Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi thu TN lop 12 de 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.4 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bộ giáo dục và đào tạo <b>kỳthi thử tốt nghiệp trung học phổ thông</b> <b> </b>
Đề 2 <b>mơn địa lí</b>


=====***===== Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
=====***=====


<b>I. PhÇn chung cho tÊt cả thí sinh </b><i><b>( 8,0 </b><b>điểm</b>):</i><b> </b>


<b>Câu I </b><i>( 3 ®iĨm ):</i>


<b>1. Dựa vào AtLat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác nhau giữa địa hình khu vực</b>
Tây Bắc với Đơng Bắc.


<b> 2. </b><i><b>Cho bảng số liệu sau:</b></i>


<i><b>Số dân và sản lợng lúa của một số tỉnh năm 2005</b></i>


<b>Tên tỉnh</b> <b>Hà Nội</b> <b>Thái Bình</b> <b>Nam Định</b> <b>Bắc Ninh</b>


<b>Dân số </b><i>(nghìn ngời)</i> 3217 1869 1974 1010


<b>Sản lợng lúa </b><i>( nghìn tấn)</i> 190 825 783 438


a. HÃy tính bình quân lơng thực đầu ngời ( kg/ ngời) của một số tỉnh năm 2005.
b. Tại sao bình quân lơng thực đầu ngời của Hà Nội còn thấp.


<b>Câu II </b><i>( 2 điểm )</i>


<i><b>Cho bảng số liệu sau</b></i>:


<i><b>Số dân và tỉ suất gia tăng tự nhiên ở Việt Nam giai đoạn 1970 -2007</b></i>



<b>Năm</b> <b>1970</b> <b>1979</b> <b>1989</b> <b>1999</b> <b>2005</b> <b>2007</b>


<b>Sè d©n </b><i>( triƯu ngêi)</i> 41.0 52,5 64,4 76,3 83,1 85,2


<b>TØ suÊt GTDS TN(%)</b> 3,2 2,5 2,1 1,4 1,3 1,2


1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự thay đổi số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nớc ta giai đoạn 1970
- 2007.


2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết. Giải thích vì sao hiện nay tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
của nớc ta đã giảm nhng dân số vẫn tăng nhanh.


<b>C©u III </b><i>( 3 ®iĨm):</i>


<i><b> Dựa vào </b><b>á</b><b>t lat Địa Lí Việt Nam và kin thc ó hc, em hóy:</b></i>


1. Trình bày sự phân hóa theo lÃnh thổ của công nghiệp ở nớc ta. Tại sao lại có sự phân hóa nh vậy?
2. Nhận xét tình hình sản xuất và ph©n bè c©y lóa ë níc ta.




<b> II.Phần riêng</b><i><b>( 2 </b></i><b> </b><i><b>điểm</b><b>):</b></i><b> </b>


<i><b>Thí sinh chỉ làm một trong hai câu </b></i>( câu IVa hoặc IVb)
<b>Câu IV.a: Theo chơng trình chuẩn</b><i>( 2 điểm</i>):


<i><b>Da vo </b><b>á</b><b>t lat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: </b></i>


1<i><b>.</b></i> Phân tích điều kiện thuận lợi để phát triển cơ cấu nông - lâm- ng nghiệp Bc Trung B.



2. Vì sao Hà Nội, Hải Phòng lại là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng ?
<b>Câu IV.b: Theo chơng trình nâng cao</b><i>( 2 điểm</i>):


1.Phân tích những thuận lợi trong phát triển kinh tế - xà hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
2.Tại sao vùng có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển?


<b>--- </b>


<i><b>Hết---Giám thị không giải thích gì thêm.</b></i>


<b>Họ và tên thí sinh:...Số báo danh...</b>
<b>Chữ ký giám thị 1...Chữ ký giám thị 2...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ỏp ỏn số 02 - Địa lí </b>

( Gồm 03 trang)


<b>I. Phần chung cho tất cả thí sinh </b>


<i><b>(8,0</b><b>®iĨm</b><b> </b>)</i>


<i>:</i>
<b>1. </b>

So sỏnh a hỡnh gia Tõy Bc v ụng Bc:



<b>Đặc điểm</b> <b>Tây Bắc</b> <b>Đông Bắc</b>


Phạm vi Nằm giữa sông Hồng và sông Cả Nằm ở tả ngạn sông Hồng


Đặc điểm
chung


Là khu vực địa hình cao nhất Việt Nam


cùng những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm
song song và kéo dài theo hớng tây bc - ụng
nam.


Địa hình nổi bật với các cánh
cung lớn hình rẻ quạt quy tụ ở Tam Đảo.
Địa hình cácxtơ phổ biến tạo nên các
thắng cảnh nỉi tiÕng.


Các dạng
địa hình


- Cã 3 m¹ch nói chÝnh:


+ Phía đơng: dãy Hồng Liên Sơn có đỉnh
Phanxipăng 3143m cao nhất cả nớc


+ PhÝa t©y núi cao trung bình, dÃy sông MÃ
chạy dọc biên giới ViƯt - Lµo.


+ ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các
sơn nguyên, cao nguyên đá vôi: Phong Thổ,
Tả Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
- Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh
Hóa có dãy Tam Điệp chạy sát đồng bằng
sông Mã.


- Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng
Nghĩa Lộ, Điện Biên.



- Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng
sông cùng hớng tây bắc - đông nam: sơng Đà,
sơng Mã, sơng Chu


- Có 4 cánh cung lớn: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Một số đỉnh núi cao nằm ở thợng
nguồn sông Chảy: Tây Côn Lĩnh:
2419m, Kiều Liêu Ti: 2711m, Pu Tha
Ca: 2274m.


- Giáp biên giới Việt - Trung là địa
hình cao của các khối núi đá vôi ở Hà
Giang, Cao Bằng.


Trung tõm l vựng i nỳi thp 500
-600m.


- Các dòng sông cũng chạy theo hớng
vòng cung là: sông Cầu, sông Thơng, sông
Lục Nam.


<b>2. a. </b><i><b>Tính bình quân lơng thực</b></i>
<i><b> + Ghi c«ng thøc tÝnh </b></i>


+ Kết quả đúng



<b>Tên tỉnh</b> <b>Hà Nội</b> <b>Thái Bình</b> <b>Nam Định</b> <b>Bắc Ninh</b>


Bình qu©n ( kg/ ngêi) 59,1 441,4 396,6 433,6



b. Bình qn lơng thực đầu ngời của Hà Nội còn thấp: do dân số đơng


<b>C©u II </b>


1. Vẽ biểu đồ đúng, đẹp, chính xác ( điền đầy đủ số liệu, chú giải, tên biểu đồ... nếu thiếu trừ 0,5 đ
mỗi thành phần)


2. NhËn xÐt + D©n số ngày càng tăng (số liệu chứng minh)
+ GTTN ngày càng giảm (số liệu chøng minh)


+Giải thích: Do xuất phát điểm nớc ta là một nớc đông dân, GTTN đã giảm
nhng vẫn cịn cao.


<b>C©u III </b>


1. a) Trình bày sự phân hóa theo lÃnh thổ cđa c«ng nghiƯp ë níc ta.
- TËp trung cao nhất ở ĐBSH và vùng phụ cận:


+Gồm các trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, ...


+Từ Hà Nội công nghiệp tỏa đi theo các hớng với cấc ngành chuyên môn hóa khác nhau của từng trung


<b>( 2đ)</b>
1 đ
1 đ


<b>( 0,75đ)</b>
0,25đ



0,5đ


0,25đ


<i><b>2 điểm</b></i>


<i>1,5đ</i>


0,25 đ


0,25đ


<i><b>( 3điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tâm và cơm c«ng nghiƯp:


* Hớng đơng: Hà Nội - Hải Dơng- Hải Phịng- Hạ Long - Cẩm Phả. ( cơ khí, chế biến thực phẩm,khai
thác than, VLXD)


*Híng §B: HN - Bắc Ninh - Bắc Giang: VLXD , hóa chất, phân bón.
*Hớng Bắc: HN - Đông Anh - Thái Nguyên: LK đen


* Hớng TB: HN - Phúc Yên - Việt Trì: hãa chÊt, giÊy, chÕ biÕn thùc phÈm
* Híng TN: HN - Hà Đông - Hòa Bình: thủy điện


* Hớng Nam và ĐN: HN - Hng Yên- Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa: cơ khí, dệt may, nhiệt điện,
VLXD


- Tập trung ở ĐNB: TP. HCM: cơ khí, dệt may, nhiệt điện, VLXD, chế tạo ơ tơ, đóng tàu, in t, húa
cht....



Biên Hòa... Vũng Tàu...Thủ Dầu Một...( kể tên các ngành chuyên môn hóa)


- Tập trung ven biển miền trung: Vinh .... Huế ... Đà Nẵng... Nha Trang ( kể tên các ngành
chuyên môn hãa)


b. Gi¶i thÝch:


Vị trí, cơ sở hạ tầng, dân số, lao động. đô thị, cơ cấu ngành đa dạng...
2. Nhận xét tình hình sản xuất và phân bố cây lỳa nc ta:


*Diện tích: ngày càng giảm( số liệu cụ thể)
* Sản lợng: ngày càng tăng ( số liƯu cơ thĨ)


* Phân bố: chủ yếu ở 2 đồng bằng lớn : ĐBSH. ĐBSCL....


0.5 ®


0,5®
1 ®




<b> II.Phần riêng</b>


<i><b>( 2 </b></i>
<i><b> </b><b>điểm</b><b> ):</b><b> </b></i>
<b>Câu IV.a: Theo chơng trình chuẩn</b>


<b>1. Phõn tớch iu kin thuận lợi để phát triển cơ cấu nông - lâm- ng nghiệp ở Bắc Trung Bộ.</b>



<i>a.N«ng nghiƯp: </i>


- Phát triển trên cơ sở khai thác tổng hợp các thế mạnh của vùng trung du và đồng bằng:


+ Trung du nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bị), phát triển cây cơng nghiệp
lâu năm (cà phê, cao su, h tiờu, chố)


+ Đồng bằng phát triển các vùng thâm canh lúa, cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc
lá).


+ Ven biển phát triển rừng ngập mặn, trồng cãi…
<i>b. L©m nghiƯp:</i>


- Diện tích rừng của tồn vùng là 2,46 triệu ha, chiếm khoảng 20% diện tích rừng cả nớc. Độ
che phủ rừng là 47,8%(năm 2006) chỉ đứng sau Tõy Nguyờn.


- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa), nhiều lâm sản,
chim, thú có giá trị.


- Phỏt trin trng rừng, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng ven biển để bảo vệ mơi trờng sinh
thái, chắn gió bão, cát bay…


<i>c.Ng nghiƯp:</i>


- Nhiều bãi cá tơm, nhiều loại hải sản quý, giá trị cao, chú trọng đánh bắt xa b.


- Bờ biển dài ,nhiều vũng vịnh phát triển nuôi trồng, chế biến hải sản và xây dựng cảng cá
<b>2. Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiƯp lín nhÊt vïng v×:</b>



+Vị trí địa lí thuận lợi
+Cơ sở hạ tầng tốt


+Nguồn lao đơng đơng có kỹ thuật cao
+Thu hút nguồn đầu t nớc ngồi nhiều....
<b>Câu IV.b: Theo chơng trình nâng cao</b>


1,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1.Phân tích những thuận lợi trong phát triển kinh tế - xà hội ở Duyên hải Nam Trung Bé.</b>
<b> </b>- VÞ trÝ:Lãnh thổ hẹp, phía <b>Tây</b> là sườn đơng của Trường Sơn Nam, phía


<b>Đơng</b> là biển Đơng, phía <b>Bắc</b> có dãy Bạch Mã làm ranh giới với BTB, phía <b>Nam</b> là
ĐNB. Các nhánh núi ăn ra biển tạo nên hàng loạt các bán đảo, vịnh biển và nhiều
bãi biển đẹp tạo cho vùng có nhiều tiềm năng phát triển đánh bắt và ni trồng
thuỷ sản, du lịch.


-Địa hình ( đất đai): Cỏc đồng bằng nhỏ hẹp, đất cỏt pha và đất cỏt là chớnh;
ngồi ra có đồng bằng màu mỡ nổi tiếng là đồng bằng Tuy Hũa. Vựng gũ đồi thuận lợi
chăn nuụi bũ, cừu, dờ.


- KhÝ hËu: Vùng có đặc điểm khí hậu của Đơng Trường Sơn: mùa hè có hiện
tượng phơn, thu-đơng mưa địa hình và tác động của hội tụ nhiệt đới đem lại mưa
lớn ở Đà Nẵng, Quảng Nam. Tuy nhiên phía nam thường ít mưa, khơ hn kộo di,
nht l Ninh Thun-Bỡnh Thun.


- Sông ngòi: Tiềm năng thuỷ điện khơng lớn nhưng vẫn có thể xây dựng các


nhà máy có cơng suất trung bình và nhỏ.



- Rõng: Diện tích rừng hơn 1,7 triệu ha, độ che phủ rừng là 38,9%, nhưng có
đến 97% là rừng gỗ, chỉ có 2,4% là rừng tre nứa. Rừng có nhiều loại gỗ, chim và
thú q.


-Khống sản: khơng nhiều, chủ yếu các loại VLXD, các mỏ cát làm thuỷ tinh
ở Khánh Hịa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí ở thềm lục địa cực NTB.


-Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Ở đây có các di sản văn
hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn.


-Có nhiều đơ thị và các cụm cơng nghiệp, khu kinh tế mở để thu hút đầu tư
nước ngoi: Dung Qut, Chu Lai


<b>2.Vùng có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển vì:</b>


- Bin lm tụm, cỏ; tỉnh nào cũng có bãi tơm, bãi cá, lớn nhất ở các tỉnh cực NTB
và ngư trường Hoàng Sa-Trường Sa.


- Bờ biển miền Trung có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản.
Nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển nhất là ở Phú n, Khánh Hịa.


- Có nhiều bãi biển nổi tiếng như: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Qủang Ngãi), Nha
Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)…trong đó Nha Trang,
Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.


<b>- </b>Có tiềm năng xây dựng các cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng, vịnh Vân Phong (Khánh Hịa) sẽ
hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.


- Cã nhiỊu má dầu khí ở phía đơng quần đảo Phú Q (Bình Thuận)


- Cã nhiỊu má muối nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh


<b>HÕt</b>


<i><b>( 2®iĨm</b></i><b>):</b>
1,5 ®


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×