Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 261

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.15 KB, 5 trang )

Trang 1/5 – Mã đề: 261
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
Trường THPT Yên Lạc 2

KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI MÔN GDCD 12
Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề
Đề gồm: 05 trang
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . . .......Lớp: . . .

Mã đề: 261
Câu 1. Việc làm nào dưới đây không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện quyền bình đẳng trong

kinh doanh?
A. Tự ý chấm dứt dứt hợp đồng.
B. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư.
D. Chủ động mở rộng quy mô sản xuất.
Câu 2. Sau khi thỏa thuận về việc kí kết hợp đồng lao động H đã được nhận vào làm việc tại công ty
X với thời hạn xác định nhưng trong hợp đồng lại khơng ghi rõ H làm cơng việc gì. Theo em, trong
trường hợp này H nên làm gì?
A. Chấp nhận vào làm việc theo hợp đồng lao động.
B. Trao đổi và đề nghị công ty X bổ sung vào quy định này.
C. Vào làm việc, yêu cầu bổ sung sau.
D. Tự bổ sung nội dung công việc vào hợp đồng.
Câu 3. Chủ thể nào có thẩm quyền ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc việc thực hiện các
quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức?
A. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội.
B. Các cơ quan cơng chức nhà nước có thẩm quyền.
C. Các cơ quan tổ chức có tư cách pháp nhân.
D. Các cơ quan công chức thuộc bộ máy nhà nước.


Câu 4. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là?
A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
B. Người nào có thu nhập cao hơn người đó có nhiều quyền hơn.
C. Tất cả tài sản của vợ, chồng đều là tài sản chung.
D. Vợ, chồng không được có tài sản riêng.
Câu 5. Điểm giống nhau giữa đạo đức và pháp luật là đều
A. điều chỉnh hành vi của con người.
B. là quy tắc bắt buộc chung.
C. tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.
D. dựa trên tính tự giác của con người.
Câu 6. Vào ca trực của mình tại trạm thủy nơng, anh Q rủ các anh T, H, K đến liên hoan. Ăn xong, anh
Q và T say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh H và K thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp
nháy, anh H tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ
xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh H và K
bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh H, T và Q.
B. Anh Q, T, H và K.
C. Anh Q, H và K.
D. Chỉ anh Q.
Câu 7. N yêu và muốn kết hôn với G nhưng bị gia đình ngăn cấm vì có quan hệ họ hàng 5 đời. N và
M vẫn quyết định kết hôn với nhau và giải thích cho hai bên gia đình nhưng họ không nghe. Trong
trường hợp này M và Q phải sử dụng pháp luật để
A. ngăn chặn cấm đoán của hai bên gia đình.
1


Trang 2/5 – Mã đề: 261
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thuyết phục gia đình hai bên chấp nhận.
D. bác bỏ lý do cấm đoán của gia đình hai bên.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?
A. Sản xuất.
B. Cung cầu.
C. Kinh tế.
D. Cạnh tranh.
Câu 9. Giám đốc công ty X nhận mức án 10 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước trong

lĩnh vực kinh tế, gây hậu qủa nghiêm trọng là thể hiện nội dung bình đẳng về
A. nghĩa vụ đạo đức.
B. nghĩa vụ pháp lí.
C. trách nhiệm đạo đức.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 10. N (19 tuổi) và A (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người
lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lý nhưng xét
điều kiện của từng người thì mức xử phạt với N là trung thân, với A là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới
đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Hành vi vi phạm của người phạm tội.
B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
C. Mức độ thương tật của người bị hại.
D. Độ tuổi của người phạm tội.
Câu 11. Ở nước ta cơ quan nào có quyền ban hành luật?
A. Chủ tịch nước.
B. Quốc hội.
C. Tồn án nhân dân tối cao.
D. Thủ tướng Chính Phủ.
Câu 12. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là bình đẳng quyền và nghĩa vụ giữa
A. cha mẹ và con cái.
B. vợ và chồng trong gia đình.
C. ơng bà và các cháu, giữa các anh, chị, em. D. vợ, chồng và các thành viên trong gia đình.
Câu 13. Ở địa phương em xuất hiện một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia

một tôn giáo lạ. Trong trường hợp này, em sẽ xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp
luật?
A. Nhận tiền nhưng không tham gia.
B. Không quan tâm cũng không nhận tiền.
C. Nhận tiền và vận động mọi người cùng tham gia.
D. Khơng nhận tiền và báo chính quyền địa phương.
Câu 14. Cơng ty M trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã tự ý xả chất thải độc hại ra sông
làm ô nhiễm nguồn nước. Mặc dù đã bị phạt tiền về hành vi của mình nhưng công ty này vẫn tiếp tục
vi phạm ở mức độ nghiêm trọng hơn. Theo pháp luật Việt Nam, hành vi của công ty M sẽ bị xử lý
bởi luật nào dưới đây?
A. Luật Lao động.
B. Luật Hành chính.
C. Luật Dân sự.
D. Luật Hình sự.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện ngun tắc bình đẳng trong quan hệ hơn nhân và gia
đình?
A. Phân biệt đối xử trong các mối quan hệ.
B. Tôn trọng lẫn nhau trong các mối quan hệ.
C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau trong các mối quan hệ.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong các quan hệ.
Câu 16. Bao nhiêu tuổi cơng dân Việt Nam có thể tham gia q trình lao động?
A. Đủ 18 tuổi.
B. Đủ 15 tuổi.
C. Đủ 16 tuổi.
D. Đủ 19 tuổi.
Câu 17. Vi phạm pháp luật là hành vi xâm hại đến lợi ích của
A. tất cả mọi người.
B. nhân dân lao động.
C. giai cấp và các tầng lớp.
D. Nhà nước và xã hội.

2


Trang 3/5 – Mã đề: 261
Câu 18. Nội dung của các văn bản pháp luật không được trái với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào

của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ của các quy phạm.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm, phổ biến.
D. Tính quyền lực và bắt buộc chung.
Câu 19. Công dân thực hiện những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung của hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 20. Ông A xây nhà trên đất nông nghiệp và bị UBND xã X lập biên bản xử phạt hành chính. Trong
quá trình lập biên bản ơng A có hành vi chống đối người thi hành công vụ nên bị xử lý thêm hình phạt bổ
sung. Trong trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò là phương tiện để
A. nhà nước quản lý xã hội.
B. công dân thực hiện nghĩa vụ của mình.
C. cơng dân bảo vệ quyền và lợi ích của mình. D. nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích của mình.
Câu 21. Giáo dân vùng giáo xứ Phát Diệm ( Kim Sơn, Ninh Bình) đón lễ Giáng Sinh 2016 trong
khơng khí sơi động và hồnh tráng, thu hút nhiều giáo dân và khách thập phương về đây. Chính
quyền địa phương và các cơ quan chức năng đã tạo mọi điều kiện, đảm bảo an ninh,giữ vững trật tự
để lễ Noel diễn ra thuận lợi, an toàn và ấn tượng với du khách. Việc làm này thể hiện nội dung bình
đẳng nào về vấn đề tơn giáo?
A. Trụ sở tơn giáo được chính quyền bảo vệ và tự do hoạt động.
B. Hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo hộ.

C. Các tín đồ tơn giáo được chính quyền địa phương bảo vệ tuyệt đối.
D. Giáo lí tơn giáo được chính quyền cơng nhận.
Câu 22. Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định tự do kinh
doanh theo quy định của pháp luật là
A. nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. quyền của công dân.
D. quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 23. Anh D và chị M yêu nhau. Anh D theo đạo Thiên Chúa còn chi M theo đạo Phật. Sau khi kết
hôn anh D bắt vợ phải bỏ đạo Phật. Việc làm của anh D vi phạm quyền gì?
A. Quyền bình đẳng về tín ngưỡng.
B. Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo.
C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. Quyền bình đẳng giũa các dân tộc.
Câu 24. Nội dung bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền
A. dùng tiếng phổ thơng và giữ gìn các tập quán, hủ tục lạc hậu của mình.
B. dùng tiếng địa phương, lưu giữ các giá trị truyền thống văn hóa của mình.
C. dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn các truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình.
D. tự do ngơn ngữ trong q trình phát triển văn hóa của mình.
Câu 25. Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục
A. sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc.
B. sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc.
C. trình độ phát triển quá thấp của một số dân tộc.
D. khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc.
Câu 26. Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định giải quyết tranh chấp về việc sở hữu tài sản giữa ông
N và bà M. Trong trường hợp này tòa án nhân dân huyện X đã
3


Trang 4/5 – Mã đề: 261

A. sử dụng pháp luật.

pháp
luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 27. Anh B đề nghị bổ sung vào bản hợp đồng lao động giữa anh và công ti X nội dung: Công
việc, thời gian, điều kiện làm việc nhưng giám đốc công ti trả lời: "Anh chỉ cẩn quan tâm đến mức
lương cịn anh làm việc gì, ở đâu, điều kiện như thế nào là ở chúng tôi". Câu trả lời của giám đốc
công ti đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Cơng dân bình đẳng trong tìm kiếm việc làm.
C. Cơng dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 28. Anh A mang chiếc xe máy là tài sản chung của 2 vợ chồng đi bán mà không bàn bạc với vợ.
Trong trường hợp này anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới
đây?
A. Tiền bạc.
B. Tài sản.
C. Nhân thân.
D. Kinh tế.
B.

áp

dụng

Câu 29. Chế độ thai sản hiện hành quy định khi lao động nữ sinh đôi được nghỉ sinh con bao nhiêu tháng?
A. 6 tháng.
B. 8 tháng.

C. 7 tháng.
D. 12 tháng.
Câu 30. Trong trường hợp khơng cịn cha mẹ thì bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện như thế

nào?
A. Chỉ có con trưởng mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.
B. Con trưởng có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
C. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.
D. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.
Câu 31. Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục
A. sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc.
B. sự chêch lệch về phát triển kinh tế giữa các dân tộc.
C. sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc.
D. sự chênh lệch về trình độ học vấn một số dân tộc.
Câu 32. Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp

luật là nội dung cuả khái niệm nào dưới đây?
A. Giáo dục pháp luật.
B. Ban hành pháp luật.
C. Thực hiện Pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 33. Bất kì ai trong điều kiện, hồn cảnh nhất định đều phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp
luật quy định là phản ánh đặc trưng nào dưới đây ?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định về mặt nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 34. Theo quy định của pháp luật, học sinh đủ 16 tuổi được phép lái xe có dung tích xi lanh bao nhiêu?
A. Dưới 50 cm3.
B. 90 cm3.

C. Từ 50 cm3-70 cm3.
D. 110 cm3.
Câu 35. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của
A. Tòa án nhân dân.
B. cơ quan điều tra.
C. Hội đồng nhân dân. D. Ủy ban nhân dân.
Câu 36. Mỗi lần con ốm, đêm nào vợ chồng chị H cũng thay nhau chăm sóc cho con. Trong trường
hợp này anh chị H đã thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tài sản.
B. nhân thân.
C. kinh tế.
D. huyết thống.
Câu 37. Việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Khun người khác đi theo tơn giáo của mình.
4


Trang 5/5 – Mã đề: 261
B. Trao học bổng cho các em con gia đình theo đạo.
C. Tổ chức những lớp học giáo lí cho người theo đạo.
D. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự..
Câu 38. Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh K. Hậu quả là anh K bị chấn

thương và tổn hại sức khỏe 31%; chiếc xe máy nhãn hiệu Lead mới mua của anh K bị hỏng nặng.
Trường hợp này, trách nhiệm pháp lí anh M phải chịu là gì?
A. Hình sự và hành chính.
B. Kỉ luật và dân sự.
C. Dân sự và hành chính.
D. Hình sự và dân sự.
Câu 39. Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự đối với đối tượng là học sinh , sinh viên kéo dài từ

A. từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
B. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
D. từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi.
Câu 40. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm là vi phạm
nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
C. Kỷ luật.
D. Hình sự.

………………………Hết…………………….
( Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)

5



×