Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giảng van 6 tuan 24- 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.63 KB, 3 trang )

Ngày soạn :....../...../2011
Ngày giảng :....../...../2011
Tiết: 91. Tiếng Việt: NHÂN HÓA
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. Tác dụng của phép
nhân hoá
2.Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
- Sử dụng được phép nhân hóa trong khi nói và viết
3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài
“Sông nước Cà Mau” .
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III. Phương pháp
- Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
- Phương pháp đàm thoại, động não, ....
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh? Có mấy cách so sánh?
3 . Bài mới :
* Giới thiệu bài: Ở tiết trước ta học phép tu từ so sánh. Hôm nay chúng ta học phép tu từ
nhân hoá. Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Tác dụng của nhân hoá.
Hoạt động 1. Nhân hoá là gì ?
- Mục tiêu : HS hiểu và nắm được, KN nhân hoá.
- Phương Pháp : Phân tích, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm,...
- Thời gian: 9 phút
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS đọc to ví dụ
SGK tr 56
Nêu các sự vật đề cấp đến


trong VD?
Các sự vật này được miêu tả
bằng những từ ngữ nào?
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2
SGK
So với cách diễn đạt ở ví dụ 2
thì cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay
hơn ở chỗ nào?
Với cách gọi, tả con vật, cây
cối bằng những từ ngữ dụng
HS đọc to ví dụ
SGK
Hs trả lời
HS đọc ví dụ
Hs trả lời
HS đọc ghi nhớ
I. Nhân hoá là gì?
1. Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
*- Bầu trời : ông, mặc áo giáp, ra trận
- Cây mía: Múa gươm
- Kiến :Hành quân
=> Nhân hoá
*So sánh:
- Nhân hóa có tính hình ảnh, làm cho sự
vật, sự việc được miêu tả gần gũi với con
người.
để gợi hoặc tả người như ở
VD 1 gọi là cách nhân hoá.
Vậy, nhân hoá là gì?

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
*Ghi nhớ SGK
Hoạt động 2. Các kiểu nhân hoá:
- Mục tiêu : HS hiểu và nắm được, Các kiểu nhân hoá.
- Phương Pháp : Phân tích, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm,...
- Thời gian: 10 phút
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS đọc ví dụ
SGK tr57
Hãy nêu các sự vật được nhân
hoá
Dựa vào các từ in đậm hãy cho
biết mỗi sự vât trên được nhân
hoá bằng cách nào?
Qua 3 ví dụ trên cho biết có
bao nhiêu kiểu nhân hoá? Đó
là những kiểu nào?
Cho ví dụ tương tự mỗi loại
Ở nội dung này em cần ghi
nhớ những kiến thức cơ bản
gì?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
HS đọc to ví dụ
SGK
Hs trả lời
Hs thảo luận trả
lời
HS đọc ghi nhớ
II. Các kiểu nhân hoá:
1.VD: SGK /57

2. Nhận xét
- Miệng: Lão, tai : bác , mắt : cô , chân :
cậu  Những từ ngữ vốn gọi người để gọi
vật
Gaäy tre
Choâng tre



chống lại
- Tre: Xung phong giữ …
 Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt
động của người để chỉ tính chất, hoạt động
của vật
Trâu : ơi  Trò chuyện, xưng hô với vật
như với người
*Ghi nhớ SGK /58
Hoạt động 3. Luyện tập: :
- Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vào làm bài tập.
- Phương Pháp : Phân tích, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm,...
- Thời gian: 15 phút
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS làm bài tập
bằng các phiếu học tập
Đọc yêu cầu của bài tập 1
SGK. GV hưỡng dẫn HS thảo
luận? Nhận xet , bổ sung? GV
chốt ghi vở
Đọc đoạn văn SGK
Tìm các câu văn có nội dùng

Hs thảo luận trả
lời
HS đọc
III. Luyện tập:
Bài 1/58: Chỉ ra và cho biết tác dụng của
phép nhân hoá:
a. Nhân hoá: Đông vui, mẹ con, anh em
tíu tít, bận rộn
b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến
cảng, tàu, xe trở nên gần gũi và thể hiện
hoạt động nhộn nhịp khẩn trương náo
nhiệt
phép so sánh? Sự vật nào được
đem ra so sánh và so sánh
trong hoàn cảnh nào?
Cảm nghĩ gì của em sau khi
đọc xong đoạn văn này?
Nhờ đâu mà em có được cảm
nghĩ ấy?
=> Tác dụng của so sánh trong
đoạn văn ấy là gì? (đọc ghi
nhớ SGK/42)
Hs trả lời
Hs trả lời
Bài 2:/58: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên
sinh động, gợi cảm, hay hơn
Bài 3/58: Cách 1 có dùng nhân hoá nên
sinh động, gợi cảm, gần gũi hơn. Ta nên
chọn cho văn bản biểu cảm
Cách 2: Diễn tả bình thường chỉ rõ ràng,

đầy đủ nên chọn cho văn bản thuyết minh
Bài 4/59
a. Núi ơi! – Trò chuyện xưng hô với vật
như với người- Tác dụng làm cho sự vật
núi trở nên gần gũi,bộc lộ tâm tình tâm sự
b. Cua cá .. tấp nập. Cò, sếu, vạc cãi cọ
om sòm
(Cách 1, 2 )
c. Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm
ngâm lặng nhìn ; thuyền vùng vắng
d. Cây bị thương, thân hình, vết thương,
cục máu
(Cách 2)
Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi
với con người, biểu thị những suy nghĩ,
tình cảm của con người
* Hoạt động 4 (3p): Củng cố và dặn dò :
Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học
Phương pháp: Khái quát hoá .
- Thời gian: 6 phút
Củng cố.
Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá , viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa.
Dặn dò.
Học bài và chuẩn bị bài “ PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI ”
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
............
....................................................................................................................................................
......

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×