Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài giảng Lịch sử lớp 10 – Chương 1: Xã hội nguyên thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.66 KB, 10 trang )

BỘ MÔN :
KHỐI :


Chương I tuần 2 và 3: tiết 1 và 2

XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I - SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI, BẦY NGƯỜI
( Thời
kỳ hình thành xã hội nguyên thủy)
NGUYÊN
THỦY:
1- Sự xuất hiện loài người:
Các nhà khảo cổ và cổ sinh vật học đã chứng minh
sự

sự chuyển hoá từ động
vật
lên động
vật bậc cao, mà đỉnh
xuấtbậc
hiệnthấp
lồi người

cao là sự chuyển hố từ vượn cổ thành
người nhờ vào quá trình lao động.
Người vượn
Người


2- Người thượng cổ (Người tối cổ)


a- Thời gian xuất hiện:
loài vượn cổ sống
khoảng 6 triệu năm trước đây đã chuyển
thành ngườI thượng cổ khoảng 4 triệu năm
Địa điểm xuất hiện:
trước bđây.
Java, đông Phi, Bắc
Kinh, Việt Nam. Bản Đồ
c- Đặc điểm
+ Đi đứng bằng 2 chân, đánh dấu bước nhảy
vọt từ vượn thành người.



Qua lao động bàn tay
+ Hai chi trước thành 2 tay.
trở nên khéo léo.
+Trán thấp, bợt ra sau.
Hộp sọ khá phát triểnvà đã
hình thành trung tâm phát triển tiếng nói ở não.


+ Biết chế tạo cơng cụ
: ghè 1 mặt của mảnh đá.



+ Cuối thời bầy người nguyên thủy:
biết giữ lửa
và tạo ra lửa.Đây là một phát minh quan trọng để

cải thiện căn bản đời sống của người thượngĐánh
cổ.
dấu bước đầu tiên con người chinh phục tự
nhiên.
săn bắt – hái lượm
+ Phương Thức kiếm sống:
+ Sốngtrong hang độngtheo quan hệ ruột
: bầy người ngun
thịt
từ 57 gia đìnhthủy.
hồn tồn lệ
thuộc+tự
nhiên.
Cuộc
sống con người




II- THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN
THỦY:
1- Người tinh khơn và óc sáng tạo:
khoảng 4 vạn
năm trước
a- Thời
đây
gian xuất hiện:




b- Đặc điểm của người tinh khơn:
+ Hình dáng :
Xuất hiệncónhững
màu
da giống
khác con
nhau,
cấu tạo
cơ thể
người
hình
thành 3 chủng tộc vàng, đen, trắng.
ngày nay.
nhỏ hơn người thượng cổ,
Xương cốt
bàn tay
khéo léo, ngón tay
linh hoạt, hộp sọ có
thể
lớn, trán cao ,mặt
Hìnhtích
Thành
phẳng.


+ Có óc sáng tạo trong việc cải tiến cơng cụ lao
g và
lao động:
- Biết ghè2 rìa mảnh đá để tạo công cụ sắt
bén hơn trước và để vừa tay cầm ( rìu ,


….).





chế tạo cung tên
- Biết

săn bắn và hái
lượm
- Phương đồ
thức
kiếm
sống:
gốm, đan
lưới, đánh cá….
- Biết làm





sống
con
2- Đời sống người tinh khơn ( đời
người
hiện
đại)

người
có nhiều
bộ tạo
Chính
nhờ cótiến
óc sáng
con ngư
* Nhờ có cung tên, thức ăn động vật tăng lên,
tiện

rời hang động đến làm nhà ở những nơi thuận
cho trồng trọt và chăn nuôi, đánh cá……


* Cuộc sống phát triển,
đời sống tinh thần
cũng thay đổicon người biết dùng da thú làm áo, biết
làm đồ trang sức, thưởng thức âm nhạc….



* Như vậy từ thời đá củ đến thời đá giữa kéo dài
hàng triệu
đời
năm,
sống con người vô cùng thấp kém và
bấp bênh . Từ thời đá
đờimới
sống con người dần
dần đi vào ổn định. Vì vậy các nhà khảo cổ học coi

thờilà
đồmột
đá mới
vì trong thời
cuộc cách
kỳ này
con
mạng
đã
thay đổi phương thức kiếm sống
người
săn từ
bắt hái
biết
lượm sang chăn nuôi trồng trọt
khai thác thiên nhiên để phục vụ cuộc sống.


3- Tổ chức xã hội:
Từ khi người tinh khôn xuất hiện,
thị tộc, bộ lạc ra đời
thay cho tổ chức bầy người ngun thủy.
+ Thị tộc:có trên dưới 15 gia đình gồm
2 đến 3 thế
hệ
có chung
dịng máu.
+ Bộ lạc: tập họpmột số thị tộc có họ hàng.
+ Trong xã hội nguyên thủy có sự
sự hợp tác lao

động, hưởng thụ bằng nhau, và cao hơn nữa là sự
cộng đồng. Thời kỳ này khơng có của dư thừa.
III- BUỔI ĐẦU CỦA THỜI ĐẠI KIM KHÍ:
( Thời kỳ tan rã của xã hội nguyên thủy)
1- Sự phát minh công cụ kim loại:
+ Khoảng5.500 năm trứơc đây, dân Tây Á, Ai
đã
biết sử dụng đồng làm công cụ.
Cập
+ Khoảng3.000 năm trước đây, dân Tây Á và
Nam Châu Âu đã biết sử dụng sắt.





2- Tác dụng của công cụ kim loại:
+ Năng suất lao động tăng cao, Con người cókhai
thể
phá đất đai, xẻ gỗ đóng thuyền……..
+ Đây là một cuộc cách mạng trong sản xuất vì con
tạođã
ra một lượng sản phẩm dư thừa
người
thường
xuyên trong xã hội.
3- Sự xuất hiện tư hữu:
Ban đầu trong xã hội ngun thủy là cơng bằng. Nhưng
những người có địa vị đã
từ khi bộ lạc có của dư thừa,

tìm cách chiếm của thừa đó thành của riêng
quan
hệ cộng đồng bị phá vỡ.
4- Giai cấp xuất hiện:
Đó là
Khi tư hữu xuất hiện, gia đình cũng thay. đổi
gia đình phụ
hệ.
Khả
năng lao động khác nhau giữa các
sự phân biệt giàu nghèo.
gia đình càng thúc đẩy
Chế độ tư hữu tài sản hình thành, xã hội
.
nguyên thủy tan rã.
Thời
cổngưỡng
đại.
Con người đứng
trước
cửa của thời đại xã




×