìu”.
Chàng trai mừng rỡ nói:
“Cháu cảm ơn cụ”.


Cụ già vẻ hài
lòng. Chàng
trai vẻ mặt
vui sướng.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.


GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ
thuộc vào thời gian.


- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.


- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3/. Củng cố - dặn dị:</b>


? câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào
vở và chuẩn bị bài sau.


- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một
đoạn.


- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.



--- ---
ĐỊA LÍ<b>:</b>


<b>TÂY NGUYÊN</b>



I. MỤC TIÊU :


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, của Tây Ngun:


+ Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di
Linh.


+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>


II. CHUẨN BỊ :


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


- GV nhận xét, ghi điểm...
...


...


<b>3. Bài mới :</b>


<i> a. Giới thiệu bài:</i> GV giới thiệu ,ghi tựa đề.


<i><b> b. Phát triển bài</b><b> </b><b> :</b></i>


<i>1/. Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng : </i>


<b>*Hoạt động cả lớp :</b>


- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ
Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là
vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng
cao thấp khác nhau.


- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao
nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.


- GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng
Bắc xuống Nam.


- GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ
Bắc xuống Nam.


<b>*Hoạt động nhóm</b> :


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1


tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên


+ Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.


- GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ
tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao .


+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
ngun ( mà nhóm được phân cơng tìm hiểu ).


- GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp
kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh,
ảnh.


- GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hồn thiện


- Dựa vào lược đồ hãy mơ tả
vùng trung du Bắc Bộ?.


- Trung du bắc Bộ thích hợp
trồng những loại cây nào?


- HS chỉ vị trí các cao nguyên .
- HS đọc tên các cao nguyên
theo thứ tự



- HS lên bảng chỉ tên các cao
nguyên.


- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>


phần trình bày.


<i> 2/.Tây Ngun có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa</i>
<i>khơ :</i>


<i><b>* Hoạt động cá nhân :</b></i>


- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS
trả lời các câu hỏi sau :


+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ?
Mùa khô vào những tháng nào ?


+ Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận


<b>4. Củng cố :</b>


- Cho HS đọc bài trong SGK .


- Tây Ngun có những cao ngun nào? chỉ vị trí các
cao nguyên trên BĐ.



- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm
của từng mùa


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây
Nguyên”.


- Nhận xét tiết học.


- HS dựa vào SGK trả lời.
+ Mùa mưa vào tháng
5,6,7,8,9,10 .


+ Mùa khơ v những tháng
1,2,3,4,11,12 ; Có 2 mùa rõ rệt


- HS khác nhận xét.


- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>



--- ---


<b>KỸ THUẬT:</b>


<b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>



I/

MỤC TIÊU:


- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau, đường khâu có thể bị dúm. (Với HS khéo tay: Các mũi khâu tương đối đều nhau,
đường khâu ít bị dúm)


- GD HS Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để
HS quan sát được .Một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.


+ Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài:</b>



<i><b> b) Hướng dẫn cách làm:</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét</b>
<i>mẫu.</i>


- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu
nhận xét.


- Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép
hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu
ghép mép vải.


- GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép
vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được
ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.
Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của
tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như đường
khâu túi đựng, khâu áo gối,…


<b>* Hoạt động 2:</b><i>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật</i>.


- GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.


- Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


- HS theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>


các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.


-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách
vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải.


- Gọi HS lên bảng thực hiện vạch dấu trên vải.
- GV hướng dẫn HS một số điểm sau:


+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.


+ Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp
cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.


+ Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo
chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi
mới khâu các mũi khâu tiếp theo.


- Gọi 2HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
- GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu
ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.


<b> 3. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.



- HS nêu các bước khâu hai mép
vải bằng mũi khâu thường.


- HS quan sát hình và nêu.


-HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- HS thực hiện thao tác.


-HS cả lớp


--- ---


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×