SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2017 - 2018
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút (khơng tính thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang
Câu I (2,0 điểm):
1. So sánh đặc điểm của gió Mậu dịch và gió Tây ơn đới.
2. Phân biệt cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già và
cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II (1,0 điểm):
Trình bày những biểu hiện chính của biến đổi khí hậu tồn cầu. Vì sao Việt Nam được
nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu tồn cầu
hiện nay?
Câu III (2,0 điểm):
1. Phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ phần đất liền đến tự nhiên nước ta?
2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy trình bày đặc điểm lát cắt địa hình CD, từ
đó rút ra đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc.
Câu IV (2,0 điểm):
1. Phân tích những thuận lợi của địa hình ven biển đến phát triển kinh tế biển nước ta.
2. Chứng minh rằng Biển Đông đem lại cho nước ta nguồn tài nguyên biển phong phú
nhưng cũng khơng ít những khó khăn.
Câu V (3,0 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và 2007 ( Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2007
Thành phần kinh tế
Tổng số
273.666
461.343
- Kinh tế nhà nước
111.522
179.718
- Kinh tế ngồi nhà nước
132.546
220.301
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
29.598
61.324
1. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mơ và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm
2000 và 2007.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích sự thay đổi qui mô và cơ cấu
GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta.
------------Hết------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009)
Họ và tên thí sinh……………………………………….......Số báo danh………………………………….
Chữ ký của giám thị 1: ……………………………Chữ ký của giám thị 2:
……………………………...
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2017 - 2018
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
Câu
Câu I
(2,0
điểm)
Câu II
(1,0
điểm)
ý
Nội dung cần đạt
Điểm
1. So sánh đặc điểm gió Mậu dịch và gió Tây ơn đới
1,00
* Giống nhau: Đều xuất phát từ các khu áp cao cận nhiệt đới, thổi 0,25
quanh năm
* Khác nhau:
- Về phạm vi hoạt động:
0,25
+ Gió Mậu dịch thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
+ Gió Tây ơn đới thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
- Về hướng gió:
0,25
+ Gió Mậu dịch: hướng đơng bắc ở BCB, hướng đơng nam ở BCN
+ Gió Tây ơn đới: hướng tây (BCB hướng tây nam, BCN hướng tây
bắc)
- Về tính chất gió:
+ Gió Mậu dịch khơ, ít gây mưa.
0,25
+ Gió Tây ơn đới ẩm, gây mưa nhiều.
2. Phân biệt cơ cấu dân số già với cơ cấu dân số trẻ. Ảnh hưởng của 1,00
cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đến phát triển kinh tế- xã hội.
0,50
* Bảng phân biệt: Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ.
Nhóm tuổi
Dân số già (%)
Dân số trẻ (%)
0 – 14
< 25
>35
15 – 59
60
55
60 tuổi trở lên
>15
<10
* Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đến phát
triển kinh tế- xã hội.
- Nước có cơ cấu dân số trẻ:
+ Thuận lợi: dự trữ nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng
lớn. Lao động trẻ, năng động…
+Khó khăn: gây sức ép đến các vấn đề kinh tế, xã hội (việc làm, chỗ
ở, trật tự xã hội…); động lực tăng dân số…
- Nước có dân số già
+ Thuận lợi: có sự ổn định trong nguồn lao động, nguồn lao động có
trình độ cao và nhiều kinh nghiệm …
+ Khó khăn : thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, chi phí phúc
lợi cho người già lớn…
Những biểu hiện chính của Biến đổi khí hậu tồn cầu. Vì sao Việt
Nam được nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng
nặng nề của Biến đổi khí hậu tồn cầu hiện nay?
* Những biểu hiện chính của Biến đổi khí hậu tồn cầu:
- Nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng- Trái Đất nóng lên (diễn giải)
- Nước biển dâng, gia tăng thiên tai. (diễn giải)
* Việt Nam được nhận định là một trong những quốc gia chịu ảnh
hưởng nặng nề của Biến đổi khí hậu tồn cầu hiện nay vì:
- Việt Nam là quốc gia nhiệt đới, có đường bờ biển dài (3260km), dải
đồng bằng phân bố ven biển thấp và Việt Nam là nước có nhiều thiên
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
tai, nhất là bão nên BĐKH với những biểu hiện (….) tác động sâu sắc
đến mọi mặt tự nhiên, KT- XH.
- Việt Nam là nước đang phát triển, hạ tầng yếu kém, đông dân, nhận
thức của hầu hết dân cư về Biến đổi khí hậu, ứng phó với Biến đổi
khí hậu cịn hạn chế nên Biến đổi khí hậu gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu
1. Ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ phần đất liền đến tự nhiên nước
III (2,0 ta
điểm)
* Đặc điểm hình dáng lãnh thổ nước ta: kéo dài và hẹp ngang, đường
bờ biển dài, cong hình chữ S.
* Ảnh hưởng:
- Làm khí hậu và sinh vật phân hố theo chiều Bắc – Nam (vĩ độ)
(Diễn giải)
- Làm sông ngịi nước ta hầu hết ngắn, các hệ thống sơng lớn đều bắt
nguồn từ nước ngoài. (Diễn giải)
- Làm thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đơng
(Diễn giải)
2. Trình bày đặc điểm lát cắt địa hình CD, rút ra nhận xét về đặc
điểm địa hình vùng núi Tây Bắc
* Đặc điểm lát cắt địa hình CD
- Vị trí lát cắt: kéo dài từ biên giới Việt Trung, qua núi Phanxipang,
núi Phu Pha Phong đến sông Chu, có hướng (từ C đến D) tây bắcđơng nam.
- Độ cao lát cắt: phổ biến trên 1000m. Nhiều đỉnh núi trên dãy Hoàng
Liên Sơn cao trên 2000m như núi Phanxipang (3143m), núi Phu
Lng (2985m)…
* Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc.
- Hướng nghiêng địa hình và hướng núi: tây bắc- đơng nam.
- Độ cao địa hình: là khu vực cao và đồ sộ nhất nước ta, nhiều đỉnh
núi cao trên 2000m, đỉnh Phanxipang cao 3143m- cao nhất cả nước.
Cấu trúc gồm 3 bộ phận chính: phía đơng là dãy núi Hồng Liên Sơn,
phía tây là các dãy núi chạy dọc biên giới Việt- Lào, ở giữa là các sơn
nguyên và cao ngun đá vơi.
Câu IV 1. Phân tích những thuận lợi của địa hình ven biển đến phát triển
(2,0
kinh tế biển nước ta.
điểm)
- Thuận lợi phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản (diễn giải)
- Thuận lợi phát triển khai thác khoáng sản biển. (diễn giải)
- Thuận lợi phát triển du lịch biển. (diễn giải)
- Thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. (diễn giải)
2. Chứng minh rằng Biển Đông đem lại cho nước ta nguồn tài ngun
biển phong phú nhưng cũng khơng ít những khó khăn
* Tài nguyên vùng biển phong phú
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên; ti tan, cát thủy tinh,
nguồn muối … (diễn giải)
- Tài nguyên hải sản: đa dạng, phong phú, nhiều bãi tơm, bãi cá,
nhiều lồi (diễn giải)
* Khó khăn vùng biển:
Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, nạn cát bay… (diễn giải)
Câu V 1. Vẽ biểu đồ
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,50
1,50
(3,0
điểm)
- Xử lí số liệu:
+ Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.
đơn vị:%
Năm
2000
2007
Thành phần kinh tế
Tổng số
100,0
100,0
- Kinh tế nhà nước
40,8
38,9
- Kinh tế ngồi nhà nước
48,4
47,8
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
10,8
13,3
+ Tính bán kính: Bán kính thể hiện GDP năm 2000 là 1 đơn vị bán
kính, bán kính thể hiện GDP năm 2007 là 1,3 đơn vị bán kính.
- Vẽ: (biểu đồ tham khảo)
0,25
0,25
1,00
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần
kinh tế nước ta năm 2000 và 2007.
2. Nhận xét và giải thích
1,50
* Nhận xét
- Tổng GDP tăng (dẫn chứng)
0,25
- Cơ cấu GDp phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi.
0,25
+ Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước 0,25
( Dẫn chứng)
+ Tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi ( Dẫn 0,25
chứng)
*Giải thích
- Do nước ta thực hiện quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất 0,25
nước và đạt được nhiều thành tựu.
- Do chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tăng 0,25
cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.
Tổng số câu: I+II+III+IV+V = 10,00 điểm