Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

TUAN12 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.93 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 12</b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b></i>


<b>Toán</b>



<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>



<b>I. Mục Tiêu: </b>


- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1)</b></i> <b>KTBC : </b>


- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết
trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu bài.



*Tính & so sánh gtrị của 2 b/thức:


- Viết lên bảng 2 b/thức: 4 x (3 + 5) & 4 x
3+4 x 5


- GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức.
- Hỏi: Gtrị 2 b/thức này ntn?


- Nêu: Ta có: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5.


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- HS: Nhắc lại đề bài.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.


*Quy tắc một số nhân với một tổng:


- Khi th/h nhân 1số với 1tổng ta có thể làm
thế nào?


- GV: + Gọi số đó là a, tổng là (b+c), hãy
viết b/thức a nhân với tổng (b+c)?


+ B/thức a x (b+c) có dạng là 1 số nhân với 1
tổng, khi th/h tính gtrị b/thức này ta cịn có
cách nào ? Hãy viết b/thức đó?



- Nêu: a x (b+c) = a x b + a x c.
- Y/c HS: Nêu lại quy tắc này.


<b> *Luyện tập-thực hành:</b>


- Lấy số đó nhân với từng số hạng
của tổng rồi cộng các kquả lại với
nhau.


- Viết: a x (b+c)
- Viết: a x b + a x c


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cột.


- Hỏi: Ta phải tính gtrị của các b/thức nào?
- GV: Y/c HS tự làm bài. GV chữa bài.


- Hỏi củng cố lại quy tắc 1 số nhân 1 tổng:
Nếu a=4, b=5, c=2 thì gtrị của 2 b/thức:
a x (b+c) & a x b + a x c


- Hỏi tg tự với các tr/h còn lại.


- Hỏi: Như vậy gtrị của 2 b/thức a x (b+c) &
a x b + a x c luôn ntn với nhau khi thay các
chữ a, b, c bằng cùng 1 bộ số?


<b>Bài 2:</b> - Hỏi: BT a y/c ta làm gì?



- Hdẫn: Hãy áp dụng quy tắc 1 số nhân 1
tổng,


Chẳng hạn: B/thức 38 x 6+38 x 4 có dạng là
tổng của 2 tích. 2 tích này có chung 1 thừa số
là 38, nên ta đưa b/thức về dạng 1 số (là thừa
số chung của 2 tích) nhân với tổng của các
thừa số khác nhau của tích: 38 x (6 +4).
- GV: Y/c Hs tự làm bài.


- GV: Nxét & cho điểm HS.


<b>Bài 3:</b> - GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức trg
bài.


- Hỏi: + Gtrị 2 b/thức ntn so với nhau?
+ B/thức thứ nhất, thứ hai có dạng ntn?


+ Có nxét gì về các thừa số của các tích trg
b/thức thứ 2 so với các số trg b/thức thứ
nhất?


+ Khi th/h nhân 1tổng với 1số ta có thể làm
thế nào


- GV: Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân 1 tổng
với 1 số.


<i><b>3)</b></i> Củng cố-dặn dị :
- GV nhận xét giờ học.



- HS ơn bài và chuẩn bị bài sau.


- HS: Đọc thầm.


- Bthức a x (b+c) & b/thức a x b + a x
c.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu theo y/c.


- Luôn bằng nhau.


- HS: Nêu y/c.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS nhận xét, sửa chữa.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Cách 2 vì …


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Trả lời theo y/c.


- Lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó rồi cộng các kquả với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Toán</b>



<b>MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU</b>




<b>I. Mục Tiêu:</b>


- Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số
với một hiệu, nhân một hiệu với một số.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1)</b></i> <b>KTBC :</b>


- Gọi HS lên làm lại BT3 tiết trước.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu bài.


*Tính & so sánh gtrị của 2 b/thức:


Viết lên bảng 2 b/thức: 3 x (7 5) & 3 x 7
-3 x 5



- GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức.
- Hỏi: Gtrị 2 b/thức này ntn?


- Nêu: Ta có: 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5.
*Quy tắc một số nhân với một tổng:


- GV: Chỉ vào b/thức: 3 x ( 7 - 5 ) & nêu: 3
là 1 số, (7-5) là 1 hiệu. Vậy b/thức 3 x (7 - 5)
có dạng tích của 1 số nhân với 1 hiệu.


- Khi th/h nhân 1số với 1hiệu ta có thể làm
thế nào


- GV: + Gọi số đó là a, hiệu là (b-c), hãy viết
b/thức a nhân với hiệu (b-c)?


+ B/thức a x (b-c) có dạng là 1 số nhân với
1hiệu, khi th/h tính gtrị b/thức này ta cịn có
cách nào khác? Hãy viết b/thức đó?


- Nêu: a x (b-c) = a x b - a x c.
- Y/c HS: Nêu lại quy tắc này.


- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- HS: Nhắc lại đề bài.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.



- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.


-


- Lần lượt nhân số đó với số bị trừ
& số trừ, rồi trừ hai kquả lại cho
nhau.


- Viết: a x (b-c)
- Viết: a x b - a x c


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Treo Bp đã cbị & y/c HS đọc nd các
cột.


- Hỏi: Ta phải tính gtrị của các b/thức nào?
- GV: Y/c HS tự làm bài. GV chữa bài.
- Hỏi củng cố lại quy tắc 1 số nhân 1 hiệu
- Hỏi: Như vậy gtrị của 2 b/thức a x (b-c) &
a x b - a x c luôn ntn với nhau khi thay các
chữ a, b, c bằng cùng 1 bộ số?


<b>Bài 2: </b>- Hỏi: BT a y/c ta làm gì?


- GV viết: 26 x 9 & y/c HS đọc bài mẫu tìm
hiểu cách tính nhanh.


- GV: Y/c HS làm tiếp. GV nxét & cho điểm
HS.



<b>Bài 3: </b>- GV: y/c HS đọc đề.
- Hỏi: + Bài toán y/c ta làm gì?


+ Muốn biết cửa hàng cịn lại bao nhiêu quả
trứng ta phải biết đc gì?


- GV: Y/c HS tự làm bài.


- Y/c nxét 2 cách làm & rút ra cách thuận
tiện hơn?


<b>Bài 4: </b>- GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức trg
bài.


- Hỏi: + Gtrị 2 b/thức ntn so với nhau?
+ B/thức thứ nhất, thứ hai có dạng ntn?


+ Có nxét gì về các thừa số của các tích trg
b/thức thứ 2 so với các số trg b/thức thứ
nhất?


+ Khi th/h nhân 1hiệu với 1số ta có thể làm
thế nào


- GV: Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân 1 hiệu
với 1 số.


<i><b>3)</b></i> <b>Củng cố-dặn dò : </b>


- Hỏi: Nhân một số với một hiệu làm thế


nào?


- GV nhận xét giờ học.


- HS: Nêu y/c.
- HS: Đọc thầm.


- Bthức a x (b-c) & b/thức a x b - a
x c.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- HS: Nêu theo y/c.


- Á/dụng t/ch nhân 1số với 1hiệu để
tính.


- HS: Th/h y/c & làm bài.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- HS: nêu y/c.


- Tìm số trứng cửa hàng cịn lại sau
khi bán.


- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.



- HS: Nêu theo y/c.


- 2HS lên bảng làm, mỗi em làm 1
cách, cả lớp làm VBT.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- HS: TLCH.


- HS nối tiếp trả lời.


- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 20</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục Tiêu:</b>


- Vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân một số với một
tổng (hiệu) trong htực hành tính, tính nhanh.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1)</b></i> KTBC:


- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết
trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
<i><b>2)</b></i> Dạy-học bài mới :


*Gthiệu: GV nêu mtiêu giừo học & ghi đề
bài.


*Hướng dẫn luyện tập:


Bài 1: - GV: Nêu y/c của BT, sau đó cho HS
tự làm


- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: BT a y/c ta làm gì?
- Viết: 134 x 4 x 5.


- Y/c HS th/h tính gtrị b/thức bằng cách
thuận tiện.


- Hỏi: Cách làm này thuận tiện hơn cách làm
thông thường ở điểm nào?


- GV: Y/c HS tự làm các phần còn lại.



- GV: Chữa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra
nhau.


- GV: Th/h tg tự với phần b.


- Hỏi: Ta đã áp dụng t/chất nào để tính gtrị
của b/thức này?


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- HS á/dụng t/ch 1số nhân 1 tổng (1
hiệu) để tính. 2HS lên bảng làm, lớp
làm VBT.


- HS: Nêu y/c.
- HS th/h tính.


- Vì tích 1 là tích trg bảng cịn tích 2
có thể nhẩm đc.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Tiện hơn vì tính tổng là số tròn trăm
rồi nhân nhẩm đc => t/ch 1 số nhân 1
tổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Y/c HS làm tiếp các bài còn lại.
- GV: Nxét & cho điểm HS.



Bài 3: - GV: Y/c HS áp dụng t/chất nhân 1
số với 1 tổng (hoặc 1 hiệu) để th/h tính


- GV: Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
<i><b>3)</b></i> Củng cố-dặn dò:


- GV: T/kết giờ học.


- Dặn HS Làm BT & CBB sau.


- HS: Đổi chéo vở ktra nhau.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đổi chéo vở ktra nhau.


- 1HS đọc đề.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.


<i><b>Thứ năm ngày tháng năm 20</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>



<b>I. Mục Tiêu:</b>


- Biết cách nhân với số có hai chữ số.



- Biết giải bài tốn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1)</b></i> <b> KTBC: </b>


- GV: Gọi 2HS lên y/c làm BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách th/h phép nhân với số có hai chữ
số.


*Phép nhân 36 x 23
a. Đi tìm kết quả:


- GV: Viết phép nhân: 36 x 23.


- GV: Y/c HS áp dụng t/ch 1 số nhân 1 tổng


để tính.


- Vậy 36 x 23 bằng bn?
b. Hdẫn đặt tính & tính:


- Nêu vđề: Để tính 36 x 23, theo cách tính
trên ta phải th/h 2 phép nhân là 36 x 20 & 36
x 3, sau đó th/h 1 phép tính cộng 720 + 108,
nên rất mất công. Để tránh th/h nhiều bc
tính, ta tiến hành đặt tính & th/h tính nhân
theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với
số có 1 chữ số hãy đặt tính 36 x 23.


- Nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết 23
xg dưới sao cho hàng đvị thẳng hàng đvị,
hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi
kẻ gạch ngang.


- Hdẫn th/h phép nhân:




- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- HS: Nhắc lại đề bài.


- HS tính: 36 x 23 = 36 x (20+3)
= 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828
- Bằng 828.



- 1HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào nháp.


- HS: Đặt tính lại theo hdẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

x 23 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10,
viết 10.


108 - 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1 ; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1
bằng 7, viết 7.


72 *Th/h cộng hai tích vừa tìm được với nhau:


828 - hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
*Vây: 36 x 23 = 828


- GV gthiệu: + 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. tích riêng thứ
hai đc viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72
chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.


- GV: Y/c HS đặt tính & th/h lại phép nhân
36 x 23.


- GV: Y/c HS nêu lại từng bc nhân.


<b>* Luyện tập - Thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b> - Hỏi: BT y/c ta làm gì?



- GV: Các phép tính trg bài đều là các phép
nhân với số có hai chữ số, ta th/h tg tự như
với phép nhân 36 x 23.


- GV: Chữa bài & y/c HS nêu cách tính của
từng phép nhân.


<b>Bài 2:</b> - Hỏi: BT y/c cta làm gì?


+ Ta phải tính gtrị của b/thức 45x a với
những gtrị nào của a?


+ Muốn tính gtrị b/thức 45x a với a=13 ta
làm ntn?


+ Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
- GV: Y/c HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra
nháp.


- HS: nêu các bc như trên.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.


- HS: Nêu như SGK.
- HS: Nêu y/c.


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu y/c.



- Thay chữ bằng số, sau đó th/h phép
nhân.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- GV: Nxét & cho điểm HS.


<b>Bài 3:</b> - GV: Y/c HS đọc đề rồi tự làm BT.
- GV: Chữa bài trc lớp.


<i><b>3)</b></i> <b>Củng cố-dặn dò :</b>


- GV: T/kết giờ học.


- Dặn HS Làm BT & CBB sau.


- HS: Đọc đề.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
ktra nhau.


<i><b>Thứ sáu ngày tháng năm 20</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục Tiêu:</b>


- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.


- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.



<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1)</b></i> <b> KTBC: </b>


- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết
trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi đề bài.
*Hướng dẫn luyện tập:


<b>Bài 1:</b> - GV: Y/c HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Chữa bài, khi chữa bài y/c HS vừa lên
bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
- GV: Nxét & cho điểm HS.


<b>Bài 2:</b> - GV: Kẻ bảng số như BT lên bảng,
y/c HS nêu nd của từng dòng trg bảng.



- Hỏi: + Làm thế nào để tìm đc số điền vào ơ
trống trg bảng.


+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- GV: Y/c HS tự làm các phần còn lại.


<b>Bài 3: </b>- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.


- GV: Nxét & cho điểm HS.


<b>Bài 4: </b>- GV: Y/c HS đọc đề sau đó tự làm.
- GV: Chữa bài & cho điểm HS.


<i><b>3)</b></i> <b> Củng cố-dặn dò:</b>


- GV: T/kết giờ học, dặn: HS Làm BT &
CBB sau.


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu cách tính.


- HS: Nêu theo y/c.
- HS: TLCH.


- HS: Th/h điền.



- HS: Làm bài rồi đổi chéo vở ktra
nhau.


- HS: Nêu y/c.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.


<b>Tậpđọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu
nghị lưc và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài có chí
<i>thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu</i>
tục ngữ.


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh
minh hoạ.


-GV giới thiệu, ghi bảng..


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc),GV chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu
có.


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi.


+Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái
Bưởi đã làm gì?



+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Đây là ông chủ công ty Bạch Thái
Bưởingười được mệnh danh là ông vua tàu
thuỷ.


-Lắng nghe, ghi vở.


-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.


+Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học.
+Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến khơng nản
chí.


+Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng
Nhị.


+Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến
người cùng thời.


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.


-2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


- Hs nhận xét, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các chủ
tàu người nước ngoài như thế nào?
+Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng
kinh tế”?


+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành cơng?


+Nội dung chính của phần cịn lại là gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.


-Nội dung chính của bài là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng
đọc phù hợp với nội dung bài.


-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 1,2.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS .



<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Gọi HS đọc lại tồn bài.


-Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được
điều gì ở Bạch Thái Bưởi?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
trước bài Vẽ trứng.


-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


- HS nhận xét, bổ sung


+Phần còn lại nói về sự thành cơng của
Bạch Thái Bưởi.


- Lắng nghe.


- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực,
có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu
thuỷ.


-2 HS nhắc lại.


-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc
(như đã hướng dẫn)



-HS đọc theo cặp.


-3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn


<b>Chính tả </b>(Nghe - viết)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3.
-Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết
+ trăng trắng, chúm chím, chiền chiện,
thuỷ chung, trung hiếu…


-Nhận xét về chữ viết của HS .


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>



Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết
đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và
làm bài tập chính tả.


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<b> * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</b>


-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?


+Câu chuyện về Lê Duy Ưng kể về
chuyện gì cảm động?


<b> * Hướng dẫn viết từ khó.</b>


-u cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết
và luyện viết.


<b> * Viết chính tả.</b>GV đọc cho HS viết


<b> * Soát lỗi và chấm bài:</b>


+GV đọc -HS soát lỗi


+HS đổi vở cho nhau soát bài cho bạn


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


*GV có thể lựa chọn phần a/ để chữa lỗi
chính tả cho HS



<b>Bài 2:</b>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.


-yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ


-2 HS lên bảng viết.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ưng.
+Lê Duy Ưng đã vẽ bức chân dung Bác
Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương
của anh.


-Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975,
Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải
thưởng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

điền vào một chỗ trống.


-GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng
chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/
sai.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



-Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời
núi.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhận xét chữ viết của HS .


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công
dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị
bài sau.


-Chữa bài.


-Chữa bài (nếu sai).


Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi,
chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt,
truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi,


<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết thêm một số từ ngữ(kẻ cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con
người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1);
hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ
trống trong đoạn văn (BT3); hiếu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ
điểm đã học (BT4).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.


- Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


-Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng
tính từ.


-GV nhận xét và cho điểm từng HS .


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Chí </b>có nghĩa là rất, hết
sức (biểu thị mức độ cao
nhất)



Chí phải, chí lý, chí thân,
chí tình, chí cơng.


<b>Chí </b>có nghĩa là ý muốn
bền bỉ theo đuổi một mục
đích tốt đẹp.


ý chí, chí khí, chí hướng,
quyết chí.


<b>Bài 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi.


-Gọi HS phát biểu và bổ sung.
<b>Bài 3:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.


-3 HS lên bảng đặt câu.
-Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, ghi vở.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp
làm vào vở nháp.


-Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai)


-2 HS đọc thành tiếng.


- HS trao đổi cặp trả lời câu hỏi.


-Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động, không
lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng
nghĩa của từ nghị lực.


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm
bằng bút chì vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(Thứ tự các từ cần điền là: nghị lực; nản
chí; Quyết tâm; kiên nhẫn; quyết chí;
nguyện vọng).


<b>Bài 4:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.



-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ.


-Giải nghĩa đen cho HS .


-Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho
đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.


b/. Nước lã mà vã nên hồ.
c/. Có vất vã mới thành nhàn.
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
-Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng
câu tục ngữ.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và các câu tục ngữ.


-Chữa bài (nếu sai)
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với
nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.


-Lắng nghe.



+ Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan. Gian nam thử thách con người, giúp
con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
+ Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai
bàn tay trắng. Những người từ tay trắng
mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính
trọng, khâm phục.


+ Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc
thanh nhàn, có ngày thành đạt.


<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc
sống.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>



-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu
hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn
Ngọc Kí?


-Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở
nhà.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện;</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, có
<i>nghị lực.</i>


-Gọi HS đọc gợi ý.


-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị
lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về
người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS


kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng
điểm thêm.


-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
dịnh kể.


-2 HS đọc thành tiếng.
<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các tổ viên.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.


(Những người bị khuyết tật mà em đã biết
qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở
thành những người lao động giỏi…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-HS thực hành kể trong nhóm.


GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.


Gợi ý:



+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa,
nghị lực của nhân vật.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.


-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Nhắc HS luôn ham đọc sách.


về ý nghĩa truyện với nhau.


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.



<b> </b>


<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đọc đúngtên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin xi, Vê-rơ-ki-ơ); bước đầu
đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).


- Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở
thành một hoạ sĩ thiên tài. (trả lời được các câu hỏi SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua
tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội
dung.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<b>2. Bài mới:</b>



<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Treo tranh chân dung hoạ sĩ
Lê-ô-nác-đô -đa Vin-xi và giới thiệu.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b> * Luyện đọc:</b>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3
lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm
ngắt giọng cho từng HS (nếu có)


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.


<b> * Tìm hiểu bài;</b>


-ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,
cậu bé cảm thấy chán ngán?


+Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trị vẽ trứng
để làm gì?



-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


-Quan sát và lắng nghe.


-2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.


+Đ1: ngay từ nhỏ…đến vẽ được như ý.
+Đ2: Lê-ô-nác-đô- đa Vin-xi đến thời đại
phục Hưng.


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết
quả này đến quả khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô -đa Vin-xi thành đạt như
thế nào?


+Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô -đa Vin-xi trở
thành hoạ sĩ nổi tiếng?



-Nội dung của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.


-Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô- đa
Vin-xi thành đạt đến như vậy?


-Nội dung chính bài này là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.


<b> </b>


<b>* Đọc diễn cảm:</b>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả
lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.


-Gọi HS đọc tồn bài.


-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
đoạn văn


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>


-Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ
Lê-ô-nác-đô -đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học bài.


+Đoạn 1 Lê-ô-nác-đô -đa Vin -xi khổ công
vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của
thầy.


-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm
trao đổi và trả lời câu hỏi.


- Lê-ô-nác-đô -đa Vin-xi trở thành danh
hoạ nổi tiếng nhờ:


+ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ơng có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ
bảo.


+ơng khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập
vẽ.


+ơng có ý chí quyết tâm học vẽ.


-Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô- đa Vin-xi.
-1 HS nhắc lại.


-ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
luyện.



- Bài văn ca ngợi sự khổ cơng rèn luyện
của Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi, nhờ đó ơng đã
trở thành danh hoạ nổi tiếng.


-2 HS nhắc lại.


-2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như
đã hướng dẫn.


-1 HS đọc toàn bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 đến 5 HS đọc.


- nhận xét, bình chọn.


-Câu truyện giúp emhiểu rằng:


+Phải khổ công rèm luyện mới thành tài.
+Lê-ô-nác-đô- đa Vin-xi thành tài nhờ tài
năng và khổ công tập luyện.


+Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy
học trị rất giỏi.


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết được hai cáhc kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong văn
kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).


Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục


III).


Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không
mở rộng.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn
tay.


-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của
HS và cho điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. tìm hiểu ví dụ:</b></i>
Bài 1,2:


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện ông
trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi


và tìm đoạn kết chuyện.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
-Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi
dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS .
Bài 4:


-Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ
viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.
-Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét, kết luận


-2 HS thực hiện yêu cầu.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi vở.


-2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.


HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn
kết bài trong truyện.


-Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé
thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng
nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta.
-2 HS đọc thành tiếng.



-1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để
có lời đánh giá hay.


Chẳng hạn:


<i>+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy</i>
<i>của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì</i>
<i>nên”</i>


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết
kết cục của câu truyện khơng có bình
luận thêm là cách viết bài không mở
rộng.


+Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở
thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi
cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận
xét, bình luận thêm về câu chuyện là
cách kết bài mở rộng.


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>
Bài 1:



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả
lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì
sao em biết?


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét chung kết luận về lời giải
đúng.


Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


-Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho từ HS . Cho điểm những
HS viết tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>



-Hỏi; Có những cách kết bài nào?
-Nhật xét tiết học.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.


+Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ
nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.


+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì
đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét
chung quanh kết cục của truyện.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút
chì đánh dấu kết bài của từng chuyện.
-HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài
theo cách nào.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.



-5 đến 7 HS đọc kết bài của mình.


- HS về nhà chuẩn bị bài sau.


<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.


- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III);
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu
với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết BT1 luyện tập.


- Từ điển(Phô tô vài trang)


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng đặt câu với từ về ý chí
và nghị lực của con người.


-Nhận xét , cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
Bài 1:


-Gọi HS đọc u cầu và nội dung.


-yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả
lời câu hỏi.


-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có
câu trả lời đúng.


Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.


-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có
câu trả lời đúng.


-2 HS lên bảng đặt câu.
-Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi vở.
-1 HS đọc thành tiếng.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo


luận để tìm câu trả lời.


-Trả lời.


a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình
thường.


b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng
ít.


c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng
phau.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.


-Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện
bằng cách:


+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất
trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét, kết luận: có 3 cách thể
hiện mức độ của đặc điểm, tính chất…


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.



-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách
thể hiện.


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết luận lời giải đúng.


(đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà
ngọc, hơn, hơn, hơn)


-Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.


-Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại
diện đọc các từ vừa tím được.


-Gọi HS nhóm khác bổ sung.


Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu.



-yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu
cầu của mình.


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


trắng nhất.


- Nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc thành tiếng.


Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá,
<i>cao thất, cao hơn, thấp hơn…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS dùng phấn màu gạch chânnhững từ
ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính
chất, HS dưới lớp ghi vào vở


-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai)


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm
được vào phiếu.



-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ
vừa tìm được.


-Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
- Cách 1: tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ.
ví dụ: đo đỏ, đỏ rực…


- Cách 2: thêm các từ rất, quá, lắm và
trước hoặc sau tính từ đỏ. Ví dụ: rất đỏ, đỏ
lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực,…


-Cách 3: tạo ra từ ghép so sánh. Ví dụ: đỏ
hơn, cao vút, vui nhất…


-1 HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt đọc câu mình đặt:
<i>+Mẹ về làm em vui quá!</i>
- Nhận xét, bổ sung.


- HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt
truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).


- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>



- Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Kiểm tra giấy bút của HS .
<i><b>2. Thực hành viết:</b></i>


-HS mở SGK đọc thầm 3 đề gợi ý


-GV nhắc HS chọn 1 trong 3 đề trên để
làm bài


-GV lưu ý HS vận dụng mở bài, kết bài
đã học nên mở bài gián tếp, kết bài mở
rộng


-HS chọn đề ,chép đề và lầm bài
-Cho HS viết bài.


-Thu, chấm một số bài.
-Nêu nhận xét chung


-HS đọc SGK


-HS chọn đề làm bài



<b>Lịch sử </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I.Mục tiêu :</b>


- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.


+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.


+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.


<i><b>* Giáo dục môi trường: Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn</b></i>
hố của cha ơng, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan mơi trường.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.
- PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.KTBC :</b>Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long.
-Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm
kinh đô ?


-GV nhận xét ghi điểm .


<b>2.Bài mới :</b>



a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài :


*GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước
ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo
đạo Phật . (Đạo Phật từ ấn Độ du nhập vào
nước ta từ thời PKPB đơ hộ . Đạo Phật có
nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống
của dân ta ) .


*Hoạt động cả lớp :


-GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất
thịnh đạt.”


-GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời
Lý,đạo Phật trở nên phát triển nhất ?”


-GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn
gốc từ án Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ
thời PKPB đơ hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có
nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống
của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp
nhận và tin theo.


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét .



-HS lắng nghe.


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dụng của chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc
SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân , HS
điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng :
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 


+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật 


+Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã 


+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 


-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động cá nhân :


-GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng
Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định
chùa là một cơng trình kiến trúc đẹp.


<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


-Cho HS đọc bài học.


-Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được
xây dựng?


-Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý


trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam?
-GV nhận xét giờ học.


-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ hai”.


-HS các nhóm thảo luận và điền
dấu X vào ô trống.


-Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho hoàn chỉnh.


-3 HS đọc.
-HS trả lời.


-HS cả lớp.


<b>Đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>(Tiết 1)</b>



<b> I.Mục tiêu:</b>


- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ôngg bà,
cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.



- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày ở gia đình.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-SGK Đạo đức lớp 4


-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1.KTBC:</b>


+Hãy trình bày thời gian biểu hằng
ngày của bản thân.


-GV ghi điểm.


<b>2.Bài mới:</b>


a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ”


<b>*Hoạt động 1:</b> Thảo luận tiểu phẩm
“Phần thưởng” –SGK/17-18.


-GV cho HS đóng vai Hưng, bà của
Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.


-GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu
phẩm.


+Đối với HS đóng vai Hưng.


Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon
em vừa được thưởng?


+Đối với HS đóng vai bà của Hưng


“Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm
của đứa cháu đối với mình


-GV kết luận: Hưng u kính bà, chăm
sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thả


<b>*Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm (Bài tập
1- SGK/18-19)


-GV nêu yêu cầu của bài tập 1


Cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống là đúng hay sai? Vì sao


-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận:


+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống


-Một số HS thực hiện.


-HS nhận xét.


- HS lắng gnhe, ghi vở.


-HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.


-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách
ứng xử.


- 1 HS đọc yêu cầu
-HS trao đổi trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bà, cha mẹ.


+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a)
và bạn Hồng (Tình huống c) là chưa
quan tâm đến ông bà, cha mẹ


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2- SGK/19)


-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.


Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và
nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
-Nhóm 1 : Tranh 1


-Nhóm 2 : Tranh 2



-GV kết luận về nội dung các bức tranh
và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh
phù hợp.


-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét giờ học


- HS Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)


-Các nhóm HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác trao đổi.


-2 HS đọc.


-Cả lớp thực hiện.


<b>Khoa học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay


hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


<i><b>* Giáo dục môi trường: Giáo dục ý thức cho học sinh biết được vịng tuần hồn</b></i>
của nước trong tự nhiên từ đó biết bảo vệ nguồn nước nhằm góp phần bảo vệ mơi
trường thiên nhiên.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK
-Các tấm thẻ ghi:


Bay hơi Mưa Ngưng tụ
-HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Mây được hình thành như thế nào ?
2) Hãy nêu sự tạo thành tuyết ?


3) Hãy trình bày vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.



<b>3.Dạy bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


<b> * Hoạt động 1:</b> Vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng.


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 /
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:


1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
2) Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng gì ?
3) Hãy mơ tả lại hiện tượng đó ?
-Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,


-Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.


-Hỏi: Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mơ tả vịng tuần hồn của nước ?


-3 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS hoạt động nhóm.



-HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ.
-HS bổ sung, nhận xét.


-HS lên bảng viết tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

hoàn của nước trong tự nhiên”.


-GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
-Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát
hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu
vào giấy A4.


-GV giúp đỡ các em gặp khó khăn.
-Gọi các đơi lên trình bày.


-u cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi
tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng
tụ.


-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ
đẹp, đúng, có ý tưởng hay.


-Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ
vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên
bảng.


-GV gọi HS nhận xét.


<b> * Hoạt động 3: </b>Trị chơi: Đóng vai.



-GV có thể chọn các tình huống sau đây để
tiến hành trị chơi.


* Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học
bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một
gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em
câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như
thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể
hiện điều đó.


<b> 3.Củng cố- dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học, tun dương những
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


Nước
-HS lắng nghe.


-Thảo luận đôi.


-Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu.
-Vẽ sáng tạo.


-1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý
tưởng của nhóm mình.


-HS lên bảng ghép.
-HS nhận xét.



-HS nhận tình huống và phân vai.


<b>Địa lí</b>


<b>Đồng bằng bắc bộ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> </b>- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù xa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;
đây là đồng bằng lớn thứ hai đất nước ta.


+ đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ
biển.


+ đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê
ngăn lũ.


- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên
Việt Nam.


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng Hồng, sơng Thái Bình.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>1.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .


-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên.
-Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du
Bắc Bộ .


GV nhận xét, ghi điểm .
<i><b>2.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


1/.Đồng bằng lớn ở miền Bắc :
*Hoạt động cả lớp :


- GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng và
chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK .


-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .


-GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng
Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở
Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .



*Hoạt động cá nhân:


GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc
Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu
hỏi sau :


+ ĐBBB do sông nào bồi đắp nên ?


+Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy


-HS trả lời .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên
lược đồ .


-HS lên bảng chỉ BĐ.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

điểm gì ?


-GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị
trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình
dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm
địa hình của đồng bằng Bắc Bộ .


2/.Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ :


* Hoạt động cả lớp:


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát
hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ
trên BĐ sơng Hồng,sơng Thái Bình


-GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi
ý :Tại sao sơng có tên gọi là sông Hồng ?
-GV chỉ trên BĐ VN sơng Hồng và sơng
Thái Bình, đồng thời mơ tả sơ lược


-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước
sơng, ngịi, hồ, ao như thế nào ?


+Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với
mùa nào trong năm ?


+Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như
thế nào ?


-GV nhận xét, kết luận chung.
*Hoạt động nhóm :


-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo
gợi ý:


+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
ven sông để làm gì?



+ Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Ngồi việc đắp đê, người dân cịn làm gì
để sử dụng nước các sông cho sản xuất ?
<i><b>4.Củng cố ,dặn dò:</b></i>


- Cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Nhận xét tiết học.


+Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng
ra biển .


-HS khác nhận xét .
-HS lên chỉ và mô tả .


-HS quan sát và lên chỉ vào BĐ .


-Vì có nhiều phù sa nên quanh năm
sơng có màu đỏ .


-HS lắng nghe .


-Nước sông dâng cao thường gây ngập
lụt ở đồng bằng .


-Mùa hạ .


-Nước các sông dâng cao gây lũ lụt .


-HS thảo luận và trình bày kết quả .


+Ngăn lũ lụt .


+Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng
ruộng.


-3 HS đọc .


- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.


<b>Khoa học</b>


<b>Nước cần cho sự sống</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn
và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất
độc hại.


+ Nước sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
-Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51


-Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.


<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ vịng tuần
hồn của nước.


-GV nhận xét câu trả lời của HS và
cho điểm.


<b>2.Dạy bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


<b>* Hoạt động 1: </b>Vai trò của nước đối
với sự sống của con người, động vật và
thực vật.


-GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm theo nội:


+Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu
cuộc sống của con người thiếu nước?
+Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu
cây cối thiếu nước ?


+Nội dung 3: Nếu khơng có nước
cuộc sống động vật sẽ ra sao ?



-Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ
sung, nhận xét.


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


<b> * Hoạt động 2: </b>Vai trò của nước trong
một số hoạt động của con người.


-Tiến hành hoạt động cả lớp.


-Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con
người còn cần nước vào những việc gì?
-GV ghi nhanh các ý kiến không trùng
lập lên bảng.


-Nước cần cho mọi hoạt động của con


-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-HS thảo luận theo nhóm.


-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
+Thiếu nước con người sẽ không sống nổi.
Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con
người sẽ không hấp thụ được các chất dinh
dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.


+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết,
cây không lớn hay nảy mầm được.



+Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một
số loài sống ở môi trường nước như cá,
tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.


-HS bổ sung và nhận xét.
-HS đọc.


-HS nối tiếp trả lời.


+Uống, nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà,
giặt quần áo, đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh…
- HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

những loại nào ?


-Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng
sử dụng nước của con người vào cùng
nhóm.


-Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm,
mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS
ghi lên bảng.


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
51 / SGK.


* Kết luận: Con người cần nước vào
rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy
giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay
chính gia đình và địa phương mình.


* Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu
em là nước.


-Tiến hành hoạt động cả lớp.


-Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với
mọi người ?


-GV gọi 3 đến 5 HS trình bày


-GV nhận xét và cho điểm những HS
nói tốt, có hiểu biết về vai trị của nước
đối với sự sống.


<b> 3.Củng cố- dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.
- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.


-HS sắp xếp.


-HS đọc.


-HS lắng nghe.


-HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra
trong vòng 5 phút.


-HS trả lời.



-HS cả lớp.
<b>Kĩ thuật</b>


<b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa</b>



(Tiết 3)



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>Vai trò của nước trong</b></i>


<i><b>sinh hoạt</b></i> <i><b>Vai trị của nước trong sản xuất</b><b>nơng nghiệp</b></i> <i><b>Vai trị của nước trong sản xuất cơng</b><b>nghiệp</b></i>


Uống, nấu cơm, nấu canh.
Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
Đi bơi, đi vệ sinh.


Tắm cho súc vật, rửa xe, …


Trồng lúa, tưới rau, trồng cây
non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm
cây giống, gieo mạ, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. đường khâu có thể bị dúm.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>



- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột và một số sản phẩm
có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
+ Len (hoặc sợi), khác với màu vải.


+ Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì..


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột.


<i> * </i><b>Hoạt động 4: </b><i><b>Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập của HS.</b></i>


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Gấp được mép vải. Đường gấp mép


vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ
thuật.


+Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


+Mũi khâu tương đối đều, thẳng,
khơng bị dúm.


+Hồn thành sản phẩm đúng thời gian
quy định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


<i><b>3.Củng cố - dặn dò:</b></i>
-Nhận xét giờ học.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS trưng bày sản phẩm .


-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.


- HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Thể dục</b>
<b>Bài 23</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Vệ sinh an tồn sân trường.
- Cịi và kẻ sân chơi.


<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Thời lượng</b> <b>Cách tổ chức</b>
<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy một vòng xung quanh sân.


-Khoay các khớp. Giậm chân tại chỗ hát và
vỗ tay.


-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.


<b>B. Cơ bản.</b>


<i><b>1)Bài thể dục phát triển chung.</b></i>


-Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung.


-Lần 1: GV hô và làm mẫu cho HS tập.
Lần 2: GV vùa hô vừa quan sát để sửa sai


cho HS, nếu nhịp nào nhiều HS tập sai
dừng lại để sửa.


*Học động tác thăng bằng.


-Nhịp 1:Đưa chân trái ra sau đồng thời đưa
hai tay ra trước lên cao chếch hình chữ V,
lịng bàn tay hướng vào nhau, ngửa đầu.
-Nhịp 2:Gập thân về trước chân trái đưa
lên cao về phía sau, hai tay giang ngang
lịng bàn tay sấp.


-Nhịp 3 = nhịp 1
-Nhịp 4 như TTCB.


6-10’


18-20’
12-14’














Cb 1 2



3 4


 





</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4.
<i><b>3)Trò chơi vận động.</b></i>


-Trò chơi: Mèo đuổi chuột
-Nêu tên trò chơi và cách chơi.


Khi tổ chức chơi, quan sát nhắc nhở HS
thực hiện đúng, quy định của trị chơi để
đảm bảo an tồn.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


- GV chạy nhẹ cùng HS và vòng thành
vòng tròn chơi trò chơi thả lỏng.


Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao
bài tập về nhà.


5-6’



4-6’














<b>Thể dục</b>
<b>Bài 24</b>


<b>Học động tác nhảy</b>


<b>Trò chơi: Mèo đuổi chuột</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Vệ sinh an tồn sân trường.
-Chuẩn bị cịi.


III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.


Nội dung Thời lượng Cách tổ chức


A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.



-Khởi động các khớp: 1’
-Trò chơi do GV tự chọn:
B.Phần cơ bản.


1)Trò chơi vận động


-Nêu tên trò chơi và cách chơi.
Thực hiện chơi thử


-HS chơi có thi đua.


2)Bài thể dục phát triển chung.


<b>-Ôn 6 động tác đã học.</b>


Lần 1: GV điều khiển.


Lần 2: Cán sự điều khiển. GV theo dõi
sửa sai cho từng HS.


-Chia tổ tập luyện.


-Tổ chức thi đua giữa các tổ.
b) Học động tác nhảy.


+GV nêu tên và làm mẫu động tác.
+Làm mẫu lại và phân tích động tác.


Nhịp 1: Bật chân đồng thời tách chân, khi


rơi suống hai chân rộng bằng vai.


+Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị.
+Nhịp 3 như nhịp 1


6-10’


18-22’
5-6’


12-14’


























</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nhịp 4 Như nhịp 2.



-Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1.


-Khi HS học thuộc động tác GV chọn một
số HS lên thể hiện lại động tác.


-GV hô cho cả lớp tập lại động tác.
C.Phần kết thúc.


-Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân tập.
-Tập các động tác thả lỏng.


GV cùng HS hệ thống bài học.
Nhận xét giao bài tập về nhà.


4-6’


3 4











</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×