Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Tuần 24 - Tiết 45. Metan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.53 KB, 3 trang )

Phòng GD & ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
Tuần 24 Ngày soạn: 22/01/2011
Tiết 45 Ngày dạy: 24/01/2011
Bài 36. METAN
Công thức phân tử : CH
4
Phân tử khối: 16
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.
4. Trọng tâm:
Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH
4
chỉ chứa các liên kết
đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.
Dụng cụ điều chế khí metan.
b. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
2. Phương pháp:
Trực quan - Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1……/…… 9A2……/…….
9A3……/…… 9A4……/…….
2. Kiểm tra 15’:
Viết các CTCT có thể có của các hợp chất: C
2
H
6
; C
3
H
6
; C
4
H
10
.
Đáp án:
C
2
H
6
: Viết gọn là: CH
3
– CH
3
C
3
H
6

:
viết gọn: CH
2
= CH – CH
3
C
C
C
H
H
H
H
H
H


C
4
H
10
: C C
H
H
C
H
H
C
H
H
H C

H
H
C
H
H
C H
H
H
C
H
H H
H
H
H
Viết gọn: CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH(CH
3
) – CH
3
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và trong công

nghiệp . Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD & ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
b. Các hoạt động chính:
4. Củng cố - Đánh giá - Dặn dò(7’):
GV Lê Anh Linh Trang 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(5).
-GV: Giới thiệu hình 4.3
SGK/113.
-GV: Giới thiệu về trạng thái tự
nhiên của metan.
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng
khí metan, rút ra tính chất vật lí
của metan.
-GV: Y/C HS tính tỉ khối của
metan so với không khí và rút
ra kết luận.
-HS: Quan sát và nêu cách thu
khí metan trong bùn ao.
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
-HS: Quan sát và nêu các tính
chất vật lí của metan.
-HS:
29
16
=d
=> Metan nhẹ
hơn KK.
I. Trạng thái tự nhiên, tính

chất vật lí
1. Trạng thái tự nhiên:
(SGK)
2. Tính chất vật lí
Metan là chất khí không màu,
không mùi, nhẹ hơn không khí,
ít tan trong nước.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5).
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô
hình phân tử metan dạng rỗng,
cho HS quan sát và rút ra nhận
xét về đặc điểm cấu tạo của
metan.
-GV: Giới thiệu về liên kết đơn
bền
-HS: Quan sát cách lắp ráp từ
đó rút ra nhận xét:
+ Có 4 liên kết đơn.

C H
H
H
H
+
CTCT:

-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. Cấu tạo phân tử:
C H
H

H
H
+
CTCT:
=>Trong phân tử Metan có 4
liên kết đơn
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan(10).
-GV: Làm thí thí nghiệm đốt
cháy khí mêtan. Yêu cầu HS
nhận xét hiện tượng.
-GV: Yêu cầu HS viết phương
trình phản ứng.
-GV Giới thiệu : đây là hỗn
hợp nổ rất nguy hiểm vì tỏa rất
nhiều nhiệt.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm
CH
4
+ Cl
2
.
-GV: Yêu cầu HS viết phương
trình phản ứng sảy ra.
-GV: Phản ứng giữa metan và
clo thuộc loại phản ứng gì?
-GV: Giơí thiệu về phản ứng
thế.
-HS: Quan sát và nêu các hiện
tượng sảy ra trong thí nghiệm.
-HS:

CH
4
+ 2O
2

0
t
→
CO
2
+ 2H
2
O
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Theo dõi thí nghiệm và nêu
hiện tượng sảy ra.
-HS:
CH
4
+ Cl
2
askt
→
CH
3
Cl + HCl
-HS: Phản ứng thế.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
III . Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi

a. Thí nghiệm
b. Phương trình phản ứng
CH
4
+ 2O
2

0
t
→
CO
2
+ 2H
2
O
Kết luận :
- Dùng metan làm nhiên liệu.
- Hỗn hợp 1 thể tích metan và
2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ
mạnh
2. Phản ứng với clo:
CH
4
+ Cl
2
askt
→
CH
3
Cl +

HCl
=> Phản ứng trên là phản ứng
thế.
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng(3).
-GV: Yêu cầu HS đọc
SGK/115 và cho biết metan có
những ứng dụng gì trong đời
sống?
-HS: Đọc SGK và nêu các ứng
dụng của metan trong đời sống
và sản xuất.
IV . Ứng dụng: (SGK).
Phòng GD & ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’Rông
a. Củng cố:
HS: Đọc: “ Em có biết?” SGK/116.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/116.
b. Dặn dò về nhà:
Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/ 116.
Chuẩn bị bài: “ Etilen”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 3

×