Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng Địa lý 10 bài 4: Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.31 KB, 19 trang )

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 10

BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á


? Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu và nơi phân bố
hai kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á ?

 Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Đặc điểm: có hai mùa rõ rệt:
+ Mùa đơng: khơ, lạnh, ít mưa.
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
- Phân bố:
+ Kiểu gió mùa nhiệt đới: Nam Á, Đơng Nam Á.
+ Kiểu gió mùa cận nhiệt và ơn đới: Đơng Á.

 b/ Các kiểu khí hậu lục địa:

- Đặc điểm:
+ Mùa đơng: khơ và rất lạnh.
+ Mùa hạ: khơ và rất nóng.
- Phân bố: Tây Nam Á và vùng nội địa. .


H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió về mùa đơng (tháng 1) ở khu vực
khí hậu gió mùa Châu Á


? Nêu các yếu tố địa lí được thể hiện trên bản
đồ ?




 Các yếu tố địa lí được thể hiện trên bản đồ gồm:
 Vùng khí áp thấp. Kí hiệu là ( T ).
 Vùng khí áp cao. Kí hiệu là ( C )
 Hướng gió.
 Các đường đẳng áp. Ví dụ: đường đẳng áp 1020,
1030………


? Đường đẳng áp là gì ?
 Là đừơng nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau.


? Càng vào trung tâm các khu khí áp
cao và thấp thì khí áp ở đây thay đổi
như thế nào ?
 Ở các khu khí áp cao thì càng vào trung
tâm khí áp càng tăng.
 Ở các khu khí áp thấp thì càng vào trung

tâm khí áp càng giảm.


? Dựa vào H4.1, em hãy xác định và
đọc tên các trung tâm áp thấp và áp
cao ?
 Các trung tâm áp cao gồm Xi-bia, Nam

Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, A-xo.

 Các trung tâm áp thấp gồm A-lê-út, Ai-xơlen, Xích đạo, Ơ-xtrây-li-a.


? Dựa vào H4.1, em hãy xác định các
hướng gió chính theo từng khu vực
về mùa đơng và ghi vào vở học theo
mẫu dưới đây:
Mùa

Khu vực
Đông Á

Mùa đông
(Tháng 1)

Đông Nam Á
Nam Á

Hứơng gió
chính

Từ (C) (T )


1/ Hứơng gió về mùa đơng:
Mùa

Mùa
đơng
(Tháng

1)

Khu vực

Hứơng gió
chính

Từ (C) (T )

Đông Á

Tây Bắc

(C) Xibia  (T) A-lê-út

Đông Nam Á

Bắc hoặc Đơng Bắc

(C) Xibia  (T) Xích đạo

Nam Á

Đơng Bắc

(C) Xibia (T) Xích đạo


2/ Hứơng gió về mùa hạ:



H4.2: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió về mùa hạ
(tháng 7) ở khu vực khí hậu gió mùa Châu Á


? Dựa vào H4.2, em hãy xác định và
đọc tên các trung tâm áp thấp và áp
cao ?
 Các trung tâm áp cao gồm Ha-oai, Nam Đại

Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ô-trây-li-a.
 Các trung tâm áp thấp gồm I-răn.


? Dựa vào H4.2, em hãy xác định các
hướng gió chính theo từng khu vực
về mùa hạ và ghi vào vở học theo
mẫu dưới đây:
Mùa

Khu vực
Đông Á

Mùa đông
(Tháng 7)

Đông Nam Á
Nam Á

Hứơng gió

chính

Từ (C) (T )


1/ Hứơng gió về mùa hạ:
Mùa

Mùa đơng
(Tháng 7)

Khu vực

Hứơng gió
chính

Từ (C) (T )

Đông Á

Đông Nam

(C) Ha-oai  (T) I-răn

Đông Nam Á

Tây Nam hoặc
Đông Nam

(C) Úc  (T) I-răn

(C) Nam AĐD  (T) I-răn

Nam Á

Tây Nam

(C) Nam AĐD  (T) I-răn


 Củng cố và luyện tập:


H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió về mùa đơng (tháng 1) ở khu vực
khí hậu gió mùa Châu Á


 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 Học bài. Chú ý tính chất khác nhau cơ bản giữa
gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ.
 Chuẩn bị bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
? Nêu đặc điểm dân cư của Châu Á?
? Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Phân
bố ở đâu ?
? Nêu thời gian, địa điểm ra đời của các tơn giáo
chính ở Châu Á?


TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO Q
THẦY CƠ




×