Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

bai giang dien tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo viên thực hiện:</i>


<i>Giáo Án </i>



<i>Tiếng Việt 9</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÁC </b>


<b>CÁC </b>


<b>PHƯƠNG </b>


<b>PHƯƠNG </b>


<b>CHÂM </b>


<b>CHÂM </b>


<b>HỘI </b>


<b>HỘI </b>


<b>THOẠI</b>


<b>THOẠI</b>



<b>PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ</b>
<b>PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ</b>


<b>PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT</b>
<b>PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT</b>


<b>PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ</b>
<b>PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ</b>
<b>PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC</b>
<b>PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khi giao tiếp, cần nói cho có nội


dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng


đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không



thiếu, không thừa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khi giao tiếp, đừng nói những điều


mà mình khơng tin là đúng hay khơng


có bằng chứng xác thực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề


tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn


gọn, rành mạch; tránh nói mơ hồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khi giao tiếp, cần tế nhị và


tôn trọng người khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2/ Một số chú ý khi sử dụng các phương </b></i>


<i><b>châm hội thoại:</b></i>



<i><b>Bài tập 1:</b></i> Em hãy cho biết trong các tình
huống sau, tình huống nào các phương châm hội
thọai không được tuân thủ? Vì sao có thể kết luận
như vậy?


a/ Một học sinh xin phép thầy giáo:


-Thưa thầy, ngày mai cho phép em xin nghỉ lao động.
- Vì sao?


- Thưa thầy, em bị nhức đầu ạ!

Không




tuân th

ủ phươn



g châm

về


chất. V

ì bạn h



ọc sinh

này no



ùi khơng


bằng ch

ứng xác



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>b/ Người con đang học môn Địa lý, hỏi ba:</i>


<i>- Ba ơi! Ngọn núi nào cao nhất thế giới hả ba?</i>
<i>Người ba đang ngồi đọc báo, trả lời:</i>


<i>- Ngọn núi mà khơng nhìn thấy ngọn tức là ngọn </i>
<i>núi cao nhất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>c/ “Hỏi tên: Rằng Mã Giám Sinh</i>



<i>Hỏi quê: Rằng huyện Lâm Thanh cũng gần”</i>



<i>(“Truyện Kiều – Nguyễn Du”)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

d/ Một cậu bé năm tuổi chơi quả bóng


nhựa trong phịng đọc sách của bố. Quả bóng


văng vào ngăn dưới của một kệ sách. Cậu bé


tìm mãi khơng ra, bèn hỏi bố. Ông bố đáp:




- Quả bóng nằm ngay dưới cuốn “Tuyển


tập truyện ngắn Nam Cao” kia kìa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>e/ Bạn ấy đá bóng bằng chân.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hỏi: Qua các tình huống trong bài tập trên,


em có nhận xét gì khi tham gia giao tiếp?



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài tập 2: Trong các tình huống sau, ng ời nói đ <i>ã</i>
khơng tn thủ ph ơng châm hội thoại nào? Việc
khơng tn thủ ấy nhằm mục đích gì?


a/ Nam: Cậu có biết gia đình bạn Hải ở đâu khơng?
Bắc: Nghe nói ở gần lối rẽ vào nhà văn hóa quận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(...) Vua sai lÝnh ®iƯu em bé vào, phán hỏi:


- Thng bộ kia, mày có việc gì sao lại đến đây mà
khóc


- Tâu đức vua – em bé vờ vĩnh đáp – mẹ con chết
sớm mà cha con thì khơng chịu đẻ em bé để chơi với
con cho con có bạn, nên con khóc. Dám mong đức vua
phán bảo cha con cho con đ ợc nhờ.


Nghe nói, vua và các triều thần đều bật c ời. Vua lại
phán:


- Mày muốn có em thì mày phải kiếm vợ khác cho
cha mày, chứ cha mày là giống đực, làm sao mà đẻ đ


ợc!


(TrÝch <i><b>Em bÐ th«ng minh</b>- trun cỉ tÝch ViÖt Nam)</i>


<i>Nếu tách lời của em bé ra khỏi câu </i>


<i>chuyện thì em bé không tuân thủ ph ơng </i>


<i>châm về chất. Song trong câu chuyện, </i>


<i>em bé vẫn tuân theo ph ơng châm hội </i>


<i>thoại. Vì em muốn lấy lý luận sự phi lí </i>


<i>của ng ời khác để thực hiện mục đích </i>


<i>trong lời nói của mình.</i>



<i>Nh vËy qua bài tập trên, em có </i>


<i>nhận xét gì về việc không tuân thủ ph </i>


<i>ơng châm hội thoại?</i>



Cỏc ph ơng châm hội thoại không phải Các ph ơng châm hội thoại không phải
là những quy định có tính chất bắt
là những quy định có tính chất bắt
buộc trong mọi tình huống. Những tr
buộc trong mọi tình huống. Những tr
ờng hợp không tuân thủ ph ơng châm
ờng hợp không tuân thủ ph ơng châm
hội thoại là do mục đích của ng ời nói
hội thoại là do mục đích của ng ời nói
hoặc do vơ ý vụng về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài tập 3: Em h y cho biết nhân vật chàng rể <i>ã</i>
trong câu chuyện sau đ thăm hỏi khơng đúng lúc <i>ã</i>
gây ra hậu quả gì?



Anh chµng nä ë nhµ vợ tại một vùng quê, đ
ợc ng ời nhà dặn là phải luôn chào hỏi mọi ng ời
xung quanh.


Một hôm, anh ta ra đ ờng và thấy một ng ời
đang đốn cành trên một cây cao, liền ra dấu
gọi. Ng ời kia dừng việc, lật đật trèo xuống, hỏi:


- Cã chuyện gì thế?


- Có gì đâu! Bác làm việc vất vả lắm phải
không?


(Theo truyện c ời dân gian Việt Nam)

Lời

hỏi



thăm

của



chà

ng r



Ĩ lµ



rÊt

tèt,



nh ng

do



khơn

g ỳ



ng l

úc




cho

nên



đ g

ây p



hiền



cho

ng êi



<i>·</i>



đốn

cành



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



Khi giao tiếp cần phải vận

Khi giao tiếp cần phải vận



dụng các ph ơng châm hội


dụng các ph ơng châm hội



thoại phù hợp với đặc điểm


thoại phù hợp với đặc điểm



cđa t×nh hng giao tiÕp.


cđa t×nh hng giao tiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

II/ Ôn tập về x ng hô trong hội thoại:


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Từ ngữ x ng hô và cách dùng:



1/ Từ ngữ x ng hô:


Em h y nêu một vài từ ngữ dùng để x ng hô trong ó
Ting Vit?


* Đại từ:


<b>Ngôi trong giao tiếp</b> <b>Số ít</b> <b>Sè nhiỊu</b>


<b>Ng«i thø nhÊt: Ng êi </b>
<b>nãi</b>


<b>Ng«i thø hai: Ng êi </b>
<b>nghe</b>


<b>Ngơi thứ ba: Ng ời, vật </b>
<b>đ ợc nói n</b>


Tôi, tao, ta...


Mày, mi...
Nó, hắn, họ




chúng tôi, chúng
ta, chóng tao, ...


chóng mµy, bän mi
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Danh tõ:


- Danh tõ chØ chøc vô:



- Danh tõ chỉ quan hệ thân thuộc:



<i>Anh, chị, em, cô, dì, chú, bác ...</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Em có nhận xét gì về hệ thống


từ ngữ x ng hô trong Tiếng Việt?



Từ ngữ x ng hô trong Tiếng

Từ ngữ x ng hô trong TiÕng



ViƯt rÊt phong phó, tinh tÕ vµ


ViƯt rÊt phong phó, tinh tÕ vµ



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>2/ Cách dùng từ ngữ x ng hô trong héi tho¹i:</b></i>


<b> Em hãy chỉ ra sự thay đổi về từ ngữ x ng hô của Dế Choắt với </b>
<b>Dế Mèn trong hai đoạn văn sau? Vì sao có sự thay đổi x ng hơ ú?</b>


<i><b>Đoạn1:</b></i> ... Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: ... Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
-


- <b>Anh</b> ó nghĩ th ơng đã nghĩ th ơng <b>em</b> nh thế thì hay là nh thế thì hay là <b>anh</b> đào giúp đào giúp
cho em một cái ngách sang bên nhà


cho em một cái ngách sang bên nhà <b>anh</b>, phòng khi tắt lửa tối , phịng khi tắt lửa tối
đèn có đứa nào đến bắt nạt thì



đèn có đứa nào đến bắt nt thỡ <b>em</b> chy sang... chy sang...


<i><b>Đoạn 2:</b></i> ... Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu nh ... Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu nh
thế này:


thế này:


- Thôi,


- Thôi, <b>tôi</b> ốm yếu quá rồi, chết cũng ® ỵc. Nh ng tr íc khi èm u quá rồi, chết cũng đ ợc. Nh ng tr ớc khi
nh¾m m¾t,


nhắm mắt, <b>tơi</b> khun khun <b>anh</b>: ở đời mà có thói hung hăng bậy ở đời mà có thói hung hăng bậy
bạ, có có mà khơng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Sù x ng h« khác nhau giữa hai đoạn văn:



Đoạn 1:



Gọi



Gọi

anh

x ng

x ng

em



Đoạn 2:



Gọi



Gọi

anh

x ng

x ng

t«i




Có sự thay đổi đó là vì:



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i> </i>

<i>Qua bài tập trên em có nhận xét gì về việc </i>


<i>sử dụng từ ngữ x ng h« trong TiÕng ViƯt?</i>



Ng ời nói cần căn cứ vào đối



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Em h·y cho mét vµi vÝ dơ viƯc sư </i>


<i>dơng tõ ng÷ x ng hô trong một số hoàn </i>


<i>cảnh khác nhau?</i>



<i>Vd1: M l cụ giỏo dy con, lớp con gọi là cơ x </i>
<i>ng em (con). Ngồi đời gọi mẹ x ng </i>– <i>con.</i>


<i>Vd2: Ng ời bạn mới quen có thể x ng hơ tơi (mình) </i>
<i>với bạn. Khi đã quen x ng tớ</i> – <i>cậu, hoặc:</i>


<i> - Suång s·: Tao,</i> <i>mµy</i>……


<i> - Thân mật: anh, chị,em</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Theo em hiĨu, trong TiÕng ViƯt x ng </b>



<b>h« theo ph ơng châm </b>

<i><b>x ng khiêm, hô </b></i>



<i><b>tôn</b></i>

<b> là nh thế nào? Cho ví dụ minh </b>



<b>hoạ?</b>



- Trong Ting Việt x ng hô theo ph ơng châm “<i><b>x </b></i>


<i><b>ng khiêm, hô tôn</b></i>” là khi x ng hơ ng ời nói tự x ng
mình một câu khiêm nh ờng và gọi ng ời đối thoại
một cách tơn kính.


- Khi giao tiÕp, ng êi ë vai d íi ph¶i kÝnh träng ng
êi vai trên. Ng ời ở vai trên phải biết tôn träng ng


VD1:

Thời phong kiến “bệ


hạ” dùng để gọi vua nói


với vua tỏ ý tơn kính

.



VD2:

Ngµy nay th êng



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Bài 2:</b></i><b> Cho đoạn văn sau:</b>


<i>- Chúng ta vừa qua Sa Pa, bác không nhận ra ? </i>


<i>Ng ời lái xe bỗng nhiên lại hái.</i>


<i> - Có. Tơi có nhận ra. Sa Pa bắt đầu với những rặng </i>
<i>đào. Và với những đàn bị lang cổ có đeo chng ở các </i>
<i>đồng cỏ trong thung lũng hai bên đ ờng. Chỗ ấy là Tả </i>
<i>Phình phải khơng bác? </i>–<i> Nhà hoạ sĩ tr li.</i>


<i> - Vâng. Bác không thích dừng l¹i Sa Pa ¹?</i>


<i> - Thích chứ, thích lắm. Thế nào tôi cũng về ở hẳn </i>
<i>đấy. Tôi đã định thế. Nh ng bây giờ ch a phải lúc... .</i>”


<i>(LỈng lÏ Sapa </i>–<i> Ngun Thành Long)</i>



Có hai bạn học s


inh tranh luận
A: Cho rằng đo


ạn văn trên các
nhân vËt x ng h


« víi nhau tuâ
n
thủ theo ph ơn


g châm <i><b></b></i>x ng


khiêm hô tôn.


B: Có ý kiến ng ợ


c li.
Em ng ý vi ý


kiến nào? Vì
sao?


Có tuân thủ ph ơng châm x ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Bài tập 3:</b></i>

Vì sao trong Tiếng


Việt khi giao tiếp ng ời nói phải


hết sức chú ý đến lựa chọn từ



ngữ x ng hô?





</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

III/ C¸ch dÉn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp:


<i><b>Bài tập 1:</b></i>

HÃy cho biết câu văn sau thuộc


cách dẫn nào?



Bấy giờ bà mẹ mới vui lòng nói: chỗ này


là chỗ con ta ở đ ợc đây.



<i>(Mẹ hiền dạy con)</i>



a/ Cách dÉn trùc tiÕp


a/ C¸ch dÉn trùc tiÕp


b/ C¸ch dÉn gi¸n tiếp


b/ Cách dẫn gián tiếp



Em hÃy chuyển câu văn trên thành câu


dẫn gián tiếp?



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Cách dẫn trực tiếp</b></i> <i><b>Cách dẫn gián tiếp</b></i>


Em hÃy phân biệt cách dẫn trực tiếp và


cách dẫn gián tiếp?



<b>Là kiểu dẫn nguyên </b>
<b>văn, từ ngữ câu hoặc đoạn </b>


<b>văn của ng ời khác đ ợc dẫn </b>
<b>nguyên vẹn không thêm </b>
<b>bớt.</b>


<b>Khi dn cn đặt </b>
<b>phần đ ợc dẫn trong ngoặc </b>
<b>kép sử dụng dấu hai chấm </b>
<b>(:) để ngăn cách với phần </b>


<b>Lµ kiĨu dẫn nhắc lại lời </b>
<b>hay ý của ng ời hoặc nhân vật </b>
<b>theo kiểu thuật lại không dẫn </b>
<b>nguyên văn.</b>


<b>Khi dn cn thay i mt </b>
<b>s từ ngữ nh từ chỉ x ng hô, thời </b>
<b>gian, địa điểm... Đây là cách </b>
<b>biên tập lại lời hay ý của ng ời </b>


“ ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Bµi tËp 3:</b></i> Cho đoạn văn


<b>Vua Quang Trung t mỡnh đốc suất đại binh , cả thuỷ lẫn bộ </b>
<b>cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An vua Quang Trung cho vời ng </b>
<b>ời cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:</b>


<b> - Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. M u </b>
<b>đánh và giữ, cơ đ ợc hay thua, tiên sinh nghĩ nh thế nào?</b>



<b>ThiÕp nãi:</b>


<b> - Bây giờ n ớc trống không, lòng ng ời tan rã. Quân Thanh ở </b>
<b>xa tới đây, khơng biết tình hình qn ta yếu hay mạnh, không </b>
<b>hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Chúa công ra đi chuyến </b>
<b>này không quá m ời ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Cã thÓ chuyÓn nh sau:</i>


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân
Thanh sang đánh nếu nhà vua đem binh ra chống cự
thì khả năng thắng hay thua nh thế nào.


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bây giờ n ớc trống
khơng, lịng ng ời tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây,
khơng biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không
hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Vua Quang
Trung ra Bắc không quá m ời ngày, quân Thanh sẽ bị
dẹp tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> S thay i</b></i> <i><b>Trong li i thoi</b></i>


<i><b>(nguyên văn)</b></i>


<i><b>Trong lời gián tiếp</b></i>


<i><b>(đ chuyển)</b></i>Ã


<i><b>Từ x ng hô</b></i>



<i><b>T ch a im</b></i>
<i><b>T chỉ thời </b></i>


<i><b>Cã thÓ chuyÓn nh sau:</b></i>


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh nếu
nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua nh thế
nào.


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bây giờ n ớc trống khơng, lịng ng ời tan
rã. Qn Thanh ở xa tới đây, khơng biết tình hình quân ta yếu hay
mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Vua Quang Trung
ra Bắc không quá m ời ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.


<i><b>Tôi (ngôi thứ nhất)</b></i>


<i><b>Chúa Công (ngôi thứ 2)</b></i>


<i><b>Nhà vua (ngôi thø 3)</b></i>


<i><b>Vua Quang Trung (ng«i thø 3)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

KiÕn thức cần ghi nhớ:


<b>I. Các ph ơng châm hội thoại</b>


1. Nội dung các ph ơng châm hội thoại: 5 ph ¬ng ch©m.


2. Mét sè chó ý khi sư dơng ph ơng châm hội thoại: 3 chú ý.



<b>II. X ng hô trong hội thoại</b>


1. Từ ngữ x ng hô: Đại tõ, danh tõ; chó ý c¸ch dïng.
2. Chó ý “x ng khiêm, hô tôn trong hội thoại.


3. Lựa chọn và sử dụng từ ngữ x ng hô thích hợp.


<b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b>


1. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


2. Cách chun tõ lêi dÉn trùc tiÕp sang lêi dÉn gi¸n tiếp.


<b>Bà</b>

<b>i tậ</b>



<b>p v</b>

<b>ề n</b>



<b>hà</b>

<b>:</b>


<b>Bà</b>

<b>i tậ</b>



<b>p v</b>

<b>ề n</b>



<b>hà</b>

<b>:</b>



Ôn

tập



toà

n b



ộ k

iến




thứ

c



Ôn

tập



toà

n b



ộ k

iến



thứ

c



Tiế

ng



Vi

t ó



họ

c từ



đầ

u



Tiế

ng



Vi

t ó



họ

c từ



đầ

u



häc



I

ch




n



giÊ

y b



ót



<i>–</i>


häc



I

ch



n



giÊ

y b



ót



<i>–</i>



tiÕt

sa



u k

iĨm



tra

1 t



iÕt



tiÕt

sa




u k

iÓm



tra

1 t



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×