Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Bài soạn giao an l5 t 22 + 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.99 KB, 62 trang )

Tuần 22
Ngày soan:20 / 01 /2011
Ngày giảng Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Làng biển, vàng lới, lới đáy.
- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hơng
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới,
giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Để có phía chân trời
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Tiếng rao đêm
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc
đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn,
3 thế hệ trong một gia đình.


- Họp bàn để di dân ra đảo đa dần cả
gì?
? Bố Nhụ nói con sẽ họp làng chứng
tỏ ông là ngời nh thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng
mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra nh thế
nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng
tình với kế hoạch lập làng giữa biển của
bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố nh thế
nào?
? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm:
? Học sinh đọc phân vai.
nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng
xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây
xanh, nớc ngọt, ng trờng gần, đáp ứng
đợc mong ớc bấy lâu của những ngời
dân chài là có đất rộng để phơi đợc 1
vàng lới, buộc đợc một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm
mắt, dân chài thả sức phơi lới, buộc
thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên
đất liền- có chợ, có trờng học, có nghĩa

trang
- Ông bớc ra võng, ngồi xuống võng,
vặn mình, hai má phập phồng nh ngời
súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý t-
ởng hình thành trong suy tính của con
trai ông quan trọng nhờng nào.
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu
đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.
Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tởng
đến làng mới.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung
cách đọc.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.

- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhật xét đánh giá.
- Hớng dẫn học sinh đổi:
1,5 m = 15 dm
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm
2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm
2
)
Bài 2: ? Học sinh đọc đề- trao đổi
cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa nhận xét.
Đáp số: 1440 dm
2

2190 dm
2


b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
là:
30
17
4
1
2
3
1
3
5
=ìì+






(m
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
30
33
2
3
1
5
4

30
17
=ìì+
(m
2
)
Đáp sô:
30
17
m
2
;
30
33
m
2
- Học sinh theo dõi.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 = 0,6) = 6,3 m
2
Đáp số: 6,3 m
2

- ý a Đ c S
b S đ Đ
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Về làm bài.
Đạo đức

Uỷ ban nhân dân xã (phờng) em (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Cần phải tôn trọng UBND xã (phờng)
- Thực hiện các quy định của UBND xã (phơng), tham gia các hoạt động do
UBND xã (phờng) tổ chức.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- ảnh trong bài phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho nhóm.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày lớp nhận sét,
bổ xung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc
màu da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt tại Nhà văn hoá của phờng.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo
trẻ em vùng lũ lụt.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho nhóm.
Nhóm 1: ý kiến xây dựng sân chơi cho
trẻ em.

Nhóm 2: ý kiến tổ chức ngày 1- 6, ngày
rằm, trung thu.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nhóm đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
* Giáo viên kết luận: UBND xã (phờng) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các
quyền lợi của ngời dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại
xã (phờng) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Bến tre đồng khởi
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vì sao nhân dân Việt Nam phải vùng lên đồng khởi. Đi đầu
phong trào Đồng khởiở miền Nam là nhân dân tỉnhBbến Tre.
- Học sinh chăm chỉ học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu tình hình nớc ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ của
phong trào Đồng khởi Bến Tre
? Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre nổ
ra trong hoàn cảnh nào?
? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào?

Tiêu biểu nhất là ở đâu?
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- Mĩ- Diệm thi hành chính sách Tố
cộng, Diệt cộng đã gây ra những
cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân
miền Nam.
- Cuối năm 1959 đầu năm 1960,
mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
* Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi
của nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo luận
trình bày diễn biến của phong trào.
? Thuật lại sự kiện ngày 17/ 1/ 1960.
? Kết quả của phong trào Đồng khởi Bến
Tre?
? Phong trào Đồng khởi Bến Tre có
ảnh hởng đến phong trào đấu tranh của
nhân dân miền núi nh thế nào?
? ý nghĩa của phong trào Đồng khởi
Bến Tre.
? Bài học sgk (44)
? Học sinh đọc.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
- Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi
nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng khởi
Bến Tre.
- Trong 1 tuần ở Bến Tre đã có 22 xã đ-
ợc giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu
diệt ác ôn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.
- đã trở thành ngọn cờ tiên phong,

đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào
miền Nam cả ở nông thôn- Thành thị
tham gia đấu tranh chống Mĩ- Diệm.
- Phong trào Đồng khởi mở ra thời kì
mới cho đấu tranh của nhân dân Miền
Nam; nhân dân miền Nam cầm vũ khí
chống quân thúc đẩy Mĩ và quân đội Sài
Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Ngày soạn: 21 / 01 / 2011
Ngày giảng Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Cao bằng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện
lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những ngời dân Cao Bằng đôn hậu.
2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt, có
những ngời dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cơng của Tổ quốc.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài trong sgk.
- Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Lập làng giữa biển
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên kết hợp hớng dẫn phát âm
đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm,
suối khuất, rì rào) giúp học sinh hiểu
các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo
Giàng, đèo Cao Bằng.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ
thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao Bằng?
2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình
ảnh nào để nói lên lòng mến khách? Sự
- Một, hai học sinh khá, giỏi đọc bài
thơ.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Từng tốp nối tiếp dọc 6 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Phải vợt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo
Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ thơ
sau khi qua ta lại v ợt , lại v ợt
nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm
trở của Cao Bằng.
- Khách vừa đến đợc mời thứ hoa quả
đôn hậ của ngời Cao Bằng?
3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên đợc
so sánh với lòng yêu nớc của ngời dân
Cao Bằng?
4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diển
cảm một vài khổ thơ.
rất đặc trừng của Cao Bằng là mận.
Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng
nói lên lòng mến khách của Cao Bằng,
sự đôn hậu của những ngời dân thể hiện
qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả:
ngời trẻ thì rất thơng, rất thảo, ngời già
thì lành nh hạt gạo, hiền nh suối trong.
Còn núi non Cao Bằng
nh suối khuất rì rào.
- Tình yêu đất nớc sâu sắc của những
ngời Cao Bằng cao nh núi, không đo hết
đợc.
- Tình yêu đất nớc của ngời Cao Bằng
trong trẻo và sâu sắc nh suối sâu.
- Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
Ngời Cao Bằng vì cả nớc mà giữ lấy
biên cơng.
- Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phờng

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tự nhận biết đợc hình lập phơng là hinh hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra quy tắc
tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng từ quy tắc tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng đợc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phơng để giải một số bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình lập phơng có kích thớc khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu lại khái niệm về hình lập phơng.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phơng.
- Cho học sinh quan sát mô hình
trực quan.
? Các mặt có đặc điểm gì?
? Hình lập phơng có mấy kích th-
ớc?
Học sinh rút ra công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần.
3.3. Hoạt động 2: Bài 1: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Đều là hình vuông.
+ Có 3 kích thớc đều bằng nhau.

aaa
xq
ìì=
S
6aa
tp
ìì=
S
Đọc yêu cầu bài.
- Dới lớp làm bài.
Giải
Diện tích xung quanh của hình lập phơng có
cạnh 1,5 m là:
3.4. Hoạt động 3: Làm vở
- Học sinh làm vở.
- Gọi chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phơng có
cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m
2
)
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phơng là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm

2
)
Diện tích cần dùng để làm hộp gồm 5 mặt (do
không có nắp) là:
6,25 x 5 = 31,25 (dm
2
)
Đáp số: 31,25 dm
2

4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
Hà nội- ôn tập về quy tắc viết hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả trính đoạn bài thơ Hà Nội
- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết những tiếng âm đầu r/d/gi
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích bài thơ Hà
Nội

? Nội dung bài thơ là gì?
- Nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên đọc lại bài.
- chấm chữa bài.
- Nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập.
3.3.1. Bài 2:
? Đoạn trích có mấy tên ngời, tên địa lí
Việt Nam?
- Giáo viên nhắc lại qui tắc viết hoa.
- Nhận xét.
3.3.2. Bài 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3- 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi bạn
trong nhóm sẽ điền tên vào đủ 5 ô rồi
chuyển nhanh cho các bạn trong nhóm.
- Nhận xét.
- Lớp theo dõi sgk.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến,
Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ,
nhiều cảnh đẹp.
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ 1 tên ngời: Nhụ
+ 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- Học sinh lên viết

- Đọc yêu cầu bài 1:
Tên bạn
nam
trong
lớp
Tên
bạn nữ
trong
lớp
Tên anh
hùng nhỏ
tuổi trong
lịch sử
Tên sông
(hồ, núi)
Tên xã
(phờng)

- Kim Đồng
- Lê Văn
Tám
- Sông
Hồng
- Sông Lô
- Hơng
Canh
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.

Khoa học
Sử dụng năng lợng chất đốt
I. Mục tiêu: Giúp học:
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- rèn kĩ năng trong việc sử dụng năng lợng chất đốt
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Su tầm bài báo về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhóm
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát câu hỏi cho các nhóm.
3.3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Tại sao không nên chặt cây bừa
bãi để lấy củi đun, đốt than?
? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có
phải là các nguồn năng lợng vô tận
không? Tại sao?
? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm,
chống lãng phí năng lợng?
? Nêu các việc làm để tiết kiệm,
- Thảo luận: ghi vào phiếu nhóm.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
+ Sẽ làm ảnh hởng tới nguồn tài nguyên rừng,
tới môi trờng.
+ Than đá, dầu mỏ khí thiên nhiên đợc hình

thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.
Hiện nay, các nguồn năng lợng này đang có
nguy cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con ngời.
chống lãng phí chất đốt ở gia đình
bạn.
? Gia đình em đang sử dụng chất
đốt gì để đun nấu?
3.4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt lại.
- Học sinh nêu: đốt bằng ga, than, củi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
ông nguyễn khoa đăng
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa lời kể của giáo viên và minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí,
giỏi xét xử có công trừng trị bọn cớp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
- Giáo viên kể chuyện lần 1 và viết những từ khó. - Học sinh nghe và trả lời.

và giải nghĩa: truông, sào huyệt, phục binh.
- Giáo viên kể lần 2. + Tranh minh hoạ
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
c) Hớng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp:
+ Mỗi tốp 2 4 học sinh nối tiếp nhau
thi kể từng đoạn theo nhóm.
+ 1 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn
bộ câu chuyện.
- Học sinh trao đổi và trả lời
- Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cớp?
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn : 22 /01/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 26 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan h từ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả
thiết, kết quả.
2. Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết kết quả, bằng
cách điền quan hệ từ hoặc quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập 3, 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh trình tự bài
làm.
- Giáo viên gọi học sinh chỉ vào câu văn
đã viết trên bảng, nêu nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
a) Nếu trời trở rét/ thì em phải mặc thật
ấm.
b) Con phải mặc ấm, nếu trời trở rét.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lấy ví dụ.
c) Ghi nhớ: sgk
d) Luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên gọi 2 học sinh phân tích 2
câu văn, câu thơ đã viết trên bảng.
Bài 2:
- Giáo viên dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội
dung.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ
rồi phát biểu ý kiến.
- 2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp
quan hệ từ nếu thì
- 2 vế câu ghép đợc nối với nhau chỉ
bằng quan hệ từ nếu.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh nêu ví dụ.
+ Nếu trời ma to thì lớp ta nghỉ lao
động.
+ Lớp ta nghỉ lao động nếu trời ma to.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 rồi làm
cá nhân.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh lên bảng trình bày kết quả.
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng
ta sẽ đi cắm trại.
Bài 3: Hớng dẫn làm tơng tự nh bài tập
2.
- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét và chốt
lại ý đúng.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm đợc cao điểm này thì
trận đánh sẽ mất thuận lợi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài vào vở.
a) Hễ em đợc điểm tốt thì cả nhà cùng
vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này
khó thành công.
c) Nếu Hồng chịu khó học tập thì Hồng
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1: Vận dịng công thức. - Học sinh làm nháp đọc kết quả.
Tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần để củng cố các quy tắc tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên đánh giá bài làm của học
sinh và nêu kết quả của bài toán.
Bài 3: Yêu cầu học sinh vận dụng
công thức và ớc lợng.
- Giáo viên đánh giá làm của học sinh
rồi chữa bài.
- Học sinh khác nhận xét.
Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của hình lập phơng là:
(2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m
2

)
Diện tích toàn phần của hình lập phơng là:
(2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m
2
)
Đáp số: 16,81 m
2

25,215 m
2

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự tìm ra các kết quả.
Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là gấp đợc
hình lập phơng.
- Học sinh liên hệ với công thức tính diện tích
xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập
phơng để so sánh diện tích.
- Học sinh đọc kết quả và giải thích cách làm
phần b) và phần d) đúng
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Địa lí
Châu âu
I. Mục đích: Học xong bài này, học sinh
- Dựa vào lợc đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả đợc vị trí địa lí giới hạn của châu
Âu, đọc tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình
Châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
- Bản đồ các nớc Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo
nhóm.
? Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi
lớn ở Châu Âu?
3. Dân c và hoạt động kinh tế ở
Châu Âu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
? Ngời dân Châu Âu có đặc điểm
gì?
- Học sinh quan sát hình 1 sgk và trả lời câu
hỏi.
- Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á
phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dơng, phía Tây
giáp Đại Tây Dơng, phía Nam giáp Địa
Trung Hải, phía Đông, Đông Nam giáp với
Châu á. Phần lớn khí hậu Châu Âu là khí
hậu ôn hoà. Châu Âu có diện tích đứng thứ
5 trong các châu lục trên thế giới và gần
bằng 1/ 4 diện tích châu á.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk.

Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện
tích, kéo dài từ Tây sang Đông, Đồi núi
chiếm 1/ 3 diện tích, hệ thống núi cao tập
trung ở phía nam.
- Học sinh quan sát hình 3 để nhận biết nét
khác biệt của ngời dân Châu Âu với ngời
dân Châu á.
- Dân c Châu Âu chủ yếu là ngời da trắng,
mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân c sống trong các thành phố,
? Nêu những hoạt động kinh tế của
các nớc Châu Âu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
Bài học sgk.
đợc phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên
kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều
loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là
sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện
từ, len dạ, dợc phẩm, mĩ phẩm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân
vậtm tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)

II. Chuẩn bị:
- Băng giấy to ghi câu trắc nghiệm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên chấm đoạn văn viết lại của 4- 5 học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
? Thế nào là kể chuyện?
? Tính cách nhân vật đợc thể hiện qua
những mặt nào?
? Bài văn kể chuyện có cấu tạo nh thế
nào?
3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu cá nhân.
- Phát phiếu học tập:
a) Câu chuyện có mấy nhân vật?
b) Tính cách của nhân vật thể hiện qua
những mặt nào?
c) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Thảo luận- đại diện lên trình bày.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối,
liên quan đến một hay một số nhân vật.
Mỗi câu chuyện nói một điều có ý
nghĩa.
- Tính cách của nhân vật thể hiện qua:
+ Hành động của nhân vật.

+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu
biểu.
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần.
+ Mở bài (trực tiếp hay gián tiếp)
+ Diễn biến (thân bài)
+ Kết thúc (không mở rộng hoặc mở
rộng)
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Làm:
a) Hai Ba Bốn
b) Lời nói Hành động
Cả lời nói và hành động.
Khen ngợi Sóc thông minh và có tài
trồng cây, gieo hạt.
Khuyên ngời ta tiết kiệm.
Khuyên ngời ta biết lo xa và chăm
chỉ làm việc.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn :23/01/2011
Ngày giảng : Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tơng phản.
- Biết tạo ra câu ghép thể hiện quan h tơng phản bằng cách nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II. Chuẩn bị:

- Băng giấy ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nhắc lại cách nối các vế câu ghép ĐK- KQ băng quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
3.2.1 Bài 1: Làm việc độc lập.
Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy,
nhng mỗi mùa Hạ Long lài có
những nét riêng biệtm hấp dẫn
lòng ngời.
3.2.2. Bài 2: Làm vở.
- Mỗi em đặt một câu.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét nhanh.
- Học sinh làm bài trên bảng.
+ 2 vế nối với nhau bằng cặp quan hệ từ: tuy
nh ng.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trờng.
+ Mặc dù đềm đã rất khuya nhng Na vẫn miệt
mài làm bài tập.
3.3. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
3.4. Hoạt động 3: Phần luyện tập.
3.4.1. Bài 1: Làm vở.
- Cho học sinh nối tiếp đọc bài.
- Nhận xét, cho điểm.

3.4.2. Bài 2: Làm phiếu.
- Mời 2 học sinh lên bảng ghi bài
làm đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4.3. Bài 3: Làm vở.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, cho điểm
- 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- 2 học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nh ng chúng
không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tơi,
đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét/ vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã đến bên
bờ sông Lơng.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Tuy hạn hán kéo dài nhng cây cối trong v-
ờn nhà em vẫn xanh tơi.
Tuy hạn hán kéo dài nhng ngời dân quê em
không lo lắng.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhng các
bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
+ Tuy trời đã tổi sẩm nhng các bác nông dân
vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Mặc dù tên c ớp rất hung hăng, gian xảo
nhng cuối cùng hắn vẫn phải đ a 2 tay vào
còng số 8
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hệ thống và củng cố lại qiu tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Vận dụng các qiu tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp
liên quan đến các hình lập phơng và hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài 2 tiết trớc.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoat động 1: Làm bảng bài 1.
- Gọi 1 học sinh lên bảng.
- Lớp làm bài.
Đổi: 3m = 30 dm.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm.
Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(2,5 + 1,1) x 2 x 3,14 = 22,608 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

2,5 x 1,1 x 2 + 22,608 = 28,108 (m
2
)
b) Diện tích xung quanh của hình lập phơng là:
(30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phơng là:
810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm
2
)
- Đọc yêu cầu bài 2.
Hình hộp
chữ nhật
(1) (2) (3)
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
P mặt đáy.
xq
S
4 m
3 m
5 m
14 m
70 m
2
94 m
2
5

3
m
5
2
m
3
1
m
2
0,4 dm
0,4 dm
0,4 dm
1,6 dm
0,64 dm
2

0,96 dm
2
3.4. Hoạt động 3: Bài 3.
Làm cá nhân.
Tp
S
3
2
m
2

75
56


m
2
- Đọc yêu cầu bài:
- Thảo luận.
Cạnh gấp 3 lần thì
xq
S
gấp lên 3 x 3 x 4 = 36
(lần)
Tp
S
gấp lên: 3 x 3 x 6 = 54 (lần)
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Sử dụng năng lợng gió và năng lợng nớc chảy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Trình bày tác dụng của năng lợng gío, năng lợng nớc chảy trong tự nhiên.
- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lợng gió, năng l-
ợng nớc chảy.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lợng gió, năng lợng nớc chảy.
- Mô hình tua bin hoặc bánh xe nớc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×