Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.84 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
7
3
x-1-7
1
………
………
………
………
………
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
4
1
)
2
3
(
2
4
9
2
6
1
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
4
1
)
2
3
(
2
4
9
2
6
1
2
1
2
2
3
3
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
1
2
2
3
3
3
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
Giảng:
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Củng cố cho học sinh kĩ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT chứa ẩn ở mẫu thức
-Nâng cao kĩ năng tìm ĐKXĐ để giá trị phân thức được xác định, biến đổi PT và đối
chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm
-Rèn tính chính xác cẩn thận
<b>II-Chuẩn bị </b>
-Thầy: giáo án SGK TLTK
-Trò: Nắm vững các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu thức
III-Tiến trình dạy học
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Ổn định;
2-Kiểm tra:
-ĐKXĐ của PT là gì ? chữa bài 27 c
SGK
-Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu
Chữa bài 28a SGK
-giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị
BTVN của học sinh ở dưới lớp
-Gọi học sinh nhận xét sửa chữa bài
-Giáo viên nhận xét cho điểm
3-Bài mới:
*hoạt động 1: 4-Áp dụng
-Giải PT:
)
3
)(
1
(
2
2
2
)
3
(
2 <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
-Tìm ĐKXĐ của PT?
-QĐ và khử mẫu ?
-Giải PT nhận đượ c?
-Đối chiếu giá trị tìm được với
ĐKXĐ
-KL tập nghiệm của PT
-Giáo viên lưu y cho học sinh sử dụng
+ 2 học sinh lên bảng kiểm tra
-TL lí thuyết như SGK
Bài 27c: Kết quả : ĐKXĐ x≠3,
QĐ khử mẫu có PT:
(x2 <sub>+2x)-(3x+6)=0</sub>
x(x+2) -3(x+2)=0
(x+2)(x-3)=0
x=3 hoặc x= -2
Giá trị x=3 không tmĐKXĐ nên loại
x=-2 tm ĐKXĐ.
Vậy S={-2}
Bài 28: QĐ khử mẫu có PT:
3x=3 x=1
Giá trị x=1 không tmĐKXĐ
Vậy PTVN S=.
-Học sinh làm vd
-ĐKXĐ x≠ -1 và x≠3
-QĐ khử mẫu:
)
3
)(
1
(
2
4
)
3
)(
1
(
2
3)
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
x(x+1) +x(x-3)=4x
x2 +x+x2 -3x-4x=0
2x(x-3)=0
2x=0 hoặc x-3=0
x=0 hoặc x=3
Giá trị x=0 tmĐKXĐ
dấu => và dâu đúng lúc, đúng chỗ
nghiệm của PT phải là những giá trị
thỏa mãn ĐKXĐ, giá trị nào không
thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai
phải loại
-yêu cầu học sinh làm ?3
a/
1
4
1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
b/ <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
2
1
-giáo viên nhận xét đánh giá qua việc
làm ?3 của học sinh
*Hoạt động 2: 5-Luyện tập
Cho học sinh làm bài 28c,d
Giải PT:
c/ 1 2 1<sub>2</sub>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> (1)
d/ 2 2
1
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
-yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm
Nửa lớp làm câu c, nửa lớp làm câu d
Giáo viên quan sát theo dõi các nhóm
hoạt động
-gọi một vài nhóm nêu kết quả của
nhóm mình
-giáo viên nhận xét bài của vài nhóm
-2 học sinh làm ở bảng, cả lớp cùng thực
hiện
?3: kết quả là:
a/ S={2}
b/ S=
- học sinh nhận xét sửa chữa bài
giải của bạn ở bảng
-Hoạt động nhóm
c/ ĐKXĐ : x ≠0
(1) <sub>2</sub>
4
x3+x=x4 +1
x3-x4 +x-1=0
x3(1-x)-(1-x)=0
(1-x)(x3-1)=0
(x-1)2 (x2+x+1)=0
x-1=0 (vì x2 +x+1=(x+1/2)2
+3/4>0)
x=1
Giá trị x=1 tmĐKXĐ. Vậy S={1}
d/
-ĐKXĐ x≠0 x≠ -1
-QĐ khử mẫu:
)
1
(
x2+3x+x2 -x-2=2x2 +2x
2x2 +2x-2x2-2x=2
0.x=2
PTVN, vậy S=
Đại diện 2 nhóm trình bày bài giải, học
sinh nhận xét sửa chữa
5-Hướng dẫn VN:
-Nắm vững các bước giải, lưu y cách trình bày
-BTVN 2931 SGK 23, 40 SBT -10 190, 191 TNC 91
-Giáo viên hướng dẫn bài 190
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
Giảng:
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Rèn luyện kĩ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu thức
-Củng cố khái niệm 2 PTTĐ , ĐKXĐ của PT, nghiệm của PT
<b>II-Chuẩn bị </b>
-Thầy:
-Trị: Nắm vững lí thuyết – chuẩn bị BT
III-Tiến trình dạy học
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Ổn định:
2-Kiểm tra:
-Giải PT chứa ẩn ở mẫu so với giải PT
không chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những
bước nào? Vì sao?
-Chữa bài 30a SGK
Học sinh 2 chữa bài 30b
7
2
3
4
3
2
2 2
-giáo viên nhận xét đánh giá chú y
những sai lầm của học sinh và cách khắc
phục
3-Luyện tập :
Bài 29 SGK
-Viết sẵn đề bài ở bảng phụ
Gọi học sinh trả lời
Bài 31 a,b
+gọi học sinh giải ở bảng
Cả lớp theo dõi
Giáo viên kiểm tra việc làm BT của học
sinh
-Tìm ĐKXĐ của PT và đối chiếu giá trị tìm
được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm
-Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu
của PT có thể được PT mới không TĐ,
-Bài 30a:
2
3
2
)
2
(
3
1
2
3
3
2
1
2
3
3
2
1
3x-5 = 3-x x=2
Giá trị x=2 không tmĐKXĐ. Vậy PT đã cho
VN
Bài 30b: ĐKXĐ x≠ -3
Giải ra x=1/2 tmĐKXĐ
Vậy S={1/2}
-học sinh nhận xét sửa chữa bài
-TL: cả 2 bạn đều sai vì ĐKXĐ của PT là x≠5
Giá trị x=5 bị loại. Vậy PT đã cho VN
-Bài 31:
a/
1
2
1
3
1
1
2
3
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> ĐKXĐ x≠1
x2 +x+1-3x2 =2x2-2x
-4x2+3x+1=0
-4x2 +4x –x +1 =0
4x(1-x)+(1-x)=0
(4x+1)(1-x)=0
x=1 hoặc x= -1/4
x=1 loại vì khơng tmĐKXĐ
x= -1/4 tmĐKXĐ
Bài 32
-yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
N14 làm câu a
N58 làm câu b
Quan sát các nhóm hoạt động
-gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả
cho học sinh nhận xét sửa chữa
Bài bổ xung: Giải PT:
18
1
42
13
1
30
11
1
20
9
1
2
2
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
PT các mẫu thức thành nhân tử để tìm
ĐKXĐ
Các PT ở VT của PT có dạng ntn?
Áp dụng kết quả đã biết để tách
)
3
)(
2
(
1
)
1
)(
3
(
2
)
2
)(
1
(
3
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
ĐKXĐ: x≠1; x≠2; x≠3
Giải ra kết quả x=3
Giá trị x=3 không tmĐKXĐ vậy PTVN
S=
-Hoạt động nhóm bài 32
a/ ĐKXĐ : x≠0
đưa PT về dạng tích
1/x+2 =0 hoặc x=0
x= -1/2 hoặc x=0
Giá trị x= -1/2 tmĐKXĐ, giá trị x=0 không
tmĐKXĐ loại
Vậy S={ -1/2;}
b/ ĐKXĐ: x≠0
biến đổi đưa về dạng tích 2x(2+
<i>x</i>
2
)=0
2x=0 hoặc 2+2/x=0
x=0 hoặc x=-1
x=0 khơng tmĐKXĐ
x= -1 tmĐKXĐ vậy S={-1}
-Đại diện 2 nhóm trình bày lời giải, học sinh
nhận xét
-học sinh phân tích các mẫu thức ở VT thành
nhân tử ra kết quả :
x2 <sub>+9x+20=(x+4)(x+5)</sub>
x2 <sub>+11x+30=(x+5)(x+6)</sub>
x2 <sub>+13x+42=(x+6(x+7)</sub>
1
1
1
)
1
(
1
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
PT có dạng:
18
1
7
1
4
1
18
1
18(x+7) – 18(x+4) = (x+4)(x+7)
x2 +11x-26=0
x2 +13x-2x-26=0
x(x+13)-29x+13)=0
(x+13)(x-2)=0
x= -13 hoặc x=2
Các giá trị này đều tmĐKXĐ vậy S={-13;2}
4-Tổng kết giờ học:
-Nhấn mạnh những vấn đề cần chú y khi giải PT chứa ẩn ở mẫu
-những biến đổi hợp lí ở bài 32 và BT cuối
5-Hướng dẫn VN:
-BTVN 35 SGK -23 41,42 SBT -10 192,193 TNC
Hướng dẫn lập PT : 2
3
3
1
3
1
3
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
Giảng:
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Học sinh biết cách biểu diễn một đại lượng bằng biểu thức chứa ẩn
-Nắm được các bước giải BT bằng cách lập phương trình
-Biết vận dụng để giải một số dạng tốn BN
<b>II-Chuẩn bị </b>
-Thầy:
-Trị:
III-Tiến trình dạy học
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Ổn định:
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:
*Hoạt động 1: 1- Biểu diễn một đại
lượng bởi biểu thức chứa ẩn
+giáo viên đặt vd như SGK
Vd1: gọi vận tốc của ô tô là x(km/h)
+hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi
được trong 5 giờ
+nếu quãng đường đi được của ô tô là
100km thì t/g đi của ơ tơ được biểu
diễn bởi biểu thức nào?
+yêu cầu học sinh làm ?1
+yêu cầu học sinh làm tiếp ?2
Lấy vd cụ thể rồi đi đến tổng quát
*Hoạt động 2:
VD về giải BT bằng cách lập phương
trình :
+yêu cầu học sinh đọc bài ở vd 2
+yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài
+BT yêu cầu tìm gì? Hãy biểu thị một
trong hai đại lượng đó là x thì x cần
ĐK gì ?
+tính số chân gà, tính số chó, số chân
chó
+dựa vào đâu để lập PT
+học sinh lập PT và giải
x=22 có thỏa mãn ĐK của ẩn không ?
+TL: quãng đường ô tô đi được trong 5h
là: 5x (km)
+t/g đi quãng đường 100 km của ô tô là :
100/x (giờ )
?1:học sinh trả lời
a/ …180x (m)
b/ …4500/x (m/ph)= =
60
5
,
4
<i>x</i> (km/h)=270/x
( km/h)
?2:
a/ …500+x
b/ 10x+5
+học sinh đọc đề bài
+tóm tắt: số gà +số chó =36 con
Số chân gà + số chân chó= 100 Chân
Tính số gà? Số chó?
Học sinh: Gọi số gà là x(con) (ĐK: x
nguyên dương; x<36)
-Số chân gà là 2x (chân)
-Số chó là 36-x (con)
-Số chân chó là: 4.(36-x) (chân)
Tổng số chân gà và chó là 100. Ta có PT:
+học sinh giải PT ra x=22 (giá trị này
tmĐK của ẩn)
+qua vd trên cho biết các bước giải
BT bằng cách lập phương trình
+giáo viên nhấn mạnh:
-thông thường ta chọn ẩn trực tiếp
nhưng cũng có trường hợp chọn một
đại lượng chưa biết khác là ẩn lại
thuận lợi hơn
-Về ĐK thích hợp của ẩn
+nếu biểu thị x là số cây, số con, số
người thì x phải là số nguyên dương
+ x biểu thị chữ số của một số thì
0<x≤ 9 hoặc 0≤x≤9 (x
+nếu x biểu thị vận tốc, quãng
đường .. thì x> 0
-Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết
cần kem theo đvị( nếu có )
-Lập PT và giải PT khơng ghi đvị
+Ghi tóm tắt lời giải ở bảng
+lưu y học sinh rằng ta thay đổi cách
chọn ẩn nhưng kết quả BT không thay
đổi
*Hoạt động 3: luyện tập
+cho làm BT 34 SGK
Chú y ĐK của ẩn
+Có thể chọn ẩn khác ntn?
(-chọn mẫu là ẩn )
+bài 35:
+yêu cầu học sinh trình bày bước lập
PT
Yêu cầu về nhà làm tiếp
+học sinh nêu tóm tắt các bước như SGK
+học sinh trình bày miệng cách giải của
mình
+học sinh nhận xét sửa chữa bài của bạn
+1 học sinh lên làm ở bảng, cả lớp cùng
thực hiện
Gọi TS của PS cần tìm là x(x nguyên)
MS là x+3. PS đã cho là : x/(x+3)
(x ≠ -3)
Tăng thừa số và mẫu số lên 2 đơn vị
PS mới là (x+2)/(x+5)
Ta có PT:
2
1
5
2
<i>x</i>
<i>x</i>
(*)
Giải PT (*): ĐK x≠ -5
QĐKM: 2x+4 = x+5 x=1
tmĐK của ẩn vậy PS đã cho là ¼
+Gọi số học sinh cả lớp là x
X nguyên dương
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
5
1
3
8
100
20
3
8
5-Hướng dẫn VN:
-Nắm vững các bước giải BT bằng cách lập phương trình
-BTVN 25,26 SGK 4348 SBT
-đọc « có thể em chưa biết «
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
Giảng:
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Củng cố các bước giải BT bằng cách lập phương trình , chú y đi sâu ở bước lập PT
Cụ thể: chọn ẩn, phân tích BT, biểu diễn các đại lượng qua các ẩn, lập PT
-Vận dụng để giải một số dạng toán BN: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan
hệ số
<b>II-Chuẩn bị </b>
-Thầy: Chuẩn bị bảng phụ ghi ?4
-Trị:
III-Tiến trình dạy học
t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Ổn định:
2-Kiểm tra:
-Gọi học sinh chữa bài tập 48 trang 11
SBT
+giáo viên kiểm tra học sinh ở dưới
Nêu các bước giải BT bằng cách lập
phương trình
+Kiểm tra việc làm BT ở nhà của học
sinh
+giáo viên nhận xét đánh giá
3-Bài mới:
*Hoạt động 1: VD
+yêu cầu học sinh đọc nội dung vd ở
SGK
+Trong BT chuyển động có những đại
lượng nào. Viết quy tắc liên hệ giữa
chúng
+Trong BT có những đối tượng nào
tham gia chuyển động., cùng chiều
hay ngược chiều
+giáo viên đưa ra bảng vẽ sẵn để trống
các ô, hướng dẫn để học sinh điền dần
vào bảng. Nên đi từ việc tóm tắt BT
bằng ngơn ngữ đại số
v<i>xm</i>=35 v<i>oto</i>=45
t<i>xm</i>- t<i>oto</i> =2/5
s<i>xm</i> =s<i>oto</i>=90 (*)
có thể dựa vào (*) để lập PT
do đó cần tính được t<i>xm</i>, t<i>oto</i>
+chọn t<i>xm</i> là x
+yêu cầu học sinh làm ?4 theo bàn
+gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x
(gói ) ĐK: x nguyên dương, x<60 thì:
-số kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là 3x (gói)
-số kẹo cịn lại ở thùng thứ nhất là :
60-x (gói)
-số kẹo cịn lại ở thùng thứ 2 là:
80-3x (gói)
PT: 60-x =2(80-3x)
Giải PT ra x=20 (tmĐK)
TL: số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20
gói
+học sinh nhận xét bài làm của bạn
+học sinh đọc đề bài
-3 đại lượng : vt, qđ, t/g
- S=v.t; v=S/t; t=S/v
- xe máy, ô tô chđộng ngược chiều
+gọi t/g xemáy đi đến lúc 2 xe gặp nhau
là x(giờ), ĐK x>2/5
+Trong t/g đó xe máy đi được quãng
đường : 35x (km)
+Ơ tơ đi sau xe máy 24 phút (tức 2/5
giờ) nên t/g ô tô đi là x-2/5 (giờ) và
quãng đường đi được là 45(x-2/5) (km)
2 quãng đường này có tổng =90. Ta có
PT: 35x + 45(x-2/5) = 90
Gọi 1 vài bạn nêu kết quả cho học sinh
nhận xét và giáo viên khẳng định kết
quả đúng
Chú y trong cách này ta đã dùng câu
tóm tắt t<i>xm</i> - t<i>oto</i>=2/5 để lập PT
+gọi 1 học sinh giải PT của lớp cùng
thực hiện
+so sánh 2 cách chọn ẩn em thấy cách
chọn ẩn nào cho lời giải gọn hơn
*Hoạt động 2: bài đọc thêm
+yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung đề
bài
Chỉ ra các đại lượng trong BT, quan
hệ giữa chúng
+yêu cầu học sinh xem phân tích và
bài giải ở SGK
+có nhận xét gì về câu hỏi của BT và
cách chọn ẩn của bài giải
Giáo viên chốt lại: lời giải trên không
chọn ẩn trực tiếp
+để so sánh hai cách em hãy chọn ẩn
trực tiếp
+giáo viên lưu y học sinh về cách
chọn ẩn thích hợp
4-Luyện tập bài 37
Học sinh đọc kĩ đề bài và tóm tắt
v<i>oto</i>= v<i>xm</i>+20
t<i>xm</i>=3,5
t<i>oto</i>=2,5
S <i>AB</i>=? v<i>xm</i>=?
+hướng dẫn phân tích BT cách chọn
ẩn để học sinh lập được PT
+có thể chọn ẩn cách khác thế nào ?
+học sinh làm ?4
vt
(km/h)
qđ
(km)
t/g đi là
(h)
Xe máy 35 S S/35
Ơ tơ 45 90-S (90-S)/45
PT: S/35 – (90-S)/45 = 2/5
+học sinh làm ?5 tìm ra S=189/4 (km)
T/g cần tìm là 189/4 : 35 = 27/20 (giờ)
Tức 1h 21ph
+nhận xét : cách chọn ẩn này dẫn đến
PT giải phức tạp hơn cuối cùng cịn phải
làm thêm một phép tính nữa mới ra đáp
số.
+1 học sinh đọc đề bài cho cả lớp nghe
-số áo may một ngày, số ngày may, tổng
số áo,
tổng số áo may = số áo may 1ngày x số
ngày may
+học sinh đọc SGK
+học sinh trả lời
+học sinh giải C2 lập PT và nhận xét
được cách lập PT thứ 2 giải phức tạp
hơn
+học sinh đọc bài, tóm tắt nội dung phân
tích và thấy được :
S <i>AB</i>= S<i>xm</i>= S<i>oto</i> đi được
S=v.t ; t đã biết vậy cần tính v.
Chọn v<i>xm</i>là x => v<i>oto</i>=x+20 x>0
5-Hướng dẫn VN: Khi giải BT bằng cách lập phương trình cần :
-đọc kĩ nội dung từng câu văn, tóm tắt bằng ngơn ngữ đại số
-phân tích và chọn y tóm tắt nào để lập PT, từ đó xác định việc chọn ẩn phù hợp
-tránh lạm dụng phương pháp lập bảng
-BTVN 3741 SGK