Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Luận văn kinh tế PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM NGÓI MÀU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 139 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

inh

------o0o------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM NGĨI

họ

MÀU CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN TẠI

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

ờn



ại



TỈNH QUẢNG TRỊ

TS. Phan Thanh Hồn

Nguyễn Thị Thu

Trư

Lớp: K49 – QTKD
Niên khóa: 2015 - 2019

SV: Nguyễn Thị Thu

Huế, tháng 5 năm 2019

1


tế
Hu
ế

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/
Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – TS. Phan
Thanh Hồn đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên em trong q trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.


inh

Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn sâu sắc đến Qúy Bác, quý Cô và các anh/ chị
đang làm việc tại Công ty CP Thiên Tân tại tỉnh Quảng Trị nói chung, cũng như chị
Phạm Vũ Hà nói riêng là Trưởng phịng kinh doanh đã giúp đỡ em trong suốt thời gian

cK

vừa qua.

Trong suốt thời gian thực tập và nghiên cứu, mặc dù em đã cố gắng, nỗ lực để
hồn thành bài khóa luận thơng qua sách báo, các bài khóa luận của anh/ chị và tiếp

họ

thu ý kiến của q Thầy/ cơ,... Song do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế
còn hạn chế. Bài khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu xót. Em mong nhận được
những góp ý từ Q Thầy/ Cơ để khóa luận em được hồn thiện một cách tốt nhất.

Trư

ờn



ại

Em xin chân thành cảm ơn!


SV: Nguyễn Thị Thu

2


tế
Hu
ế

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan, khóa luận tốt nghiệp “ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
ngói màu của Công ty Cổ Phần Thiên tân tại tỉnh Quảng Trị” là quá trình nghiên cứu
độc lập của bản thân. Đồng thời các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực,

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu

Trư

ờn



ại

họ

cK


inh

rõ ràng và có nguồn gốc cụ thể.

SV: Nguyễn Thị Thu

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................10
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu. .................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................4
5.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................4

inh

5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................5
5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp....................................................................5

5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .....................................................................6

cK

5.2.3 Phương pháp nghiên cứu định tính.........................................................................6
5.2.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................................7
5.2.5 Phương Pháp xử lý số liệu......................................................................................8

họ

6. Kết cấu đề tài. ............................................................................................................11
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................12
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................12

ại

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM......................................................12
1.1.Khái niệm tiêu thụ sản phẩm. ..................................................................................12



1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. ...............................................................12
1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ..............................................................14
1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm...................................................................15
1.4.1. Hoạt động điều tra nghiên cứu thị trường tiêu thụ ..............................................15

ờn

1.4.4. Xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. .............................................................18
1.4.5. Tổ chức xúc tiến yểm trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm: .....................................20


Trư

1.4.6. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm...................................................................................23
1.5. Những chính lược tiêu thụ sản phẩm......................................................................25
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tiêu thụ.....................................................................27
1.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ. .................................................................29
1.7.1 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ. .........................................................29
SV: Nguyễn Thị Thu

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

1.7.2.Đề xuất mơ hình nghiên cứu: ...............................................................................33
1.8. Thang đó nghiên cứu ..............................................................................................35
2.CƠ SỞ THỰC TIỄN. .................................................................................................37
2.1. Đặc điểm thị trường ngói màu ở Việt Nam............................................................37
2.2. Đặc điểm thị trường ngói màu ở thị trường tỉnh Quảng Trị ..................................40
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM NGÓI MÀU CỦA
CTCP THIÊN TÂN TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ..............................................................42
1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Thiên Tân và sản phẩm ngói màu cao cấp Thiên


inh

Tân.................................................................................................................................42
1.1. Khái quát về công ty cổ phần Thiên Tân................................................................42
1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty. ..................................................................42

cK

1.1.2. Q Trình hình thành và phát triển......................................................................43
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. ....................................................44
1.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty. ...............................................................45

họ

1.2. Thương hiệu ngói màu Thiên Tân ..........................................................................55
1.2.1. Giới thiệu về sản phẩm ngói màu........................................................................55
2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Cơng ty Cổ phần Thiên Tân................58

ại

2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ngói màu của cơng ty Cổ phần Thiên Tân. ........58
2.1.1 Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ ngói màu. .................................................58



2.1.2. Tình hình biến động tiêu thụ sản phẩm ngói màu theo thời vụ...........................59
2.1.3. Tình hình biến động tiêu thụ sản phẩm ngói màu theo thị trường. .....................63
2.1.4. Phân tích chi phí tiêu thụ sản phẩm ngói màu của công ty .................................64
2.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh tiêu thụ sản phẩm ngói màu của cơng ty. ........................66


ờn

2.1.6. Tình hình tiêu thụ qua các kênh phân phối chủ yếu. ...........................................68
2.2. Phân tích ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm ngói
màu của Cơng ty CP Thiên Tân. ...................................................................................72

Trư

2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu. ...................................................................................72
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Cơng ty
CP Thiên Tân.................................................................................................................75

SV: Nguyễn Thị Thu

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
NGÓI MÀU CỦA CÔNG TY CP THIÊN TÂN ..........................................................96
1. Căn cứ để đưa ra định hướng và đề xuất giải pháp. ..................................................96
2. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới nhằm thu hút khách hàng đến mua
sản phẩm tại công ty CP Thiên Tân...............................................................................96

2.1. Phương hướng. .......................................................................................................96
2.2. Mục tiêu..................................................................................................................98
2.3. Nhiệm vụ ................................................................................................................98

inh

3. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm ngói màu Thiên Tân..........98
3.1. Giải pháp dựa trên yếu tố giá..................................................................................99
3.2. Giải pháp dựa trên yếu tố sản phẩm. ....................................................................100

cK

3.3. Giải pháp dựa trên yếu tố thương hiệu. ................................................................101
3.4. Nhóm giải pháp về chính sách khuyến mãi..........................................................103
3.5. Nhóm giải pháp về nhân viên bán hàng. ..............................................................103

họ

3.6. Giải pháp dựa trên yếu tố nơi mua hàng. .............................................................104
3.7. Giải pháp dựa trên yếu tố hoạt dộng bán hàng.....................................................105
3.8. Các giải pháp khác................................................................................................106

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................108
1. Kết luận....................................................................................................................108



2. Kiến nghị đôi với tỉnh Quảng Trị ............................................................................109


Trư

ờn

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................111

SV: Nguyễn Thị Thu

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Cổ phần

KH

: Khách hàng

EFA

: Exploratory Factor Analysis


NXB ĐH KTQD

: Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân

GS

: Giáo sư

TS

: Tiến sĩ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VLXD

: Vật liệu xây dựng

UBND

: Uỷ ban nhân dân

THPT

: Trung học phổ thông

BHXH


: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

CP

SV: Nguyễn Thị Thu

vii


GVHD: TS. Phan Thanh Hồn


tế
Hu
ế

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty Cổ Phần Thiên Tân giai đoạn 2016-2018.........49
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguốn vốn của công ty Cổ Phần Thiên Tân giai đoạn
2016 – 2018..................................................................................................53
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
......................................................................................................................53

inh

Bảng 2.4: Bảng tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ ngói màucủa CTCP Thiên Tân
giai đoạn 2016- 2018....................................................................................58
Bảng 2.5: Tình hình biến động sản lượng tiêu thụ theo thời vụ
giai đoạn 2016 - 2018...................................................................................60

cK

Bảng 2.6: Tình hình tiêu thụ ngói màutheo thị trường từ năm 2016– 2018.................63
Bảng 2.7: Cơ cấu chi phí tiêu thụ trong tổng chi phí giai đoạn 2016 - 2018 ...............65
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Công ty

họ

giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................66

Bảng 2.9: Bảng giá sản phẩm ngói màu của Cơng ty CP Thiên Tân. ..........................70
Bảng 2.10: Mức chiết khấu theo tháng cho các đại lý...................................................71

ại

Bảng 2.11: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..........................................................................72
Bảng 2.12: Thông tin về sản phẩm và các thương hiệu khác........................................74



Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach ‘s Anpha đối với biến độc lập ..................................75
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định KMO và kiểm đinh Bartlett về khám phá ....................79
nhân tố EFA .................................................................................................79
Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố cho thang đo Khả năng tiêu thụ sản phẩm ngói

ờn

màu Thiên Tân .............................................................................................80

Bảng 2.16: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test đối với biến phụ thuộc ........................83

Trư

Bảng2.17: Phân tích nhân tố EFA của các nhân tố ảnh hưởngchung ...........................83
Bảng 2.18: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến .....................................................86
Bảng 2.19: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter .............................................87
Bảng2.20: Kiểm định One way Anova về về thu nhập .................................................94

SV: Nguyễn Thị Thu


viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp ....................................................................24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp....................................................................25
Sơ đồ 2.4:Mơ hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................34

Trư

ờn



ại

họ

cK


inh

Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Thiên Tân..................................46

SV: Nguyễn Thị Thu

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm ngói màu theo mùa vụ của công ty giai đoạn
2016– 2018 ................................................................................................61
Biểu đồ 2.2: Trung bình đánh giá của khách hàng về các thành phần của nhân tố “Giá
”..................................................................................................................90
Biểu đồ 2.3: Trung bình đánh giá của khách hàng về các thành phần của nhân tố “Sản
phẩm”.........................................................................................................91

inh

Biểu đồ 2.4: Trung bình đánh giá của khách hàng về các thành phần của nhân tố
“Thương hiệu” ...........................................................................................91
Biểu đồ 2.5: Trung bình đánh giá của khách hàng về các thành phần của nhân tố

“Nhân viên bán hàng ”...............................................................................92

Trư

ờn



ại

họ

cK

Biểu đồ 2.6: Trung bình đánh giá của khách hàng về các thành phần của nhân tố “Nơi
mua hàng” ..................................................................................................93

SV: Nguyễn Thị Thu

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.

Trong nền kinh tế thị trường, với xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ
như hiện nay, việc kinh doanh đem lại những lợi ích to lớn cho doanh nghiệp nhưng
bên cạnh đó cũng gây ra nhiều khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt. Và một trong
những vấn đề khó khăn nhất đó chính là khâu tiêu thụ sản phẩm.

Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản

inh

phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Như chúng ta đã biết rằng tiêu thụ là vấn đề
không hề mới, nhưng thực tế cho thấy rằng không phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt
công tác tiêu thụ sản phẩm. Nhất là khi tiêu thụ sản phẩm ngày càng khó khăn do cạnh

cK

tranh ngày càng quyết liệt, nhiều mặt hàng được đưa ra thị trường, địi hỏi doanh
nghiệp phải có những biện pháp quản trị tổ chức doanh nghiệp phù hợp. Mỗi doanh
nghiệp đều có tổ chức cơng tác tiêu thụ sản phẩm khác nhau. Chính vì vậy, doanh
nghiệp cần biết đâu là những điểm mạnh và điểm yếu của mình, đâu là mặt hạn chế,

họ

bất lợi so với các đối thủ cạnh tranh cũng như trong thị trường khơng ngừng biến động
để có chính sách cho cơng tác tiêu thụ sản phẩm phù hợp nhằm thực hiện tốt kế hoạch
sản xuất, đạt hiệu quả cao nhất.

ại


Việt Nam trong những năm qua nền kinh tế phát triển với tốc độ khá cao. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế, tốc độ đô thị hoá trong những năm qua cũng tăng



nhanh và dự kiến sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới. Dân số ngày càng tăng
làm cho nhu cầu về nhà ở cũng tăng tương ứng làm cho ngành xây dựng ngày càng
phát triển. Cùng với sự gia tăng đó nhu cầu về các sản phẩm ngói màu cũng đang tăng

ờn

lên. Nắm được nhu cầu này, các công ty sản xuất sản phẩm ngói màu liên tục mở rộng
sản xuất và xây dựng thêm các nhà máy sản xuất ngói mới. Tuy nhiên sự gia tăng công
suất này đã làm cho cung đang vượt quá cầu. Các công ty đang sản xuất với công suất

Trư

thấp hơn so với công suất thiết kế. Việc tìm đầu ra cho sản phẩm đang gặp rất nhiều
khó khăn trước sự cạnh tranh gay gắt của nhiều doanh nghiệp .
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại ngói lợp được sử dụng để lợp mái cho

các cơng trình xây dựng. Trước tình hình đó đã có nhiều nhà máy sản xuất ngói màu ra
SV: Nguyễn Thị Thu

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

đời và có thương hiệu trong nhiều năm qua như ngói Đồng Tâm, Hạ Long, ngói Đất
Việt, ngói Phú Phong, ngói Viglacera...với cơng nghệ hàng đầu của Nhật bản.

Tại Quảng Trị, Công ty Cổ phần Thiên Tân đã đưa vào sản xuất nhà máy ngói
tại Xí nghiệp Sản xuất Vật liệu Xây dựng là mơ hình sản xuất ngói xi măng phủ sơn
chống thấm là dự án đầu tiên được đầu tư trên địa bàn tỉnh.

Trong những năm qua thị trường Ngói Màu Thiên Tân đã và đang phát triển mở
rộng và phân phối trên các tỉnh như: Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Hà

inh

Tỉnh và Đà Nẵng. Tuy nhiên hiện nay trên thị trường Quảng Trị nói riêng và các tỉnh
khác nói chung có tương đối nhiều doanh nghiệp cung cấp sản phẩm Ngói màu như
Secoin, Đồng Tâm, Đất Việt, Phú Phong, JSC, Nakamura, civil, Dic-Intraco... hay cao
cấp hơn một chút là CPAC (hàng nhập khẩu từ Thái Lan), ngói Fuji. Các doanh nghiệp

cK

sản xuất ngói màu tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách có nhiều sự so sánh và lựa
chọn hơn, cân nhắc nhiều hơn khi mua sản phẩm, điều đó vơ tình đã tạo nên một thị
trường cạnh tranh gay gắt và khả năng cạnh tranh rất cao về chất lượng, thương hiệu

họ


và cũng như giá thành. Cùng với sự phát triển đa dạng của của các thương hiệu ngói
màu trên thị trường hiện nay, đồng thời người tiêu dùng có những nhu cầu địi hỏi
ngày càng cao hơn về các mặt mà sản phẩm cung cấp như chất lượng, uy tín thương

ại

hiệu, các dịch vụ hỗ trợ và mang các giá trị tinh thần khi sử dụng. Vì thế để tạo sự hài
lịng, cũng như niềm tin sản phẩm cho người tiêu dùng việc nghiên cứu thị trường, lập



các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hết sức quan trọng. Nhằm xác định những thông tin
cần thiết phục vụ cho quá trình xây dựng các kế hoạch về tiêu thụ nhằm giúp doanh
nghiệp đáp ứng những tiêu chí, thoả mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất để
có thể thu hút khách hàng của doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và phát triển

ờn

thương hiệu thu được lợi nhuận tối đa. Từ đó đề xuất hướng giải pháp giúp doanh
nghiệp có những chính sách tốt hơn trong công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH

Trư

TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM NGĨI MÀU CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THIÊN TÂN TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ” để làm đề tài nghiên cứu của mình.

SV: Nguyễn Thị Thu


2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:

Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm ngói màu tại Cơng ty Cổ phần Thiên Tân
trong giai đoạn 2016 – 2018, từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ ngói
màu của công ty.
- Mục tiêu cụ thể:

+ Khái quát và hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động

inh

tiêu thụ sản phẩm.

+ Phân tích và đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm ngói màu tại Công ty Cổ

cK

phần Thiên Tân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2016 – 2018.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm ngói
màu tại cơng ty trong thời gian tới.

họ

3. Đối tượng nghiên cứu.

-Đối tượng nghiên cứu: tình hình hoạt động tiêu thụ sản phẩm ngói màu của
Cơng Ty Cổ Phần Thiên Tân tại Tỉnh Quảng Trị.

ại

- Đối tượng điều tra: Khách hàng đã muasản phẩm ngói màu của Cơng Ty Cổ
Phần Thiên Tân trên địa bàn Tỉnh Quảng Trị.



4. Phạm vi nghiên cứu.

- Phạm vi nội dung: Những vấn đề liên quan đến công tác tiêu thụ sản phẩm và
đi sâu tìm hiểu thực trạng cơng tác tiêu thụ và các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản

ờn

phẩm ngói màu của cơng tyđồng thời đề ramột số giải phápnhằm thúc đẩy hoạt động
tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Công Ty Cổ Phần Thiên Tân.
- Về không gian:

Trư


+Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Công ty Cổ Phần Thiên

Tân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
+Nghiên cứu được tiến hành tại các đại lý kinh doanh sản phẩm ngói màu của

cơng ty Cổ Phần Thiên Tân trên địa bànTỉnh Quảng Trị.
SV: Nguyễn Thị Thu

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

- Về Thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được
thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Các dữ liệu sơ cấp liên
quan đến việc phỏng vấn trực tiếp và điều tra bảng hỏi đối với khách hàng cá nhân tại
trung gian phân phối được tiến hành trong khoảng thời gian từ được thu thập trong
vòng 2 tháng (từ 15/02/2019 đến tháng 15/04/2019).
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1. Quy trình nghiên cứu.

inh

Giải thích quy trình:


Bước 1: Hệ thống hóa lý thuyết, xác định vấn đề nghiên cứu.

cK

Bước 2:Chuẩn bị kế hoạch và đề cương nghiên cứu.

Bước 3: Tiến hành nghiên cứu sơ bộ định tính bằng cách phỏng vấn sâu với cỡ
mẫu n = 10 đối tượng là những người đã và đang mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân.

họ

Bước 4: Trên cơ sở thông tin thu thập được từ kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính,
điều chỉnh thang đo dự kiến để có được thang đo dự thảo phù hợp mơ hình nghiên cứu.
Bước 5: Tiến hành phỏng vấn thử bằng bảng câu hỏi dự thảo, đối tượng là

ại

những người đã và đang mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân.
Bước 6: Từ việc tiến hành phỏng vấn thử sẽ điều chỉnh bảng hỏi dự thảo.



Bước 7: Xây dựng bảng hỏi chính thức.
Bước 8: Sau khi có được bảng hỏi chính thức sẽ tiến hành phỏng vấn chính
thức bằng bảng câu hỏi (trên cơ sở thang đo hoàn chỉnh) với cở mẫu n = 160 khách

ờn

hàng thuộc đối tượng khảo sát của đề tài nghiên cứu.

Bước 9: Sau khi thu thập được thông tin sẽ tiến hành xử lý dữ liệu bằng phần

Trư

mềm SPSS 20.0 và phân tích dữ liệu, tóm lược kết quả

SV: Nguyễn Thị Thu

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

Bước 10: Từ những tài liệu cần thiết kết hợp với kết quả xử lý bảng hỏi sẽ tiến
hành viết báo cáo
Chuẩn bịkế hoạch
và đề cương
nghiên cứu

Phỏng vấn bằng
bảng câu hỏi
định tính

Phỏng

vấnchính thức
bằng bảng câu
hỏi chính thức

Xây dựng bảng
câu hỏi chính
thức

Hiệu chỉnh bảng
câu hỏi

Phân tích thơng
tin đã xử lý

cK

Xử lý thơng tin
thu được

inh

Xác định vấn
đề nghiên cứu

Thiết kế
bảng hỏi

Phỏng vấn thử
bằng bảng câu
hỏi


Tóm lược
kết quả

Viết báo cáo

họ

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.

5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

ại

a. Thu thập số liệu từ bên trong doanh nghiệp.
Những số liệu, thông tin liên quan tới q trình hoạt động kinh doanh của cơng ty



trong thời gian qua làm căn cứ đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp bao gồm:
- Các thông tin về Cơng ty CP Thiên Tân từ phịng kế tốn (tình hình hoạt động
bán hàng, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động, tình hình

ờn

nguồn vốn của công ty trong thời gian từ 2016 đến 2018).
- Thơng tin giới thiệu về cơng ty q trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ

Trư


chức, được thu thập từ trang website của doanh nghiệp. .
- Phỏng vấn chuyên gia bao gồm phó tổng giám đốc, trưởng phỏng kinh doanh

đưa ra những yếu tố tác động tới tình hình tiêu thụ sản phẩm ngói màu trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.

SV: Nguyễn Thị Thu

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

b. Thu thập số liệu từ bên ngồi doanh nghiệp.
- Một số thơng tin được tìm kiếm trên internet qua các bài báo xây dựng, các
tạp chí xây dựng của Việt Nam.

- Những thuật ngữ khái niệm liên quan tới tiêu thụ tham khảo từ giáo trình, sách
tham khảo.

- Những website về các thương hiệu ngói màu khác để đưa ra đánh giá các đối
thủ cạnh tranh.


inh

- Thông tin về cơ sở thực tiển của thị trường ngói màu của Việt Nam và thị
trường thành phố Đông Hà.

cK

5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

- Phỏng vấn chuyên gia: Tiến hành phỏng vấn chị Phạm Vũ Hà trưởng bộ phận
phòng kinh doanh của Công ty và các chủ cửa hàng của các đại lý mà Công Ty Cổ
Phần Thiên Tân phân phối sản phẩm ngói màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Để nắm rõ

họ

hơn các yếu tố tác động đến tiêu thụ sản phẩm ngói màu.
- Khảo sát ý kiến của khách hàng cá nhân đã mua sản phẩm gạch ngói của Công

ại

ty Cổ phần Thiên Tân bằng bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn.
5.2.3 Phương pháp nghiên cứu định tính



Dữ liệu phương pháp định tính được thu thập thơng qua phương pháp phỏng
vấn trực tiếp khách hàng mua sản phẩm ngói màu tại các đại lý kinh doanh sản phẩm
của Công ty. Nội dung bảng hỏi gồm các câu hỏi mở về quyết định chọn mua sản

ờn


phẩm ngói màu Thiên Tân dựa trên mơ hình thang đo của các nghiên cứu liên quan
trước để tìm hiểu ý kiến của khách hàng về các biến đưa ra. Bảng hỏi gồm các câu hỏi
đã chuẩn bị sẵn.

Trư

Cách tiến hành: Nghiên cứu các khách hàng mua sản phẩm và quan sát hành vi

khách hàng để phát hiện những đặc điểm trong quyết định mua của khách hàng.
Dữ liệu thu thập từ nghiên cứu định tính được tổng hợp làm cơ sở xây dựng

bảng hỏi trong nghiên cứu định lượng.
SV: Nguyễn Thị Thu

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

5.2.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng
a. Phương pháp điều tra.

Sau khi tổng hợp dữ liệu từ nghiên cứu định tính, tiến hành xây dựng bảng hỏi

rồi nghiên cứu thử, hiệu chỉnh mô hình, thang đo, bảng hỏi. Sau đó tiến hành nghiên
cứu định lượng qua 2 bước:

- Phỏng vấn sơ bộ 10 khách hàng để hiệu chỉnh bảng hỏi.

Nội dung bảng hỏi gồm 3 phần:

inh

- Phỏng vấn chính thức khách hàng bằng bảng câu hỏi.

Phần 1: Các câu hỏi phỏng vấn về thói quen mua hàng của khách hàng nhưlý

cK

do chọn mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân, nguồn thơng tin biết đến siêu thị, mức độ
nhận biết các thương hiệu khác,... Sử dụng thang đo định danh, thang đo khoảng cách.
Phần 2: Các câu hỏi đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua, đưa ra

họ

các biến quan sát với từng yếu tố, sử dụng thang đo Likert 5 mức độ đồng ý:
1. Hồn tồn khơng đồng ý

3. Trung lập



4. Đồng ý


ại

2. Khơng đồng ý

5. Hồn tồn đồng ý

Phần 3: Các câu hỏi liên quan đến thông tin khách hàng như: giới tính, độ tuổi,

ờn

thu nhập, nghề nghiệp. Sử dụng thang đo định danh, thang đo thứ bậc.
Sau khi hoàn thành bảng hỏi sơ bộ, tiến hành phỏng vấn thử 10 đối tượng xem
họ có hiểu đúng từ ngữ, mục đích, ý nghĩa, trả lời đúng logic các câu hỏi đưa ra hay

Trư

không đồng thời ghi nhận những lời nhận xét của họ đối với bảng hỏi.
Tiến hành chỉnh sửa và hoàn thiện bảng câu hỏi, tiến hành điều tra phỏng vấn.

SV: Nguyễn Thị Thu

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu

ế

b. Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu.
- Quy mô mẫu.
Xác định kích thước mẫu

Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp khách hàng đến tìm hiểu và mua sản phẩm ngói màu của cơng ty
thơng qua bảng hỏi chi tiết.

Kích thước của mẫu áp dụng trong nghiên cứu được dựa theo yêu cầu của phân

inh

tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và hồi quy đa biến. Theo
nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước
mẫu dự kiến, kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Tức là cần 5

cK

quan sát cho 1 biến đo lường và số mẫu không nhỏ hơn 100 để đưa ra n phù hợp nhất.
Như vậy, đối với đề tài nghiên cứu gồm 30 biến quan sát thì ta sẽ có kích thước mẫu là
hơn 150 mẫu.

Số mẫu để đảm bảo đúng tiêu chí đánh giá, để tránh việc các mẫu khơng hợp

họ

lệ, nghiên cứu quyết định chọn kích thước mẫu là 160 mẫu.
- Phương pháp chọn mẫu


ại

Chọn mẫu bằng phương pháp chọn mẫu phi xác suất thuận tiện, tức là chọn
mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng điều tra, ở những



nơi mà người điều tra có khả năng gặp được đối tượng. Đề tài này sử dụng phương
pháp là phỏng vấn trực tiếp 160 khách hàng tại các đại lý đối với những khách hàng đã
và đang mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân trong tháng 3/2019.
Với 160 bảng hỏi được phát ra, thu về 148 bảng hỏi hợp lệ.

ờn

5.2.5 Phương Pháp xử lý số liệu.
Sau khi thu thập số liệu thông qua phiếu điều tra khách hàng, sẽ tiến hành kiểm

Trư

tra và loại những phiếu điều tra trả lời không đạt yêu cầu. Tiếp theo, nghiên cứu sẽ sử
dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu. Q trình phân tích số liệu được tiến
hành như sau:

 Phân tích thống kê mô tả

SV: Nguyễn Thị Thu

8



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

Phương pháp này được dùng để tổng hợp các phương pháp đo lường, mơ tả,
trình bày số liệu điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra trong nghiên cứu của
tác giả. Các đại lượng thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm giá trị
trung bình (mean), độ lệch chuẩn (standard deviation), giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
 Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo

Đo lường độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống
kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau (Hoàng

inh

Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005), hệ số này đánh giá độ tin cậy của phép đo
dựa trên sự tính tốn phương sai của từng item và tính tương quan điểm của từng item
với điểm của tổng các items còn lại của phép đo. Hệ số Cronbach’s Alpha được quy

Cronbach’s Alpha

0.7≤

Cronbach’s Alpha


Thang đo lường tốt

≤ 0.8

Thang đo lường có thể sử dụng được

≤ 0.7

niệm đang nghiên cứu mới hoặc mới đối với

Có thể sử dụng ddược trong trường hợp khái

Cronbach’s Alpha

người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

ại

0.6≤

≤1

họ

0.8≤

cK

định như sau:




 Phương pháp phân tích nhân tố EFA:
- Phương pháp này dùng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu thành các
khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của nhiều biến
được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Phân tích nhân tố

ờn

khám phá cần dựa vào tiêu chuẩn cụ thể và tin cậy.
- Các tiêu chí trong phân tích EFA:

Trư

+ KMO ≥ 0,5 và kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê(Sig<= 0,05)
+ Tổng phương sai trích≥ 50% ( Gerbing & Anderson, 1988)

+ Factor Loading lớn nhất cuả mỗi Item phải ≥ 0,5(Hair& ctg.1998)
+ Phương pháp trích Principal Component, phép quay Varimax

SV: Nguyễn Thị Thu

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế

Hu
ế

+ Eigenvalues ≥ 1 (Garson, 2003)

+ Chênh lệch giữa FactorLoading lớn nhất và Factor Loading bất kỳ phải ≥ 0,3

( Jabnoun & Al-Timimi, 2003)
 Phân tích hồi quy

Nhằm tìm ra các mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Mơ
hình hồi quy:

Y = α + ß1 *X1+ ß2* X2 + ß3* X3 +…+ ßi* Xi

inh

Trong đó:Y: là biến phụ thuộc: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ngói màu Thiên Tân
Xi: các biến độc lập: Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm ngói màu

cK

Thiên Tân .

α: hằng số ßi (i≥ 1): các hệ số hồi quy

Mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 và R2
điều chỉnh.Kiểm định phương sai ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của

họ


mơ hình hồi quy tuyến tính, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và
biến phụ thuộc.
Cặp giả thuyết:

ại

H0: Khơng có mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc



H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc
Mức ý nghĩa: =0.05

Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:

ờn

Nếu Sig < 0.05: Với độ tin cậy 95% có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả
thuyết H0

Nếu Sig >0,05 : Với độ tin cậy 95% chưa có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ

Trư

giả thuyết H0.

Kiểm định phương sai ANOVA để kiểm định có hay không sự khác biệt trong

đánh giá của các khách hàng theo thu nhập đối với quyết định chọn mua sản phẩm của

khách hàng.

SV: Nguyễn Thị Thu

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

Các phương pháp khác:
- Trên cơ sở tài liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, tổng hợp, phân loại,
tiến hành phân tích ,so sánh số liệu giữa năm nay so với năm trước để đánh giá hiệu
quả của hoạt động xúc tiến, so sánh số liệu thực tế so với sô liệu dự đốnđể biết được
tình hình thực hiện kế hoạch, so sánh số liệu thực tế kỳ này so với số liệu kì trước để
đánh giá tốc độ phát triển.

Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số lượng tương đối, bình

inh

quân gia quyền, lượng tốc độ phát triển liên hoàn.
6. Kết cấu đề tài.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài


cK

gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

họ

Phần II: Nội dung và kết quản nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan về vấn đề tiêu thụ sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng về tình hình tiêu thụ sản phẩm ngói màu của Công Ty

ại

CP Thiên Tân tại tỉnh Quảng Trị.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản



phẩm ngói màu của Cơng Ty CP Thiên Tân đối với khách hàng tại Tỉnh Quảng Trị

Trư

ờn

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SV: Nguyễn Thị Thu


11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1.Khái niệm tiêu thụ sản phẩm.

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn
đề trung tâm cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó là: sản xuất và kinh doanh

inh

cái gì? Sản xuất và kinh doanh như thế nào? Và cho ai? Cho nên việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa cần được hiểu theo cả nghĩa hẹp và nghĩa rộng.
- Hiểu theo nghĩa rộng: “Tiêu thụ hàng hóa là hoạt động sử dụng tổng hợp các

cK

công cụ, phương tiện và phương pháp cần thiết xác định chủng loại, số lượng và chất
lượng sản phẩm/ dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường và tiêu thụ hết sản phẩm/ dịch

vụ đó nhằm đạt được mục tiêu cụ thể trong từng thời kỳ phát triển doanh nghiệp”.(
GS.TS Nguyễn Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền, 2012, Giáo trình Quản trị

họ

kinh doanh,NXB ĐH KTQD, Hà Nội).

- Hiểu theo nghĩa hẹp: “Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được hiểu như là hoạt

ại

động bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa của doanh nghiệp cho khách
hàng đồng thời thu tiền về”. ( GS.TS Nguyễn Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc



Huyền, 2012, Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB ĐH KTQD, Hà Nội).
Vậy tiêu thụ hàng hóa được thực hiện thơng qua hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp nhờ đó hàng hố được chuyển thành tiền thực hiện vòng chu chuyển vốn trong

ờn

doanh nghiệp và chu chuyển tiền tệ trong xã hội, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu xã hội.
Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất kinh doanh, là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Trư

1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp.

- Đối với các doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa đóng vai trị quan trọng quyết

định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì nhờ tiêu thụ được sản phẩm hàng
SV: Nguyễn Thị Thu

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

hóa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thường xuyên liên
tục, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp dược những chi phí, có lợi
nhuận đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng.

- Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp, đặc biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Bởi khi khối
lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên thì chi phí bình qn của một đơn vị sản phẩm giảm
từ đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Tiêu thụ hàng hóa làm tăng uy tín của doanh nghiệp cũng như làm tăng thị

inh

phần của doanh nghiệp trên thị trường. Bởi vì khi sản phẩm của doanh nghiệp được

tiêu thụ, tức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận để thoả mãn một nhu cầu nào
đó. Sức tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện mức bán ra, sự thích ứng với nhu

cK

cầu người tiêu dùng và khối lượng hàng hóa tiêu thụ càng tăng thì thị phần của doanh
nghiệp càng cao.

- Kết quả của hoạt động tiêu thụ phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh

họ

doanh của doanh nghiệp, phản ánh việc thực hiện các chiến lược kinh doanh như thế nào và
nổ lực của doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá tình hình hoạt động tiêu thụ, hồn thành hay chưa
hoàn thành, cần phát huy những mặt nào và khắc phục những mặt nào?...

ại

- Thông qua tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp sẽ xây dựng được các kế
hoạch kinh doanh phù hợp, đạt hiệu quả cao do họ dự đoán được nhu cầu của xã hội



trong thời gian tới.
Đối với xã hội.

Về phương diện xã hội thì tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có vai trị trong việc cân
đối giữa cung và cầu, vì nền kinh tế là một thể thống nhất với những cân bằng, những

ờn


tương quan tỷ lệ nhất định. Sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ tạo điều kiện cho hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường trơi trảy tránh được sự mất cân đối, giữ

Trư

được bình ổn trong xã hội.
Đối với người tiêu dùng:
- Góp phần thõa mãn nhu cầu thơng qua việc tiếp cận với các hình thức tiêu thụ

sản phẩm của doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Thu

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế

- Có được sự phục vụ và điều kiện ưu đãi tốt nhất khi mua sản phẩm hàng hóa,
được cung cấp các dịch vụ cần thiết nhờ sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
ngày nay.

- Có được sự lựa chọn khi mua sắm hàng hóa và được hưởng các chính scahs

hỗ trợ bán hàng của doanh nghiệp. Được hướng dẫn kĩ hơn trong q trình mua sắm
hàng hóa, góp phần nâng cao mức sống văn minh.
1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm

inh

“Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất - thực
hiện chức năng đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng nhằm thực
hiện giá trị hàng hoá của một doanh nghiệp” (tr 87-88, Thương mại doanh

cK

nghiệp,Đặng ĐìnhĐào, NXB Thống kê năm 2002). Doanh nghiệp sản xuất ra sản
phẩm cung ứng ra thị trường nhằm thực hiện các mục tiêu hiệu quả mà doanh nghiệp
đã định trước, đó là:

họ

- Mục tiêu lợi nhuận

Mọi doanh nghiệp khi hạch tốn kinh doanh ln đặt mục tiêu lợi nhuận là mục đích
của hoạt động kinh doanh. Chi tiêu này phản ánh hiệu quả của hoạt động kinh doanh

ại

Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí

Việc tiêu thụ tốt sẽ thu dược nhiêu lợi nhuận còn ngược lại nếu tiêu thụ sản




phẩm chậm thì lợi nhuận sẽ thấp hoặc có thể hồ vốn hoặc lỗ vốn.Tóm lại tiêu thụ sản
phẩm có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiêp.
-Mục tiêu vị thế

ờn

Đó là biển hiện về số lượng hàng bán mà doanh nghiệp bán ra trên thị trường so
với toàn bộ thị trường. Tiêu thụ sản phẩm mạnh làm tăng vị thế của doanh nghiêp trên
thị trường.

Trư

- Mục tiêu an toàn
Với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, quá trình từ việc sản xuất ra sản phẩm

đến khi doanh nghiệp thu hòi vốn là cả một q trình liên tục. Q trình này có hiệu
quả sẽ tạo ra sự an toàn cho doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Thu

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Thanh Hồn

tế
Hu
ế


-Đảm bảo tái sản xuất liên tục
Sản xuất- phân phối – trao đổi – tiêu dùng là 4 khâu của quá trình tái sản xuất
sản phẩm. Tiêu thụ sản phẩm nằm trong khâu phân phối và trao đổi vì vậy tiêu thụ sản
phẩm là một bộ phận hưu cơ của quá trình tái sản xuất sản phẩm, nó có ý nghĩa quan
trọng để q trình tái sản xuất sản phẩm diễn ra trơi chảy và liên tục.
1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

- Điều tra nghiên cứu thị trường.

inh

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp gồm các nội dung sau:

- Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.

cK

- Hoàn thành sản phẩm, đưa về kho thành phẩm
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm.

- Tổ chức xúc tiến yểm trợ hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

họ

- Tổ chức thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
- Đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

ại


1.4.1. Hoạt động điều tra nghiên cứu thị trường tiêu thụ
Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào thị trường đều phải tiến hành điều tra



nghiên cứu thị trường về sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh để xây dựng chiến lược
và phương án kinh doanh lâu dài.. Để hoạt động tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả cao,
việc nghiên cứu thị trường có vai trị rất quan trọng mang lại thơng tin về thị trường để

ờn

doanh nghiệp chuẩn bị sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường một cách đồng bộ, kịp
thời, đầy đủ, chất lượng với chi phí thấp nhất. Nghiên cứu thị trường nhằm giải đáp
những vấn đề sau:

Trư

- Những loại thị trường nào có triển vọng nhất đối với sản phẩm của doanh

nghiệp

- Những sản phẩm nào có khả năng tiêu thụ với khối lượng lớn nhất

SV: Nguyễn Thị Thu

15


×