Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.33 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết: 05 </b>
<b>§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH</b>
<i>Ngày soạn: ... tháng ...năm 2010</i> <i>Ngày dạy:... tháng ... năm 2010</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học sinh hiểu được các khái niệm về hệ thống tin học, cấu trúc chung của máy tính, sơ
lược hoạt động của máy tính
Biết các thiết bị thơng dụng.
Có ý thức muốn sử dụng tốt máy tính thì cần hiểu biết về nó, rèn luyện tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác
<b>II. Chuẩn bị</b>
Một số mơ hình vật thật: máy tính, chuột, bàn phím,...
<b>III. Phương pháp</b>
Giới thiệu, trực quan, thảo luận
<b>IV. Các bước lên lớp</b>
Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
10 phút
10 phút
<b>Kiểm tra bài cũ</b>
- Tin học là gì? Vai trị và đặc tính cơ
bản của MTĐT?
- Thơng tin? Đơn vị đó thơng tin? Cách
biểu diễn thông tin trong MTĐT?
<b>Bài mới</b>
<b>1. Khái niệm hệ thống tin học</b>
- Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
+ Phần cứng
+ Phần mềm
+ Sự quản lí và điều khiển của con
người
- Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí,
xuất truyền và lưu trữ thông tin.
<b>HĐ1 Kiểm tra bài cũ</b>
GV: Nêu câu hỏi. Gọi HS trả lời
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét
<b>HĐ2 Tìm hiểu khái niệm hệ thống</b>
<b>tin học</b>
GV: Nêu một vài thiết bị máy tính mà
em biết?
HS: Trả lời
GV: Nếu chỉ có thiết bị thì máy tính
có thể hoạt động không?
HS: Suy nghĩ và trả lời
20 phút
5 phút
<b>2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính</b>
Máy tính gồm các phần cơ bản: Bộ xử lí
trung tâm (CPU), Bộ nhớ trong, bộ nhớ
ngoài, các thiết bị vào/ra, được tổ chức
theo sơ đồ sau:
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và đưa ra khái niệm
<b>HĐ3 Tìm hiểu cấu tạo, chức năng</b>
<b>các thành phần của MTĐT.</b>
GV: Giới thiệu sơ đồ cấu trúc máy
tính
HS: Theo dõi và ghi bài
GV: Nhìn vào sơ đồ, hãy cho biết
máy tính xử lý thơng tin như thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: - Tóm tắt trả lời của HS
- Giải thích chức năng của từng bộ
phận
- Giải thích thơng tin được máy tính
xử lí như thế nào.
<b>HĐ4 Tổng kết và đánh giá</b>
- Khái niệm về hệ thống tin tọc
- Cấu tạo và chức năng các bộ phận
của MTĐT
- Giải thích thơng tin được xử lí trong
máy tính
<b>Bài tập về nhà</b>
Đọc trước bài 3 Giới thiệu về máy
tính phần 3, 4, 5, 6, 7 SGK
<b>Tiết: 06</b>
Thiết
bị ra
Bộ xử lí trung tâm
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngồi
Thiết
bị vào
Bộ điều
khiển
<b>§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (TT)</b>
<i>Ngày soạn: ... tháng ...năm 2010</i> <i>Ngày dạy:... tháng ... năm 2010</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học sinh hiểu được các khái niệm về hệ thống tin học, cấu trúc chung của máy tính, sơ
lược hoạt động của máy tính
Biết các thiết bị thơng dụng.
Có ý thức muốn sử dụng tốt máy tính thì cần hiểu biết về nó, rèn luyện tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác
<b>II. Chuẩn bị</b>
Một số mơ hình vật thật: máy tính, chuột, bàn phím,...
Giới thiệu, trực quan, thảo luận
<b>IV. Các bước lên lớp</b>
Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
5 phút
10 phút
<b>Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy</b>
tính.
- Nêu chức năng của các thành phần
máy tính
<b>Bài mới</b>
<b>3. Bộ xử lý trung tâm CPU</b>
- Là bộ phận quan trong nhất trong máy
tính, đó là thiết bị chính thực hiện và
điều khiển việc thực hiện chương trình.
- CPU gồm 2 bộ phận chính:
+ CU: Bộ điều khiển
+ ALU: Bộ số học/ logic
- Ngồi ra, CPU cịn có thêm một số
thành phần khác như:
+ Thanh ghi: là vùng nhớ đặc biệt được
<b>HĐ1 Kiểm tra bài cũ</b>
GV: Đặt câu hỏi và gọi HS trả lời
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá
<b>HĐ2 Tìm hiểu sơ lược về bộ xử lý</b>
<b>trung tâm</b>
10 phút
5 phút
CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các
lệnh và dữ lệu đang được xử lý.
+ Bộ nhớ Cache: là trung gian giữa bộ
nhớ và thanh ghi.
<b>4. Bộ nhớ trong </b>
- Bộ nhớ trong là nơi chương trình được
đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ
Gồm 2 phần:
- ROM: Bộ nhớ chỉ đọc hay bộ nhớ cố
định, chứa một số chương trình do nhà
sản xuất cài sẵn khơng xóa được, có
nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị và tạo sự
giao tiếp ban đầu khi khởi động máy
tính. Khi tắt máy thì dữ liệu trong Rom
không mất đi.
- RAM: Bộ nhớ tạm thời hay bộ nhớ
truy nhập ngẫu nhiên, là bộ phận có thể
đọc/ghi dữ liệu trong khi máy làm việc.
Khi mất điện dữ liệu trong RAM cũng
sẽ mất.
<b>5. Bộ nhớ ngoài</b>
Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
Dữ liệu ở bộ nhớ ngồi có thể tồn tại
ngay cả khi tắt máy.
Bộ nhớ ngồi của máy tính thường là
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
flash.
<b>6. Thiết bị vào</b>
<b>HĐ3 Tìm hiểu về bộ nhớ trong</b>
GV: Đưa ra khái niệm và giải thích.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Giới thiệu các thành phần của bộ
nhớ trong. Lấy ví dụ minh họa cho
các thiết bị.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Lấy một vài ví dụ về việc RAM
sẽ mất đi dữ liệu sau khi tắt máy.
<b>HĐ4 Tìm hiểu về bộ nhớ ngồi</b>
GV: Giới thiệu chức năng của bộ nhớ
ngoài.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
5 phút
5 phút
5 phút
Thiết bị vào dùng để đưa thơng tin vào
máy tính
Thiết bị vào gồm nhiều loại:
+ Bàn phím được chia thành nhóm phím
kí tự và nhóm phím chức năng.
+ Chuột là một thiết bị rất tiện lợi trong
khi làm việc với máy tính.
+ Máy quét: là thiết bị cho phép đưa văn
bản và hình ảnh vào máy tính.
+ Webcam là một camera kĩ thuật số.
<b>7. Thiết bị ra</b>
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ
máy tính
+ Màn hình: có cấu tạo tương tự như
màn hình ti vi.
+ Máy in: dùng để in thông tin ra giấy.
+ Máy chiếu: là thiết bị dùng để hiện thị
nội dung màn hình máy tính lên mành
ảnh rộng.
+ Loa và tai nghe: là các thiết bị đưa dữ
liệu âm thanh ra mơi trường ngồi.
+ Mơđem: là thiết bị dùng để truyền
thông giữa các hệ thống máy tính thơng
qua đường truyền.
GV: Giải thích thế nào là thiết bị vào.
Yêu cầu HS nêu ví dụ.
HS: Suy ngĩ và trả lời.
GV: Tổng hợp và giải thích.
<b>HĐ6 Tìm hiểu thiết bị ra</b>
GV: Giải thích và yêu cầu HS nêu ví
dụ.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Tổng hợp và giải thích.
<b>HĐ7 Tổng kết và đánh giá</b>
- Cấu tạo các bộ phận của MTĐT.
- Chức năng của các bộ phận MTĐT
Đọc trước phần 8 của bài 3.
<b>§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (TT)</b>
<i>Ngày soạn: ... tháng ...năm 2010</i> <i>Ngày dạy:... tháng ... năm 2010</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Học sinh hiểu được các khái niệm về hệ thống tin học, cấu trúc chung của máy tính, sơ
lược hoạt động của máy tính
Biết các thiết bị thơng dụng.
Có ý thức muốn sử dụng tốt máy tính thì cần hiểu biết về nó, rèn luyện tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác
<b>II. Chuẩn bị</b>
Một số mơ hình vật thật: máy tính, chuột, bàn phím,...
<b>III. Phương pháp</b>
Giới thiệu, trực quan, thảo luận
<b>IV. Các bước lên lớp</b>
Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
10 phút
8 phút
<b>Kiểm tra bài cũ</b>
- Bộ phận quan trọng nhất của MTĐT là
gì? Nêu cấu tạo và chức năng của nó?
- Những điểm giống nhau và khác nhau
giữa RAM và bộ nhớ ngoài?
- Nêu một số thiết bị vào/ra mà em biết
<b>Bài mới</b>
<b>8. Hoạt động của máy tính</b>
Máy tính hoạt động dựa trên các nguyên
<i>* Nguyên lý điều khiển bằng chương</i>
<i>trình.</i>
- Máy tính hoạt động theo chương trình.
- Chương trình là một dãy các lệnh.
Thông tin mỗi lệnh gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
<b>HĐ1 Kiểm tra bài cũ</b>
GV: Nêu câu hỏi và gọi trả lời
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá
<b>HĐ2 Tìm hiểu hoạt động của máy</b>
<b>tính. Ngun lý Phơn Nơi - man </b>
GV: Trình bày ngun lý và lấy ví dụ
minh họa.
Các bước copy một tập tin.
B1: Mở thư mục cần copy tập tin.
B2: Copy tập tin
7 phút
8 phút
7 phút
+ Mã của các thao tác
+ Địa chỉ của các ơ nhớ có liên quan
<i>* Nguyên lý lưu trữ chương trình</i>
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng
mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như
những dữ liệu khác.
<i>* Nguyên lý truy cập theo địa chỉ</i>
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính
được thực hiện thông qua địa chỉ nơi
lưu trữ dữ liệu đó.
Máy tính xử lý đồng thời một dãy bít,
chứ khơng phải từng bít. Dãy bit như
vậy gọi là từ máy. Độ dài từ máy có thể
là 8, 16, 32 hay 64 bit phụ thuộc kiến
trúc từng máy.
Các bộ phận máy tính được nối với
nhau bởi các dây dẫn được gọi là các
tuyến bus.
Thông thường số đường dẫn dữ liệu
<i>* Nguyên lý Phôn Nôi - man</i>
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng
B4: Paste tập tin.
GV: Trình bày nguyên lý và giải
thích. Đưa ra các ví dụ minh họa cho
HS dễ hiểu
GV: Trình bày và giải thích nguyên
lý.
GV: Giải thích và lấy ví dụ minh họa
GV: Giải thích và lấy ví dụ minh họa
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
nguyên lí mã hóa nhị phân.
HS:Thơng tin có nhiều dạng khác
nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm
thanh... Khi đưa vào máy tính, chúng
đều được biến đổi thành dạng chung
-dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của
thơng tin mà nó biểu diễn.
-5 phút
chương trình, lưu trữ chương trình và
truy cập theo địa chỉ tạo thành một
nguyên lí chung gọi là ngun lí Phơn
Nơi - man.
man.
GV: Giới thiệu sơ lược về J. Von
Neumann.
<b>HĐ3 Tổng kết và đánh giá</b>
<b>- Nêu lại các nguyên lý và tổng kết</b>
bằng nguyên lý Phôn Nôi - man
- Đọc trước bài TH2.
<b>THỰC HÀNH 02</b>
<b>LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH</b>
<i>Ngày soạn: ... tháng ...năm 2010</i> <i>Ngày dạy:... tháng ... năm 2010</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như
máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,...
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột
Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người;
<b>II. Chuẩn bị</b>
Nghiên cứu bài thực hành 2 trang 27 SGK
Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành
<b>III. Nội dung thực hành</b>
<b>HĐ1 Hướng dẫn (15 phút)</b>
GV trình bày nội dung thực hành và làm mẫu
<b>1. Làm quen với máy tính</b>
Tại phịng máy GV Giới thiệu và hướng dẫn HS nhận biết:
Các bộ phận của máy tính
Cách bật/tắt một số thiết bị: máy tính, màn hình, máy in,...
Cách khởi động máy
<b>2. Sử dụng bàn phím</b>
Phân biệt nhóm phím
Phân biệt gõ một phím và tổ hợp phím
Gõ một dịng kí tự tùy chọn
<b>3. Sử dụng chuột</b>
Di chuyển chuột
Nháy chuột
Nháy đúp chuột
Kéo thả chuột
<b>HĐ 2 Tổ chức thực hành <25 phút></b>
HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Theo dõi, kiểm tra kết quả HS thực hành
<b>HĐ3 Tổng kết và đánh giá</b>
GV nhận xét giờ thực hành
Nhận xét giờ thực hành và sự chuẩn bị của HS
Nhận xét thái độ học tập của HS
Nhận xét kỹ năng của HS
<b>IV. Bài tập về nhà</b>
Xem lại và chuẩn bị tiếp bài thực hành
<b>THỰC HÀNH 02 (tt)</b>
<b>LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH</b>
<i>Ngày soạn: ... tháng ...năm 2010</i> <i>Ngày dạy:... tháng ... năm 2010</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như
máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,...
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột
Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người;
<b>II. Chuẩn bị</b>
Nghiên cứu bài thực hành 2 trang 27 SGK
Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành
<b>III. Nội dung thực hành</b>
<b>HĐ1 Hướng dẫn (15 phút)</b>
GV trình bày nội dung thực hành và làm mẫu
<b>4. Làm quen với máy tính</b>
Tại phịng máy GV Giới thiệu và hướng dẫn HS nhận biết:
Các bộ phận của máy tính
Cách bật/tắt một số thiết bị: máy tính, màn hình, máy in,...
Cách khởi động máy
<b>5. Sử dụng bàn phím</b>
Phân biệt nhóm phím
Phân biệt gõ một phím và tổ hợp phím
Gõ một dịng kí tự tùy chọn
<b>6. Sử dụng chuột</b>
Di chuyển chuột
Nháy chuột
Nháy đúp chuột
Kéo thả chuột
<b>HĐ 2 Tổ chức thực hành <25 phút></b>
HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Theo dõi, kiểm tra kết quả HS thực hành
<b>HĐ3 Tổng kết và đánh giá</b>
GV nhận xét giờ thực hành
Nhận xét giờ thực hành và sự chuẩn bị của HS
Nhận xét thái độ học tập của HS
Nhận xét kỹ năng của HS
<b>IV. Bài tập về nhà</b>
Chuẩn bị bài mới bài toán và thuật toán.
<b>§4. BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN</b>
<i>Ngày soạn: ... tháng ...năm 2010</i> <i>Ngày dạy:... tháng ... năm 2010</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Hiểu đúng khái niệm bài toán trong tin học
<b>II. Chuẩn bị</b>
SGK và một số tài liệu liên quan
<b>III. Phương pháp</b>
Giới thiệu, vấn đáp, thảo luận
<b>IV. Các bước lên lớp</b>
Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
10 phút
30 phút
<b>Kiểm tra bài cũ</b>
- Phân biệt Rom và Ram?
- Trình bày ngun lý Phơn Nơi - man?
<b>Bài mới</b>
<b>1. Khái niệm bài toán</b>
Bài toán là yêu cầu đặt ra với những dữ
liệu cho trước.
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>
GV: Nêu câu hỏi và gọi trả lời
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá
<b>HĐ2: Tìm hiểu khái niệm bài tốn</b>
GV: Em có thể nêu những bài tốn
mà em biết và đã từng được học trước
đây.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Tổng hợp đồng thời đưa ra một
ví dụ và phân tích để học sinh hiểu.
(ví dụ: Minh năm nay 2 tuổi, chị
<i>Minh hơn Minh 3 tuổi. Hỏi chị của</i>
<i>Minh năm nay bao nhiêu tuổi?)</i>
Vậy bài tốn là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
5 phút
Bài toán là một việc nào đó ta muốn
máy tính thực hiện.
Để giải được một bài toán chúng ta cần
phải có giả thiết và kết luận.
Giả thiết là những gì mà bài tốn cho ta.
Kết luận là những gì mà ta phải làm dựa
trên giả thiết.
Khi sử dụng máy tính giải bài tốn, ta
cần quan tâm 2 yếu tố: đưa vào máy
thơng tin gì (input) và cần lấy ra thơng
tin gì? (output)
Kết luận: bài toán được cấu tạo bởi 2
yếu tố:
Input: các thơng tin đã có
Output: các thơng tin cần tìm
chúng ta lên web của trường để xem
điểm, nhập tên và lớp thì cho ra kết
quả). Vậy bài tốn trong máy tính là
gì?
HS: Nghiên cứu ví dụ, đọc SGK và
trả lời.
GV: Vậy để giải một bài toán thì
chúng ta làm như thế nào?
HS: Nghiên cứu và trả lời
GV: Nhận xét và trả lời. Lấy ví dụ
Lấy một số ví dụ minh họa.
<b>HĐ2: Tổng kết đánh giá</b>
<b>- Bài tốn là gì? Bài toán được cấu</b>
tạo bởi những yếu tố nào?
- Làm bài tập 1, 2 SGK. Và 1.32 SBT
<b>§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)</b>
<i>Ngày soạn: ... tháng ...năm 2010</i> <i>Ngày dạy:... tháng ... năm 2010</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết khái niệm bài tốn và thuật tốn, các tính chất cơ bản của thuật toán.
<b>II. Chuẩn bị</b>
SGK và một số tài liệu liên quan
<b>III. Phương pháp</b>
Giới thiệu, vấn đáp, thảo luận
<b>IV. Các bước lên lớp</b>
Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt động của Giáo viên và Học Sinh
5 phút
10 phút
<b>Kiểm tra bài cũ</b>
Bài tốn là gì? Những yếu tố nào cấu
thành một bài toán?
<b>2. Khái niệm thuật toán</b>
<i>a. Khái niệm </i>
Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao
tác được sắp xếp theo một trật tự xác
định sao cho sau khi thực hiện dãy thao
tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận
được Output cần tìm.
<i>b. Các cách biểu diễn thuật tốn</i>
Ví dụ: Bài tốn kiểm tra tính ngun tố
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>
GV: Nêu câu hỏi và gọi trả lời
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá
<b>HĐ2 Tìm hiểu khái niệm thuật tốn</b>
GV: Đặt vấn đề: Máy tính là một thiết
bị giúp con người xử lý thơng tin. Khi
sử dụng máy tính để làm việc ta cần
quan tâm 2 thành phần: input và
output. Muốn máy tính cho ra output
thì chúng ta cần phải chỉ ra cho máy
dãy các thao tác cần thực hiện. Như
vậy dãy các thao tác để thực hiện này
ta gọi là thuật tốn.
Lấy ví dụ minh họa cho khái niệm
thuật toán. (Bật máy tính để đánh văn
bản)
HS: Lắng nghe và ghi chép
10 phút
10 phút
Input: Số nguyên n>0
Output:"n là số nguyên tố" hoặc "n
không là số nguyên tố"
Ý tưởng: Tìm xem từ 2 đến n/2, n có
bao nhiêu ước. Nếu có 0 ước thì là số
ngun tố, ngược lại không là số
<b>Thuật tốn: Thuật tốn có 5 bước</b>
<i>Bước 1: Nhập n>0;</i>
<i>Bước 2: i ← 2; đếm ← 0;</i>
<i>Bước 3: Nếu i>n/2 </i>
<i>Bước 3.1: Nếu đếm = 0 thì n là số</i>
nguyên tố
<i>Bước 3.2: Nếu đếm ≠ 0 thì n không là</i>
số nguyên tố
<i>Bước 4: Nếu n chia hết i => đếm ←</i>
đếm +1
<i>Bước 5: i ← i+1; Quay lại bước 3;</i>
Cách trình bày thuật tốn như trên gọi là
liệt kê. Thuật tốn cịn có thể trình bày
bằng sơ đồ khối với một số quy định
như sau:
- Hình thoi thể hiện thao tác so sánh
- Hình chữ nhật thể hiện các phép tính
tốn
- Hình ô van thể hiện thao tác nhập,
xuất dữ liệu
- các mũi tên: thể hiện trình tự thực hiện
các thao tác
<b>Sơ đồ khối của bài toán trên</b>
định Input và Output cho bài toán.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: u cầu HS trình bày ý tưởng
giải bài tốn.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Tổng hợp và đưa ra ý tưởng
đúng. Sau đó diễn giải thuật tốn cho
HS hiểu. Sau đó lấy một ví dụ cụ thể
với n=5; Mời HS làm lại với một giá
trị mới của n.
HS: chú ý và làm ví dụ.
GV: giới thiệu cách trình bày thuật
tốn bằng sơ đồ khối và nêu một số
quy định khi sử dụng sơ đồ khối.
5 phút
5 phút
Các thao tác trong thuật tốn phải được
<i>c. Các tính chất của thuật tốn</i>
Tính dừng: Thuật toán phải kết
thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện
Tính xác định: Sau khi thực hiện
một thao tác thì hoặc là thuật tốn kết
thúc hoặc là có đúng một thao tác xác
định để được thực hiện tiếp theo.
Tính đúng đắn: sau khi thuật toán
kết thúc, ta phải nhận được output cần
tìm.
bước làm của sơ đồ khối.
GV: nhắc HS lưu ý khi trình bày thuật
tốn phải mô tả chi tiết, lấy ví dụ
trường hợp tính delta của thuật tốn
giải phương trình bậc 2.
GV: Thơng qua ví dụ đã lấy thể hiện
các tính chất đặc trưng của thuật toán.
<b>HĐ2 Tổng kết, đánh giá</b>
- Khái niệm thuật tốn
- Các cách biểu diễn thuật tốn
- Các tính chất của thuật tốn
+ Đọc hiểu thuật tốn Tìm giá trị lớn
nhất của một dãy số nguyên trang 33,
34 SGK
+ Làm các bài tập 4, 5 trang 44 SGK
+ Đọc trước các ví dụ về thuật tốn
trang 36
Nhập
n>0
i←2;dem
← 0;
i >
n/
2
De
m
=0
n
mod
i=0
i ←
i +1
Không là
ngto