Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài soạn GIÁO ÁN L5 TUẦN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.36 KB, 34 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
I/ MỤC TIÊU:
- Tổng kết học kì I
- Đề ra phương hường hoạt động tuần 20
- Rèn luyên thói quen nề nếp kỉ luật nghiêm cho học sinh.
- Giáo dục học sinh theo chủ điểm của tháng, tuần
II/ CÁCH TIẾN HÀNH
1/ Ổn định:
2/ Tổng kết thi đua học kì I
3/ Phương hướng tuần 19:
-Tiếp tục củng cố nề nếp lớp.
- Rèn thên cho học sinh toán và tiếng việt.
- Tiếp tục rèn chữ viết đẹp cho học sinh.
- Đi học đúng giờ và chuyên cần.
-Học và làm bài đầy đủ trươc khi đến lớp.
- Tuyệt đối không được nói chuyện trong giờ học.
4/ Dặn dò:
- Khắc phục tồn tại
- Thực hiện tốt phương hướng tuần 19
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I.MỤC TIÊU:
- Tường thuật sơ lược chiến dịch Điện Biên Ph:
- Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công;đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm
đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
- Ngày 7-5-1954,bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng,chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: mốc son chói lọi,góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh


Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. ĐỒ DÙNG.
- Bản đồ hành chính VN. Tư liệu về chiến dịch ĐBP
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
GV HS
1.Bài mới. Nêu mục tiêu bài
2.HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau
- HS lắng nghe.
thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến
năm 1953.
- Mời học sinh đọc mục chú giải.
-GV nêu câu hỏi để cả lớp thảo luận:
+ Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở
đâu? Có địa hình như thế nào?
+Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài
khổng lồ không thể công phá”.
+ Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
-GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm
vụ thảo luận cho các nhóm.
N1: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch
Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn
bị cho chiến dịch như thế nào?
N2: Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ
gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng
đợt tấn công đó.
-Yêu cầu học sinh chỉ vị trí đó trên lược
đồ chiến dịch.
N3: Vì sao ta giành được thắng lợi trong

chiếm dịch Điện Biên Phủ ? Thắng lợi
của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế
nào với lịch sử dân tộc ta?
N4: Kể về một số gương chiến đấu tiêu
biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
- GV nhận xét, rút ra ý nghĩa lịch sử:
Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định
Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở
Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9
năm kháng chiến chống Pháp, phá tan
ách đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình
được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được
giải phóng, c/mVN bước sang giai đoạn
mới.
3. Củng cố, dặn dò.
+Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch
Điện Biên Phủ?
-Gv nhận xét tiết học
- HS đọc mục chú giải, giải nghĩa từ tập
đoàn cứ điểm, pháo đài.
- Học sinh đọc SGK và thảo luận.
-Thuộc tỉnh Lai Châu,…thung lũng được
bao quanh bởi rừng núi.
-Pháp tập trung xd tại đây 1 tập đoàn cứ
điểm...vũ khí hiện đại.
- Địch âm mưu thu hút lực lượng quân sự
của ta tới đây để tiêu diệt.
-HS thảo luận theo nhóm, phát biểu.
-Mùa đông 1953, tại chiến khu Việt Bắc,
Trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp …

Đ1: mở vào ngày 13-3-1954,...
Đ2: Vào ngày 30-3-1954 …
Đ3: bắt đầu từ ngày 1-5-1954, ..
+ Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của
Đảng.
+ Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu
bất khuất kiên cường.
- HS kể về các NV tiêu biểu như Phan Đình
Giót, Tô Vĩnh Diện…
- HS lắng nghe.
- HS nêu ( như mục bài học)
- HS lắng nghe.
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
- Làm các bài tập: bài 1(a),bài 2(a).
-Bộ đồ dùng học toán
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs nêu đặc điểm của HT
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
b)HDHS hình thành công thức tính diện tích
của hình thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình
– Tính diện tích hình ABCD như SGK
-Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD.
* Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm

thế nào?
c) Thực hành
Bài 1:
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho hs làm bài vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng sửa bài.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.
-Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích
hình thang vuông.

3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại cách tính diện tích của
hình thang.
-Nhận xét tiết học
-HS nêu
-HS lắng nghe
-Học sinh thực hành nhóm, ghép hình như
trong sgk.

*/Diện tích hình thang là:
S =
2
)( AHABDC
×+
-Hs nêu quy tắc trong sgk/trang 93.
2
)( xhba
S

+
=
(S là diện tích đáy; a, b là độ dài các cạnh
đáy; h là chiều cao)
Bài 1.
a)Diện tích hình thang là:
(12+8) x 5 :2 = 50 (cm
2
)
b)Diện tích hình thang là:
( 9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 (m
2
)
Bài 2.
-HS quan sát sgk và làm bài vào vở.
Diện tích hình thang ở câu a là:
(9+4) x 5 :2= 32,5 (cm
2
)
Diện tích hình thang ở câu b là:
(7+3) x 4 :2 = 20 (cm
2
)
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết làm những việc làm phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
quê hương
-Yêu mến,tự hào về quê hương mình mong muốn được góp phần vào việc xây
dựng và bảo vệ quê hương .

II. ĐỒ DÙNG:
-Thẻ màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV HS
HĐ1:Tìm hiểu truyện Cây đa làng em:
-GV kể chuyện Cây đa làng em .
-Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong
SGK.
+Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Bạn Hà góp tiền để làm gì ? Vì sao Hà làm
như vậy?
-GV kết luận: Cây đa là hình ảnh quen thuộc
của quê hương, gắn bó với quê hương rất lâu
đời.Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa
khỏi bệnh.Việc làm đó thể hiện tình yêu quê
hương của Hà
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS thảo luận để làm bài tập 1:
cho biết trường hợp nào thể hiện tình yêu quê
hương
- Cho đại diện một số nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV kết luận :Trường hợp a,b,c,d,e thể hiện
tình yêu quê hương .
-GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ
HĐ 3 : Liên hệ thực tế .
-GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi
ý sau :
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê

hương mình ?
- HS lắng nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày , cả lớp
trao đổi , bổ sung .
+H/a quen thuộc của quê hương, gắn
bó với quê hương rất lâu đời.
+ góp tiền để chữa cho cây đa khỏi
bệnh.Vì Hà rất yêu quê hương
Bài 1
-Từng cặp HS thảo luận cho biết
trường hợp nào thể hiện tình yêu quê
hương :
- Đại diện một số nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- HS trao đổi với nhau.
-HS tự liên hệ và trình bày.HS khác có
thể nêu câu hỏi .
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện
tình yêu quê hương?
-GV mời 1 số HS trình bày trước lớp; các em
khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mình
quan tâm .
-GV kết luận và khen một số HS đã biết thể
hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm
cụ thể .
3. Củng cố,dặn dò:
-Giáo dục hs yêu quý quê hương, có ý thức xây
dựng quê hương ngày một giàu đẹp.

-Chuẩn bị bài sau: Mỗi HS vẽ một bức tranh
nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện
cho quê hương.
-Nhận xét tiết học.
- Hs trả lời

Thứ ba ngày 4tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.MỤC TIÊU:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật Anh Thành,
anh Lê.
2.Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn
Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.Trả lời câu hỏi 1,2,3.
3.Giáo dục lòng kính trọng Bác Hồ.
II.ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
GV HS
1.Bài mới
- Giới thiệu mục tiêu bài
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm đoàn kịch
-GV ghi bảng các từ gốc tiếng Pháp: phắc-tuya,
Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lẵng Sa
- Y/C học sinh chia đoạn.
- Mời 2 tốp, mỗi tốp 3 HS đọc nối tiếp.
- Mời 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Y/C học sinh luyện đọc theo cặp.
3.Tìm hiểu bài.

+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành
trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân,
tới nước?
+ Tìm chi tiết thể hiện câu chuyện giữa anh
Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
-Cho hs thảo luận, tìm nội dung của bài.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc từ khó
- Chia 3 đoạn:
- 2 tốp đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở
Sài Gòn.
- “Chúng ta là đồng bào …nghĩ đến
đồng bào không?”.
“Vì anh với tôi … chúng ta là công dân
nước Việt”.
-Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã
xin được việc làm cho anh Thành
nhưng anh Thành lại không nói đến
chuyện đó.
-Anh Thành thường không trả lời vào
câu hỏi của anh
*/ND: Tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm
4.Rèn đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm và đọc diễn

cảm đoạn 1-2 của bài.
-Mời 3 học sinh đọc phân vai
-Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân
vai đọc diễn cảm.
-Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh đọc
hay - ghi điểm.
5.Củng cố, dăn dò.
-Giáo dục lòng kính trọng Bác Hồ.
- GV yêu cầu luyện đọc thêm ở nhà.Chuẩn bị:
“Người công dân số Một (tt)”
-GV nhận xét tiết học.
con đường cứu nước, cứu dân.
-Lắng nghe.
- 3 học sinh đọc nối tiếp thể hiện đúng
lời nhân vật.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp lắng nghe
bạn đọc, nhận xét .
CHÍNH TẢ (Nghe-Viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thơcs bài văn xuôi.
-Làm đúng bài BT2, BT(3) a/b,hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Gv soạn.
-Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở sạch.
II .ĐỒ DÙNG:
-Bảng phụ, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GV HS
1.Bài mới : Nêu mục tiêu bài học
2.Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK.

-Gọi HS đọc bài
+ Bài chính tả cho em biết điều gì ?
-Cho HS đọc thầm lại đoạn văn .
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS
dễ viết sai .
-GV đọc bài cho HS viết
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS trao đổi theo cặp làm bài vào
VBT, gọi hs nối tiếp lên bảng làm, cho lớp
nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 3a :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Cho HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả
ba thời kỳ, sau đó viết câu cần điền vào
VBT, gọi 1 hs lên bảng điền, cho lớp nhận
xét.
- Cho 1 HS đọc toàn bài .
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
-Hs đọc bài viết, lớp theo dõi SGK và lắng
nghe.
+Nguyễn Trung trực là nhà yêu nước nổi
tiếng của Việt Nam.
-HS đọc thầm lại đoạn văn .
- HS viết từ khó trên giấy nháp, 1 hs lên

bảng viết: chài lưới, nổi dậy, khẳng khái .
- HS viết bài chính tả
- HS soát lỗi
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
soát lỗi.
Bài tập 2
+ Các chữ cần điền vào chỗ trống là: giấc,
trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
Bài tập 3a :
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- HS HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả ba
thời kỳ , sau đó viết câu cần điền vào VBT,
1 hs lên bảng điền
- Các tiếng cần điền vào chỗ trống là : ra,
giải, già, dành.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài viết, sửa các lỗi sai phổ biến
-Dặn hs về xem lại các lỗi viết sai và viết lại
cho đúng.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Cánh cam
lạc mẹ “.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Làm các bài tập: bài 1,bài 3(a).
II. CHUẨN BỊ:

-Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu công thức tính diện tích hình thang.
2.Bài mới: Nêu mục tiêu bài
Bài 1:
-Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công
thức tính diện tích hình thang.
-Giáo viên lưu ý học sinh tính với dạng số
thập phân và phân số.
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng
chữa bài.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
-Cho hs quan sát hình vẽ sau đó so sánh
diện tích từng hình thang rồi điền kết quả
vào ô trống.
-Gọi hs nêu kết quả, gv nhận xét chốt lại kết
quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò.
-Dặn học sinh xem trước bài ở nhà
-Nhận xét tiết học.
-HS nêu
Bài 1.
S= ( 14 + 6) x 7:2 = 70(cm
2
)
48

63
2:
24
63
2:
4
9
6
7
2:
4
9
)
6
3
6
4
(
2:
4
9
)
2
1
3
2
(
==
=
+=

+=
X
X
XS
Bài3
c. a= 2,8m ; b= 1,8 m; h= 0,5 m.
S =(2,8 + 1,8) x 0,5 :2 = 1,15 (m
2
)
a) điền Đ
b) điền S
KHOA HỌC
DUNG DỊCH
I.MỤC TIÊU:
- Nêu một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II.ĐỒ DÙNG:
-Hình trang 76, 77 SGK.
-Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh, một thìa có
cán dài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS nêu ND bài cũ
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
b)Hoạt động:
HĐ1:Thực hành “Tạo ra một DD”
- GV cho HS làm việc theo nhóm tạo ra một
dung dịch đường (dung dịch muối) như HD

trong SGK.
+ Gọi đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha
dung dịch
+ Dung dịch là gì?

+ Để tạo ra một dung dịch cần có những điều
kiện gì ?
+ Kể tên một số dung dịch khác.
HĐ2 :Thực hành
-Làm việc theo nhóm thí nghiệm SGK
+ Những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như
nước muối trong cốc không? Tại sao ?
+ Theo các em, ta có thể làm thế nào để tách
các chất trong dung dịch?
3.Củng cố, dặn dò.
-GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo yêu
- HS trả lời
- HS nghe
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện nêu, nhận xét, bổ sung
+Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà
tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất
lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được
gọi là dung dịch.
+ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó
phải có một chất ở thể lỏng và chất kia
hòa tan được vào trong chất đó.
+ Dung dịch nước & xà phòng; dung dịch
giấm & đường ,…

- Nhóm trưởng điều khiển, đại diện trả
lời
+Những gịot nước đọng trên đĩa không
có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì
chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ
ngưng tụ lại thành nước, muối vẫn còn
lại trong cốc.
+ Ta có thể tách các chất trong dung
dịch bằng cách chưng chất.
cầu trang 77 SGK.
-Cho 1hs đặt câu hỏi cho các bạn trong lớp thi
đua trả lời:
+ Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế
người ta sử dụng phương pháp nào ?
+ Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã
làm cách nào ?
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học.
*Nhận xét tiết học .
-HS chơi theo hướng dẫn của GV
+ Để sản xuất ra nước cất dùng trong y
tế người ta sử dụng phương pháp chưng
cất.
+ Để sản xuất muối từ nước biển người
ta đã dẫn nước biển vào các ruộng làm
muối. Dưới ánh sáng mặt trời nước sẽ
bay hơi còn lại muối.
- HS lắng nghe.
ĐỊA LÍ
CHÂU Á
I.MỤC TIÊU:

-Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu,châu Mĩ,châu
Phi,châu Dại Dương,châu Nam Cực; các đại dương:Thái Bình Dương ,đại Tây
Dương,Âns Độ Dương
- Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của CA:
- Ở bán cầu bắc,trải từ cực bắc đến quá xích đạo ba phía giáp biển và đại dương.
- Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới,hàn đới,ôn đới.
- Sử dụng quả địa cầu,bản đồ,lược đồ để nhận biết vị trí địa lí,lãnh thổ châu Á
- Đọc và chỉ vị trí một số dãy núi,cao nguyên,đồng bằng,sông lớn của châu Á trên
bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG
-Tranh ảnh SGK, Bản đồ tự nhiên Châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
GV HS
1.Vị trí địa lí và giới hạn.
-Cho hs làm việc theo cặp
+Cho biết tên các châu lục và đại dương
trên trái đất
+Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục
và đại dương mà Châu Á tiếp giáp ?
-Châu Á có vị trí như thế nào?
-Gọi đại diện các cặp trả lời và chỉ bản đồ.
-Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích
châu Á với diện tích của các châu lục
khác?
2.Đặc điểm tự nhiên.
-Cho hs quan sát các ảnh trong hình 2 rồi
tìm trên hình 3 các chữ a, b,c,d,e cho biết
các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những
-HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:

+ Có 6 châu lục đó là: Châu Á, Châu Mĩ,
Châu Phi, Châu Âu, Châu ĐD, …
+ Các đại dương là:Thái Bình Dương; Đại
Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng
Dương
-Phía Bắc giáp :Bắc Băng Dương, phía đông
giáp Thái Bình Dương, ..
-Vị trí: trải dài từ vùng gần cực Bắc đến
quá Xích đạo nên châu Á có đủ các đới khí
hậu...
-Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.( gấp
5 lần Châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích
châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.

×