Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài soạn giao an tuan 23 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.67 KB, 43 trang )

Thø 2 ngµy 24 th¸ng 01 n¨m 2010.
TËp ®äc
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- §äc tr«i ch¶y tõng ®o¹n, toµn bµi. NghØ h¬i ®óng chç.
- HiĨu ND: Sãi gian ngoan bµy mu lõa Ngùa ®Ĩ ¨n thÞt, kh«ng ngê bÞ Ngùa th«ng
minh dïng mĐo trÞ l¹i. (tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 1,2,3,5).
- HS khut tËt ®äc ®ỵc ®o¹n ®Çu cđa bµi tËp ®äc.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và
trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và
Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giíi thiƯu :(1’)
- Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc
tên chủ điểm của tuần.
- Giới thiệu: Bác só Sói.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghòch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất


bình tónh.
b) Luyện phát âm
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và
nhận xét bài đọc, nhận xét
câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS
khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu
cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài
để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này
lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS
đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm
cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn
được phân chia ntn?
- Trong bài tập đọc có lời của những ai?
- Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc

để phân biệt lời của họ với nhau.
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
- Khoan thai có nghóa là gì?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu
văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu
cách ngắt giọng, GV giảng chính xác
lại cách đọc rồi viết lên bảng và cho
cả lớp luyện đọc câu này.
- Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ
phép, làm ơn, lựa miếng,
h,… (MB); toan, mũ,
khoan thai, phát hiện,
cuống lên, bình tónh, giở
trò, giả giọng, chữa giúp,
bác só, rên rỉ, bật ngửa,
cẳng, vỡ tan,… (MN)
- Một số HS đọc bài cá
nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ
đầu cho đến hết, mỗi HS
chỉ đọc một câu.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang
ăn cỏ … tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần …
Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Bài tập đọc có lời của
người kể chuyện, lời của

Sói, lời của Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghóa là
thong thả, không vội.
- Tìm cách và luyện ngắt
giọng câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính
đeo lên mắt,/ một ống
nghe cặp vào cổ,/ một áo
choàng khoác lên người,/
một chiếc mũ thêu chữ
thập đỏ chụp lên đầu.//
- Đoạn văn này là lời của ai?
- Để đọc hay đoạn văn này, các con cần
đọc với giọng vui vẻ, tinh nghòch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát
hiện, bình tónh, làm phúc.
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại
giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói,
các con cần đọc với giọng giả nhân,
giả nghóa (đọc mẫu), khi đọc giọng
của Ngựa, các con cần đọc với giọng
lễ phép và rất bình tónh (đọc mẫu).
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Mời HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời
giáng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu
văn cuối bài và luyện đọc câu này.

- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn,
đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc bài
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối
tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá
nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc
tốt.
d) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn
2.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Đoạn văn này là lời của
người kể chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Theo dõi hướng dẫn của
GV. Một số HS đọc lời của
Sói và Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Tìm cách ngắt giọng và
luyện đọc:
Thấy Sói đã cúi xuống

đúng tầm,/ nó tung vó đá 1
cú trời giáng,/ làm Sói bật
ngửa,/ bốn cẳng h giữa
trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng
ra…//
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn
của GV.
TËp ®äc
BÁC SĨ SÓI (TiÕt 2)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Bác só Sói ( Tiết 1 )
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Bác só Sói ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc lại toàn bài một lần.
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa
Ngựa để ăn thòt, Sói đã lừa Ngựa bằng
cách nào?
- Ngựa đã bình tónh giả đau ntn?
- Sói đònh làm gì khi giả vờ khám chân
cho Ngựa?

- Sói đònh lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại
bò Ngựa đá cho một cú trời giáng, em
hãy tả lại cảnh Sói bò Ngựa đá.
(Hướng dẫn HS đọc kó hai câu cuối
bài để tả lại cảnh này)
- Hát
- HS đọc bài.
- Theo dõi bài đọc của GV
và đọc thầm theo.
- Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói
thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác só
đang đi khám bệnh để lừa
Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang
đến gần. Ngựa biết là
cuống lên thì chết bèn giả
đau, lễ phép nhờ “bác só
Sói” khám cho cái chân
sau đang bò đau.
- Sói đònh lựa miếng đớp
sâu vào đùi Ngựa cho
Ngựa hết đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến theo
yêu cầu. Ví dụ: Nghe
Ngựa rên rỉ kêu đau và
nhờ khám bệnh, Sói tưởng
đã lừa được Ngựa thì mừng
lắm. Nó bèn mon men lại
phía sau Ngựa đònh lựa

miếng đớp sâu vào đùi
Ngựa, chẳng ngờ đâu
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS
thảo luận với nhau để chọn tên gọi
khác cho câu chuyện và giải thích vì
sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu
chuyện muốn gửi đến chúng ta bài
học gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo
hình thức phân vai.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua câu chuyện em rút ra được bài
học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Nội quy Đảo Khỉ.
Ngựa đã chuẩn bò sẵn sàng
nên khi vừa thấy Sói cúi
xuống đúng tầm, Ngựa
liền tung một cú đá trời
giáng, làm Sói bật ngửa,
bốn cẳng h giữa trời,
kính vỡ tan, mũ văng ra.
- 1 HS đọc bài.
- Thảo luận và đưa ra ý kiến
của nhóm. Ví dụ:

+ Chọn tên là Sói và Ngựa
vì đây là hai nhân vật
chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người
lại bò người lừa vì tên này
thể hiện nội dung chính
của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa
thông minh vì câu chuyện
ca ngợi sự thông minh
nhanh trí của Ngựa.
- Qua câu chuyện Sói lừa
Ngựa không thành lại bò
Ngựa dùng mưu trò lại, tác
giả muốn khuyên chúng ta
hãy bình tónh đối phó với
những kẻ độc ác, giả nhân,
giả nghóa.
- Luyện đọc lại bài.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
To¸n
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
- NhËn biÕt ®ỵc sè bÞ chia – sè chia – th¬ng.
- BiÕt c¸ch t×m kÕt qu¶ cđa phÐp chia.
- HS khut tËt biÕt lµm mét sè bµi to¸n ®¬n gi¶n.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Sửa bài 3
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giíi thiƯu :(1’)
- Số bò chia – Số chia - Thương
Phát triển các hoạt động (27’)
1.  Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi
theo vò trí, thành phần và kết quả của
phép chia.
1. Giới thiệu tên gọi của thành phần
và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng
ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ
trái sang phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là
thương.

- GV có thể ghi lên bảng:
Số bò chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
Thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
- 6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai
bằng ba”.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS nêu ví dụ về phép
chia, gọi tên từng số trong
phép chia. Bạn nhận xét.
từng số trong phép chia đó.
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết
vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia,
HS tìm kết quả của phép tính rồi viết
vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu
lại:
8 : 2 = 4

2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể
lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 =
4 và 8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 3
- HS thực hiện chia nhẩm
rồi viết vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài. Sửa bài
§¹o ®øc
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
- Nªu ®ỵc mét sè yªu cÇu tèi thiĨu khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i. VD : BiÕt chµo hái vµ
tù giíi thiƯu ; nãi n¨ng râ rµng, lƠ phÐp, ng¾n gän ; nhÊc vµ ®Ỉt ®iƯn tho¹i nhĐ
nhµng.
- BiÕt xư lÝ mét sè t×nh hng ®¬n gi¶n, thêng gỈp khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc

- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình
không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không
cần nói lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là
khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời
gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc
quan trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu
cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là
tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giíi thiƯu :(1’)
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kòch bản có
mẫu hành vi đã chuẩn bò.
Kòch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói
chuyện với nhau thì chuông điện thoại
reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là
Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn
cho cháu gặp Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.

Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có
chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu
quyển sách Toán nâng cao. Nếu
ngày mai cậu không cần dùng
đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó
đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ
hoặc không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kòch
bản có mẫu hành vi đã chuẩn
bò.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn
mang đến lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu
mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp
máy đây, chào cậu.
Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại
qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn?
Có lễ phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với
nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc
cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?

- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại
chúng ta cần có thái độ lòch sự, nói năng
từ tốn, rõ ràng
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS
làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả
- Thảo luận, các nhóm khác theo dõi
nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2: Thực hành.
bằng câu hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã
nói năng rất lễ phép, tự giới
thiệu mình và xin phép được
gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với
nhau rất thân mật và lòch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai
bạn chào nhau và đặt máy
nghe rất nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và
làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả
****************************************************************
S¸ng thø 3 ngµy 25 th¸ng 01 n¨m 2010
chÝnh t¶

BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
- ChÐp chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®óng ®o¹n tãm t¾t bµi B¸c sÜ Sãi.
- Lµm ®ỵc BT(2) a/b, hc BT(3) a/b, hc BT CT ph¬ng ng÷ do GV so¹n.
- HS khut tËt viÕt ®ỵc mét ®o¹n trong bµi CT.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho
HS viết các từ sau: riêng lẻ, của
riêng, tháng giêng, giêng hai, con
dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở cửa,
thòt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN).
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giíi thiƯu :(1’)
- Bác só Sói.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập
đọc nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế

nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết
sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào
nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải
viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên
bảng.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
- Bài Bác só Sói.
- Sói đóng giả làm bác só để lừa
Ngựa. Ngựa bình tónh đối phó với
Sói. Sói bò Ngựa đá cho một cú trời
giáng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào
một ô vuông và viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.

- Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và
các chữ đầu câu.
- Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa
giúp, chân sau, trời giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB);
các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN,
MT)
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS
nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bµi 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu
cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.
Bµi 3
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1
bút dạ màu và yêu cầu HS thảo
luận cùng nhau tìm từ theo yêu
cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được
nhiều từ hơn là đội thắng
cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui
trong bài tập 3 và làm các bài tập
chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ
thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
i. nối liền, lối đi; ngọn
lửa, một nửa.
ii. ước mong, khăn ướt;
lần lượt, cái lược
- HS nhận xét bài của bạn và chữa
bài nếu sai.
- Một số đáp án:
a) lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm,
làm, la hét, la liệt, lung lay, lăng
Bác, làng quê, lạc đà, lai giống,

… nam nữ, nữ tính, nàng tiên,
nâng niu, náo động, nức nở, nạo
vét, nảy lộc, nội dung,…
b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước
khoáng, ngước mắt, bắt chước,
cái lược, bước chân, khước từ,…;
ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt
sông, tóc mượt, thướt tha,…
2, taọp hai.
- Chuaồn bũ: Ngaứy hoọi ủua voi
Mỹ thuật
Vẽ tranh : Đề tài về mẹ hoặc cô giáo
I- Mục tiêu:
- Hiểu nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
- Biết cách vẽ tranh Đề tài về Mẹ hoặc Cô giáo.
- Vẽ đợc tranh về mẹ hoặc cô giáo theo ý thích.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Su tầm một số tranh, ảnh về mẹ và cô giáo (tranh chân dung, tranh sinh họat, ...)
- Hình minh họa hớng dẫn cách vẽ tranh.
- Tranh vẽ về mẹ và cô giáo của học sinh năm trớc.
2- Học sinh:
- Su tầm tranh vẽ về mẹ và cô giáo.
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đề tài về mẹ và cô giáo để các em nhận biết và hiểu
đợc về nội dung đề tài.
Hoạt động 1: H ớng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài:
- Giáo viên gợi ý học sinh kể về mẹ và cô giáo
- Giáo viên cho học sinh xem tranh, ảnh và gợi ý, dẫn dắt các em tiếp cận đề tài qua
các câu hỏi:
+ Những bức tranh này vẽ về nội dung gì?
+ Hình ảnh chính trong tranh là ai?
+ Em thích bức tranh nào nất?
- Giáo viên nhấn mạnh:
Mẹ và cô giáo là những ngời thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh
mẹ và cô giáo để vẽ một bức tranh đẹp.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách vẽ tranh về mẹ họăc cô giáo:
- Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh nhận biết, muốn vẽ đợc bức tranh đẹp về mẹ và
cô giáo, các em cần lu ý:
+ Nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với các đặc điểm: khuôn mặt, màu da, tóc, .. màu
sắc, kiểu dáng quần áo mà mẹ hoặc cô giáo thờng mặc.
+ Nhớ lại những công việc mẹ và cô giáo thờng làm (đọc sách, tới rau, bế em bé,
cho gà ăn, ...) để có thể vẽ thành tranh.
+ Tranh vẽ hình ảnh mẹ hoặc cô giáo là chính, còn các hình ảnh khác chỉ vẽ thêm
để bức tranh đẹp và sinh động.
+ Chọn màu theo ý thích để vẽ. Nên vẽ kín tranh, có màu đậm, màu nhạt.
Chú ý: Giáo viên hớng dẫn hoặc vẽ minh họa lên bảng các bớc vẽ để học sinh nắm
đợc cách vẽ tranh.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
+ Bài tập:
- Giáo viên giúp học sinh tìm ra cách thể hiện:
+ Vẽ chân dung cần mô tả đợc những đặc điểm chính. (Khuôn mặt, tóc, mắt, mũi,
+ Vẽ mẹ đang làm công việc nào đó thì phải chọn hình ảnh chính và các hình ảnh phụ.

- Giáo viên gợi ý để các em chọn nội dung và cách vẽ đơn giản, dễ thực hiện.
* Yêu cầu:
Chọn và sắp xếp hình ảnh về mẹ hoặc cô giáo cho cân đối với phần giấy quy định.
Vẽ màu có đậm, có nhạt làm nổi rõ đợc trọng tâm của bài.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên gợi ý nhận xét, chọn các bài vẽ đẹp.
- Giáo viên có thể nêu lên một số tranh đẹp để động viên, khích lệ học sinh.
- Nhận xét chung tiết học.
* Dặn dò:
- Hoàn thành bài vẽ (nếu ở lớp vẽ cha xong).
- Quan sát các con vật quen thuộc.
Chiều thứ 3 ngày 25 tháng 01 năm 2010.
Kể chuyện
BAC Sể SOI
I. Muùc tieõu
- Dựa theo tranh , kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện.
- HS khuyết tật kể đợc một đoạn trong câu chuyện.
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
- HS: SGK.
III. Các hoạt độn
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giíi thiƯu :(1’)

- Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con
đã được học bài tập đọc nào?
- Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện Bác só Sói.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói
lúc này ăn mặc ntn?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Hát
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể
đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài Bác só Sói.
- Câu chuyện khuyên chúng ta
hãy bình tónh đối phó với
những kẻ độc ác, giả nhân,
giả nghóa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa
đang ăn cỏ và một con Sói
đang thèm thòt Ngựa đến rỏ
dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu
đội một chiếc mũ có thêu
chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ

đeo ống nghe. Sói đang đóng
giả làm bác só.
- Sói mon men lại gần Ngựa,
dỗ dành Ngựa để nó khám
bệnh cho. Ngựa bình tónh đối
phó với Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói một
cú trời giáng. Sói bò hất tung
về phía sau, mũ văng ra, kính
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng
đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước
lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu
chuyện.
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này
chúng ta cần mấy vai diễn, đó là
những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể
hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau
dựng lại câu chuyện trong nhóm theo
hình thức phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Quả tim Khỉ.

vỡ tan, …
- Thực hành kể chuyện trong
nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn
chuyện, Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui
và dí dỏm; Giọng Ngựa giả
vờ lễ phép; Giọng Sói giả
nhân, giả nghóa.
- Các nhóm dựng lại câu
chuyện. Sau đó một số nhóm
trình bày trước lớp.
TËp ®äc
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu
- BiÕt nghØ h¬i ®óng chç ; ®äc râ rµng, rµnh m¹ch ®ỵc tõng ®iỊu trong b¶n néi quy.
- HiĨu vµ cã ý thøc tu©n theo néi quy. (tr¶ lêi ®¬c CH 1,2).
- HS khut tËt ®äc ®ỵc ®o¹n ®Çu cđa bµi tËp ®äc.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội
dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cu õ (3’) Bác só Sói.

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác só
Sói.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi
và cho điểm.
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập
đọc sẽ học.
- Khi đến trường, các con đã được học
bản nội quy nào?
- Vậy con hiểu thế nào là nội quy?
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ
được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua
đây chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản
nội quy.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm
đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào
những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ
sung các từ cần luyện phát âm lên bảng
ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi
các lỗi ngắt giọng.
c) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và

- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu
hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu
hỏi 3, 4 của bài.
- Nội quy Đảo Khỉ.
- Con được học nội quy của trường.
- Nội quy là những quy đònh mà mọi
người đều phải tuân theo.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp
theo dõi bài trong sgk.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ khó: tham
quan, khành khạch, khoái chí,…
các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ như: nội quy, du lòch,
lên đảo, trêu chọc,… (MB) Đảo
Khỉ, cảnh vật, bảo tồn,… (MT,
MN).
- HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ
đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu
cho đến hết bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc 1 phần, HS 1 đọc phần
giới thiệu, HS 2 đọc phần nội quy.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh bản nội
quy.

- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi
HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của
bài.
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Con hiểu những điều quy đònh nói
trên ntn?
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của
HS.
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại
khoái chí?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sư Tử xuất quân.
- HS chia nhóm và thảo luận để trả
lời câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS.
Sau đó, các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả:
+ Điều 1: Mua vé tham quan trước
khi lên đảo. Mọi quý khách khi
lên đảo tham quan đều phải mua
vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để
chăm sóc đàn khỉ, trả công cho
cán bộ công nhân làm việc trên

đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú
nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi
trong chuồng bò trêu chọc, chúng
sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm
cho người trêu chọc nên không
được trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các
loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các
loại thức ăn lạ có thể làm chúng bò
mắc bệnh, vì thế khách tham quan
không được cho thú ăn các loại
thức ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên
đảo: Khách tham quan không được
vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi
vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi
trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức
khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến
chính khách tham quan.
- Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái
chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng
của nó được bảo vệ, chăm sóc tử
tế và không bò làm phiền, khi mọi
người đến thăm Đảo Khỉ đều phải
tuân theo nội quy của Đảo.
- 1 HS đọc lại bài tập đọc.
To¸n

×