Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Em hãy dựa vào sự phân bố các electron vào
những phân lớp bên ngồi của ngun tử thì kim
loại bao gồm những nhóm nguyên tố nào?
<b>- </b>Nhóm IA, IIA (trừ H)
-Nhóm IIIA (trừ B)
- Một phần nhóm 4A đến 6A
- Nhóm IB đến 8B
- Họ Lantan và Actini
2. Hãy chỉ ra những vị trí của các nhóm
IA
H IIA IIIA IVA VA VIA VII<sub>A</sub>
Li Be B C N O F
Na Mg IIIB IVB VB VIB VII<sub>B</sub> VIIIB IB IIB Al Si P S Cl
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I
Cs Ba La Hf Ta w Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At
Fr Ra Ac
Dựa váo bảng HTTH để chỉ ra <i>vị trí</i> của các
nguyên tố kim loại s, p, d, f .?
<b>Kết luận</b>
Tính dẻo
Dẫn điện
Dẫn nhiệt
Giải thích vì sao kim loại dẫn điện được.
<i><b>Gợi ý: Dịng điện là gì</b>?</i>
- Do các kim loại khác mật độ e tự do
khác
- Khi nhiệt độ tăng các Ion (+) dao động lớn
cản trở sự chuyển động các e tự do.
<b>Lưu ý</b>:
+ Các KL khác nhau thì chúng dẫn điện
khác nhau.
Kim loại nào dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
Các e tự do có khả năng phản xạ các ánh
sáng và bước sóng mà mắt nhìn thấy được.
• <b><sub>1- Tỉ khối:</sub></b>
• <b><sub>2- Độ cứng</sub></b><sub>:</sub>
Các KL có tỷ khối khác nhau (nặng,
nhẹ khác nhau)
d<5 kim loại nhẹ.
VD: K, Na, Mg, Al
d>5 kim loại nặng
• Các kim loại có độ cứng khác nhau
• Kim loại mềm: Na, K
Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
Kim loại dễ nhường e
• <b>Ta chỉ xét chủ yếu phản ứng với các </b>
<b>acid HCl, H2SO4 lỗng ,HNO3 lỗng </b>
<b>và H2SO4 đặc, HNO3 đặc.</b>
<b>Tổng quát:</b>
<b> </b> <b>Kim loại mạnh hơn </b>
<b>Fe</b> <b>Kim loại yếu hơn Fe</b>
<b>H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, </b>
<b>to </b>
<b> </b>
<b>H<sub>2</sub>S, S, SO<sub>2</sub></b> <b>SO<sub>2</sub></b>
<b>HNO</b>
<b>3</b>
<b>loãng</b> <b>NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub>,N<sub>2</sub>,N<sub>2</sub>O,NO</b> <b>NO</b>
<b>đặc,to</b> <b>NO</b>
<b>2 khí màu nâu</b>
<b> Dễ nhị hợp thành N<sub>2</sub>O<sub>4</sub>,khơng </b>
• Quan sát và nhận xét
hiện tượng
• Nhận xét khi kim loại
tác dụng với axit
thơng thường.
• Cho ví dụ.
• Lưu ý sản phẩm tạo
thành.
• <b>Vàng Au và bạch kim Pt chỉ tan trong nuớc </b>
<b>cường thủy: là hỗn hợp acid nitric và acid </b>
<b>clohydric đặc,trộn theo tỉ lệ thể tích là 1:3.</b>
• <b>HNO<sub>3 </sub> + 3HCl ---> 3[Cl] + NO </b><b> + 2H<sub>2</sub>O</b>
• <b>Au + 3[Cl] ---> AuCl3</b>
• <b>Pt cũng phản ứng tươg tự để tạo PtCl<sub>4</sub></b>
• <b>Nếu dư HCl,sẽ tạo thành các phức H[AuCl4] </b>
-Từ ví dụ rút ra nhận xét về điều kiện để
kim loại tác dụng với dung dịch muối
<b>Nhận xét:</b>
Kim loại đứng trước có thể đẩy kim loại đứng
sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
Lưu ý: Trừ kim loại tác dụng được với nước
như: Na; K; Ca; Ba
Ở nhiêt độ thường: gồm
có Kim loại IA và 1
phần nhóm IIA 2
Kim loại trung bình như Zn, Fe... khử được hơi nước ở nhiệt độ cao
.
Ví dụ: Khi cho Na vào dung dịch CuSO4.
2
4
3
2
So với nguyên tử phi kim trong cùng chu kì,
ngun tử kim loại
Thường có bán kính ngun tử nhỏ hơn
Thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn
Thường dễ nhận electron trong các phản
ứng hóa học
Câu 4) Cấu hình electron ngồi cùng nào
sau đây là của nguyên tử kim loại:
Câu 5) Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả
các kim loại
a) Natri b)Vàng c) Đồng d) Nhôm
1
2
Kim loại có tính chất vật lí chung là do
nguyên nhân nào:
Trong tinh thể kim loại có nhiều electron độc
thân.
Trong tinh thể kim loại có các ion dương
chuyển động tự do.
Trong tinh thể kim loại có các electron
chuyển động tự do.
Hịa tan hồn tồn 3,45 gam kim loại hóa trị
1 vào nước thấy thốt ra 1,68 lít khí (đkc).
Tên kim loại là