Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm: Phân loại và rèn kỹ năng giải bài tập Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.65 KB, 29 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hồnh Sơn

PHỊNG GD-ĐT HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT
TỔ : SINH -HĨA- CƠNG NGHỆ

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÂN LOẠI VÀ RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP
SINH HỌC 9

NGƯỜI THỰC HIỆN : KIM HOÀNH SƠN
CHỨC VỤ : GIÁO VIÊN

TỔ : SINH -HĨA- CƠNG NGHỆ
NĂM HỌC

: 2012-2013

Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
1


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

PHÂN LOẠI VÀ RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP


SINH HỌC 9
PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.LÝ DO CHN TI
Vấn đề dạy và học là vấn đề đợc xà hội đặc biệt quan
tâm và đối với ngời giáo viên dạy và học nh thế nào cho
hiệu quả, làm thế nào để giúp các em tìm thấy sự say mê
đối với bộ môn lại là điều trăn trở trong các giờ lên lớp .
Trong quá trình giảng dạy môn Sinh học 9 tôi và các đồng
nghiệp đều nhận thấy học sinh còn gặp khá nhiều lúng
túng trong việc giải bài tập,một phần do các em cha có sự
liên hệ giữa kiến thức và phần bài tập ,mặt khác do các em
đà quen với phơng pháp học môn Sinh học ở lớp dới theo hớng
trả lời các câu hỏi lí thuyết là chủ yếu,chính vì vậy các
em không tìm đợc sự liên quan mật thiết logic giữa lí
thuyết và bài tập dẫn đến các em không khỏi bỡ ngỡ và có
cảm giác sợ , chán với bộ môn . Và điều đó cản trở rất lớn
đến việc lĩnh héi kiÕn thøc cña häc sinh
Thực tế cho thấy các đề thi học sinh giỏi môn sinh học 9 nhiều năm liền
không chỉ ra những câu hỏi lý thuyết mà cịn có nhiều bài tập di truyền cơ
bản hoặc nâng cao.Xuất phát từ cơ sở nêu trên bản thân tôi suy nghĩ: trong
công tác giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi để đạt kết quả cao, nhất thiết
phải đầu tư bồi dưỡng về phương pháp giải các dạng bài tập Sinh học trong
chương trình Sinh học lớp 9. Đây là vấn đề không mới, nhưng làm thế nào
để học sinh có thể phân loại được các dạng bài tập và đưa ra các cách giải
cho phù hợp với mỗi dạng bài tập là điều mỗi giáo viên khi dạy sinh hc 9
u quan tõm .
Trớc thực trạng trên , qua kinh nghiệm giảng dạy một số năm
qua bản thân tôi có những định hớng , những giải pháp cụ
thể để giảng dạy phần bài tập môn sinh học , qua đó học
sinh có thể nhận dạng và tìm cách giải cho mỗi dạng bài

tập. Đó là lí do tôi đa ra đề tài : Phân loại và rèn luyện
kĩ năng giải bài tập sinh hc 9 trong dạy häc vµ båi dìng
häc sinh giái
2.GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA TI :
Vi ti :Phân loại và rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh
hc 9 trong dạy häc vµ båi dìng häc sinh giái tập trung nghiên
cứu phạm vi kiến thức lớp 9 khối THCS , và đây cũng là tiền đề để học
sinh học tiếp chương trình THPT sau này.
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
2


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

3.CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN : thu thập thông tin , thử nghiệm
thực tế, điều tra khảo sát.
PHẦN B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
B.1 THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ :
Mơn sinh học 9 theo chương trình đổi mới mỗi tuần 2 tiết, cả năm 74
tiết, trong đó chỉ có 1 tiết bài tập chương I: hay chương III .Tiết bài tập trong
chương trình sinh học 9 q ít trong khi đó lượng kiến thức lí thuyết ở mỗi
tiết học lại quá nặng, dẫn đến hầu hết giáo viên dạy mơn sinh học lớp 9
khơng có thời gian để hướng dẫn học sinh giải bài tập ở cuối bài. Học sinh
khơng có khả năng phân tích và tổng hợp kiến thức, đây sẽ là trở ngại lớn
trong công tác dạy và học ở trên lớp cũng như quá trình bồi dưỡng học sinh
giỏi phần bài tập di truyn.Vỡ vy tụi a ra chuyờn :Phân loại và

rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh hc 9 trong dạy học và
bồi dỡng học sinh giỏi sinh hc lp 9 ở trường THCS là rất cần thiết để
giúp cho các em học sinh có khả năng suy luận và tìm ra các kĩ năng,
phương pháp giải các dạng bài tập di truyền trong chương trình sinh học 9
đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy cũng như nâng cao tỉ lệ
học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
B.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI :
Sinh học là mơn khoa học tự nhiên. Kiến thức Sinh học, ngồi các kết quả
quan sát thực nghiệm để xây dựng nên hệ thống lý thuyết hồn chỉnh về sự
sống của mn lồi , các kết quả đó cịn được đúc kết dưới dạng các qui luật
được mô tả bằng các dạng bài tập . Vì vậy, cũng như các bộ mơn khoa học
tự nhiên khác, để hiểu sâu sắc các kiến thức của Sinh học phải biết kết hợp
giữa nghiên cứu lí thuyết và bài tập.
Về phía học sinh, do kiến thức quá mới so với các lớp trước ( không có tính
kế thừa kiến thức), nên học sinh cịn lúng túng khi tiếp thu những thuật ngữ
mới, những diễn biến các quá trình sinh học xảy ra trong tế bào như: nguyên
phân, giảm phân, cơ chế tự nhân đôi của AND, cơ chế phân li, tổ hợp…..nếu
không thông qua làm bài tập, học sinh khó mà nhớ được.
B.3 CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
B.3.1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG :
Để giải được các dạng bài tập Sinh học, học sinh cần nắm vững 2 vấn đề
cơ bản:
- Kiến thức lý thuyết
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
3


Sáng kiến kinh nghiệm


GV:Kim Hoành Sơn

- Phương pháp giải : gồm các bước giải
Để học sinh nắm vững cách giải từng dạng bài tập, trước hết GV phải
phân dạng bài tập ra thành từng vấn đề. Trong quá trình dạy học sinh, mỗi
dạng bài tập giáo viên phải trang bị cho HS kiến thức về 2 vấn đề trên, tiếp
đó là bài tập ví dụ và cuối cùng là bài tập vận dụng theo hướng từ dễ đến
khó, từ cơ bản đến nâng cao.
Sau khi học sinh đã nắm được các kiến thức về nội dung của định luật
trong lai một và hai cặp tính trạng, cũng như chương III (ADN VÀ GEN )
giáo viên bắt đầu phân chia từng dạng bài tập và phương pháp giải để học
sinh rèn luyện các kĩ năng giải bài tập một cách thành thạo.
B.3. 2. PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ
Sau khi học sinh nắm vững lý thuyết và cách giải cho từng dạng bài
tập giáo viên có thể áp dụng một số cách như sau?
a. Phương pháp học sinh tự nghiên cứu
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Học sinh tự tóm tắt các yêu cầu của đề bài
- Bước 2: Sử dụng những kiến thức đã biết để giải quyết các yêu cầu
của đề bài
- Bước 3: Trình bày kết quả
b. Phương pháp làm việc theo nhóm
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Giới thiệu dạng bài tập
- Bước 2: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Bước 3: Giao nhiệm vụ trong nhóm, quy định thời gian
- Bước 4: Các nhóm thảo luận giải quyết nhiệm vụ được giao
- Bước 5: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác quan sát,lắng nghe, chất vấn bổ sung ý kiến

- Bước 6: Giáo viên tổng kết và nhận xét
c.. Phương pháp tranh luận
Quy trình thực hiện
- Bước 1: Giới thiệu yêu cầu của bài tập
- Bước 2: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Bước 3: Giao nhiệm vụ trong nhóm, quy định thời gian
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
4


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hồnh Sơn

- Bước 4: Các nhóm thảo luận giải quyết nhiệm vụ được giao
- Bước 5: Đại diện từng nhóm trình tranh luận về những vấn đề đặt ra
trong bài tập. Giáo viên đóng vai trị trọng tài, cố vấn.
- Bước 6: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoặc tự học sinh rút ra kết
luận đúng hay sai về những bài tập đó
PHẦN I. DI TRUYỀN PHÂN TỬ.
I. CẤU TẠO ADN:
1. TÓM TÁT KIẾN THỨC CƠ BN:
a). Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
ADN ( axitđeoxiribonucleic ) thuộc loại axitnucleic đợc cấu
tạo từ các nguyên tè chÝnh lµ C,H, O, N, vµ P . ADN là đại
phân tử có kích thớc và khối lợng lớn , có thể dài tới hàng
trăm micromet và khối lợng lớn đạt tới hàng triệu, hàng chục
triệu đơn vị cacbon (đvC)

ADN đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều
đơn phân .Đơn phân của ADN là nu cleic gồm có 4 loại
nucleic khác nhau kí hiệu là A ( ađenin ) , T(timin)
X(xitozin) và G(guanin).Mỗi đơn phân gồm ba thành phần :
một bazơnitơ , một đờng đeôxiribô và một phân tử H 3PO4,
các đơn phân chỉ khác nhau bởi các bazơnitơ .Mỗi phân
tử ADN gồm hàng vạn đến hàng triệu đơn phân
bốn loại nucleotit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy
theo số lợng của chúng mà xác định chiều dài của ADN ,
đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra
đợc vô số loại phân tử ADN.Các phân tử ADN phân biệt
nhau không chỉ bởi trình tự sắp xếp mà còn cả về số lợng
và thành phần các nucleotit
b).Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Năm 1953 J. Oatxơn và F .Cric đà công bố mô hình cấu trúc
không gian của phân tử ADN .Theo mô hình này , ADN là
một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song , xoắn
đều quanh một trục tởng tợng từ trái qua phải . Các nucleotit
giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo
thành các cặp .Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit có
chiều cao 34 Ao .Đờng kính mỗi vòng xoắn là 20A o . Các
nucleotit giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ
sung (NTBS) trong ®ã A liªn kÕt víi T b»ng hai liªn kÕt
hi®ro , G liªn kÕt víi X b»ng 3 liªn kÕt hidro và ngợc lại
Trng THCS Thng Nht

Nm hc 2012-2013
5



Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hồnh Sơn

Do NTBS cđa tõng cỈp nucleotit đà đa đến tính chất bổ
sung của hai mạch đơn .Vì vậy khi biết trình tự sắp xếp
các nucleotit trong mạch đơn này có thể suy ra trình tự
sắp xếp các nucleotit trong mạch đơn kia
Cũng theo NTBS trong phân tử ADN có số A bằng số T và sè
G b»ng sè X do ®ã ta cã
A+T=G+X
tØ sè

A T
trong các phân tử ADN khác nhau thì khác nhau
GX

và mang tính chất đặc trng cho từng loài
2. CC DNG BI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
D¹ng 1. Tính chiều dài, số vòng xoắn( số chu kỳ xoắn ) , số
lượng nucleotit của phân tử ADN ( hay của gen )
1. Híng dẫn và công thức sử dụng :
Biết trong gen hay trong phân tử ADN luôn có:

Tổng số nuclêôtít = A + T +G +X trong ®ã A = T ; G =
X

Mỗi vòng xoắn chứa 20 nuclêôtít với chiều dài 34 A 0
mỗi nuclêôtít dài 3,4 A0
( 1 A0 = 10 -4 m =10-7 mm)


Khối lợng trung bình một nuclêôtít là 300 đvc
Ký hiệu:
* N : Số nuclêôtít của ADN
*

N
2

*L
*M

: Số nuclêôtít của 1 mạch
: Chiều dài của ADN
: Khối lợng của ADN
* C: Số vòng xoắn của ADN

Ta có công thức sau:
- Chiều dài của ADN = (số vòng xo¾n ) . 34 A 0 hay
L=
0
C. 34 A
Ta cịng có thể tính chiều dài của ADN theo công thức L =
N
. 3,4 A0
2

-Tổng số nuclêôtít của ADN = số vòng xoắn . 20 hay N =
2 L(A 0 )
C. 20 . Hoặc cũng có thể dùng công thức N =

3,4
0
N
L(A )
-Số vòng xoắn của ADN : C =
=
20
34

- Khối lợng của ADN : M = N 300 (đvc)

- Số lợng từng loại nuclêôtít cua ADN :
A +T +G +X =N theo NTBS : A =T ; G = X
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
6


Sáng kiến kinh nghiệm

Suy ra : A =T =

GV:Kim Hoành Sơn

N
N
- G vµ G =X = - A
2
2


2. Mét sè vÝ dơ minh häa
VÝ dơ 1: Mét ph©n tư ADN có chứa 150.000 vòng xoắn
hÃy xác định :
a) Chiều dài và số lợng nuclêôtít của ADN
b) Số lợng từng loại nuclêôtít của ADN . Biết rằng loại
ađênin chiếm 15% tổng số nuclêôtít
Giải
a) Chiều dài và số lợng nuclêôtít của ADN :
- ChiỊu dµi cđa ADN:
L = C . 34 A0 = 150000. 34 A0 = 5100000 (A0)
- Số lợng nuclêôtít cña ADN :
N = C . 20 = 150000 .20 = 3000000 (nuclêôtít)
b) Số lợng từng loại nuclêôtít của phân tư ADN
Theo bµi ra A = T = 15% .N
Suy ra A = T = 15% . 3000000 = 450000
(nuclêôtít)
G = X =

N
- 450000
2

=

3000000
- 450000
2

=


1050000 (nuclêôtít)
Ví dụ2. Gen thứ nhất có chiều dài 3060 A 0. Gen thứ hai
nặng hơn gen thứ nhất 36000đvc. Xác định số lợng
nuclêôtít của mỗi gen.
Giải.
Số lợng nuclêôtit của gen thứ nhất:
2.3060

2L

N = 3,4 = 3,4 1800(nu )
Khèi lỵng cđa gen thø nhÊt.
M = N.300 ®vc = 1800  300 ®vc =
540000 ®vc
Khèi lỵng cđa gen thứ hai:
540000 đvc + 36000 đvc = 516000
đvc
Số lợng nuclêôtít của gen thứ hai:
N=

M
576000

1920 (nu)
300
300

Ví dụ 3:
Một gen có chiều dài bằng 4080 A0 và có tỉ lệ

=
a) Xác định số vòng xoắn và số nucleotit của gen.
b) Tính số lợng từng loại nucleotit của gen.
Trng THCS Thng Nht

Nm học 2012-2013
7


Sỏng kin kinh nghim

GV:Kim Honh Sn

Giải.
a) Xác định số vòng xoắn và số nucleotit của gen.
- Số vòng xoắn của gen .
C = = = 120 ( vòng xoắn )
- Sè lỵng nucleotit cđa gen :
N = C.20 = 120 .20 = 2400 ( nucleotit )
b) TÝnh sè lỵng tõng loại nucleotit của gen:
Gen có tỉ lệ = . Mà theo NTBS th× A = T ; G = X
Suy ra
=  A = G (1)
Ta cã A +G = = = 1200 (2)
Thay (1) vµo (2 ) ta cã G +G = 1200. Hay G =
1200
vËy G = 1200 .
= 720
Số lợng từng loại nucleotit của gen bằng :
G = X = 720 (nucleotit)

A = T = G = =480 (nucleotit)
Ví dụ4: Một phân tử ADN dài 1,02 mm. Xác định số lợng
nuclêôtit và khối lợng của phân tử ADN.
Biết 1mm = 107A0.
Giải.
Chiều dài của phân tử ADN: 1,02mm = 1,02 107A0
Số lợng nuclêôtit của phân tử ADN:
2.L
2 1.02 10 7
N = 3,4 =
= 6.106 = 6000000
3,4

( nu)
Khèi lợng của phân tử ADN:
M = N. 300 đvc = 6.10 6  300 = 18.
108 ®vc
VÝ dơ 5. Cã hai đoạn ADN
- Đoạn thứ nhất có khối lợng là 900000 đvc
- Đoạn thứ hai có 2400nuclêôtit
Cho biết đoạn ADN nào dài hơn và dài hơn là bao
nhiêu.
Giải.
- Xét đoạn ADN thứ nhất:
Số lợng nuclêôtít của đoạn:
N=

M
900000
=

= 3000 (nu)
300
300

Chiều dài của đoạn ADN:
L=

N
3000
. 3,4 A0 =
3,4 = 5100 A0
2
2

Xét đoạn AD N thø hai:
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
8


Sỏng kin kinh nghim

GV:Kim Honh Sn

Chiều dài của đoạn ADN:
L=

N
2400

. 3,4 A0 =
. 3,4 A0 = 4080 A0
2
2

Vậy đoạn ADN thứ nhất dài hơn đoạn ADN thứ hai.
5100 A0 4080 A0 = 1020 A0
DẠNG 2. Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của phân tử
ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:
Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN, số nuclêôtit loại A
luôn bằng T và G luôn bằng X: A=T
G=X
- Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN:
A+T+G+X=N
Hay 2A + 2G =N.

A+G=

N
2

- Suy ra tương quan tỉ lệ các loại nuclêôtit trong phân tử ADN:
A + G = 50% N
T + X = 50% N.
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một gen dài 0,408micrơmet và có số nuclêôtit loại G bằng 15%. Xác
định số lượng và tỉ lệ từng loại nclêôtit của gen.
GIẢI
Tổng số nuclêôtit cuae gen:

2L
2 x0,408 x104
N=
=
= 2400(nu).
3,4A 0
3,4
Gen có: G = X = 15%. Suy ra A = T = 50% - 15% = 35%.
Vậy tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 35% x 2400 = 840 ( nu).
G = X = 15% x 2400 = 360 ( nu).
Bài 2. Gen thứ nhất có 900G bằng 30% tổng số nuclêơtit của gen.
Gen thứ hai có khối lượng 900000đvC.
Hãy xác định gen nào dài hơn.
GIẢI
- Xét gen thứ nhất:
Số lượng nuclêôtit của gen thứ nhất:
100
N = 900 x
= 3000 ( nu).
30
Chiều dài của gen thứ nhất:
N
3000
L = . 3,4A0 =
. 3,4A0 = 5100A0
2
2
- Xét gen thứ hai:
Số lượng nuclêôtit của gen thứ hai:

Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
9


Sáng kiến kinh nghiệm

N=

GV:Kim Hoành Sơn

M
900000
=
= 3000 ( nu).
300
300

Chiều dài của gen thứ hai:
N
3000
L = . 3,4A0 =
. 3,4A0 = 5100A0
2
2
Vậy hai gen có chiều dài bằng nhau.
DẠNG 3. Xác định trình tự và số lượng các loại nuclêơtit trên mỗi
mạch pôlinuclêôtit của thân tử ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:

- Xác định trình tự nuclêơtit trên mỗi mạch của phân tử ADN dựa và
NTBS: A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia và G trên mạch này liên
kết với X trên mạch kia.
- Gọi A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ nhất
và A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ hai.
Dựa vào NTBS, ta có:
A1 = T2
T 1 = A2
G 1 = X2
X1 = G2
A = T = A1 + A 2
G = X = G 1 + G2
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ
nhất như sau:
…AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…
a. Viết trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN .
b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan
ADN đã cho.
GIẢI
a. Trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN :
…TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX...
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN.
Theo đề bài và theo NTBS, ta có số nuclêơtit trên mỗi mạch:
A1 = T2 = 8 ( nu)
T1 = A2 = 2 (nu)
G1 = X2 = 4( nu)
X1 = G2 = 4 ( nu).
Số lượng từng loại nuclêôtit của đọan ADN:
A = T = A1 + A2 = 8+2 = 10 (nu)

G = X = G1 + G2 = 4+4 = 8 ( nu).
Bài 2. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 25%A. Trên mạch thứ nhất có
300T và trên mạch thứ hai có 250X. Xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen:
Tổng số nuclêôtit của gen:
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
10


Sáng kiến kinh nghiệm

N=

2L
3,4A 0

GV:Kim Hoành Sơn

=

2 x5100
= 3000( nu).
3,4

Theo đề: A =T = 25%

Suy ra G = X = 50% - 25% = 25%
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen đều bằng nhau:
A = T = G = X = 25% x 3000 = 750 (nu).
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen:
Theo đề bài và theo NTBS, ta có:
T1 = A2 = 300 ( nu)
Suy ra
A1 = T2 = A – A2 = 750 – 300 = 450 (nu).
G1 = X2 = 250 ( nu)
Suy ra
X1 = G2 = G – G1 = 750 – 250 = 500 (nu).
DẠNG 4. Tính số liên kết hyđrơ của phân tử ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:
Trong phân tử ADN:
- A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô.
- G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô.
Gọi H là số liên kết hyđrô của phân tử ADN
H = ( 2 x số cặp A-T) + ( 3 x số cặp G-X)
Hay: H = 2A + 3G
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một gen có 2700 nuclêơtit và có hiệu số giữa A với G bằng 10% số
nuclêơtit của gen.
a. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của gen.
b. Tính số liên kết hyđrô của gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Theo đề:
A – G = 10%
Theo NTBS
A + G = 50%

Suy ra:
2A
= 60%
Vậy
A = T = 30%
Suy ra:
G = X = 50% - 30% = 20%.
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A = T = 30% x 2700 = 810 ( nu)
G = X = 20% x 2700 = 540 ( nu).
b. Số liên kết hyđrô của gen:
H = 2A + 3G = ( 2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 Lkết.
Bài 2. Một gen có 2720 liên kết hyđrơ và có số nuclêơtit loại X là 480. Xác
định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Chiều dài của gen.
GIẢI
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
11


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

a. Số lượng từng loại nuclêơtit của gen:
Theo đề:
G = X = 480( nu).

Gen có 2720 liên kết hyđrô, nên:
H = 2A + 3G
 2720 = 2.A + ( 3 x 480)
2720  (3x 480)
Suy ra A =
= 640(nu).
2
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 640(nu) ;
G = X = 480(nu).
a. Chiều dài của gen:
Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen:
N
= A + G = 480+ 640 = 1120(nu).
2

Chiều dài của gen:
N
L = . 3,4A0 = 1120 x 3,4A0 = 3808A0
2
II. CƠ CHẾ NHÂN ĐƠI ADN.
1. TĨM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Dưới tác dụng của men, hai mạch đơn của phân tử ADN lần lượt tách
các liên kết hyđrô từ đầu này đến đầu kia. Khi ấy, các nuclêôtit tự do của
môi trường nội bào lần lượt di chuyển vào và liên kết với các nuclêôtit của
hai mạch đơn theo NTBS:
- A của mạch liên kết với T của môi trường
- T của mạch liên kết với A của môi trường
- G của mạch liên kết với X của môi trường
- X của mạch liên kết với G của mơi trường

Kết quả từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con giống
hệt nhau và giống với ADN mẹ. Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch
đơn nhận từ ADN mẹ và một mạch đơn cịn lại được liên kết từ các nuclêơti
của mơi trường.
Q trình nhân đơi của ADN cịn gọi là q trình tự sao.
2. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
DẠNG 1. Tính số lần nhân đơi của ADN và số phân tử ADN được
tạo ra qua q trình nhân đơi.
1. Hướng dẫn và công thức:
Phân tử ADN thực hiện nhân đôi:
Số lần nhân đôi
Số ADN con
1
2 = 21
2
4 = 22
3
8 = 23
Gọi x là số lần nhân đôi của ADN thì số phân tử ADN được tạo ra là: 2x
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
12


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn


Bài 1. Một gen nhân đôi một số lần và đã tạo được 32 gen con. Xác định số
lần nhân đôi của gen.
GIẢI
Gọi x là số lần nhân đơi của gen, ta có số gen con tạo ra là:
2x = 32 = 25
Suy ra x = 5
Vậy gen đã nhân đôi 5 lần.
Bài 2. Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nuclêơtit trên một mạch đơn
như sau:
-A-T-X-A-G-X-G-T-Aa. Xác định trật tự các nuclêôtit của môi trường đến bổ sung với đoạn
mạch trên.
b. Viết hai đoạn phân tử ADN mới hình thành từ quá trình nhân đơi
của đoạn ADN nói trên.
GIẢI
a. Trật tự các nuclêôtit của môi trường:
-T-A-G-T-X-G-X-A-Tb. Hai đoạn ADN mới:
Theo đề và theo NTBS, đọan ADN đã cho có trật tự các cặp nuclêôtit
như sau:
-A-T-X-A-G-X-G-T-A-T-A-G-T-X-G-X-A-THai đoạn ADN mới giống hệt đoạn ADN đã cho:
-A-T-X-A-G-X-G-T-A-T-A-G-T-X-G-X-A-TDẠNG 2. Tính số lượng nuclêơtit mơi trường cung cấp cho ADN
nhân đôi.
1. Hướng dẫn và công thức:
Nếu x là số lần nhân đơi của ADN thì:
- Tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp:

�nu.mt = ( 2 – 1) . N
x

ADN


- Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = ( 2x – 1) . NADN
Gmt = Xmt = ( 2x – 1) . NADN
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Mạch 1 của gen có 200A và 120G; mạch 2 của gen có 150A và 130G.
Gen đó nhân đơi 3 lần liên tiếp.
Xác định từng lọai nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
GIẢI
Số lượng từng loại nu gen:
A = T = A1 + A2 = 200 + 150 = 250 (nu)
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
13


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

G = X = G1 + G2 = 120 + 130 = 250 (nu).
Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
Amt = Tmt = ( 23 – 1) . Agen = ( 23 -1) . 350 = 2450 (nu).
Gmt = Xmt = ( 23 – 1) . Ggen = ( 23 -1) . 250 = 1750 (nu).
3
Bài 2. Gen có 600A và có G = A. Gen đó nhân đơi một số đợt, môi trường
2
cung cấp 6300G.
a. Xác định số gen con được tạo ra.
b. Xác định số liên kết hyđrơ của gen.

GIẢI
a. Số gen con được tạo ra:
Gen có:
A =T = 600 (nu)
3
3
G= X = A=
x 600 = 900 (nu).
2
2
Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số G mơi trường cung cấp cho
gen nhân đơi là:
Gmt = Xmt = ( 2x – 1) . Ggen

6300 = ( 2x – 1) . 900
6300
Suy ra: 2x – 1 =
=7
900
Số gen con được tạo ra là: 2x = 7 + 1 = 8 gen.
b. Số liên kết hyđrô của gen:
H = 2A + 3G = ( 2 x 600) + ( 3 x 900) = 3900 liên kết.
DẠNG 3. Tính số liên kết hyđrơ bị phá vỡ trong q trình nhân
đơi ADN.
1. Hướng dẫn và cơng thức:
Nếu phân tử ADN chứa H liên kết hyđrô ( H = 2A + 3G) nhân đơi x
lần thì:
Số liên kết hyđrơ bị phá = (2x -1) .H
2. Bài tập và hướng dẫn giải.
Bài 1. Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hyđrơ, gen đó có

360A.
a. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của gen.
b. Tính số liên kết hyđrơ có trong các gen con tạo ra.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Gọi H là số liên kết hyđrơ của gen, áp dụng cơng thức tính số liên kết
hyđrô bị phá trong nhân đôi của gen:
( 2x – 1) . H = ( 23 – 1) . H = 22680
22680
Suy ra:
H= 3
= 3240 liên kết.
2 1
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
14


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

H = 2A + 3G hay ( 2 x 360) + 3G = 3240
3240  (2 x360)
Suy ra:
G=
= 840 (nu).
3
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A = T = 360 (nu)
G = X = 840 ( nu).
b. Số liên kết hyđrơ có trong các gen con tạo ra:
Số gen con tạo ra:
2x = 23 = 8 gen
Số liên kết hyđrơ có trong các gen con:
3240 x 8 = 25920 liên kết.
PHẦN II. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
I. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG THEO ĐỊNH LUẬT ĐỒNG TÍNH
VÀ PHÂN TÍNH CỦA MEN.
1. TĨM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1.1.Nội dung định luật đồng tính và định luật phân tính của Menđen:
a. Định luật đồng tính:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất (F 1) đều đồng tính, nghĩa là
mang tính trạng đồng loạt giống bố hay giống mẹ.
b.Định luật phân tính ( cịn gọi là định luật phân li):
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương
phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai (F 2) có sự phân li kiểu hình với tỉ lệ
xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
1. 2.Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân
tính:
a. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính:
-Thế hệ xuất (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
-Mỗi gen qui định một tính trạng.
-Tính trội phải là trội hồn tồn.
b.Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính:
-Gồm 3 điều kiện như ở định luật đồng tính.
-Số lượng cá thể F2 phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần đúng với tỉ
lệ 3trội: 1 lặn.

1. 3. Phép lai phân tích:
Phương pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể
mang tính trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
Cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể mang
tính trạng lặn.

Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
15


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hồnh Sơn

-Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa là cơ thể mang
tính trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen thuần chủng
(Đồng hợp tử).
-Nếu kiểu hình của con lai phân li, nghĩa là cơ thể mang tính trội đã
tạo ra nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen khơng thuần chủng ( dị hợp tử).
Thí dụ:
*P. AA ( thuần chủng) x aa
GP
A
a
FB
Aa ( đồng tính).
*P. Aa ( khơng thuần chủng)
x aa

GP
A,a
a
FB
1Aa : 1aa ( phân tính).
1. 4. Hiện tượng di truyền trung gian (Tính trội khơng hồn toàn):
Là hiện tượng di truyền mà gen trội lấn át khơng hồn tồn gen lặn,
dẫn đến thế hệ dị hợp bộc lộ kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Thí dụ: Cho cây hoa dạ lan thuần chủng có hoa đỏ với cây hoa thuần
chủng có hoa trắng thu được F1 đồng loạt có màu hoa hồng.
Nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 hoa đỏ : 2 hoa
hồng : 1 hoa trắng.
1. 5. Các sơ đồ lai có thể gặp khi lai một cặp tính trạng:
P. AA
GP A
F1
P. AA
GP A
F1

x

AA
A

P. AA
x Aa
GP A
A,a
F1

1AA : 1Aa
Đồng tính trội
(1 trội : 1 trung gian).
P. Aa
x Aa
GP A,a
A,a
F1
1AA : 2Aa : 1aa
3 trội : 1 Lặn
(1trội : 2 trung gian ; 1lặn).

AA
Đồng tính trội .
x

aa
a

Aa
Đồng tính trội
(đồng tính trung gian).

P. Aa
x aa
P.
aa
x aa
GP A,a
a

GP a
a
F1
1Aa : 1aa
F1
aa
1trội : 1lặn
Đồng tính lặn.
(1 trung gian : 1lặn).
Ghi chú: Các tỉ lệ kiểu hình trong dấu ngoặc dùng trong bảng nêu
trên nghiệm đúng khi tính trội khơng hồn tồn.
1.6. Các kí hiệu thường dùng:
P: thế hệ bố mẹ.
F: thế hệ con lai ( F1 thế hệ con thứ nhất, F2 thế hệ con thứ hai... ).
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
16


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

FB: thế hệ con lai phân tích.
G: giao tử (GP: giao tử của P, GF1: giao tử của F1...)
Dấu nhân (X): sự lai giống.
♂: đực ; ♀: cái.
2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP:
Thường gặp hai dạng bài tập, tạm gọi là bài toán thuận và bài toán nghịch.

2.1. Dạng 1: Bài toán thuận.
Là dạng bài tốn đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. Từ đó xác
định kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
a. Cách giải: Có 3 bước giải:
* Bước 1: Dựa vào đề bài, qui ước gen trội, gen lặn ( có thể khơng có
bước này nếu như đề bài đã qui ước sẵn).
* Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ; biện luận để xác định kiểu gen
của bố, mẹ.
* Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con
lai.
b. Thí dụ:
Ở chuột, tính trạng lơng đen trội hồn tồn so với lông trắng.
Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lơng trắng thì kết quả
giao phối sẽ như thế nào?
GIẢI
Bước 1: Qui ước gen:
Gọi A là gen qui định tính trạng lơng đen
Gọi a là gen qui định tính trạng lơng trắng.
Bước 2:
- Chuột đực lơng đen có kiểu gen AA hay Aa
- Chuột cái lơng trắng có kiểu gen aa
Bước 3:
Ở P có hai sơ đồ lai: P. AA x aa và P. Aa x aa.
- Trường hợp 1: P.
AA (đen) x
aa (trắng)
GP
A
a
F1

Aa
Kiểu hình: 100% lông đen.
- Trường hợp 2:

P.
Aa (đen) x
aa (trắng)
GP
A,a
a
F1
1Aa : 1aa
Kiểu hình: 50% lơng đen : 50% lơng trắng.
2.2 Dạng 2: Bài toán nghịch.
Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình
của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
17


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

Thường gặp hai trường hợp sau:
a. Trường hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con
lai.
Có hai cách giải:

- Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai ( có thể rút gọn tỉ lệ ở
con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét ); từ đó suy ra kiểu gen của bố
mẹ.
- Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội, tính lặn thì có thể căn cứ
vào tỉ lệ ở con lai để qui ước gen.
Thí dụ:
Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao, người ta thu được kết quả ở
con lai như sau:
- 3018 hạt cho cây thân cao
- 1004 hạt cho cây thân thấp.
Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên.
GIẢI
*Bước 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình :
(3018 : 1004) xấp xỉ (3 cao : 1 thấp).
Tỉ lệ 3:1 tuân theo định luật phân tính của Menđen. Suy ra:
- Tính trạng thân cao trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp.
Qui ước gen: A: thân cao ; a: thân thấp.
- Tỉ lệ con lai 3:1 chứng tỏ bố mẹ có kiểu gen dị hợp: Aa.
*Bước 2:
Sơ đồ lai:
P.
Aa (thân cao) x
Aa (thân cao)
GP
A,a
A,a
F1
1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình F1: 3 thân cao : 1 thân thấp.
b. Trường hợp 2: Nếu đề bài không nêu tỉ lệ kiểu hình của con lai.
Để giải dạng bài tốn này, dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong
quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là căn cứ vào kiểu gen của con để
suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ bố, mẹ.
Nếu có u cầu thì lập sơ đồ lai kiểm nghiệm.
Thí dụ:
Ở người, màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt xanh.
Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy
có đứa con gái mắt xanh .
Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ.
GIẢI
Qui ước gen: A mắt nâu ; a: mắt xanh.
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
18


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

Người con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn, tức có kiểu gen aa. Kiểu gen
này được tổ hợp từ 1 giao tử a của bố và một giao tử a của mẹ. Tức bố và mẹ
đều tạo được giao tử a.
Theo đề bài, bố mẹ đều có mắt nâu lại tạo được giao tử a. Suy ra bố và
mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Aa.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P.

Aa (mắt nâu) x
Aa (mắt nâu)
GP
A,a
A,a
F1
1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình F1: 3 mắt nâu : 1 mắt xanh.
3. BÀI TẬP ÁP DỤNG.
Bài 1. Ở cây cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội hồn tồn, màu
quả vàng là tính trạng lặn.
a. Khi đem thụ phấn hai cây cà chua thuần chủng quả màu đỏ và quả
màu vàng thì F1 và F2 sẽ như thế nào?
b. Nếu đem những cây cà chua quả màu vàng thụ phấn với nhau thì ở
đời con sẽ có kiểu hình như thế nào? Tỉ lệ là bao nhiêu?
GIẢI
a. Xác định kết quả ở F1 và F2 :
*Qui ước gen:
- Gọi A là gen qui định tính trạng màu quả đỏ.
- Gọi a là gen qui định tính trạng màu quả vàng.
*Xác định kiểu gen:
- Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa.
*Sơ đồ lai:
P.
AA (quả đỏ) x
aa (quả vàng)
GP
A
a

F1
Aa ( 100% quả đỏ).
F1xF1 Aa ( quả đỏ) x Aa ( quả đỏ)
GF1
A,a
A,a
F2
1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
b. Xác định kiểu gen:
Quả vàng là tính trạng lặn nên có kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P.
aa (quả vàng) x
aa (quả vàng)
GP
a
a
F1
aa ( 100% quả vàng).
Bài 2. Ở ruồi giấm gen trội V qui định cánh dài và gen lặn v qui định
cánh ngắn.
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
19


Sáng kiến kinh nghiệm


GV:Kim Hoành Sơn

Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, người ta thu được ở con
lai có 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai và lập sơ đồ
lai.
GIẢI
Xét tỉ lệ phân tính ở con lai :
(84 cánh dài) : (27 cánh ngắn) Xấp xỉ (3 cánh dài) : (1 cánh ngắn).
Kết quả lai tuân theo định luật phân tính của Menđen, chứng tỏ cặp bố
mẹ đem lai đều có kiểu gen dị hợp tử Vv và kiểu hình cánh dài.
Sơ đồ lai:
P.
Vv (cánh dài) x
Vv (cánh dài)
GP
V,v
V,v
F1
1VV : 2Vv : 1vv
Tỉ lệ kiểu hình F1: 3 cánh dài : 1 cánh ngắn.
Bài 3. Một bị cái khơng sừng (1) giao phối với bị đực có sừng (2),
năm đầu đẻ được một bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một bê khơng sừng
(4). Con bê khơng sừng nói trên lớp lên giao phối với một bị đực khơng
sừng (5) đẻ được một bê có sừng ( 6).
a. Xác định tính trội, tính lặn
b. Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên.
c. Lập sơ đồ lai minh hoạ.
GIẢI
a. Xác định tính trội, tính lặn:

Xét phép lai giữa con bê khơng sừng (4) khi nó lớn lên với con bị đực
khơng sừng (5). Ta có:
(4) khơng sừng x (5) khơng sừng
→ con là (6) có sừng.
Bố mẹ đều khơng có sừng sinh ra con có sừng. suy ra khơng sừng là
tính trạng trội so với có sừng.
b. Kiểu gen của mỗi cá thể:
Có thể tóm tắt sơ đồ của sự liên hệ giữa các cá thể theo đề bài như
sau:
Cái (1)
x
Đực (2)
Khơng sừng
Có sừng
Bê (3)
Có sừng

Bê ( 4)
Khơng sừng

x

Bị đực (5)
Khơng sừng

Bê (6)
Có sừng
Qui ước gen: gen A qui định khơng sừng
Trường THCS Thống Nhất


Năm học 2012-2013
20


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hồnh Sơn

gen a qui định có sừng.
Bị cái P khơng sừng (1) là A_ lại sinh được con bê (3) có sừng.Vậy
bê (3) có kiểu gen là aa và bò cái (1) tạo được giao tử a; nên (1) có kiểu gen
Aa.
Bị đực P có sừng (2) có kiểu gen là aa.
Bê (4) khơng sừng nhưng lớn lên giao phối với bị đực (5) khơng sừng
đẻ ra bê (6) có sừng. Suy ra bê (6) có sừng có kiểu gen aa, cịn (4) và (5) đều
tạo được giao tử a. Vậy (4) và (5) đều có kiểu gen Aa.
Tóm lại, kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên là:
- Bị cái khơng sừng (1) : Aa
- Bị đực có sừng (2)
: aa
- Bê có sừng ( 3)
: aa
- Bê không sừng (4)
: Aa
- Bê không sừng (5)
: Aa
- Bị có sừng (6)
: aa.
c. Sơ đồ lai minh hoạ:
* Sơ đồ lai từ P đến F1:

P.
Cái không sừng x
Đực có sừng
Aa
aa
GP
A,a
a
F1
1Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình: 1 bê có sừng : 1 bê khơng sừng.
* Sơ đồ lai từ F1 đến F2 :
Bê F1 không sừng lớn lên giao phối với bị đực khơng sừng.
F1
Aa x Aa
GF1 A, a
A,a
F2
1AA : 2 Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F2 : 3 khơng sừng : 1 có sừng.
F2 chỉ xuất hiện aa (có sừng).
II. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG - ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP.
II1. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Nội dung định luật phân li độc lập:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp
tính trạng tương phản, thì sự di truyền của cặp tính trạng này khơng phụ
thuộc vào sự di truyền của các cặp tính trạng khác.
2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập:
- Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về các cặp tính trạng đem lai
- Mỗi gen qui định một tính trạng

- Tính trạng trội phải là trội hồn toàn
- Số lượng cá thể F2 phải đủ lớn
- Các gen phải nằm trên các NST khác nhau.
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
21


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

II2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP.
1. Dạng bài toán thuận:
Cách giải tương tự như ở bài tốn thuận của lai một tính. Gồm 3 bước
sau:
- Qui ước gen
- Xác định kiểu gen của bố mẹ
- Lập sơ đồ lai
Thí dụ : Ở cà chua, lá chẻ trội so với lá nguyên; quả đỏ trội so với quả
vàng. Mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen nằm trên các NST thường
khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F 2 khi cho cà chua
thuần chủng lá chẻ, quả vàng thụ phấn của cây cà chua thuần chủng lá
nguyên, quả đỏ.
GIẢI
- Bước:1
Qui ước gen:
A: lá chẻ ; a: lá nguyên
B: quả đỏ ; b: quả vàng.

- Bước 2:
Cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng có kiểu gen AAbb
Cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ có kiểu gen aaBB.
-Bước 3:
Sơ đồ lai:
P.
AAbb (lá chẻ, quả vàng) x
aaBB (lá nguyên, quả đỏ)
GP
Ab
aB
F1
AaBb (100% lá chẻ, quả đỏ).
F1xF1
AaBb
x
AaBb
GF1 AB,Ab,aB,ab
AB,Ab,aB,ab
F2 :

AB
Ab
aB
ab

AB
AABB AABb AaBB AaBb
Ab
AABb AAbb AaBb

Aabb
aB
AaBB AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb :
2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Tỉ lệ kiểu hình F2:
9 lá chẻ, quả đỏ
3 lá chẻ, quả vàng
3 lá nguyên, quả đỏ
1 lá nguyên, quả vàng.
2. Dạng bài toán nghịch:
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
22


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở con lai, nếu xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1, căn cứ vào
định luật phân li độc lập của Menđen, suy ra bố mẹ dị hợp tử về hai cặp gen

(AaBb). Từ đó qui ước gen, kết luận tính chất của phép lai và lập sơ đồ lai
phù hợp.
Thí dụ: Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai khi bố mẹ đều có lá
chẻ,quả đỏ; con lai có tỉ lệ 64 cây lá chẻ, quả đỏ; 21 cây lá chẻ,qủa vàng ; 23
cây lá nguyên,quả đỏ và 7 cây lá nguyên, quả vàng.
Biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST
khác nhau.
GIẢI
- Xét tỉ lệ kiểu hình ở con lai F1:
F1 có 64 chẻ, đỏ : 21 chẻ,vàng : 23 nguyên, đỏ : 7 nguyên, vàng.
Tỉ lệ xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1, là tỉ lệ của định luật phân li độc lập khi lai 2
cặp tính trạng. Suy ra bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
- Xét từng tính trạng ở con lai F1:
Về dạng lá:
(lá chẻ) : (lá nguyên) = (64 +21) : ( 23+7) xấp xỉ 3 :1. Là tỉ lệ
của định luật phân tính. Suy ra lá chẻ trội hồn tồn so với lá nguyên.
Qui ước gen : A : la chẻ ; a: lá nguyên
Về màu quả:
(quả đỏ) : ( quả vàng) = ( 64 + 23) : ( 21 + 7) xấp xỉ 3 :1. Là tỉ
lệ của định luật phân tính. Suy ra quả đỏ trội hồn tồn so với quả vàng.
Qui ước gen : B: quả đỏ ; b: quả vàng.
Tổ hợp hai tính trạng, bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen, kiểu gen
AaBb, kiểu hình lá chẻ, quả đỏ.
Sơ đồ lai:
P.
AaBb ( chẻ, đỏ) x
AaBb ( chẻ, đỏ)
GP
AB,Ab,aB,ab
AB,Ab,aB,ab

F1 :

AB
Ab
aB
ab

AB
AABB AABb AaBB AaBb
Ab
AABb AAbb AaBb
Aabb
aB
AaBB AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb :
2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Tỉ lệ kiểu hình F2:
9 lá chẻ, quả đỏ
3 lá chẻ, quả vàng
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
23



Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

3 lá nguyên, quả đỏ
1 lá nguyên, quả vàng.
II3.BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn
toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng về chiều cao và về màu
hạt di truyền độc lập với nhau.
Hãy lập sơ lai cho mỗi phép lai sau đây:
a. Cây thân cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
b. Cây trhân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
GIẢI
Quy ước gen:
A : Thân cao;
a : Thân thấp
B : Hạt vàng;
b : Hạt xanh
a.
P. Thân cao, hạt xanh
x
Thân thấp, hạt vàng
- Cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen: AAbb hoặc Aabb
- Cây thân thấp, hạt vàng có kiểu gen: aaBB hoặc aaBb.
Vậy, có 4 sơ đồ lai sau:
* Sơ đồ lai 1.
P.

AAbb ( cao, xanh) x
aaBB ( thấp, vàng)
GP
Ab
aB
F1
AaBb ( 100% cao, vàng).
* Sơ đồ lai 2.
P.
AAbb ( cao, xanh) x
aaBb ( thấp, vàng)
GP
Ab
aB, ab
F1
1AaBb : 1 Aabb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh.
* Sơ đồ lai 3.
P.
Aabb ( cao, xanh) x
aaBB ( thấp, vàng)
GP
Ab, ab
aB
F1
1AaBb : 1 aaBb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
* Sơ đồ lai 4.
P.
Aabb ( cao, xanh) x

aaBb ( thấp, vàng)
GP
Ab, ab
aB, ab
F1
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp, xanh.
b.
P. Thân cao, hạt vàng
x
Thân thấp, hạt xanh
- Cây thân cao, hạt vàng có kiểu gen: AABB, AABb, AaBB hoặc
AaBb
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
24


Sáng kiến kinh nghiệm

GV:Kim Hoành Sơn

- Cây thân thấp, hạt xanh có kiểu gen: aabb.
Vậy, có 4 sơ đồ lai sau:
* Sơ đồ lai 1.
P.
AABB ( cao, vàng)
x
aabb ( thấp, xanh)

GP
AB
ab
F1
AaBb ( 100% cao, vàng).
* Sơ đồ lai 2.
P.
AABb ( cao, vàng)
x
aabb ( thấp, xanh)
GP
AB, Ab
ab
F1
1AaBb : 1Aabb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh
* Sơ đồ lai 3.
P.
AaBB ( cao, vàng)
x
aabb ( thấp, xanh)
GP
AB, aB
ab
F1
1AaBb : aaBb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
* Sơ đồ lai 4.
P.
AaBb ( cao, vàng)

x
aabb ( thấp, xanh)
GP
AB, Ab, aB, ab
ab
F1
1AaBb : 1Aabb : aaBb : 1aabb.
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp, xanh.
Bài 2. Ở một thứ bí, xét hai cặp tính trạng về hình dạng quả và về màu
hoa, người ta lập qui ước như sau:
- Về dạng quả:
AA : quả tròn;
Aa : quả dẹt;
aa : quả dài
- Về màu hoa:
B_ : hoa vàng;
bb: hoa trắng.
a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của mỗi cặp tính trạng nói trên.
b. Cho giao phấn giữa cây bí quả trịn, hoa trắng với cây bí thuần
chủng có quả dài, hoa vàng được F1, và tiếp tục co F1 giao phấn với nhau.
Hãy lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2.
c. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thé nào?
Biết 2 cặp tính trạng nói trên di truyền độc lập với nhau.
GIẢI
a. Đặc điểm di truyền của mỗi cặp tính trạng:
- Về tính trạng hình dạng quả: biểu hiện bằng 3 kiểu hình khác nhau.
Vậy, hình dạng quả di truyền theo hiện tượng tính trội khơng hồn
tồn.
- Về cặp tính trạng màu hoa: biểu hiện bằng 2 kiểu hình khác nhau.
Vậy, màu hoa di truyền theo hiện tượng tính trội hồn tồn.

b. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Trường THCS Thống Nhất

Năm học 2012-2013
25


×