Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 49 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.59 KB, 6 trang )

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 49
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HỐ HỌC
(Sách giáo khoa Hố học 10 nâng cao)

A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu
thức tính tốc độ trung bình. Hiểu được: Các yếu tố ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ,
diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế và tốc
độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản
ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
B. CHUẨN BỊ


- Dụng cụ: Các loại cốc thuỷ tinh, bình tam giác, đèn
cồn, 2 tờ giấy trắng có vẽ dấu cộng đậm, ống dẫn khí, bơm
tiêm loại dung tích 100ml, ống nghiệm cỡ nhỏ.
- Hoá chất: các dung dịch BaCl2, Na2S2O3 (natri
thiosunfat), H2SO4, HCl, Mg, CaCO3, H2O2, MnO2.
C. BÀI GIẢNG
1. Khái niệm về tốc độ phản ứng
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Lấy 3 dung dịch BaCl2, Na2S2O3, H2SO4 có cùng nồng
độ 0,1M và với thể tích bằng nhau làm đồng thời:
- Đổ dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2. Nhận xét


hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
- Đổ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2S2O3. Nhận
xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
So sánh hiện tượng xảy ra ở 2 trường hợp trên và rút
ra nhận xét gì?
Hoạt động 2 Tốc độ phản ứng và tốc độ trung bình
của phản ứng.


- GV hướng dẫn HS đọc ví dụ và bảng 7.1 trang 199
SGK.
- GV cung cấp biểu thức tính
=-



v

=

C1 - C 2
C2 - C 1
=t2 - t1
t2 - t1

C
và cho HS thực hành tính tốc độ phản ứng từ 184
t

giây đến thời điểm 319 giây.



v

=

2,08  1,91
 1,26.10 3
319  184

mol/l.s

- Từ đó rút ra định nghĩa về tốc độ phản ứng: "biến
thiên nồng độ của.. trong một đơn vị thời gian" (như vậy
tốc độc phản ứng được xác định do thực nghiệm).
- GV giúp HS phân biệt khái niệm " tốc độ trung bình"
và "tốc độ tức thời":
+ Tốc độ phản ứng xác định được trong khoảng thời
gian từ t1 đến t2 là tốc độ trung bình của phản ứng. Vì,
trong khoảng thời gian đó có những lức phản ứng xảy ra
với tốc độ khác nhau.
+ Tốc độ phản ứng xác định được trong một thời điểm
cụ thể (ví dụ tại t 120 giây) là tốc độ tức thời của phản ứng
(v).


* Củng cố: BT3 SGK
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nồng độ
- TN: Chuẩn bị 2 dung dịch (25ml) Na2S2O3 0,1M và

0,05M trong 2 cốc thuỷ tinh đặt đè trên 2 tờ giấy trắng có
vẽ sẵn dấu cộng đậm.
- Đổ đồng thời 25ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 2 cốc
trên và quan sát từ trên xuống xuyên qua dung dịch đến
hình dấu cộng trên tờ giấy ở 2 đáy cốc.
- So sánh: hình dấu cộng nào bị mờ trước? Từ đó rút
ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào nồng độ chất
phản ứng?
Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ
- TN: Chuẩn bị 2 dung dịch (25ml) Na2S2O3 0,1M
trong 2 cốc thuỷ tinh đặt trên giá TN, có đèn cồn ở phía
dưới của một trong 2 cốc.
- ĐĐun nóng một trong hai cốc, sau đó đổ đồng thời
25ml dung dịch H2SO4 0,1M vào 2 cốc trên và quan sát.


- So sánh: kết tủa xuất hiện ở dung dịch trong cốc nào
trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào
vào nhiệt độ phản ứng?
* Chú ý:GV hướng dẫn HS hiểu nhiệt độ tăng  số va
chạm tăng  số va chặm có hiệu quả tăng.
Hoạt động 5: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
- TN: Lấy 2 mẩu đá vôi bằng nhau, mẩu thứ nhất giữ
nguyên còn mẩu thứ hai đem đập vụn ra.
- Thả đồng thời mỗi lượng đá vôi trên vào mỗi cốc đều
chưa 50 dung dịch HCl 4M và quan sát.
- Khí thốt ra ở cốc nào nhanh hơn? Lượng đá vơi ở
cốc nào tan hết trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ
thuộc như thế nào vào diện tích bề mặt của chất phản ứng.
Hoạt động 6: Ảnh hưởng của chất xúc tác

- TN:
+ Cho vào ống nghiệm một lượng H2O2, quan sát?
+ Thêm vào ống nghiệm chứa H2O2, quan sát?


- So sánh hiện towngj xảy ra trong 2 trường hợp trên,
từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào chất
xúc tác?
( Chú ý: Sau khi phản ứng kết thúc, MnO2 vẫn nguyên
vạn).
3. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng
- GV hướng dẫn HS làm BT 8 trang 204 SGK.
- GV giúp HS hiểu thêm một số hiện tượng áp dụng
kiến thức tốc độ phản ứng như: nồi áp suất, đạp nhỏ than
khi đun v.v..
Củng cố: BT 1, 2, 6, 7, 9 trang 203, 204 SGK.



×