Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn kinh tế THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
in

h



́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ại

ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA

Tr

ươ


̀n

g

Đ

CÔNG TY CỔ PHẦN 28 ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THƯƠNG

Niên khóa: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
in

h



́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ại

ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA

ươ
̀n

g

Đ

CÔNG TY CỔ PHẦN 28 ĐÀ NẴNG

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thương

Th.S Phạm Phương Trung

Tr

Sinh viên thực hiện:


Lớp: K49A KDTM
Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, 01/2019


Lời Cảm Ơn

Lời đầu tiên, với tình cảm chân thành cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn

sâu sắc đến: Các thầy cô giáo trong Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H



tình dạy cho tơi trong suốt thời gian qua, trang bị cho em những kiến
thức cần thiết để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như nghề
nghiệp cho tương lai.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành Th.s Phạm Phương
Trung là người hướng dẫn trực tiếp giúp đỡ em một cách nhiệt tình và
khắc phục những vướng mắc và hoàn thành đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng Ty Cổ Phần 28
Đà Nẵng, tồn thể các anh chị ở phòng Kế Hoạch – Xuất Nhập Khẩu,
phòng Nhân sự, phịng Kế tốn tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Cơng Ty.
Khóa luận tốt nghiệp này đã được hồn thành là kết quả của một
q trình học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với q trình
thực tập tại Cơng Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng. Thông qua đợt thực tập này
em đã có điều kiện tìm hiểu thực tế, vận dụng những kiến thức đã học
áp dụng tại Cơng Ty, từ đó đúc kết cho mình những kinh nghiệm và bài
học bổ ích trước khi ra trường.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trình độ chun mơn cũng
như kinh nghiệm của bản thân cịn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt
nghiệp khơng tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự thơng cảm và
đóng góp ý kiến của q thầy cơ giáo và các bạn để khóa luận tốt
nghiệp được hồn thiện hơn.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, 04 tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Thương


GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

́



2.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2




3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

in

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................3

̣c K

5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần ..................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5

ho

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ HIỆU QUẢ
CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU.....................................................5

ại

1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu ......................................5

Đ

1.1.1. Các khái niệm về xuất khẩu...................................................................................5

g


1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5

ươ
̀n

1.1.1.2. Đặc điểm.............................................................................................................5
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu............................................................................6

Tr

1.1.3. Các hình thức xuất khẩu ......................................................................................10
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp ...........................................................................................10
1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác .............................................................................................11
1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – trade)..................................................................12
1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư............................................................14
1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ..............................................................................................14
1.1.3.6. Gia công quốc tế ...............................................................................................15
1.1.3.7. Tạm nhập tái xuất .............................................................................................16
SVTH: Nguyễn Thị Thương


GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu ............................................................17
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường nước ngoài .................................................17
1.1.4.2. Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu .......................................................19
1.1.4.3. Tổ chức giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu ...........................19
1.1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng .............................................................................20

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu .................................................21
1.1.5.1. Các yếu tố vĩ mô...............................................................................................22

́



1.1.5.2. Các yếu tố vi mô...............................................................................................23

́H

1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu ...24



1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu .............................25
1.2.1. Hiệu quả và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu .......................................................25

in

h

1.2.2. Đánh giá hiệu quả xuất khẩu ...............................................................................27
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính ..............................................................................................27

̣c K

1.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng .....................................................................................27
1.3. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................30


ho

1.3.1. Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam.............................................................30

ại

1.3.2. Thị trường xuất nhập khẩu ..................................................................................32

Đ

Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 28 Đà Nẵng .......................35

ươ
̀n

g

2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng ........................................................35
2.1.1. Giới thiệu về Cơng Ty .........................................................................................35
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty ....................................................35

Tr

2.1.3. Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ của Công Ty.................................................37
2.1.3.1. Đặc điểm...........................................................................................................37
2.1.3.2. Chức năng.........................................................................................................37
2.1.3.3. Nhiệm vụ ..........................................................................................................37
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Cơng Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng ...................38
2.2. Cơ cấu lao động của Công Ty giai đoạn năm 2015-2017 ......................................44

2.2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................................44
2.2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Công Ty giai đoạn 2015 - 2017...........45
SVTH: Nguyễn Thị Thương


GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

Cao đẳng ........................................................................................................................45
2.2.3. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động .............................................................47
2.2.4. Phương thức kinh doanh chủ yếu của Công Ty ..................................................48
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Cơng Ty Cổ Phần 28
Đà Nẵng .........................................................................................................................49
2.3.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng Ty......................................................49
2.3.1.1. Cơ cấu tài sản của Công Ty giai đoạn 2013-2015Error!

́

not



defined.

Bookmark

́H

2.3.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công Ty giai đoạn 2015 - 2017...................................52




2.3.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Cơng Ty ......................................................54
2.3.2.1. Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của Công Ty giai

in

h

đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................55
2.3.2.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng .....................56

̣c K

2.3.2.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công Ty .......................................................57
2.3.3. Đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần 28

ho

Đà Nẵng trong giai đoạn 2015-2017 .............................................................................58

ại

2.3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng 58

Đ

2.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty..60
2.3.5. Xác định SWOT cho hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công Ty............68


ươ
̀n

g

2.3.6. Đánh giá chung hoạt động xuất nhập khẩu của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng.71
2.3.6.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................71
2.3.6.2. Những mặt hạn chế...........................................................................................73

Tr

2.3.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại, thiếu sót ........................................................74
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 28 ĐÀ NẴNG...........................75
3.1. Định hướng, mục tiêu chủ yếu hướng cho hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của
Công Ty trong thời gian tới. ..........................................................................................75
3.1.1. Định hướng ..........................................................................................................75
3.1.2. Mục tiêu chủ yếu .................................................................................................76
3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công Ty
SVTH: Nguyễn Thị Thương


GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

Cổ Phần 28 Đà Nẵng ......................................................................................................79
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tổ quản lý điều hành, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực ..........................................................................................................................79

3.2.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và nâng cao chất lượng hoạt động
Marketing.......................................................................................................................81
3.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................................83
3.2.4. Giải pháp về tổ chức sản xuất..............................................................................84

́



3.2.5. Nâng cao tính đàm phán và ký kết hợp đồng tốt .................................................85

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................87



1. Kết luận......................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88

in

h

2.1. Đối với Công Ty.....................................................................................................88
2.2. Đối với Nhà Nước ..................................................................................................89

Tr

ươ

̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................91

SVTH: Nguyễn Thị Thương


GVHD: Th.S Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KD- XNK

Kinh Doanh - Xuất nhập khẩu

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu


KNXNK

Kim ngạch xuất nhập khẩu

CCDV

Cung cấp dịch vụ

HTK

Hàng tồn kho

TSCD

Tài sản cố định

LN

Lợi nhuận

CP

Chi phí

̣c K

in

h




́H

́

Bảo hộ lao động



BHLĐ

DT

Doanh thu
Tài sản

ại

VCSH

ho

TS

Đ

TNDN


Tr

ươ
̀n

g

WTO

SVTH: Nguyễn Thị Thương

Vốn chủ sở hữu
Thu nhập doanh nghiệp
Tổ chức Thương mại Thế giới


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công Ty giai đoạn 2015 – 2017 ...........44
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Công Ty giai đoạn 2015 – 2017....45
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất của Cơng Ty giai đoạn 2015 – 2017 ...........47
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản của Công Ty giai đoạn 2015-2017 ........................................50
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017

́




.......................................................................................................................................53
Bảng 2.6: Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của Công Ty giai đoạn 2015 – 2017.......54

́H

Bảng 2.7: Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của Công Ty giai



đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................55

h

Bảng 2.8: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng giai đoạn

in

2015 – 2017 ...................................................................................................................56

̣c K

Bảng 2.9: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thị trường của Công Ty giai đoạn
2015 – 2017 ...................................................................................................................57

ho

Bảng 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty giai đoạn 2015 – 2017..........59
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty


ại

giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................60

Đ

Bảng 2.12: Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của Công Ty giai đoạn 2015 – 2017................62

g

Bảng 2.13 Tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng của Công Ty giai đoạn 2015 –

ươ
̀n

2017 ...............................................................................................................................63

Tr

Bảng 3.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may đến năm 2030 ................................77

SVTH: Nguyễn Thị Thương


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại từ 6
tháng đầu năm giai đoạn 2010-2017. ............................................................................30
Biểu đồ 2: Xuất nhập khẩu Việt Nam và 10 đối tác thương mại lớn nhất ....................32
6 tháng đầu năm 2017....................................................................................................32

́



Biểu đồ 3: Trị giá xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất năm 2017 so với năm 2016 .......34
Biểu đồ 4: 10 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất năm 2017 so với năm 2016...34

́H

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng......................39



Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng Ty giai đoạn 2015 – 2017 .......45

h

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động của Cơng Ty theo trình độ học vấn giai đoạn 2015 – 2017.....46

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

̣c K

in

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động của Cơng Ty giai đoạn 2015 – 2017 ..48

SVTH: Nguyễn Thị Thương


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngành công nghiệp dệt may là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam và đóng vai trị chủ đạo trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Ngoài việc đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước, tạo điều kiện để phát
triển nền kinh tế, xuất khẩu hàng may mặc cịn đóng vai trị quan trọng trong việc giải

́
người tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người lao động.




quyết việc làm, phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao và phong phú, đa dạng của con

́H

Việt Nam là một nước đang phát triển và đang trên đà hội nhập với nền kinh tế



thế giới nên đẩy mạnh xuất khẩu là một vấn đề cấp thiết không thể thiếu đối với sự
phát triển của Việt Nam. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đã tham gia vào tổ chức kinh tế

in

h

thế giới WTO, điều này sẽ mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn trong hoạt động

̣c K

thương mại cũng như mở ra những thách thức mới cho nền kinh tế Việt Nam. Ngành
dệt may Việt Nam đã có lịch sử phát triển hơn 110 năm từ công cụ sản xuất thủ công

ho

với công nghệ truyền thống đã làm ra được những sản phẩm mang bản sắn văn hóa
Việt Nam và từng bước làm hài lòng thị hiếu, nhu cầu của khách hàng nước ngồi. Do

ại


đó, nghành dệt may Việt Nam được Nhà nước ta đánh giá là một trong những nghành

kinh tế thế giới.

Đ

xương sống, mũi nhọn để có thể giúp đất nước ta từng bước hội nhập được với nền

ươ
̀n

g

Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng là một trong những doanh nghiệp chuyên xuất
khẩu hàng may mặc, đã đóng góp một phần nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu hàng may
mặc của nước ta, xuất khẩu là hoạt động chính đem lại nguồn lợi nhuận cho Cơng Ty.

Tr

Vì vậy, để tiếp cận với thị trường nước ngồi địi hỏi nhu cầu ngày càng cao như hiện
nay đã đặt cho Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng những cơ hội và thách thức.
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc, duy trì và mở rộng thị trường nước ngồi
là một vấn đề mang tính chiến lược đối với sự tồn tại và phát triển của Cơng Ty hiện
nay. Vì vậy, qua thời gian thực tập tại Công Ty, em đã nghiên cứu hoạt động xuất
khẩu của Công Ty và chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả

SVTH: Nguyễn Thị Thương

1



GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công Ty Cổ Phần 28 Đà
Nẵng” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình KD – XNK và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng trong giai đoạn 2015 – 2017 như thế nào?
- Cơng Ty hợp tác kí hợp đồng với các nước xuất khẩu duy trì mối quan hệ như

́



thế nào trong hiện tại và tương lai ?

́H

- Đưa ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công



Ty trong thời gian tới.

- Trong định hướng tương lai, hoạch ra chiến lược như thế nào để xây dựng và


2.2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

2.2.1. Mục tiêu chung

̣c K

và thương hiệu ở khu vực miền Trung?

in

h

phát triển Công Ty trở thành doanh nghiệp mạnh toàn diện, xuất khẩu hàng có uy tín

- Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng

ại

trong giai đoạn 2015 – 2017 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

Đ

động xuất nhập khẩu của Công Ty trong thời gian tới.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể

ươ
̀n


g

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiêu thụ hàng hóa nói
chung và xuất khẩu hàng may mặc nói riêng.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng dệt mạy của Công

Tr

Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng giai đoạn 2015 – 2017.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công Ty

trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Thương

2


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp
a. Về nội dung

Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng may mặc trong giai đoạn 2015 – 2017 và
đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu đối với doanh nghiêp.
b. Về không gian

Nghiên cứu được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng.
c. Về thời gian

́H

4. Phương pháp nghiên cứu

́

Ty trên nền tảng dữ liệu thứ cấp trong giai đoạn 2015 – 2017.



Nghiên cứu được tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng



4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu của đề tài này được thu thập dựa vào phương pháp thu thập dữ liệu thứ

in

h

cấp, cụ thể:

- Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất

̣c K


khẩu và hiệu quả của hoạt động xuất khẩu.

- Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng.

ho

- Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh, cơ cấu tổ chức, tình hình lao

ại

động, nguồn vốn, tài sản của Cơng Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng trong thời gian từ năm
-

Đ

2015 đến 2017.

Các dữ liệu về hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Cơng Ty: Tình hình

ươ
̀n

g

đàm phán và ký kết hợp đồng của Công Ty, các biến động kim ngạch xuất khẩu, cơ
cấu mặt hàng xuất khẩu, kế hoạch xuất khẩu của Cơng Ty năm 2017.
-

Các bài khóa luận tốt nghiệp về lĩnh vực xuất khẩu hàng may mặc, các bài


Tr

viết tham khảo trên Internet liên quan đến hoạt động xuất khẩu và ngành may mặc.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Trên cơ sở những số liệu đã được thống
kê, các tài liệu đã tổng hợp được kết hợp vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty.
- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của các
chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công Ty trong giai đoạn 2015- 2017.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Trên cơ sở phỏng vấn những câu hỏi
SVTH: Nguyễn Thị Thương

3


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

định tính đối với các chuyên gia tại các phòng: xuất nhập khẩu, kế tốn để có cái nhìn
tổng quan về tình hình kinh doanh xuất khẩu của Cơng Ty.
5. Kết cấu khố luận: Gồm 3 phần
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến nâng cao hiệu quả
kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc.

́




Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần

́H

28 Đà Nẵng.



Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh xuất khẩu

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


h

tại Công Ty Cổ Phần 28 Đà Nẵng.

SVTH: Nguyễn Thị Thương

4


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN
QUAN ĐẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu
1.1.1. Các khái niệm về xuất khẩu

́



1.1.1.1. Khái niệm

́H

Xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài.

Đây là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương.



Ngoại thương là sự trao đổi hàng hóa giữa các nước thơng qua mua bán, nó

in

tham gia vào phân cơng lao động quốc tế.

h

phản ánh mối quan hệ giữa những nhà sản xuất hàng hóa riêng biệt của các quốc gia

̣c K

Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế, nó khơng phải
là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên

ho

ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, từng bước nâng cao mức sống của nhân dân. Xuất khẩu là hoạt động kinh

ại

doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều

Đ


kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo xuất khẩu, khuyến khích

g

các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và tăng thu

ươ
̀n

ngoại tệ. (Theo Trần Chí Thành (2000)).
Có nhiều quan niệm khác nhau về xuất khẩu hàng hóa nhưng vẫn chung quy lại

Tr

rằng xuất khẩu hàng hóa là đưa hàng hóa ở quốc gia này sản xuất sang quốc gia khác,
đối tượng của việc xuất khẩu là hàng hóa và dịch vụ, và ranh giới được xác định là
biên giới.
1.1.1.2. Đặc điểm
Hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế nên nó cũng
có những đặc trưng của hoạt động thương mại quốc tế và liên quan đến các hoạt động
thương mại quốc tế khác như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế, vận tải quốc tế,…
Hoạt động xuất khẩu không giống như hoạt động buôn bán trong nước ở đặc điểm là
SVTH: Nguyễn Thị Thương

5


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp


nó có sự tham gia bn bán của đối tác nước ngồi, hàng hoá phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng ở phạm vi nước ngoài.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hố thiết
bị cơng nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho
quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về khơng gian và thời gian. Nó có thể diễn

́



ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được diễn ra trên

́H

phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.



Hoạt động xuất khẩu mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia. Nó khơng chỉ đem lại
lợi ích cho các doanh nghiệp mà cịn góp phần thúc đẩy mạnh sản xuất trong nước nhờ

in

h

tích luỹ từ khoản thu ngoại tệ cho đất nước, phát huy tính sáng tạo của các đơn vị kinh
tế thông qua cạnh tranh quốc tế. Kinh doanh xuất nhập khẩu còn là phương tiện để


̣c K

khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý, nhân lực và các nguồn lực khác. Ngoài ra
hoạt động xuất khẩu còn thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế giữa các nước và đẩy mạnh

ho

tiến trình hội nhập nên kinh tế tồn cầu.

ại

1.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu

Đ

 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế tồn cầu
Xuất khẩu hàng hố xuất hiện từ rất sớm. Nó là hoạt động bn bán trên phạm

ươ
̀n

g

vi giữa các quốc gia với nhau (quốc tế). Nó khơng phải là hành vi buôn bán riêng lẻ,
đơn phương mà ta có cả một hệ thống các quan hệ bn bán trong tổ chức thương mại
toàn cầu. Với mục tiêu là tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp nói riêng cả quốc

Tr


gia nói chung. Xuất khẩu có vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới.
Xuất khẩu hàng hố nằm trong lĩnh vực lưu thơng hàng hố và là một trong bốn
khâu của q trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của
nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của xuất khẩu sẽ là một trong những
động lực chính để thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự
nhiên giữa các nước, nên nếu chú trọng chuyên môn hố một số mặt hàng có lợi thế và

SVTH: Nguyễn Thị Thương

6


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

nhập khẩu các mặt hàng khác từ nước ngoài mà sản xuất trong nước kém lợi thế hơn
thì chắc chắn sẽ đem lại lợi nhuận lớn hơn.
 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu có vai trị rất quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền
kinh tế quốc dân. Theo Nguyễn Quang Hùng (2010), vai trị đó được thể hiện qua các
điểm sau:
 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ cho q trình cơng nghiệp

́



hố - hiện đại hố đất nước.


́H

Cơng nghiệp hố đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu



để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển. Để tiến hành công nghiệp hố - hiện
đại hố thì cần phải có đủ 4 nhân tố nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn và kỹ thuật.

in

h

Nhưng hiện nay, không phải bất cứ quốc gia nào cũng có đủ các yếu tố đó đặc biệt là
các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Để cơng nghiệp hố - hiện đại hố địi

̣c K

hỏi phải có số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn ngoại tệ để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: đầu tư

ho

nước ngoài; kinh doanh du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ; vay nợ, nhận viện trợ; xuất khẩu

ại

hàng hố. Trong đó, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu, cơng nghiệp hố chính


Đ

là xuất khẩu. Xuất khẩu hàng hoá là nguồn thu ngoại tệ lớn của đất nước, nguồn thu
này dùng để nhập khẩu các trang thiết bị hiện đại phục vụ cơng nghiệp hố và trang

ươ
̀n

g

trải những chi phí cần thiết khác cho q trình này. Xuất khẩu khơng những nâng cao
uy tín của các doanh nghiệp trong nước mà còn phản ánh được năng lực sản xuất hiện
đại của nước đó.

Tr

 Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất

phát triển.

Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy
sản xuất phát triển. Sự tác động này thể hiện ở chỗ:
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển thuận lợi. Chẳng hạn
như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển ngành sản
xuất nguyên phụ liệu như bông, sợi, hay thuốc nhuộm,...

SVTH: Nguyễn Thị Thương

7



GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào
cho sản xuất, khai thác tối đa nguồn lực sản xuất trong nước.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế – kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao
năng lực sản xuất. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng tạo ra
vốn và công nghệ, kỹ thuật từ các quốc gia khác trên thế giới, nhằm hiện đại hoá nền
kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên

́

́H

hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi được với thị trường.



thị trường thế giới. Các cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất,



 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống của nhân dân.

in


h

Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống nhân dân bao gồm rất nhiều
mặt. Trước hết sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động và

̣c K

làm việc với mức thu nhập khá. Sự gia tăng đầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất
khẩu đã tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước tăng lên cả về quy mô và tốc độ

ho

phát triển. Các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân cơng

Đ

chế biến hàng sản xuất.

ại

lao động mới địi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, đặc biệt là các ngành sản xuất,

Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác

ươ
̀n

g

động làm tăng tiêu dùng nội địa. Điều này dẫn điến việc người dân có nhu cầu cao hơn

về các loại hàng hoá cao cấp cũng như sự phong phú, đa dạng sản phẩm. Bên cạnh đó,
xuất khẩu cũng đóng góp vào ngân sách quốc gia một nguồn vốn ngoại tệ đáng kể.

Tr

Đây là nguồn vốn dùng để nhập khẩu các vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời
sống mà trong nước chưa sản xuất được nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của
người dân, đáp ứng mức sống cao hơn của cuộc sống hiện đại.

 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Trong kinh tế, xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua
lại phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền
kinh tế của mỗi quốc gia gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt
động xuất khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy
SVTH: Nguyễn Thị Thương

8


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hố thúc đẩy các
quan hệ tín dụng, đầu tư, bảo hiểm, vận tải quốc tế,... Mặt khác, khi các ngành này
phát triển sẽ tạo ra sự tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng hơn cho hoạt động xuất khẩu.
Do đó hoạt động xuất khẩu sẽ ngày càng được phát triển.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
triển kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hố – hiện đại hố đất nước, nhất là trong điều
kiện hiện nay với xu thế tồn cầu hố, khu vực hố đang diễn ra mạnh mẽ trên tồn thế


́

́H

 Vai trị của xuất khẩu đối với các doanh nghiệp



giới và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.



Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế tồn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường
quốc tế là một xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất khẩu

in

h

là một trong những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch
bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.

̣c K

Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp

ho


không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà cịn có mặt ở thị trường nước

ại

ngoài.

Đ

Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật

ươ
̀n

g

liệu,… phục vụ cho quá trình phát triển. Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động
sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu cũng như các đơn vị tham gia như: Tích cực tìm
tịi và phát triển các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có

Tr

khả năng thâm nhập.

Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải ln ln đổi mới và hồn thiện công

tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ
sống của một sản phẩm. Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lẫn nhau giữa
các đơn vị tham gia xuất khẩu trong và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên
nhân buộc các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá

xuất khẩu, các doanh nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm,
từ đó tiết kiệm các yếu tố đầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực.
SVTH: Nguyễn Thị Thương

9


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động tạo ra
thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ của công nhân viên và tăng thêm thu nhập ổn
định cho đời sống cán bộ của công nhân viên và tăng thêm lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ bn
bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài dựa trên cơ sởđơi bên cùng có lợi.
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch với nhau theo những cách thức

́



nhất định. Ứng với mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng. Kỹ thuật tiến hành

́H

riêng. Tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những phương




thức chủ yếu sau:
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp

in

h

Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hố và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách

̣c K

hàng nước ngồi thơng qua các tổ chức của mình.

Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương

ho

mại không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:
Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.



Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh tốn

Đ

ại




tiền hàng với đơn vị bạn.

ươ
̀n

g

Phương thức này có một số ưu điểm là: Thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp
dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do đó:
Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.



Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp.



Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình.

Tr



Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này cịn bộc lộ một số
những nhược điểm như:


Dễ xảy ra rủi ro.




Nếu như khơng có cán bộ XNK có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia

ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình.

SVTH: Nguyễn Thị Thương

10


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp


Khối lượng hàng hố khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có

thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch.
 Khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc. Nghiên
cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa ra
trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công việc. Lựa chọn người có
đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng hàng hố, dịch vụ cần thiết để
cơng việc giao dịch có hiệu quả.

́




1.1.3.2. Xuất khẩu uỷ thác

́H

Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trị là người trung



gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các
thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền

Hình thức này bao gồm các bước sau:

in

h

nhất định gọi là phí uỷ thác.

Ký kết hợp đồng xuất khẩu ủy thác với đơn vị trong nước.



Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước ngồi.



Nhận phí uy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.

ho


̣c K



Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập

Đ



ại

Ưu điểm của phương thức này:

quán địa phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán và thanh tránh bớt uỷ

ươ
̀n



g

thác cho người uỷ thác.

Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công

ăn việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể.


Tr

Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên cịn

có những hạn chế đáng kể như:


Cơng Ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường

phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian.


Lợi nhuận bị chia sẻ.

Để xuất khẩu theo hình thức này thì Cơng Ty cần phải hiểu rõ được danh sách
người trung gian và hợp đồng xuất khẩt cần phải rõ ràng để tránh việc lợi nhuận không
hợp lý, xảy ra tranh chấp.
SVTH: Nguyễn Thị Thương

11


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

Doanh nghiệp lưu ý khi xuất khẩu hàng hóa:


Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu doanh nghiệp sử dụng


phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ.


Khi doanh nghiệp nhận ủy thác thơng báo về số hàng hóa thực xuất khẩu

doanh nghiệp lập hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng giao cho cơ sở nhận
ủy thác xuất khẩu.


Khi nhận hàng ủy thác xuất khẩu, doanh nghiệp căn cứ vào phiếu xuất kho

́

Doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu.





Khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp nhận ủy thác sử dụng





́H

kiêm vận chuyển nội bộ của bên ủy thác để kiểm tra số hàng nhận được.


in

tư 119/2014/TT - BTC đã bỏ hóa đơn xuất khẩu).

h

invoice hoặc hóa đơn thương mại lập và giao cho khách hàng nước ngoài (theoThông

1.1.3.3. Buôn bán đối lưu (Counter – trade)

̣c K

a. Khái niệm

Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong xuất

ho

khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua, lượng trao

ại

đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này mục tiêu là thu về

Đ

một lượng hàng hố có giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà phương thức này cịn có
tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.

ươ

̀n

g

b. Yêu cầu:

Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng

trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau:
Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn

Tr



kho đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán.


Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối

phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại.


Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau.



Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF.

SVTH: Nguyễn Thị Thương


12


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp
c. Các loại hình bn bán đối lưu

Bn bán đối lưu ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hoá tiền tệ, trong đó
sớm nhất là hàng đổi hàng và trao đổi bù trừ.
Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): Ở hai bên trao đổi trực tiếp với nhau nhưng
hàng hố có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Tuy nhiên
trong hoạt động đổi hàng hiện đại người ta có thể sử dụng tiền để thanh tốn một phần
tiền hàng hơn nữa có thể thu hút 3-4 bên tham gia.

́



Nghiệp vụ bù trừ (Compensation) hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở

́H

ghi trị giá hàng giao, đến cuối kỳ hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách, đối chiếu với giá



trị giao và giá trị nhận. Số dư thì số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên
chủ nợ.


in

h

Nghiệp vụ mua đối lưu (Counper – Purchase) một bên tiến hành của công
nghiệp chế biến, bán thành phẩm nguyên vật liệu.

̣c K

Nghiệp vụ này thường được kéo dài từ 1 đến 5 năm còn trị giá hàng giao để
thanh tốn thường khơng đạt 100% trị giá hàng mua về.

ại

tiền hàng cho một bên thứ ba.

ho

Nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ (Swich) bên nhận hàng chuyển khoản nợ về

Đ

Giao dịch bồi hồn (offset) người ta đổi hàng hố hoặc dịch vụ lấy những dịch
vụ và ưu huệ (như ưu huệ đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm) giao dịch này thường

ươ
̀n

g


xảy ra trong lĩnh vực buôn bán những kỹ thuật quân sự đắt tiền trong việc giao những
chi tiết và những cụm chi tiết trong khuôn khổ hợp tác công nghiệp.
Trong việc chuyển giao công nghệ người ta thường tiến hành nghiệp vụ mua lại

Tr

(buy back) trong đó một bên cung cấp thiết bị toàn bộ hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật
(know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm cho thiết bị
hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật đó tạo ra.
d. Biện pháp thực hiện
Dùng thư tín dụng thương mại đối ứng (Reciprocal L/C): Đây là loại L/C mà
trong nội dung của nó có điều khoản quy định (L/C này chỉ có hiệu lực khi người
hưởng mở một L/C khác có kim ngạch tương đương). Như vậy hai bên vừa phải mở
L/C vừa phải giao hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thương

13


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

Dùng người thứ 3 khống chế chứng từ sở hữu hàng hoá, người thứ 3 chỉ giao
chứng từ đó cho người nhận hàng khi người này đổi lại một chứng từ sở hữu hàng hố
có giá trị tương đương.
Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao hàng của hai
bên, đến cuối một thời kỳ nhất định (như sau sáu tháng, sau một năm…) nếu cịn có số
dư thì bên nợ hoặc phải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang kỳ giao hàng tiếp, hoặc

thanh toán bằng ngoại tệ.

́



Phạt về việc nếu một bên không giao hàng hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt

́H

bằng ngoại tệ mạnh, mức phạt do hai bên thoả thuận quy định trong hợp đồng.



 Lợi ích của bn bán đối lưu là nhằm tránh những rủi ro về biến động tỷ giá
hối đối trên thị trường ngoại hối. Tuy nhiên bn bán đối lưu làm hạn chế q trình

in

h

trao đổi hàng hóa, việc nhận hàng hóa khó tiến hành được lợi nhuận.
1.1.3.4. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư

nghị định thư giữa hai Chính phủ.

̣c K

Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là để gán nợ) được ký kết theo


ho

Đây là một trong những hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiết kiệm được

ại

các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường: Tìm kiến bạn hàng, mặt khách

Đ

khơng có sự rủi ro trong thanh tốn.

Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thường

ươ
̀n

g

trong các nước xã hội chủ nghĩa trước đây và trong một số các quốc gia có quan hệ
mật thiết và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước.
1.1.3.5. Xuất khẩu tại chỗ

Tr

Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu

việt của nó đem lại.
Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hố khơng cần vượt qua biên giới
quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu khơng cần phải thâm

nhập thị trường nước ngồi mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu.
Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục
hải quan, mua bảo hiểm hàng hố,… do đó giảm được chi phí khá lớn.

SVTH: Nguyễn Thị Thương

14


GVHD: Ths. Phạm Phương Trung

Khóa luận tốt nghiệp

Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày càng trở
nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngoài tăng nên nhanh chóng. Các
doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt để bắt tay với các tổ chức du lịch để tiến
hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hố để thu ngoại tệ. Ngồi ra doanh nghiệp cịn
có thể tận dụng cơ hội này để khuếch trương sản phẩm của mình thơng qua những du
khách.
Mặt khác với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì đây cũng là

́



một hình thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa. Việc thanh

́H

tốn này cũng nhanh chóng và thuận tiện.




Tuy là nhanh chóng và thuận tiện, xuất khẩu tại chỗ có nhưng có nhược điểm là
làm thủ tục quá phức tạp. Hình thức này chỉ áp dụng phù hợp cho doanh nghiệp vừa và

in

h

nhỏ, vì xuất khẩu sang nước ngồi cần nhiều chi phí cho việc xúc tiến thương mại, tìm

1.1.3.6. Gia cơng quốc tế

̣c K

đối tác, nộp thuế và phù hợp với các doanh nghiệp lớn có nguồn tài chính vững vàng.

Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia cơng

ho

ngun vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để

ại

chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia cơng).

Đ


Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ
và được nhiều quốc gia chú trọng. Bởi những lợi ích của nó:

g

Đối với bên đặt gia cơng: phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ,

ươ
̀n



nguyên phụ và nhân công của nước nhận gia công.


Đối với bên nhận gia công: phương thức này giúp họ giải quyết công ăn

Tr

việc làm cho nhân công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay cơng nghệ
mới về nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc như Hàn Quốc, Thái
Lan, Singapore,...
 Các hình thức gia cơng quốc tế
Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới hình
thức sau đây:


Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia

công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia cơng.

SVTH: Nguyễn Thị Thương

15


×