Dầu mỏ
Khí dầu mỏ
Nguồn hiđrocacbon
thiên nhiên
Than mỏ
Khí thiên nhiên
A. Dầu mỏ.
I. Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý, thành phần hố học.
1.Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý.
- Dầu mỏ là hỗn hợp lỏng, sánh, màu sẫm mùi đặc trưng
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Lớp khí
Lớp dầu
Lớp nước mặn
Sơ đồ cấu tạo mỏ dầu
1. Iran
2. Irac
3. Kuwait
4. Arập Saudi
5. Arập
6. Qatar
7. Libia
10. Nigiêria
8. Venezuela
11. Ecuador
9. Angiêria
12. Gabon
13.Inđônesia
Ở Việt Nam
Dầu mỏ ở nước ta chủ
yếu tập trung ở thềm lục
địa phía nam
2.Thành phần hoá học của dầu mỏ
Em
Emhãy
hãycho
chobiết
biếtdầu
dầumỏ
mỏbao
baogồm
gồm
những
nhữnghợp
hợpchất
chấtnào?
nào?
Hiđrocacbon: ankan, xicloankan, aren (chủ yếu)
- Dầu mỏ
Chất hữu cơ chứa oxy, nitơ, lưu huỳnh (lượng nhỏ)
Chất vô cơ (rất ít)
- Thành phần nguyên tố thường:
83-87%C; 0,01-7%S
11-14%H; 0,01-7% O
0,01-2%N
Ngoài ra còn lượng rất nhỏ kim loại nặng
II. Chưng cất dầu mỏ
- Chưng cất dầu mỏ dùng phương pháp chưng cất phân đoạn ⇒
tách các chất có tos khác nhau không nhiều.
* Chưng cất phân đoạn dầu mỏ
Dầu mỏ (dầu thô)
Chưng cất ở p thường
<180oC
Phân đoạn dầu nhẹ
(C1-C10)
170-400oC
Phân đoạn dầu trung
(C10-C30)
>400oC
Phân đoạn dầu nặng
(C>30)
- Các phân đoạn chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường
Nhiệt độ sôi
Số nguyên tử C trong
phân tử
<180oC
1-10
Phân đoạn khí xăng
170 – 270oC
10-16
Phân đoạn dầu hoả
250 – 350oC
16-21
Phân đoạn dầu điêzen
350 – 400oC
400oC
21-30
Phân đoạn dầu nhờn
>30
Cặn mazut
Hướng xử lý tiếp theo
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn
C1-C2, C3-C4, khỏi phân đoạn lỏng (C5C10)
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên
liệu phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun
nấu,…
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên
liệu cho động cơ điêzen
Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho
crackinh
Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu
cho crăckinh, dầu nhờn, parafin, nhựa
rải đường
- Đối với phân đoạn tos<180oC: Dùng phương pháp chưng cất phân
đoạn ở áp suất cao.
C1-C10
(Phân đoạn khí + xăng tos<180oC)
C1-C2, C3-C4
(khí)
C5-C6
(Ete dầu hoả)
Làm nhiên liệu
khí và khí hố
lỏng
Dung mơi,
ngun liệu cho
nhà máy hố chất
C6-C10
(chủ yếu ankan khơng
nhánh)
Chế hố dầu mỏ
bằng phương pháp
riforminh ⇒ tăng
chất lượng của xăng
- Đối với phân đoạn có tos>400oC (chiếm 40% lượng dầu thô): Dùng
phương pháp chưng cất phân đoạn ở áp suất thấp
C>30
(cặn marut)
Phân đoạn linh
động
Dầu nhờn
Vazơlin, parafin
Làm nhiên liệu
crăckinh
Bôi trơn máy
Dùng trong
y học, nến
Atphan
(cặn đen)
Rải đường
III. Chế biến dầu mỏ bằng phương pháp hoá học (chế hố dầu mỏ).
Vì sao phải chế hố dầu mỏ?
1. Mục đích
- Đáp ứng nhu cầu số lượng, chất lượng xăng làm nhiên liệu (đo bằng chỉ số
octan).
* Chỉ số octan (Isooctan: 2,2,4- Trimetyl pentan là chất có khả năng chống kích nổ
rất tốt, có chỉ số octan=100).
● Chỉ số octan tương đương với % V của Isooctan có trong xăng.
● Chỉ số octan của hiđrocacbon giảm theo thứ tự sau:
Aren>anken có nhánh>ankan nhánh>xicloankan nhánh>anken
khơng nhánh>xicloankan khơng nhánh>ankan khơng nhánh.
- Đáp ứng nhu cầu nhiên liệu cho cơng nghiệp hố chất.
* Có hai phương pháp chủ yếu chế hố dầu mỏ
Rifominh
Crăckinh
2. Các phương pháp
a. Rifominh
Rifominh là gì?
Ví dụ:
CH3[CH2]5CH3
Heptan
(CH3)2CHCH2CH(CH3)2
xt
CH3
+ H2
to
xt
+ 3H2 (Xicloankan ⇒ aren)
to
CH3[CH2 ]5CH3
(Chuyển ankan mạch thẳng ⇒
ankan nhánh + xicloankan)
xt
to
CH3
+ H2
(Chuyển ankan mạch thẳng ⇒ aren)
- Rifominh là quá trình dùng xúc tác và to làm biến đổi cấu trúc của
hiđrocacbon (từ không nhánh ⇒ phân nhánh, từ khơng thơm ⇒
thơm).
* Mục đích: làm tăng chất lượng cho xăng (tăng chỉ số octan)
C7-C8
C6-C7
C8
Rifominh 500oC
Xt: Pt hoặc
Ni/ Al2O3
Xăng: C5-C11 tăng chỉ số
Octan
Bezen C6H6, CH3C6H5
Xilen (CH3)2C6H4
Stiren CH2=CHC6H5
2. Crăckinh
- Crăckinh là quá trình bẻ gãy phân tử hiđrocacbon mạch dài thành
hiđrocacbon mạch ngắn hơn dưới tác dụng của nhiệt (crăckinh nhiệt)
hoặc của nhiệt và xúc tác (crăckinh xúc tác).
a. Crăckinh nhiệt:
- Mục đích:
Chủ yếu
o
700 – 900 C
Chuyển hiđrocacbon
Eten, Propen, Buten, Penten
mạch dài
Sản xuất polime
CH3[CH2]4CH3
CH4 + CH2=CH2+ CH3CH=CH2
20%
Crăckinh nhiệt 15% 40%
C2H6 + C3H8 +C4H8 + C4H10
o
700 – 900 C
+C5H10 + C5H12 + C6H12 + H2