Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 20 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.21 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>S:14/11/07. </b> <b>CHƯƠNG II: </b>

<b>ĐƯỜNG TRÒN</b>



<b>Tiết20.</b> <i><b>Bài 1.</b></i>

<b>SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.</b>



<b> TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRỊN</b>

<b>.</b>



<b>A- Mục tiêu:</b>


 <i><b>Kiến thức</b></i>: Hs biết được những nội dung kiến thức chính của chương, nắm được định nghĩa đường trịn, các cách xác định


một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Hs nắm được đường trịn là hình có tâm
đối xứng.


 <i><b>Kỹ năng</b></i>: Hs biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên


trong, nằm bên ngoài đường trịn..


 <i><b>Giáo dục</b></i> : Phát huy tính sáng tạo của Hs, vận dụng kiến thức vào thực tế .


<b>B- Chuẩn bị:</b>


 <i><b>GV</b></i>: Bảng phụ, com pa, một tấm bìa hình trịn.
 <i><b> HS</b></i>: Com pa, một tấm bìa hình trịn, thước .


<b>C- Tiến trình dạy và học:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong tiết học.


3. Bài mới:. Ở lớp 6 các em đã được biết định nghĩa đường tròn, chương II hình học 9 sẽ cho ta hiểu về 4 chủ đề đối với


đường tròn: Sự xác định đường trịn và các tính chất của đường trịn. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường trịn. ;Vị trí
tương đối của hai đường tròn., quan hệ giữa đường trịn và tam giác…=> Hơm nay Thầy cùng các Em nghiên cứu Bài 1…


<b>Nội dung ghi bảng</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1. </b>Nhắc lại về đường trịn:


-Gv: Vẽ hình và u cầu Hs vẽ vào vở
-Gv: Nêu định nghĩa đường tròn


-Gv: Giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối


-Hs: Vẽ đường trịn tâm O bán kính R
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

M M
M


R


O a/ <b> Đ/n </b>: (Sgk/ 97)


Kí hiệu: (O; R) hoặc (O)


* Ba vị trí của điểm M đối với đường trịn
(O; R):


- Điểm M nằm ngồi đường tròn (O; R)


 OM > R



- Điểm M nằm trên đường tròn (O; R)


 OM = R


- Điểm M nằm trong đường tròn (O; R)


 OM < R.


2. <b>Cách xác định đường tròn:</b>




<b> </b>


với đường tròn (O; R).


-Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ
giữa độ dài đoạn OM và bán kính R
của đường trịn O trong từng trường
hợp


-Gv: ghi lên bảng 3 vị trí và yêu cầu
Hs chép vào vở


-Gv: đưa ?1 và hình 53 lên bảng phụ
và yêu cầu Hs làm.


-Gv: Một đường tròn xác định khi biết
những yếu tố nào ?



Gv: Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn
xác định được đường tròn ?


Gv: Cho Hs làm ?2


-Gv: Cho Hs làm ?3 sau đó Gv nêu
cách xác định đường tròn


-Gv: Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam
giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC. Khi đó tam giác ABC
gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn


-Hs trả lời và các bạn cịn lại chép vào
vở


- Điểm M nằm ngồi đường tròn (O; R)


 OM > R


- Điểm M nằm trên đường tròn (O; R)


 OM = R


- Điểm M nằm trong đường tròn (O; R)


 OM < R


-Hs giải



Điểm H nằm bên ngồi đường trịn (O)


 OH > R


Điểm K nằm trong đường tròn (O)


 OK < R


Từ đó suy ra OH > OK


Trong tam giác OKH có OH > OK


 góc OKH > góc OHK ( theo định lí


về góc và cạnh đối diện trong tam giác)
-Hs: Một đường tròn được xác định khi
biết tâm và bán kính


-Hs: Biết một đoạn thẳng là đường kính
của đường trịn


-Hs: Lên bảng vẽ


Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ
được một và chỉ một đường tròn. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chú</b> <b>ý :khơng</b>



<b>vẽ</b> <b>đư</b>ợc


đường trịn nào


đi qua 3 điểm


thẳng h àng.


<b>3. Tâm đối xứng:</b>


O


A A '


<b>4. </b>Trục đối xứng:


O
C '
A


B
C


<b>Củng cố:</b> Bằng lý thuyết:


-Gv: Cho Hs làm ?4


-Gv cho Hs ghi phần đóng khung vào
vở



-Gv: Cho Hs làm ?5


-Gv: Rút ra kết luận SGK/99.
-Gv: Chốt lại cho Hs .




<i><b>Kiến thức cần ghi nhớ:</b></i>


+) Nhận biết một điểm nằm trong,
ngoài hay nằm trên đường tròn.
+) Nắm vững cách xác định đường
tròn.


+) Hiểu đường trịn là hình có một tâm
đối xứng, có vơ số trục đối xứng.


-Hs: Làm ?4
Ta có: OA = OA’


Mà OA = R
Nên OA’<sub> = R</sub>


Suy ra: A’<sub></sub><sub>(O)</sub>


Vậy: đường trịn là hình cótâmđốixứng.
-Hs: Ghi vào vở phần đóng khung.
-Hs: làm ?5 Ta có C và C’<sub> đối xứng </sub>


nhau qua AB nên AB là trung trực của


CC’<sub>, có :</sub>


O AB  OC’ = OC = R  C’(O; R)


-Hs nhắc lại
Đường tròn là


hình có trục đối
xứng. Bất kì
đường kính nào
cũng là trục đối
xứng của đường
trịn đó.


Đường trịn là
hình có tâm đối
xứng. Tâm của
đường trịn là
tâm đối xứngcủa
đường trịn đó.


O
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


a / Bài vừa học: Học kỹ lý thuyết, thuộc các định lý, kết luận.
Làm BT: 1, 3, 4/99, 100 SGK và 3 ;4;5 /128 SBT.
b/. Bài sắp học: Luyện tập



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×