Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an GDNGLL lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.07 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Chủ đề 1:</b></i>



<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH </b>


<b>GIAO THÔNG VẬN TẢI, ĐỊA CHẤT</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu được vị trí của ngành Giao thông vận tải và ngành Địa chất trong xã hội.
- Biết đặc điểm, yêu cầu của hai ngành này.


<i><b>2. Kó năng:</b></i>


- Tìm hiểu được những thơng tin cần thiết của một số nghề thuộc hai ngành trong giai đoạn hiện nay.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức liên hệ bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- Nội dung: Nghiên cứu kĩ chủ đề 1 (SGV) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực Giao thơng vận tải, ngành Địa chất hoặc
phim ảnh.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH BAØI GIẢNG</b></i>
- Oån định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.
<i><b>TIẾN TRÌNH:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>



<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>
<b>I. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành </b>


<b>Giao thông vận tải</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu khái quát
về lịch sử phát triển của ngành Giao
thông vận tải


- HS phát biểu, trình bày nhận thức
của mình.


- HS nêu hệ thống đường giao thông
(đường thuỷ, bộ, sắt, hàng không).


- HS có thể xem phim về những
thành tựu của ngành Giao thơng vận
tải.


<b>1. Em hãy trình bày hiểu biết của mình về hệ thống giao</b>
<b>thông vận tải của Việt Nam hiện nay?</b>


<i>Gợi ý:</i>


- Hệ thống giao thơng đường thuỷ đã phát triển và chiếm ưu
thế trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay, nó tiếp
tục phát triển và hồn thiện. (Có các phương tiện phù hợp địa
hình, ngành cơng nghiệp đóng tàu phát triển vượt bậc…)
- Hệ thống giao thơng đường bộ:có các hệ thống đường liên


tỉnh, liên huyện, liên xã. Hiện nay, chúng ta đã và đang xây
dựng các đường cao tốc nối liền các vùng kinh tế (đường cao
tốc Bắc – Nam)


- Hệ thống giao thông đường sắt: 1980 – đường sắt Sài Gòn –
Mỹ Tho ( Pháp xây dựng), ngày nay hệ thống đường sắt đã
nối liền nhiều vùng miền của đất nước.


- Hệ thống đường hàng không: 1956 Cục hàng không dân
dụng VN được thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đưa ra lí do vì sao hệ thống giao
thơng có lịch sử phát triển mạnh
mẽ, đa dạng như vậy.


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu vai trị của
ngành Giao thơng vận tải


- HS thảo luận, trả lời theo yêu cầu
của GV.


- HS trình bày những hiểu biết về
các nhóm nghề của ngành Giao
thơng vận tải.


-HS nêu các nhóm ngheà.


thuê và mua nhiều máy bay hiện đại… Mạng hàng không VN
nối liền các miền cả nước và vươn tới nhiều nước trên thế
giới.



<b>2. Em có ý kiến gì về điều kiện tự nhiên của nước ta ảnh </b>
<b>hưởng đến sự phát triển của ngành Giao thông vận tải?</b>


<i>Gợi ý:</i>


Do vị trí địa lí VN có nhiều đồi núi và tiếp giáp với biển,
nhiều sơng ngịiđường thủy phát triển sớm. Giao thông


đường bộ, đường sắt, đường hàng không cũng phát triểnđáp


ứng sự phát triển của đất nước.


<b>3. Em hãy cho biết vai trò, vị trí của các nghề thuộc Giao </b>
<b>thông vận tải trong xã hoäi?</b>


<i>Gợi ý:</i>


- Phục vụ việc đi lại, vận chuyển hàng hoá nhằm phát triển
kinh tế, giao lưu văn hoá giữa các vùng miền, giữa các quốc
gia  Giao thơng vận tải có vai trị đặc biệt quan trong trong


thời chiến và trong giai đoạn hiện nay.


<b>4. Em hãy cho biết các nhóm nghề cơ bản </b>
<b>của ngành Giao thông vận tải?</b>


<i>Gợi ý:</i>


- Xây dựng cầu đường bộ



- Xây dựng những cơng trình cảng
- Xây dựng những cơng trình ngầm
- Cơ khí ơ tơ


- Quản trị doanh nghiệp giao thơng vận tải
- Kế tốn doanh nghiệp giao thơng vận tải
- Khai thác vận tải đường sắt


- Khai thác và sửa chữa máy thi công


- Vận tải đường sông, biển, hàng khơng, đường ống


- Công nghiệp sản xuất vật liệu và cầu kiện xây lắp các công
trình giao thông vận tải…………


<b>5. Em cho biết đối tượng lao động của các nghề thuộc giao </b>
<b>thông vận tải?</b>


<i>Gợi ý: </i>Tuỳ từng nghề cụ thể mà đối tượng lao động có những
đặc điểm riêng.


- Xây dựng đường bộ:đối tượng lao động gồm vật liệu xây
dựng (xi-măng, cát, sắt…)


- Cơ khí đóng tàu: đối tượng lao động là các tàu cũ, các
phương tiện vận tải đường biển…


<b>6. Em hãy cho biết công cụ lao động của ngành Giao thông </b>
<b>vận tải?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu về đặc
điểm của ngành Giao thông vận tải.


<i>a. Đối tượng lao động</i>


- HS nhận biết các đối tượng lao
động qua từng nghề cụ thể.


<i>b. Công cụ lao động</i>


- HS trả lời


<i>c. Nội dung lao động</i>


- HS lấy ví dụ một nghề cụ thể trong
lĩnh vực Giao thông vận tải.


<i>d.Điều kiện lao động và chống chỉ </i>
<i>định y học của nghề </i>


- HS trình bày điều kiện lao động
của một số ngành.


<b>* Hoạt động 4:</b> Vấn đề tuyển sinh
vào nghề


- Xây dựng đường bộ: công cụ lao động là máy ủi, máy xúc,
máy trộn bê-tông…



- Cơ khí đóng tàu: cơng cụ lao động là máy mài, máy hàn,
máy khoan…


<b>7. Em hãy cho biết nội dung lao động của các nghề thuộc </b>
<b>giao thông vận tải?</b>


<i>Gợi ý:</i>Tuỳ từng nghề cụ thể mà nội dung lao động có những
những bươc khác nhau.


Ví dụ: Xây dựng cơng trình giao thơng:
- Giai đoạn chuẩn bị:


+ Thiết kế và giám định cơng trình
+ Dự tốn đầu tư


+ Khảo sát địa điểm xây dựng


+ Chuẩn bị vật tư, thiết bị, cơng nghệ,…
- Giai đoạn thi cơng


- Giai đoạn hồn thiện và đưa cơng trình vào sử dụng.


<b>8. Em hãy cho biết điều kiện lao động và chống chỉ định y </b>
<b>học của các nghề thuộc Giao thông vận tải?</b>


- Xây dựng cơng trình giao thơng: chống chỉ định với người có
sức khoẻ yếu.


- Nghề sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng không hợp với
phụ nữ.



<b>9. Em hãy cho biết vấn đề tuyển sinh vào các nghề thuộc </b>
<b>lĩnh vực Giao thông vận tải?</b>


<i>a. Cơ sở đào tạo:</i>


- Hệ Đại học
- Hệ Cao đẳng
- Hệ Trung cấp


<i>b. Điều kiện tuyển sinh: </i>


Tuỳ thuộc vào ngành nghề mà có những u cầu khác nhau.


<i>c. Triển vọng của nghề và nơi làm việc</i>


- Triển vọng của nghề rất lớn (bối cảnh CNH-HĐH, nhu cầu
đi lại, du lịch…)giao thơng sẽ phát triển, địi hỏi đội nhũ làm


việc trong ngành có chuyên môn.


- Nơi làm việc: hầu hết làm tại các công ty, doanh nghiệp
trong ngành GTVT.


<b>10. Em hãy nêu tóm tắt lịch sử phát triển của ngành Địa </b>
<b>chất VN?</b>


- Cha ông ta đã khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
- Cuối XIX: thành lập cơ quan điều tra khoáng sản.



- Những năm 50 – thế kỉ XX: ngành Địa chất VN phát triển
đến nay, là thành viên Hiệp hội Địa chất Đông Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS trình bày theo từng phần:


<i>a. Cơ sở đào tạo:</i>


<i>b. Điều kiện tuyển sinh: </i>


<i>c. Triển vọng của nghề và nơi làm </i>
<i>việc</i>


<b>II. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành </b>
<b>Địa chất</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu khái quát
về lịch sử phát triển của ngành Địa
chất


- HS phát biểu, trình bày nhận thức
của mình.


<b>* Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu vai trị của
ngành Địa chất


- HS thảo luận, trả lời theo yêu cầu
của GV


- Chức năng ngành: thăm dò, bảo vệ, khai thác tài
nguyêngóp phần xây dựng, phát triển đất nước.



- Ngành Địa chất tiến hành điều tra cơ bản về địa chất mơi
trường, địa chất đơ thị…


<b>12. Em hãy cho biết các nhóm nghề cơ bản của ngành Địa </b>
<b>chất?</b>


- Dầu khí: Khoan - khai thác dầu khí; khoan thăm dị - khảo
sát; Địa chất dầu khí; Lọc - hố dầu…


- Địa chất: Địa chất; Địa chất thuỷ văn - Địa chất cơng trình;
Ngun liệu khống..


- Trắc địa: Trắc địa; Bản đồ; Địa chính…
- Mỏ: Khai thác mỏ; Tuyển khống…


- Công nghệ thông tin:Tin học trắc địa; Tin học địa chất…


<b>13. Em hãy cho biết đối tượng lao động của ngành Địa </b>
<b>chất?</b>


Gợi ý:Tuỳ từng nghề cụ thể mà có đối tượng lao động khác
nhau, thường gồm:


- Cấu trúc địa chất VN.


- Những tài ngun khống sản cơ bản của VN.
- Các trường địa lí khu vực.


………



<b>14. Em hãy cho biết công cụ lao động của các nghề thuộc </b>
<b>ngành Địa chất?</b>


<i>Gợi ý:</i>


- Công cụ thô sơ để khai thác.


- Các thiết bị điều tra cơ bản địa chất: thiết bị phân tích, thiết
bị quang phổ hấp thụ nguyên tử, kính hiển vi phân cực…
- Các thiết bi thăm dị khống sản: khoan thăm dị; khoan thổi
khí…


<b>15. Em hãy cho biết nội dung lao động của các nghề thuộc </b>
<b>ngành Địa chất?</b>


<i>Gợi ý:</i> các công việc gồm:


- Điều tra cơ bản và nghiên cứu địa chấtlập bản đồ địa chất,


địa lí thuỷ văn…


- Khảo sát thăm dị khống sản
- Khai thác khống sản


<b>16. Em hãy cho biết điều kiện lao động và chống chỉ định y </b>
<b>học của ngành địa chất?</b>


Vì tính chất cơng việc nên ngành khơng phù hợp với người có
sức khoẻ yếu và phụ nữ.



<b>17. Em hãy cho biết vấn đề tuyển sinh vào các nghề thuộc </b>
<b>ngành địa chất?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Hoạt động 3:</b>Tìm hiểu về đặc
điểm của ngành Địa chất.


<i>a. Đối tượng lao động</i>


- HS nhận biết các đối tượng lao
động qua từng nghề cụ thể.


<i>b. Công cụ lao động</i>


- HS trả lời


<i>c. Nội dung lao động</i>


- HS lấy ví dụ một nghề cụ thể trong
lĩnh vực Địa chất.


<i>d.Điều kiện lao động và chống chỉ </i>
<i>định y học của nghề </i>


- HS trình bày điều kiện lao động
của một số ngành.


<b>* Hoạt động 4:</b> Vấn đề tuyển sinh
vào nghề



- HS trình bày theo từng phần:


<i>a. Cơ sở đào tạo:</i>


<i>b. Điều kiện tuyển sinh: </i>


<i>c. Triển vọng của nghề và nơi làm </i>
<i>việc</i>


- HS trình bày triển vọng của nghề
và nơi làm việc.


- HS phát biểu những khó khăn và
yếu tố hấp dẫn của các nghề thuộc
Giao thông vận tải và địa chất.
- HS phát biểu kể tên các trường mà
em biết.


- Hệ Đại học
- Hệ Cao đẳng
- Hệ Trung cấp


<i>b. Điều kiện tuyển sinh: </i>


Tuỳ thuộc vào ngành nghề mà có những u cầu khác nhau.


<i>c. Triển vọng của nghề và nơi làm việc</i>


Ngành địa chất đang dần tiếp cận với mơi trường hội nhập vào
khu vực thế giới.



<b>18. Liên hệ bản thân</b>


Hãy cho biết những khó khăn và yếu tố hấp dẫn của các nghề
thuộc Giao thông vận tải và địa chất?


<b>19. Em hãy cho biết tên gọi một số trường Trung cấp, công </b>
<b>nhân kĩ thuật của hai ngành trên?</b>


<b> </b>


<i><b>IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ</b></i>


- Nhận xét về thái độ học tập của HS.


- Chuẩn bị chủ đề sau: <i>Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Chủ đề 2:</b></i>



<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC </b>


<b>KINH DOANH, DỊCH VỤ</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu được vị trí, vai trị và triển vọng phát triển của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
- Biết đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, nhu cầu lao động của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch
vụ.


<i><b>2. Kó năng:</b></i>



- Tìm hiểu được những thơng tin cần thiết của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức liên hệ bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- Nội dung: Nghiên cứu kĩ chủ đề 2 (SGV) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ, phim ảnh về những
doanh nhân thành đạt.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b></i>
- n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.
<i><b>TIẾN TRÌNH:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về </b>
<b>kinh doanh, dịch vụ.</b>


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày.


- GV giới thiệu mục tiêu của chủ đề, cử Bí thư hoặc lớp
trưởng làm người dẫn chương trình (NDCT)


<b>1. Bạn hiểu kinh doanh, dịch vụ là gì?</b>



<i>Gợi ý:</i> Sau khi nghe ý kiến của các bạn, NDCT đưa ra gợi
ý về khái niệm kinh doanh, dịch vụ.


- Kinh doanh, dịch vụ là đầu tư nguồn lực của cá nhân, tổ
chức bao gồm tiền vốn, tài sản, bí quyết, kinh nghiệm
nghề nghiệp, phát minh, sáng chế nhằm trao đổi, gia công,
sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị
trường để thu lợi nhuận. Vì vậy kinh doanh rất đa dạng về
hàng hố, hình thức, qui mơ…


<b>2. Bạn cho một số ví dụ về các loại hình kinh doanh, </b>
<b>dịch vụ? Gia đình hoặc người thân của bạn có kinh </b>
<b>doanh, cung cấp dịch vụ khơng, nếu có thì kinh doanh </b>
<b>như thế nào?</b>


<b>3. NDCT: Các nhóm hãy thảo luận và sau đó cho biết </b>
<b>vai trị, vị trí của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, </b>
<b>dịch vụ?</b>


<i>Gợi ý:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị, vị trí </b>
<b>của các nghề thuộc lĩnh vực kinh </b>
<b>doanh, dịch vụ.</b>


- HS thảo luận để làm rõ vai trò của
ngành kinh doanh, dịch vụ.


- HS đóng góp ý kiến về nội dung.



- HS kể chuyện các tấm gương doanh
nhân thành đạt.


- HS thảo luận và phát biểu hiểu biết
của mình về phương hướng phát triển
các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch
vụ.


- HS phát biểu những cơ hội tốt cho HS
trong thời gian tới trong lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của </b>
<b>các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, </b>
<b>dịch vụ.</b>


- HS thảo luận và phát biểu


<i>a. Đối tượng lao động</i>


hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trị của các nghề thuộc lĩnh
vực kinh doanh, dịch vụ đóng một vai trị hết sức quan
trọng trong cơng cuộc phát triển kinh tế.


- Con người có nhiều nhu cầu: ăn, mặc, ở… nhưng khơng
thể tự làm ra tất cả, vì thế cần phải trao đổi hàng hố
thơng qua mua bán, tức là thông qua hoạt động kinh
doanh.


<b>4. Bạn hãy kể những gương doanh nhân thành đạt?</b>



<i>Gợi ý:</i>


Levis, Sony, Bill Gate… hoặc những gương doanh nhân
thành đạt trong nước.


<b>5. Bạn cho biết phương hướng phát triển các nghề </b>
<b>thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ?</b>


<i>Gợi ý:</i>


- Đất nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường do vậy
Nhà nước rất khuyến khích phát triển các doanh nghiệp cả
vừa và nhỏ, xây dựng các tập đoàn kinh tế…


- Nhà nước tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, chính
sách thơng thống, hồn thiện hệ thống pháp luật để phát
triển đa dạng các hình thức kinh doanh mang lại ích lợi cho
nước nhà.


- Về dịch vụ, Nhà nước cũng chủ trương phát triển mạnh
và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ (dịch vụ vận tải
hàng hố, dịch vụ bưu chính viễn thơng, mở rộng các dịch
vụ tài chính – tiền tệ…)


<b>6. Bạn hãy cho biết đặc điểm của các nghề thuộc kinh </b>
<b>doanh, dịch vụ?</b>


<i>Gợi ý:</i>



<i><b>a. Đối tượng lao động</b></i>


Đối tượng lao động chính của lĩnh vực này gồm: các sản
phẩm, các mặt hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và cho sản
xuất kinh doanh, các dịch vụ thoả mãn nhu cầu của khách
hàng.


Ví dụ: Sản phẩm: đồ dùng sinh hoạt, máy móc, thiết bị, đồ
dùng gia đình…


Dịch vụ: Dịch vụ làm đẹp, dịch vụ tư vấn…
<i><b>b. Công cụ lao động</b></i>


Công cụ lao động rất đa dạng, thông thường gồm: tủ trưng
bày, bàn ghế, chảo, bếp, đũa trong kinh doanh nhà hàng,
mặt bằng …


<i><b>c. Nội dung lao động:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS liệt kê các đối tượng của lĩnh vực
kinh doanh, dịch vụ mà mình biết.


<i>b. Công cụ lao động</i>


- HS nêu lên các công cụ lao động mà
mình biết phục vụ cho hoạt động kinh
doanh, dịch vụ.


<i>c. Nội dung lao động:</i>



- HS trình bày nội dung lao động của
lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.


- HS trình bày các điều kiện lao động
của một vài loại hình kinh doanh, dịch
vụ nào đó.


- HS thảo luận và nêu những chống chỉ
định y học của nghề.


- HS thảo luận và đưa ra lời giải thích


<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu vấn đề tuyển </b>
<b>sinh vào nghề.</b>


<i>a.Cơ sở đào tạo</i>


- HS kể tên các trường Trung cấp, Cao


- Tìm hiểu nhu cầu thi trường.
- Tìm địa điểm kinh doanh.


- Tìm nguồn vốn, tiến hành marketing sản phẩm.
- Thực hiện hoạt động kinh doanh.


<b>7. Bạn hãy cho biết điều kiện lao động của lĩnh vực kinh</b>
<b>doanh?</b>


<i>Gợi ý:</i>



- Hầu hết mọi người làm trong lĩnh vực kinh doanh đều
làm việc trong nhà. Song có lẽ điều kiện khắc nghiệt nhất
là khả năng chun mơn trong lĩnh vực của mình, kĩ năng
giao tiếp, đàm phán, thương thuyết, trình độ ngoại ngữ…
- Những chống chỉ định y học của nghề:


+ Người dị dạng, khuyết tật.
+ Người nói ngọng, nói lắp.


+ Người mắc bệnh truyền nhiễm: lao, bệnh phổi.
+ Người mắc bệnh ngoài da: ghẻ lở, nấm,..
+ Người có thần kinh khơng ổn định….


<b>8. Bạn cho biết vì sao phải đưa ra những chống chỉ định</b>
<b>y học của nghề?</b>


<b>9. Hãy cho biết tên những cơ sở đào tạo về lĩnh vực kinh</b>
<b>doanh, dịch vụ?</b>


<i>Gợi ý:</i>


<i>a.Cơ sở đào tạo:</i>


- Hệ trung cấp:


+ Trường quản lí kinh tế Cơng nghiệp.
+ Trường Trung học Kinh tế.


+ Trường Trung học thương mại trung ương
- Hệ ĐH, CĐ:



+ ĐH Thương mại Hà Nội
+ ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội.
+ ĐH Ngoại thương.


+ Học viện tài chính
+ ĐH Ngoại ngữ


+ CĐ bán công quản trị kinh doanh


10. Bạn cho biết điều kiện tuyển sinh của các trường?


<i>b. Điều kiện tuyển sinh</i>:Tuỳ theo từng trường mà có khối
thi, môn thi,chỉ tiêu cụ thể (Xem <i>Những điều cần biết về </i>
<i>tuyển sinh Đại học, Cao đẳng</i>).


<b>11. Bạn cho biết nơi làm việc và triển vọng của các </b>
<b>nghề trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ?</b>


- Nơi làm việc: hầu hết làm ở các cửa hàng, cửa hiệu,
công ty..


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đẳng, Đại học đào tạo nghề thuộc lĩnh
vực kinh doanh, dịch vụ mà mình biết.


<i>b.Điều kiện tuyển sinh</i>


- HS thảoluận về khối thi, mơn thi, chỉ
tiêu, ngành nghề đào tạo…



- HS thảo luận và phát biểu.


này đang cần một số lượng lớn các ứng cử viên có chun
mơn cao, có khả năng làm việc trong môi trường cạnh
tranh…nên cơ hội việc làm là rất lớn


<i><b>IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ</b></i>


- Nhận xét về thái độ học tập của HS.


- Chuẩn bị chủ đề sau: <i>Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành năng lượng, bưu chính – viễn thơng, cơng </i>
<i>nghệ thơng tin.</i>


***************************************************************************


<i><b>Chủ đề 3:</b></i>



<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH NĂNG LƯỢNG </b>


<b>BƯU CHÍNH – VIỄN THƠNG, CƠNG NGHỆ THƠNG TIN.</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu được vị trí, vai trị và triển vọng của ngành Năng lượng, Bưu chính – viễn thông, Công nghệ
thông tin đối với sự phát triển của đời sống xã hội.


- Biết đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, nhu cầu lao động của một số nhóm nghề thuộc các lĩnh vực.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


Biết cách sưu tầm, tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các nghề thuộc các lĩnh vực trên. Có kĩ năng


sắp xếp một nghề nào đó của ngành Năng lượng, Bưu chính – viễn thơng, Cơng nghệ thơng tin theo
nhóm người – người, người – kĩ thuật, người – dấu hiệu.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức liên hệ bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- Nội dung: Nghiên cứu kĩ chủ đề 3 (SGV) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc ngành Năng lượng, Bưu chính – viễn thơng, phim
ảnh về các hoạt động của ngành Năng lượng, Bưu chính – viễn thơng.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b></i>
- n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.


TIẾN TRÌNH:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>
<b>I. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành năng </b>


<b>lượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>quá trình phát triển ngành năng lượng.</b>


- HS thảo luận, phát biểu hoặc xem phim
(nếu có điều kiện)


- HS kể tên các ngành sử dụng điện năng,


than đá, dầu mỏ.


- Nêu vai trò của ngành năng lượng đối
với sự phát triển của đất nước.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của </b>
<b>các nghề thuộc ngành năng lượng.</b>


<i>a. Đối tượng lao động:</i>


- HS nêu


<i>b. Cơng cụ lao động:</i>


- HS nêu


<i>c. Nội dung lao động:</i>


- HS trình bày, nêu ví dụ cụ thể về các
ngành năng lượng than, năng lượng dầu
khí, năng lượng điện


<b>phát triển ngành năng lượng ở Việt Nam hiện nay?</b>


<i>Gợi ý:</i>


- Thực dân Pháp xâm lược và thành lập Sở Điện lực và
Sở Bưu điện.


- Miền Bắc hồ bình, Đảng và nhà nước tạo điêu kiện


cho ngành than và điện lực phục vụ sự nghiệp bảo vệ
miền Bắc và đấu tranh thống nhất cả nước.


- 03/ 9 / 1975 tổng cục dầu khí – tiền thân của tổng cơng
ti dầu khí VN được thành lập và phát triển mạnh cho đến
nay.


<b>2. Em hãy cho biết tầm quan trọng của ngành năng </b>
<b>lượng đối với sự phát triển của đất nước?</b>


<i>Gợi ý:</i>


Ngành năng lượng có tầm quan trọng đặc biệt, hầu như
ngành nào cũng cần năng lượng trong đó có điện năng để
hoạt động. Trong giai đoạn thực hiện CNH-HĐH thì nhu
cầu sử dụng năng lượng càng cao.


- Sự thiếu hụt năng lượng đang xảy ra vì vậ chúng ta phải
có ý thức tiết kiệm điện năng.


<b>3. Em hãy cho biết đặc điểm của các nghề thuộc ngành</b>
<b>năng lượng?</b>


- Đối tượng lao động: cơ bản là đất, đá, than các loại, dầu
thô, nguyên liệu, nhiên liệu…


- Công cụ lao động:phổ biến gồm: các dụng cụ cầm tay,
búa, kìm, tơ-vít, đồng hồ đo, bút thử điện, máy xúc, máy
gạt, máy khoan, động cơ điện…



- Nội dung lao động: tùy theo từng nghề cụ thể:


+ Năng lượng than: Thăm dò trữ lượng than; Khai thác và
sàng tuyển than; Vận chuyển, nhập kho; Phân phối, kinh
doanh than.


+ Năng lượng dầu khí: Tìm kiếm, thăm dị dầu khí để
đánh giá trữ lượng; Khai thác xử lí dầu thơ, cơng nghệ
tầng chứa, lắp đặt đường ống, vận hành bảo dưỡng, kiểm
tra đường ống; Lọc dầu, hố dầu, chế biến khí đốt; Các
dịch vụ kinh doanh dầu khí…


+ Năng lượng điện: Thăm dò, lập dự án tiền khả thi để
xây dựng nhà máy điện; Xây dựng, lắp đặt nhà máy;
Khai thác, vận hành máy; Phân phối, cung cấp các dịch
vụ.


<b>4. Em cho biết yêu cầu của các ngành năng lượng đối </b>
<b>với người lao động?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS nêu những yêu cầu của các ngành
năng lượng đối với người lao động


- HS cho biết các chống chỉ y học của một
số nghề thuộc ngành năng lượng mà mình
biết.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển </b>
<b>sinh của ngành năng lượng:</b>



<i>a. Cơ sở đào tạo</i>


- HS trình bày


<i>b. Điều kiện tuyển sinh</i>


- HS trình baøy


<i>c. Nơi làm việc và triển vọng của các </i>
<i>nghề thuộc ngành năng lượng</i>


<b>II. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành Bưu </b>
<b>chính – viễn thông</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái qt về </b>
<b>q trình phát triển ngành Bưu chính –</b>
<b>viễn thông</b>


- HS thảo luận, phát biểu hoặc xem phim
(nếu có điều kiện)


<b>5. Em hãy cho biết các chống chỉ y học của ngành ?</b>


Người nhỏ bé, thể lực yếu, hay chóng mặt, buồn nơn, bị
dị ứng xăng dầu, mắt kém, cận hoặc viễn thị, bị bệnh tim,
phổi…


6. Hãy cho biết các cơ sở đào tạo của ngành năng lượng?
- Hệ trung cấp: Trường ĐT nghề mỏ Hồng Cẩm (TP. Hạ
Long – Quảng Ninh), Hữu Nghị (Uông Bí - Quảng Ninh)…


- Hệ ĐH, CĐ: CĐ Cơng nghiệp Hà Nội (Từ Liêm - Hà
Nội), CĐ kĩ thuật mỏ (Đông Triều - Quảng Ninh), ĐH
Mỏ Địa chất (Từ Liêm - Hà Nội), ĐH Bách khoa Hà
Nội…


<b>7. Cho biết điều kiện tuyển sinh của các trường?</b>


Có đủ sức khoẻ, không rơi vào các trường hợp chống chỉ
định y học, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.


<b>8.Bạn cho biết nơi làm việc và triển vọng của các </b>
<b>nghề thuộc ngành năng lượng?</b>


Hầu hết làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, giàn khoan,
mỏ than… Nghề này vẫn tiếp tục phát triển nên cơ hội
việc làm, đặc biệt là những vùng tập trung khá lớn.


<b>9. Hãy cho biết khái quát lịch sử phát triển ngành Bưu </b>
<b>chính – viễn thơng?</b>


- Pháp thành lập Sở Bưu chính nhưng phát triển chậm
chạp.


- Gần đây, khi mở cửa ngành Bưu chính – viễn thơng mới
có những chuyển biến mới, đặc biệt là giai đoạn 1993 –
2000 đến nay, mạng Bưu chính – viễn thơng được tự động
hố (tổng th bao trong vòng 10 năm tăng 34 lần, nhưng
mật độ điện thoại cịn thấp 4-5 máy/ 100 dân, trung bình
90 % số xã có điện thoại…)



<b>10. Em hãy cho biết đối tượng lao động của ngành Bưu</b>
<b>chính – viễn thơng?</b>


Điển hình: Bưu chính (tem, thư, báo chí, bưu phẩm, dịch
vụ điện thoại, Internet…), Viễn thông (chữ viết, con số,
bản đồ, hình ảnh…)


<b>11. Hãy cho biết cơng cụ lao động của các nghề trong </b>
<b>lĩnh vực Bưu chính – viễn thơng?</b>


Chủ yếu là các phương tiện kĩ thuật điện tử: máy phát
sóng, máy vơ tuyến điện, các trạm thu phát sóng, các
tổng đài cơ điện, các tổng đài điện tử, các thiết bị thông
tin quang, thông tin vệ tinh, thiết bị truyền số liệu, cáp
mạng thuê bao điện thoại,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của </b>
<b>các nghề thuộc ngành Bưu chính – viễn</b>
<b>thơng</b>


<i> a. Đối tượng lao động:</i>


- HS nêu


<i>b. Cơng cụ lao động:</i>


- HS nêu


<i>c. Nội dung lao động:</i>



- HS trình bày, nêu ví dụ cụ thể


- HS nêu những yêu cầu của các nghề
thuộc lĩnh vực Bưu chính – viễn thơng đối
với người lao động


- HS nêu những chống chỉ y học của một
số nghề trong lĩnh vực Bưu chính – viễn
thơng


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển </b>
<b>sinh của ngành Bưu chính – viễn thơng</b>


<i>a. Cơ sở đào tạo:</i>


- HS trình bày


- Cơng việc chủ yếu: nhận, phát thư từ, báo chí, bưu kiện,
bưu phẩm, chuyển tiền, điện thoại…


- Các công việc phụ trợ: thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo
dưỡng tổng đài, các thiết bị vệ tinh, mạng lưới thuê bao
điện thoại, fax,…


<b>13. Em cho biết u cầu của ngành Bưu chính – viễn </b>
<b>thơng đối với người lao động?</b>


Có trí nhớ tốt, thơng minh, nhanh nhẹn, cẩn thận, kiên
trì…



<b>14. Em hãy cho biết các chống chỉ y học của một số </b>
<b>nghề trong lĩnh vực Bưu chính – viễn thơng ?</b>


Học lực kém, trí nhớ và tư duy kém phát triển, chậm chạp
trong suy nghĩ và hành động, không chịu ngồi yên một
chỗ…


<b>15. Hãy cho biết các cơ sở đào tạo của ngành Bưu </b>
<b>chính – viễn thơng ?</b>


- Trường CN Bưu điện 1 (Hà Nam)
- Trường CN Bưu điện 2 (Đà Nẵng)
- Trường CN Bưu điện 3 ( Tiền Giang)


- Học viện Công nghệ Bưu chính – viễn thông (Hà Noäi)…


<b>16. Cho biết điều kiện kiện tuyển sinh vào các trường </b>
<b>của ngành Bưu chính – viễn thơng ?</b>


Theo yêu cầu, qui định của bộ GD & ĐT và theo u cầu
của từng trường.


<b>17. Bạn cho biết nơi làm việc và triển vọng của các </b>
<b>nghề thuộc ngành Bưu chính – viễn thông ?</b>


- Nơi làm việc tại các công ty, các bưu điện.


- Triển vọng nghề là rất lớn vì chúng ta đang trong thời
đại bùng nổ thông tin.



<b>18. Hãy cho biết khái quát lịch sử phát triển ngành </b>
<b>CNTT ở VN ?</b>


Đây là một ngành khá mới mẻ nhưng đang trên đà phát
triển và được ứng dụng rộng rãi trong tất các ngành kinh
tế, các cơ quan nhà nước, cơ quan nghiên cứu xã hội, giáo
dục-đào tạo, y tế, thể dục, văn hoá…


<b>19. Em hãy cho biết đặc điểm của các nghề thuộc lĩnh </b>
<b>vực CNTT ?</b>


- Đối tượng lao động: Các nguồn thông tin, dữ liệu dưới
dạng: chữ viết, con số, sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh, tiếng nói…
- Cơng cụ lao động: Các thiết bị phần cứng, thiết bị điện
tử ngoại vi, các phương tiện truyền thông…


- Nội dung lao động: tùy theo từng ngành cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>b. Điều kiện tuyển sinh</i>


- HS trình bày


<i>c. Nơi làm việc và triển vọng của các </i>
<i>nghề thuộc ngành Bưu chính – viễn thông</i>


<b>III. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành </b>
<b>CNTT</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về </b>
<b>quá trình phát triển ngành CNTT</b>



- HS thảo luận, phát biểu hoặc xem phim
(nếu có điều kiện)


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của </b>
<b>các nghề thuộc ngành CNTT</b>


<i>a. Đối tượng lao động:</i>


- HS nêu


<i>b. Cơng cụ lao động:</i>


- HS nêu


<i>c. Nội dung lao động:</i>


- HS trình bày, nêu ví dụ cụ thể


- HS nêu những u cầu của các nghề
thuộc lĩnh vực CNTT đối với người lao
động


- HS nêu các chống chỉ y học của ngành


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển </b>
<b>sinh của ngành CNTT</b>


<i> a. Cơ sở đào tạo:</i>



- HS trình bày


tin; thực hiện tin học hố (ứng dụng và phát triển tin học
trong nhiều lĩnh vực); Internet hoá…


+ Xây dựng cơng nghiệp phần mềm: phân tích, thiết kế
hệ thống; thi công sản xuất phần mềm; thử nghiệm, đánh
giá chất lượng phần mềm…


<b>20. Em cho biết yêu cầu của các nghề trong lĩnh vực </b>
<b>Bưu chính – viễn thơng ?</b>


Cần có chun mơn vững vàng về tin học, có tư duy sáng
tạo, tư duy tốn học, tư duy lơgic, trí tưởng tượng tốt,
năng lực quan sát, kiên trì, nhẫn nại, khả năng giao tiếp…


<b>21. Em hãy cho biết các chống chỉ y học của ngành ?</b>


- Trình độ tư duy kém, nhất là mơn tốn.
- Trí nhớ và tư duy kém phát triển
- Khơng có sự kiên nhẫn…


<b>22. Hãy cho biết các cơ sở đào tạo của ngành CNTT ?</b>


Có thể tham gia học tập tại các trường:


Học viện Cơng nghệ Bưu chính – Viễn thơng (Hà Nội),
ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Quốc gia Hà Nội, Học viện kĩ
thuật quân sự (Hà Nội)…



<b>23. Cho biết điều kiện kiện tuyển sinh vào các trường </b>
<b>của CNTT ?</b>


Theo qui định của bộ GD & ĐT và theo u cầu của từng
trường.


<b>24. Bạn cho biết nơi làm việc và triển vọng của các </b>
<b>nghề thuộc ngành CNTT ?</b>


- Nơi làm việc: tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước,
văn phịng đại diện, cơng ty tin học, tham gia giảng dạy
về tin học…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>b. Điều kiện tuyển sinh</i>


- HS trình bày


<i>c. Nơi làm việc và triển vọng của các </i>
<i>nghề thuộc ngành CNTT</i>


<i><b>IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ</b></i>


- Nhận xét về thái độ học tập của HS.


- Chuẩn bị chủ đề sau: <i>Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực An ninh quốc phòng.</i>


***************************************************************************


<i><b>Chủ đề 4</b></i>




<b>TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ</b>



<b>THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHỊNG</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu được vị trí xã hội, vai trị của các nghề thuộc lĩnh vực An ninh, Quốc phịng.
- Biết cách tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo của những nghề trong lĩnh vực này.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết cách tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo của những nghề trong lĩnh vực này.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Cónhận thức đúng đắn về sự hy sinh lớn lao cùng tính chất lao động đặc biệt của những chiến sĩ Quân
đội và Cơng an, từ đó biết ơn những người đã và đang làm trong các lực lượng vũ trang.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- Nội dung: Nghiên cứu kĩ chủ đề 4 (SGV) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực An ninh, Quốc phịng.
<i><b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b></i>


- n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.


TIẾN TRÌNH:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về sự </b>


<b>phát triển các nghề trong lĩnh vực An </b>
<b>ninh, Quốc phòng ?</b>


- HS thảo luận, phát biểu hoặc xem
phim (nếu có điều kiện)


- Có thể cho mỗi HS trình bày một phần
bằng nhận thức của mình


<b>1. Em hãy trình bày hiểu biết của mình về sự phát triển</b>
<b>của lĩnh vực An ninh, Quốc phòng ?</b>


<i>Gợi ý:</i>


Dân tộc Việt Nam có lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và
giữ nước, phải liên tục chiến đấu chống ngoại xâm nên
nhân dân ta có một kho tàng kinh nghiệm về chiến đấu
bỏa vệ Tổ quốc. Kinh nghiệm chiến tranh của chúng ta là
chiến tranh nhân dân. Tuy nhiên, chúng ta ln có một lực
lượng chủ lực trong chiến đấu và bảo vệ đất nước.


<b>2. Em hiểu quốc phòng, an ninh là gì và vai trò, vị trí </b>
<b>của hai ngành này?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của </b>
<b>lĩnh vực An ninh, Quốc phịng ?</b>


- HS phát biểu hiểu biết của mình về An


ninh, Quốc phòng


(Nên tổ chức xem phim về một số
ngành, các hoạt động của lực lượng vũ
trang)


- HS phát biểu về các ngành nghề trong
qn đội và cơng an.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm và </b>
<b>yêu cầu của các nghề trong lĩnh vực </b>
<b>An ninh, Quốc phòng ?</b>


<i>a. Đối tượng lao động:</i>


- HS nêu


<i>b. Cơng cụ lao động:</i>


- HS nêu


<i>c. Điều kiện lao động</i>


- HS trình bày


- Quốc phịng là Bộ quản lí nhà nước của các ngành nghề
thuộc lực lượng quân đội của một nước. Quân đội nhân
dân là lực lượng vũ trang có nhiệm vụ bảo vệ đất nước,
ln phối hợp với Cơng an để giữ gìn cuộc sống bình yên
cho dân.



- An ninh là lực lượng thuộc bộ Công an: là lực lượng vũ
trang có nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự xã hội.


- Cả hai ngành đều có đầy đủ các cơ quan phụ trách công
tác giáo dục đào tạo, KH và cơng nghệ, y tế, thể thao, văn
hóa, nghệ thuật, thơng tấn báo chí… vì vậy, các nghề trong
quân đội và công an rất đa dạng. Việc đào tạo nghề tương
tự ngoài dân sự, nhưng được bao cấp hoàn toàn trong thời
gian đào tạo, sau khi tốt nghiệp chịu sự phân công của cấp
trên, phải chấp hành tuyệt đối kỉ luật.


<b>3. Em hãy cho biết các nhóm nghề cơ bản của lĩnh vực </b>
<b>quốc phịng và an ninh ?</b>


Gồm các ngành liên quan đến vũ khí, tàu chiến, máy bay,
các thiết bị quân sự như xe tăng, xe bọc thép, tên lửa, pháo
phịng khơng… đến các nghề phục vụ đời sống bộ đội: may
mặc, chăn nuôi…


<b>4. Em cho biết đặc điểm và yêu cầu của các nghề thuộc </b>
<b>nghề thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh?</b>


- Đối tượng lao động: trấn áp những kẻ xâm phạm lãnh
thổ, an ninh đất nước…


- Công cụ lao động: tương tự như các nghề ngoài dân sự,
đối tượng chính: các loại vũ khí, máy móc thiết bị phục vụ
cho chiến đấu (súng đạn, bom mìn, máy bay, tên lửa, các
thiết bị thơng tin liên lạc…



- Điều kiện lao động: thường thay đổi vị trí đóng qn, làm
việc nặng nhọc, kỉ luật cao, người chiến sĩ phải chịu đựng
gian khổ, hi sinh…


- Nội dung lao động: sẵn sàng tư thế chiến đấu, với những
người làm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh thì nội dung lao
động tương tự ngoài dân sự.


- Những yêu cầu đối với người lao động:
+ Có thể lực tốt về chiều cao, cân nặng.
+ Dũng cảm, có nhiều sáng kiến.


+ Không sợ hi sinh, gian khổ.
+ Tinh thần cảnh giác cách mạng.
+ Trung thành tuyệt đối với cách mạng.
+ Thương yêu đồng đội, chấp hành kỉ luật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>d. Nội dung lao động:</i>


- HS trình bày


<i>e. Yêu cầu đối với người lao động</i>


- HS nêu những yêu cầu của những
người muốn tham gia vào lĩnh vực An
ninh, Quốc phịng


<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu vấn đề tuyển </b>
<b>sinh </b><i>a. Cơ sở đào tạo</i>



- HS trình bày


<i>b. Điều kiện tuyển sinh</i>


- HS trình bày


<i>c. Nơi làm việc và triển vọng của các </i>
<i>nghề thuộc ngành năng lượng</i>


<b>5. Hãy cho biết các cơ sở đào tạo ?</b>


- Hệ ĐH, CĐ: Học viện An ninh nhân dân, Học viện cảnh
sát nhân dân, ĐH Phòng cháy chữa cháy.


- Học viện kĩ thuật quân sự: Học viện Quân y, Học viện
Khoa học quân sự, ĐH biên phịng, Học viện Hậu cần,
Học viện Phịng khơng – Khơng qn, Học viện chính trị
Qn sự, Trường sĩ quan lục quân 1, 2, Trường sĩ quan
tăng, thiết giáp, Trường sĩ quan đặc công, Trường sĩ quan
không quân, Trường sĩ quan thông tin…


- Hệ trung cấp chuyên nghiệp: Trường trung học quân y II,
Trường trung học công nghiệp quốc phòng…


<b>7. Cho biết điều kiện tuyển sinh của các trường thuộc </b>
<b>lĩnh vực quốc phòng và an ninh?</b>


Tổ chức sơ tuyển theo qui chế của Bộ GD & ĐT



<b>8.Bạn cho biết nơi làm việc và triển vọng của các nghề </b>
<b>thuộc thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh?</b>


- Nơi làm việc: tại các đơn vị, nhà máy xí nghiệp, bệnh
viện trong các trường của quân đội hoặc công an.


- Triển vọng của nghề: đây là hai lĩnh vực trọng yếu của
quốc gia, mọi người đều có nghĩa vụ và trách nhiệm tham
gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào các hoạt động trong các
lĩnh vực này.


<i><b>IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ</b></i>


- Nhận xét về thái độ học tập của HS.


- Chuẩn bị chủ đề sau: chuẩn bị nội dung câu hỏi, trang trí cho buổi giao lưu với những điển hình sản
xuất, kinh doanh giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Chủ đề 5</b></i>



<b>GIAO LƯU VỚI NHỮNG ĐIỂN HÌNH VỀ</b>



<b> SẢN XUẤT KINH DOANH GIỎI, NHỮNG GƯƠNG VƯỢT KHĨ</b>


<b>(Chủ đề: Làm gì sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thơng)</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Biết được các con đường, các hình thức tự học tập sau khi tốt nghiệp THPT để đạt được ước mơ của
mình.



- Hiểu được bất kì nghề nào cũng là vinh quang và được tôn trọng, nhất là những người có tay nghề cao.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết cách đặt câu hỏi với các vấn đề mà mình quan tâm đối với người giao lưư.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Cónhận thức học hỏi ở những gương thành đạt, gương vượt khó để phấn đấu trong hoạt động nghề
nghiệp tương lai của mình.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>


Nghiên cứu kĩ chủ đề 5 (SGV) và tìm hiểu một số nhân vật điển hình đến giao lưu với học sinh thơng
qua sự giới thiệu của các cơ quan, đoàn thể. Nên chọn những người: thành đạt trong nghề, có thành tích
cơng tác, đạt các danh hiệu chiến sĩ thi đua hoặc người đại diện cho đơn vị sản xuất kinh doanh giỏi,
những người đã vượt qua khó khăn để đạt ước mơ nghề nghiệp của mình.


<i><b>2. Cơ sở vật chất: </b></i>


Trang trí buổi giao lưu, chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ, câu hỏi giao lưu.
<i><b>3. Hình thức buổi giao lưu:</b></i>


- Khách giao lưu ngồi phía trên đối diện với HS, mời từ 3-5 người.
- Chọn 2 HS (1 nam, 1 nữ dẫn chương trình)


- Nên mời Ban giám hiệu, Đồn Thanh niên, thầy cô chủ nhiệm, GV phụ trách hướng nghiệp.
<i><b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b></i>


- n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.


- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.


TIẾN TRÌNH:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


- Người dẫn chương trình: giới thiệu chủ đề buổi
giao lưư, giới thiệu khách giao lưu, khách tham
dự.


- Mời khách ngồi ở vị trí giao lưu, giới thiệu chi
tiết từng khách mời (tên tuổi, nơi công tác,
thành tích đạt được…)


- Người dẫn chương trình nêu câu hỏi của các
bạn gửi cho các khách mời.


- Các vị khách mời trả lời các câu hỏi của HS và


<i>Gợi ý các câu hỏi: </i>


<b>1.</b> Lí do vì sao bác (cơ, chú, anh, chị…) lại chọn nghề
đó ?


<b>2.</b> Những u cầu cơ bản mà nghề của bác (cô, chú,
anh, chị…) địi hỏi là gì ?


<b>3.</b> Những thuận lợi, khó khăn trong công việc của
bác (cô, chú, anh, chị…) ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phát biểu những kinh nghiệm, tâm tư…


- Xen kẽ buổi giao lưu nên có các tiết mục văn
nghệ.


- Đại diện nhà trường phát biểu, cám ơn


<b>5.</b> Trong gia đình bác (cơ, chú, anh, chị…) có ai làm
nghề đó hay khơng ?


<b>6.</b> Triển vọng nghề nghiệp của các bác (cô, chú,
anh, chị…) trong tương lai ?


<b>7.</b> Bác (cô, chú, anh, chị…) có nhận xét gì về thế hệ
trẻ hiện nay ?


<b>8.</b> Bác (cơ, chú, anh, chị…) có lời khuyên nào đối với
HS đang ngồi trên ghế nhà trường ở đây ?


***************************************************************************


<i><b>Chủ đề 6</b></i>



<b>NGHỀ NGHIỆP VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu được việc chọn nghề phù hợp với yêu cầu của xã hội sẽ có cơ hội tìm được việc làm.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Biết cách tìm hiểu nhu cầu của thị trường lao động để có hướng chọn nghề phù hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Ý thức được sự đòi hỏi ngày càng cao đối với đào tạo nghề và đối với người lao động.
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


- Nội dung: Nghiên cứu kĩ chủ đề 6 (SGV) và các tài liệu liên quan.


- Đồ dùng: Tranh ảnh, biển quảng cáo, bảng thống kê… về nhu cầu nhân lực của các ngành kinh tế trong
cả nước...


<i><b>III. TIẾN TRÌNH BAØI GIẢNG</b></i>
- Oån định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.


TIEÁN TRÌNH:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>* Hoạt động 1: Trình bày những mơ </b>


<b>ước nghề nghiệp của mình</b>


- HS trình bày mơ ước nghề nghiệp
của mình


- HS trả lời các câu hỏi do GV hoặc các
bạn đưa ra


<b>1. Giới thiệu mục tiêu và nội dung cuả chủ đề, động viên </b>


<b>HS tự tin trình bày ước mơ nghề nghiệp của mình.</b>


<b>2. Gọi HS trình bày mơ ước của mình.</b>


* Sau khi trình bày, có thể đưa ra thêm một số câu hỏi:
- Vì sao em lại có mơ ước như vậy ?


- Những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện ước mơ
của em ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HS suy nghĩ và trả lời về mối liên hệ
giữa nhu cầu thị trường với sự quyết
định lựa chọn nghề


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các yếu tố </b>
<b>tác động tới quyết định chọn nghề </b>


- HS thảo luận, phát biểu theo tinh thaàn
xung phong


- GV nêu khái quát đặc điểm của thị
trường lao động nước ta trong giai đoạn
hiện nay


- HS lắng nghe, có thể đưa ra những
băn khoăn, vướng mắc của mình
(Nếu có điều kiện, cho HS xem phim
về một số ngành nghề lao động ở nước
ta)



- Em có thơng tin gì về thị trường lao
động nước ta hiện nay ?


<b>3. Em hãy cho biết mối quan hệ khăng khít giữa quyết </b>
<b>định nghề nghiệp với thị trường lao động ?</b>


Đây là mối quan hệ tất yếu, quan trọng, lựa chọn nghề
nghiệp cũng cần quan tâm đến nhu cầu của thị trường lao
động. Chúng ta phấn đấu học tập là để có nghề nghiệp trong
tương lai.


<b>4. HS thảo luận và đưa ra ý kiến của mình</b>


- Có mối liên hệ chặt chẽ giữa quyết định chọn nghề với nhu
cầu của thị trường


- Giữa thị trường lao động và nhân lực là quan hệ cung – cầu.
- Nhận biết được đặc điểm của nền kinh tế: phát triển theo
hướng CNH – HĐH, nên có sự địi hỏi ngày càng cao đội ngũ
lao động có trình độ cao.


- Sự phát triển của kinh tế xã hội làm cho phương hướng phát
triển ngành nghề ngày càng đa dạng, sự phân công nghề
nghiệp ngày tỉ mỉ.


- Một chuyên gia giỏi phải đồng thời là nhà quản lí tài ba.
- Khái quát về thị trường lao động Việt Nam:


<i>+ Thị trường lao động nông – lâm – ngư nghiệp</i>: nước ta là
một nước nông nghiệp đang trên đà CNH – HĐH, các ngành


nghề trong lĩnh vực này đang từng bước cơ khí hóa, hiện đại
hóa nên sẽ thu hút thanh niên, HS có trình độ văn hóa, khoa
học kĩ thuật cao vào sản xuất. Ngành thủy sản, trồng cây
công nghiệp… đang phát triển sẽ thu hút nguồn lao động lớn.


<i>+ Thị trường lao động công nghiệp:</i> thời gian tới nước ta sẽ
phải xây dựng những cơ sở công nghiệp nặng (dầu khí, luyện
kim, cơ khí chế tạo, vật liệu xây dựng...). Bên cạnh đó, cần
phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao (công nghệ
thông tin, viễn thơng, tự động hóa…). Lĩnh vực khai thác
quặng, than đá, dệt may xuất khẩu, vấn đề môi trường…  cần


đội ngũ những lao động có tri thức, trình độ chuyên môn
cao…


<i>+ Thị trường kinh doanh, dịch vụ:</i> theo định hướng phát triển
kinh tế, lĩnh vực kinh doanh dịch vụ sẽ ngày càng chiếm tỉ
trọng lớn trong GDP (2010: sẽ chiếm 42 – 43%, lao động sẽ
chiếm 26 – 27% tổng số lao động) nhu cầu lao động về lĩnh


vực này ngày càng tăng, thu hút đội ngũ lực lượng trẻ tham
gia.


<b>5. Con đường nắm bắt thông tin về nhu cầu của thị trường</b>
<b>lao động, thông tin nghề nghiệp</b>


- Sinh hoạt hướng nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Em có thể nắm bắt những thơng tin
về nhu cầu của thị trường lao động


bằng cách nào?


thiệu việc làm
- Mạng Internet


- Thơng tin từ bố mẹ, người thân, bạn bè…
<i><b>V. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ</b></i>


- Nhận xét về thái độ học tập của HS.


- Động viên các em nuôi dưỡng ước mơ nghề nghiệp từ bây giờ trên cơ sở nắm bắt được nhu cầu của thị
trường lao động.


- Chuẩn bị chủ đề sau: <i><b>Tôi muốn đạt được ước mơ</b></i>


***************************************************************************


<i><b>Chủ đề 7</b></i>



<b>TÔI MUỐN ĐẠT ĐƯỢC ƯỚC MƠ</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nhận thức được sự cần thiết phải nỗ lực phấn đấu để rèn luyện để đạt được ước mơ nghề nghiệp.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nêu được những ước muốn, những trăn trở của bản thân trong việc chọn nghề tương lai và lí giải được
cách phấn đấu để mong muốn đó trở thành hiện thực.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ tin tưởng vào sự rèn luyện của bản thân khi thực hiện ước mơ nghề nghiệp, điều chỉnh được
động cơ chọn nghề của bản thân.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


<i><b>1. Nội dung:</b></i> Nghiên cứu kĩ chủ đề 7 (SGV) và các tài liệu liên quan.
<i><b>2. Đồ dùng:</b></i> Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực.
<i><b>III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b></i>


- n định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.
<i><b>TIẾN TRÌNH:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>* Hoạt động 1: HS kể những câu </b>


<b>chuyện liên quan đến những ước mơ, </b>
<b>hoài bão của những người thành đạt</b>


- HS trình bày mơ ước nghề nghiệp
của mình


- HS trả lời các câu hỏi và lắng nghe ý
kiến của thầy (cô)


<b>1. Nêu khái quát về chủ đề hoặc bắt đầu bằng một câu </b>
<b>chuyện về ước mơ nghề nghiệp của một doanh nhân, một </b>
<b>nhà khoa học nào đó để thu hút được HS.</b>



<b>2. Em hãy kể những ước mơ của những người thành đạt </b>
<b>trong nghề mà em biết ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các hướng đi</b>
<b>sau khi tốt nghiệp THPT của HS</b>


- HS thảo luận, đưa ra ý kiến của mình
về các hướng đi: tiếp tục học hoặc
tham gia trực tiếp vào sản xuất.
- HS thảo luận và phát biểu thêm về
những trường hợp đi theo các hướng
khác nhau, mặt tích cực của các hướng
đi.


- HS tìm hiểu sâu thêm và lắng nghe
gợi ý của GV.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu những thuận</b>
<b>lợi, khó khăn khi thực hiện kế hoạch </b>
<b>nghề nghiệp</b>


- HS phát biểu về những khó khăn
chung khi chọn nghề


<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu những biện </b>
<b>pháp cần thực hiện khi thực hiện ước</b>
<b>mơ nghề nghiệp của mình</b>


- HS lần lượt nêu những khó khăn và


hướng khắc phục


- GV định hướng, đưa ra ý kiến.


- Mỗi người đều có dự định nghề nghiệp cho bản thân, kèm
theo dự định là những ước mơ, hoài bão về sự thành đạt của
nghề nghiệp trong tương lai.


- Sự hình thành dự định nghề nghiệp phải gắn với hứng thú,
năng lực bản thân, sự phát triển kinh tế – xã hội của địa
phương, đất nước, thị trường lao động.


<b>5. Sau khi tốt nghiệp THPT, các em có có nhiều hướng đi, </b>
<b>em có thể có những lựa chọn nào ?</b>


- Tiếp tục đi học: nếu có năng lực học tập tốt, có điều kiện
thì nên học ĐH, CĐ (những năm gần đây chỉ có 10% các em
trúng tuyển ĐH, CĐ). Phần lớn các em lựa chọn học các
trường trung cấp, trường đào tạo nghề.


<b>6. Liệu có phải chỉ tiếp tục học mới là con đường duy nhất</b>
<b>để vào đời khơng ?</b>


Khơng hồn tồn chính xác mà nó phụ thuộc vào sự phấn
đấu, học hỏi khơng ngừng của từng người. Có nhiều người
trực tiếp tham gia vào lao động sản xuất, sau đó tiếp tục
phấn đấu học tập…


<b>7. Những trường hợp nào nên đi theo hướng này ?</b>



Những em vì điều kiện kinh tế khó khăn, thích tham gia vào
lao động sản xuất hơn là tiếp tục học.


<b>8. Các hình thức lao động</b>


- Tham gia lao động nơng nghiệp cùng gia đình


- Trực tiếp tham gia lao động tại một cơ sở sản xuất, hoặc
một công trường xây dựng, một xí nghiệp hoặc một cơ sở tư
nhân…


- Tham gia làm kinh tế gia đình: may mặc, dịch vụ ăn uống,
buôn bán nhỏ…


<b>9. Mặt tích cực của hướng đi này ?</b>


- Nhiều người thành công trong phong trào thanh niên lập
nghiệp.


- Giúp nhanh chóng tích lũy kinh nghiệm, rèn luyện năng
lực, bản lĩnh, giúp đỡ được gia đình…


<b>10. Dù tham gia lao động sản xuất hay tiếp tục đi học, HS </b>
<b>cần chú ý đến những yếu tố nào ?</b>


- Năng lực, sở trường, sở đoản của bản thân.


- Dựa vào hệ thống các nghề trong xã hội để định hướng lựa
chọn nghề.



- Cân nhắc hướng đi có phù hợp với ý muốn, hứng thú và
nguyện vọng của mình khơng.


- Khơng vì sức ép của người thân, bạn bè trong việc chọn
nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Khó khăn từ năng lực bản thân
- Khó khăn từ phía gia đình
- Khó khăn từ phía xã hội


<b>12. Cần khắc phục những khó khăn đó như thế nào ?</b>


- Biết những thuận lợi khi thực hiện kế hoạch chọn nghề để
phát huy nó, tạo đà cho sự phát triển.


- Kiên quyết khắc phục khó khăn.


- Khi giải quyết khó khăn nên tham khảo ý kiến của những
người đi trước.


- Những trường hợp vì hồn cảnh không cho phép nên không
thể thực hiện ước mơ thì phải nỗ lực hết mình, có ý chí vươn
lên để thực hiện được ước mơ đó.


<i><b>IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ</b></i>


- Nhận xét về thái độ học tập của HS.


- Động viên các em nuôi dưỡng ước mơ nghề nghiệp từ bây giờ, biết chỉ ra những thuận lợi, khó khăn
để có hướng phấn đấu.



- Chuẩn bị chủ đề sau: <i><b>Tham quan trường ĐH, CĐ, Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề</b></i>


***************************************************************************


<i><b>Chủ đề 8</b></i>



<b>THAM QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC (HOẶC CAO ĐẲNG), TRUNG HỌC</b>


<b>CHUYÊN NGHIỆP, DẠY NGHỀ TẠI ĐỊA PHƯƠNG</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Biết các yêu cầu tuyển sinh, chuyên môn đào tạo và điều kiện học tập của sinh viên của trường tham
quan.


<i><b>2. Kó năng:</b></i>


- Biết thơng tin về nhu cầu của thị trường lao động đối với sinh viên tốt nghiệp của trường.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức liên hệ với bản thân trong việc chọn trường sau khi tốt nghiệp THPT.
<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Nghiên cứu kĩ chủ đề 8 (SGV) và các tài liệu liên quan.


- Xin phép lãnh đạo trường về kế hoạch và địa điểm tham quan.
- Liên hệ trước với lãnh đạo cơ sở đến tham quan.



- Lập danh sách các thành viên trong đoàn, địa chỉ, số điện thoại.


- Có sự thỏa thuận giữa cha mẹ HS và nhà trường về kế hoạch tham quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Tìm hiểu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của buổi tham quan.
- Xin phép gia ñình.


- Nắm kế hoạch, nội qui của buổi tham quan.


- Biết cách tìm hiểu, ghi chép những thơng tin, chuẩn bị phiếu thu hoạch.
- Chuẩn bị tư trang cá nhân.


<i><b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BUỔI THAM QUAN</b></i>


<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG</b> <b>NGƯỜI</b>
<b>THỰC</b>


<b>HIỆN</b>


<b>ĐỊA ĐIỂM</b> <b>PHƯƠNG</b>
<b>TIỆN –</b>
<b>PHƯƠNG</b>
<b>PHÁP TIẾN</b>



<b>HÀNH</b>


Từ…


Đến… <i><b>Hoạt động 1:</b></i>tham quan. Tổ chức lớp đến địa điểm
- HS đến địa điểm tập kết.


- Tập hợp để nắm sĩ số, phổ biến nội qui
tham quan


Các nhóm
trưởng
(tổ trưởng)
- Lớp trưởng.
- Thầy (cơ)


Có thể cho HS
đến thẳng địa
điểm tham
quan hoặc tập
trung tại trường
rồi đi.


Bằng ôtô
hoặc xe đạp.


Từ…
Đến…


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>



- Gặp gỡ đại diện lãnh đạo cơ sở tham quan
để nghe giới thiệu về trường: Giới thiệu
khái quát về truyền thống của trường, qui
mô đào tạo, thành tích, kế hoạch phát triển…
- Trả lời thắc mắc của HS.


- Phổ biến một số nội qui khi tham quan nhà
trường.


Đại diện cơ
sở tham quan
làm việc với
đồn


Tại hội trường
của trường
tham quan


Nói chuyện
trực tiếp, cho
HS xem
băng ghi lại
các sự kiện
quan trọng
của nhà
trường
Từ…


Đến… <i><b>Hoạt động 3: </b></i>Tiến hành tham quan nhà trường:



- HS chia thành các nhóm nhỏ, tham quan
theo hướng dẫn của đại diện nhà trường.
- Tham quan khu hiệu bộ (phòng ban làm
việc của lãnh đạo, các phòng ban, nhà
truyền thống, khu giảng đường, khu thí
nghiệm, thực hành, thư viện, khu thể thao
giải trí, nhà ăn, dịch vụ, khu kí túc xá…


Các cán bộ
đại diện của
trường sở tại
hướng dẫn
cùng thầy cơ
giáo hướng
dẫn


Khu hiệu bộ
(phịng ban làm
việc của lãnh
đạo, các phòng
ban, nhà truyền
thống, khu
giảng đường,
khu thí nghiệm,
thực hành, thư
viện, khu thể
thao giải trí,
nhà ăn, dịch
vụ, khu KTX…



Giới thiệu
từng phòng
cụ thể cho
HS


Từ…


Đến… <i><b>Hoạt động 4: </b></i>- Đoàn tham quan trở lại hội trường giao lưu
với cán bộ GV của trường ĐH, CĐ, Trung
cấp, Dạy nghề,…


Cán bộ đại
diện nhà
trường.
Thầy cô giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS sẽ nêu những câu hỏi thắc mắc, các
vấn đề HS quan tâm như: điều kiện tuyển
sinh, môn thi, thời gian học, bằng cấp sau
khóa học, học phí, tỉ lệ HS có việc làm ngay
sau khi ra trường…


-Đại diện HS cám ơn, tặng quà lưu niệm.


hướng dẫn.
Lớp trưởng,
SV, HS đến
tham quan.
Từ…



Đến… <i><b>Hoạt động 5: </b></i>- Kết thúc buổi tham quan.
- HS viết phiếu thu hoạch.


- Đánh giá, nhận xét buổi tham quan, đánh
giá công tác chuẩn bị, nhận xét tinh thần,
thái độ của nhóm, cá nhân…


HS thực hiện


GV thực hiện Viết phiếu thu hoạch
Đàm thoại
Từ…


Đến… <i><b>Hoạt động 6: </b></i>Chấm phiếu thu hoạch của HS. Trên cơ sở
đó tổ chức buổi thảo luận về môi trường học
tập tương lai của các em.


GV thực hiện Chấm điểm


hoặc xếp
loại cho từng
bản thu
hoạch
<b>Mẫu </b>

<b>BẢN THU HOẠCH</b>



Tên trường:……….
……….
Địa chỉ, số điện thoại của trường:……….
……….


Số khoa và các chuyên được đào tạo:………
……….
Đối tượng học sinh tuyển vào trường:……….
……….
Các môn thi tuyển:………
……….
Điều kiện ăn ở của sinh viên:………
……….
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:………
………...
Những nơi làm việc sau khi tốt nghiệp:………
Họ và tên học sinh:……….
Lớp:……….Trường:………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×