Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

giao an vat ly 6 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.08 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 16/08/2010


Ngày giảng: 21/08/2010

<b>Chương I : CƠ HỌC</b>



<b>Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.


<i><b>- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một</b></i>
số tình huống thơng thường.


- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm. Vẽ to
hình 2.3


- HS: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có
ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6


<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37</b>
<b>2) Kiểm tra:</b>


<b>3) Bài mới:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: (3')Tổ chức tình huống học tập</b>


GV: Giới thiệu kiến thức cơ bản của


chương


- Yêu cấu HS mở SGK trang 5 . Cùng
trao đổi xem trong chương 1 cần nghiên
cứu những vấn đề gì.


- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 6
và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em.


? Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề gì
? Hãy nêu phương án giải quyết


GV: Đơn vị đo , dụng cụ đo độ dài là gì.
Bài học hơm giúp ta trả lời câu hỏi này.


- Đọc tài liệu.


- Đại diện HS nêu các vấn đề cần nghiên
cứu.


- Quan sát tranh vẽ đọc lời đối thoại của 2
chị em


- Làm thế nào để đo chính xác độ dài
đoạn dây.


- Phải thống nhật đơn vị đo, cách đo, cách
đọc kết quả, dụng cụ đo



<b>Hoạt động 2: (8')Ôn lại và ước lượng độ dài của một đơn vị đo độ dài.</b>
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị


đo lường hợp pháp của nước ta là gì. Ký
hiệu.


? Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn
mét là gì


? Mỗi đơn vị liền kế hơn kém nhau bao


<i><b>I / Đơn vị đo độ dài</b></i>


<i><b>1) Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.</b></i>


<i>* Đơn vị : mét</i>
<i>Kí hiệu : m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhiêu lần.


GV: Yêu cầu HS làm câu hỏi C1


GV: Kiểm tra kết quả và nhắc lại trong
các đơn vị đo độ dài chính là mét. Vì vậy
trong các phép tính tốn phải đưa về đơn
vị chính là mét


GV: Giới thiệu thên 1 số đơn vị đo độ
dài sử dụng trong thực tế ( Độ dài của


Anh)


1 inh (inch) = 2,54cm
1ft (foot) = 30,48cm


Để đo những kích thước lớn trong vũ trụ
người ta dùng đơn vị " năm ánh sáng"
- Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện theo
nhóm bàn.


Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện cá
nhân.


? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giống nhau khơng.


GV: Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta
lại thường phải ước lượng độ dài cần đo


-Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần


<i>C1 : 1m = 10dm 1m = 100cm</i>


<i> 1cm = 10mm 1km = 1000m</i>


<i>2) <b>Ước lượng độ dài</b></i>


<i>C2</i>:


- Thực hiện theo nhóm bàn


- Đại diện nhóm đọc kết quả


-Hoạt động cá nhân tập ước lượng độ dài 1
ngang tay.


<i>C3</i>


-Đại diện HS nêu kết quả


- Nêu nhận xét 2 cách đo ước lượng và
bằng thước.


<b>Hoạt động 3: (10')Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b>
Yêu cầu HS quan sát H 1.1 và trả lời câu


hỏi C4


- Yêu cầu HS đọc khái niệm về GHĐ và
ĐCNN


? GHĐ của thước là gì. ĐCNN của thước
là gì.


GV: Treo tranh vẽ to của thước và giới
thiệu cách xác định ĐCNN, GHĐ của
một thước.


? Tự xác định GHĐ cà ĐCNN của thước
mà em đang có.



- Yêu cầu HS đọc C6
- HS tự làm việc cá nhân.


<i><b>II/ Đo độ dài</b></i>


<i>1) <b>Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b></i>


<i>C4: </i>


-Thợ mộc dùng thước dây, HS dùng thước
kẻ, người bán vải dùng thước mét để đo
-HS đọc - nghiên cứu tài liệu.


<i>* GHĐ của thước là độ dài lớn nhất nghi</i>
<i>trên thước</i>


<i>* ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch</i>
<i>chia</i> <i>liên tiếp trên thước</i>


C5: Đại diện cá nhân nêu kết quả


- Đọc C6


- Đại diện trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Vì sao em lại chọn thước đó
- Yêu cấu HS đọc C7 và trả lời


GV: Việc chọn thước có GHĐ và ĐCNN
phù hợp với độ dài vật cần đo giúp ta đo


chính xác hơn.


VD: Đo bề dày cuốn sách vật lý 6 mà
ĐCNN là 0,5cm thì việc đọc kết quả là
khơng chính xác.


? Để sử dụng thước đo một cách hợp lý
trước khi đo độ dài ta cần phải làm gì? Vì
sao


dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và GHĐ là
20cm


-Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng
thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm
-Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có
GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm


-Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần, nếu
đo nhiều lần kết quả khơng chính xác


-Đọc C7


- Thợ may thường dùng thước thẳng có
GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của
mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể
của khách hàng.


- Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn
thước có GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp.


GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ


dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết quả
Yêu cầu HS hoạt động nhóm


GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận xét
? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn
dụng cụ đo độ dài nào


? Vì sao em lại chọn thước đó.
? Em đã tiến hành đo mấy lần
? Giá trị TB được tính như thế nào


<i><b>2) Đo độ dài</b></i>


Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng dẫn
-Hoạt động nhóm và ghi kết quả vào bảng
-Chọn thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
-Chọn thước đo ít lần nhất


<b>Hoạt động 4: (7') Thảo luận về cách đo độ dài</b>
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm


bàn từ câu 1 đến câu 5


GV thu phiếu học tập để kiểm tra hoạt
động của các nhóm


? Tại sao em khơng chọn ngược lại



? Vậy để chọn dụng cụ đo thích hợp ta
cần dựa trên cơ sở nào


GV: treo hình 2.2 để khẳng định cần đặt
mắt theo hướng vng góc với cạnh của
thước ở đầu kia của vật


GV: Minh họa trường hợp đầu cuối của


<i><b>III/ Cách đo độ dài</b></i>


- Thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bầy


<i>C1</i>:


<i>C2</i>: Thước dây đo chiều dài bàn học, thước


kẻ đo bề dày cuốn sách vật ký


- Nếu dùng thước kẻ đo chiều dài bàn học
ta phải đặt nhiều lần <sub> KQ khơng chính</sub>


xác


- Ước lượng gần đùng độ dài cần đo


<i>C3 : Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo</i>


<i>vạch số 0 trùng với đầu kia của vật</i>



<i>C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc</i>


<i>với cạnh thước ở đầu kia của vật</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vật khác với vạch chia<sub> cách đọc </sub>


-cách ghi kết quả


GV: Đánh giá độ chính xác của từng
nhóm qua các câu trả lời


<i>C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang</i>


<i>bằng với vạch chia thì đọc và ghi KQ đo</i>
<i>theo vạch chia ngần nhất với đầu kia của</i>
<i>vật</i>


<b>Hoạt động 5: (7')Hướng dẫn HS rút ra kết luận</b>
GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân


trong ít phút - ghi kết quả vào phiếu học
tập


Hướng dẫn HS thảo luận - thống nhất rồi
rút ra kết luận


GV: yêu cầu HS đọc lại phần kết luận
sau



khi đã điền đầy đủ


? Tóm lại để đo độ dài của một vật cần
qua những bước nào


GV: Chốt lại cách đo độ dài


- Hoạt động cá nhân


- Đại diện cá nhân trình bầy


<i>* Rút ra kết luận</i>
<i>C6: (1) độ dài</i>


<i> (2) GHĐ</i>
<i> (3) ĐCNN</i>
<i> (4) Dọc theo</i>


<i> (5) Ngang bằng với</i>
<i> (6) Vng góc</i>
<i> (7) Gần nhất</i>


<i>*Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước</i>
<i>đo thích hợp</i>


<i>*Đặt thước và mắt nhìn đúng cách</i>
<i>* Đọc , ghi kết quả đo đúng qui định</i>


<b>Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố(7')</b>
GV: Đưa nội dung câu C7



GV: Cho HS nhận xét và chốt lại


- yêu cầu HS đọc C8 - Suy nghĩ và trả lời


GV: Đưa nội dung câu hỏi C9


GV: Cho 1 HS lên bảng điền kết quả
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản


GV: Đưa bài tập 1 - 2.7


GV: Yêu cầu HS đọc mục có thể em
chưa biết


<i><b>IV/ Vận dụng</b></i>


- Đọc và tìm hiểu nội dung câu C7


- Đại diện HS trả lời
C7: Đặt mắt theo hình C


- Đọc câu C8 và tìm hiểu yêu cầu của bài


- Đại diện trả lời


C8: Đặt mắt theo hình C


- Đọc C9 Quan sát trả lời



- Suy nghĩ trả lời


<i>Bài 1 - 2.7</i>
<i>B. 50 dm</i>


- Đọc thơng tin có thể em chưa biết
<b>4) Hướng dẫn về nhà: (2')</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ


- Đọc trước bài đo thể tích chất lỏng
- Học bài theo câu hỏi sau :


? Hãy kể tên đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị đo chính.


? GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì. Tại sao mỗi khi đo độ dài em thường ước
lượng rồi mới chọn thước ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 20/08/2010


Ngày giảng: 28/08/2010 <b>Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng.


- Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. Đo được thể tích của một lượng chất
lỏng bằng bình chia độ.


- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bình chia độ, vài loại ca đong, bảng 3.1


- HS: 1 xơ đựng nước, mỗi nhóm 1 bình đựng nước đầy ( chưa biết dung tích), bình 2
đựng ít nước


<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37</b>
<b>2) Kiểm tra: (5')</b>


GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Tại sao mỗi khi đo độ dài em thường ước lượng
rồi mới chọn thước


<b>3) Bài mới:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Yêu cầu HS mở SGK trang 12 quan


sát hình vẽ


GV: làm thế nào để biết trong bình cịn
bao nhiêu nước... bài học hôm nay giúp ta
trả lời câu hỏi trên


- Đọc phần mở bài



<b>Hoạt động 2:(6')Ôn lại đơn vị đo thể tích</b>
GV: Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm


một thể tích khơng gian
? Đơn vị đo thể tích là gì


GV: Giới thiệu đơn vị đo thể tích
- Yêu cầu HS đọc và làm C1


? Trong đơn vị đo thể tích mỗi đơn vị liền
kề hơn kém nhau bao nhiêu lần.


<i><b>I/ Đơn vị đo thể tích</b></i>


<i>Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3<sub> và</sub></i>


<i>lít</i>


<i>* 1 lít = 1dm3</i>


<i> 1 ml = 1cm3<sub> (1cc)</sub></i>


- Đọc C1


<i>(1) 1000dm3<sub> (2) 1000 000 cm</sub>3</i>


<i>(3) 1000 lít (4) 1000 000 ml</i>
<i>(5) 1000 000 cc</i>


<b>Hoạt động 3: (6')Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng</b>


- u cầu HS đọc thơng tin tìm hiểu các


dụng cụ đo thể tích của chất lỏng trong
mục II ở SGK


<i><b>II/ Đo thể tích chất lỏng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C2; C3;


C4; C5


? Để đo thể tích chất lỏng người ta đã sử
dụng những dụng cụ nào? chúng có đặc
điểm gì?


GV: Lưu ý ở những bình chia độ vạch
chia đầu tiên khơng nằm ở đáy bình mà là
vạch tại một thể tích ban đầu nào đó
VD: Hình a vạch 10mml


? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên
y tế thường dùng dụng cụ nào.


GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ
khác


<i>C2</i>: <i>Ca to có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5</i>


<i>lít</i>



<i>Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít và có ĐCNN là</i>
<i>0,5 lít</i>


<i>Can nhựa có GHĐ là 5 lít và có ĐCNN là</i>
<i>1 lít</i>


<i>C3</i>: <i>Chai , lọ, ca... đã biết dung tích</i>


<i>C4:</i> <i>a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml</i>


<i> b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml</i>
<i> c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml</i>
<i>C5: </i>


<i>* Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng</i>
<i>gồm chai, lọ, ca đong có nghi sẵn dung</i>
<i>tíc:, bình chia độ , bơm tiêm</i>.


- Bơm tiêm.


<b>Hoạt động 4: (7') Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng</b>
? Hãy quan sát các hình và trả lời các câu


hỏi C6; C7; C8


? Tại sao lại phải đặt bình thẳng đứng
? Tại sao lại phải đặt mắt nhìn ngang với
mực chất lỏng.


- Vậy để đo thể tích chất lỏng bằng bình


chia độ ta cần thực hiện qua những bước
nào.


GV: Cho HS Thảo luận thống nhất để trả
lời câu C9


? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy


cho biết để đo thể tích chất lỏng ta cần
thực hiện qua những bước nào?


GV: Chốt lại kiến thức


<i><b>2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng</b></i>
- Quan sát hình vẽ- Suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi


- Đại diện HS trả lời


<i>C6: Đặt thẳng đứng</i>


<i>C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng</i>


<i>ở giữa bình.</i>


<i>C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3</i>


<i>c) 40 cm3</i>


<i><b>* kết luận</b> : Khi đo thể tích chất lỏng bằng</i>


<i>bình chia độ cần:</i>


<i>- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN</i>
<i>thích hợp</i>


<i>- Đặt bình chia độ thẳng đứng</i>


<i>- Đắt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng</i>
<i>trong bình</i>


<i>- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần</i>
<i>nhất với mực chất lỏng</i>


<i>Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa</i>
<i>trong binh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Nêu mục đích thực hành là đo thể
tích nước chứa trong 2 bình


Dùng bình 1 và bình 2 để xác định dung
tích bình chứa và thể tích nước cịn có
trong bình.


? Nêu phương án đo thể tích của nước
trong bình.


GV: u cầu HS đọc phần tiến hành đo
- Cho HS thực hành theo nhóm


GV: Quan sát các nhóm thực hành và


điều chỉnh hoạt động của nhóm.


GV: Thu kết quả và cho các nhóm nhận
xét.


<i><b>3, Thực hành</b></i>


- Đo bằng ca có ghi sẵn dung tích
- Đo bằng bình chia độ


- Đọc phần tiến hành đo


- Thực hành đo và nghi Kết quả vào bảng
3.1


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét


<b>Hoạt động 6: (7') Vận dụng - Củng cố </b>
? Để đo thể tích chất lỏng người ta


thường sử dụng những dụng cụ nào?
? Mục đích của thực hành là gì


GV: u cầu HS thực hiện trả lời các bài
tập 3.1; 3.2 (SBT)


GV: Cho HS nhận xét bổ sung


<i><b>Bài 3.1 SBT</b></i>



<i>B. Bình 500ml; Vạch chia tới 2mml</i>


<i><b>Bài 3.2 SBT</b></i>


<i>C. 100 cm3<sub> và 2cm</sub>3</i>


<b>4) Hướng dẫn về nhà: (1')</b>


- Học thuộc phần ghi kết luận - ghi nhớ
Học bài theo câu hỏi sau :


? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo.
- Làm bài 3.3 đến 3.6 (SBT).



<b> </b>


Ngày soạn: 27/08/2010
Ngày giảng: 06/09/2010


<b>Tiết 3 :</b>


<b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN </b>
<b>KHÔNG THẤM NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số dụng cụ đo, với GHĐ và ĐCNN của chúng. Biết đo thể tích của vật
rắn khơng thấm nước.



- Biết sử dụng bình chia độ , bình tràn để đo thể tích vật rắn bất kỳ khơng thấm nước.
- Tn thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong
mọi cơng việc của nhóm.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích,1 bình tràn ,1
bình chứa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS: 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi..), xô nước - Kẻ bảng 4.1 vào vở
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37
2) Kiểm tra: (3')


? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo.
<b> 3) Bài mới:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Dùng bình chia độ để xác định được


dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng
có trong bình. Vậy với 1 vật rắn có hình
dạng bất kì khơng thấm nước như cái đinh
ốc hoặc hịn đá... thì đo thể tích bằng cách
nào.


- Dự đốn phương án đo



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo (21')</b>
GV: Điều chỉnh phương án đo mà HS đưa


ra


? Có thể dùng bình chia độ để đo thể tích
vật rắn(như hịn đá) được khơng.


GV: u cầu HS quan sát hình 4.2 và mơ
tả cách đo thể tích của hịn đá bằng bình
chia độ


GV: u cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
để mơ tả


- Đại diện nhóm trình bầy


GV cùng HS thống nhất câu trả lời
? Tại sao phải buộc dây vào vật


? Nếu hịn đá khơng lọt vào bình chia độ
thì ta làm như thế nào?


GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3


-Hoạt động theo nhóm bàn thảo luận việc
mô tả cách đo thể tích hịn đá bằng
phương pháp bình tràn



GV cùng HS thống nhất câu trả lời


? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3
hay khơng?


GV đưa ra câu hỏi C3 trên bảng phụ


Yêu cầu HS nhận xét GV thống nhất câu


<i><b>I/ Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm</b></i>
<i><b>nước</b></i>


<i><b>1) Dùng bình chia độ</b></i>


- Quan sát hình - Suy nghĩ trả lời


C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong


bình chia độ ( V1 = 150cm3). thả hịn đá


vào bình chia độ. đo thể tích nước dâng
nên trong bình (V2 = 200 cm3 ) thể tích


hịn đá bằng V2 - V1 = 200 - 150 = 50cm3


- Nếu không buộc dây vào vật thì khi thả
vật vào bình có thể làm vỡ bình


<i><b>2) Dùng bình tràn</b></i>



- Quan sát hình 4.3 và suy nghĩ
- Đại diện nhóm trả lời


<i>C2</i>: Khi hịn đá khơng bỏ lọt bình chia độ


thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hịn đá
vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn
ra vào bình chứa. đo thể tích nước tràn ra
bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn
đá


HS suy nghĩ trả lời


- Đọc câu hỏi C3 - Suy nghĩ và làm trong


ít phút


- Đại diện 1 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trả lời để hoàn thiện kết luận
GV: Chốt kiến thức


<i>C3: (1) Thả chìm</i>


<i>(2) Dâng lên</i>
<i>(3) Thả</i>
<i>(4) Tràn ra</i>


<b> Hoạt động 3: Thực hành (10')</b>
GV: Treo bảng hình 4.1 hướng dẫn HS



thực hành.


? Để đo thể tích của vật rắn khơng thấm
nước ta dùng dụng cụ nào?


GV: Yêu cầu HS thực hành theo 2 cách
+ Cách đo vật thả vào bình chia độ


+ Cách đo vật khơng thả được vào bình
chia độ


GV: Quan sát các nhóm thực hành điều
chỉnh hoạt động của nhóm


- Đánh giá kết quả hoạt động


<i>3) <b>Thực hành đo thể tích vật rắn</b></i>
- NGhe hướng dẫn của GV


- Bình chia độ, bình tràn , bình chứa
- Xơ đựng nước ...


- Thực hành theo nhóm và ghi kết quả vào
bảng.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (6')</b>
? Nhắc lại cách đo thể tích của vật rắn


khơng thấm nước.



? Muốn đo thể tích chính xác ta cần phải
làm thế nào


GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4


-Lớp nhận xét bổ sung
GV thống nhất câu trả lời


-Yêu cầu HS về nhà làm câu C5; C6


GV: Nêu nội dung của bài 4.1 cho HS
hoạt động nhóm bàn


Yêu cầu đại diện nhóm trả lời


Yêu cầu HS đọc bài 4.2 -T7 suy nghĩ và
trả lời


Lớp nhận xét thống nhất câu trả lời đúng


- Suy nghĩ trả lời


- Đọc C4: và trả lời


C: Lau khô bát to trước khi dùng.


- Khi nhấc ra không làm đổ hoặc sánh ra
bát



- Đổ hết nước vào bình chia độ, khơng đổ
ra ngồi


<i>Bài 4.1 - T7</i>
<i>C. V3 = 31cm3</i>


<i>Bài 4.2 - T7</i>


C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn
sang bình chứa


<b> 4) Hướng dẫn về nhà: (2')</b>


Học thuộc phần kết luận và phần ghi nhớ
Học bài theo câu hỏi sau :


? Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng phương pháp nào.
? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ


- Làm thực hành C5 ; C6


- Làm BT 4.3 - 4.4 (SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn: 06/09/2010


Ngày giảng: 13/09/2010 <b>Tiết 4: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


<b>- Hiểu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. Đơn vị đo khối</b>


lượng.


- Đo được khối lượng của vật bằng cân.Biết sử dụng cân RôBécVan. Chỉ ra được GHĐ,
ĐCNN của cân.


- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: chuẩn bị cho mỗi nhóm một cân Rô Béc Van, hộp quả cân
- HS: Mỗi nhóm một cái cân bất kỳ và vật để cân


<b>III/ Tổ chức hoạt động </b>


<b>1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37</b>
<b>2) Kiểm tra: (4')</b>


? Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng phương pháp nào.
? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ


<b>3) Bài mới:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (1') Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Ở tiết trước ta đã nghiên cứu và biết


cách đo thể tích của chất lỏng, thể tích
của một vật khơng thấm nước. Vậy để đo
khối lượng của một vật thì ta dùng dụng
cụ nào, cách đo ra sao để hiểu điều này


chúng ta học bài ngày hôm nay.


- Nghe GV đặt vấn đề


<b>Hoạt động 2: (10')khối lượng - đơn vị khối lượng</b>
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1.


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu C1


- Đại diện một nhóm trả lời
GV: Cho HS nhận xét, bổ xung


GV: Tương tự câu C1cho HS trả lời câu


C2


? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g
số đó chỉ gì.


GV: Đưa ra các câu hỏi từ C3C6 yêu


cầu HS nghiên cứu và trả lời


<i><b>I/ Khối lượng - đơn vị khối lượng</b></i>
<i><b>1. Khối lượng:</b></i>


- Tìm hiểu - Trao đổi nhóm trả Lời câu C1


<i>C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa</i>



<i>chứa trong hộp sữa</i>


<i>C2</i>: <i>Chỉ lượng bột giặt trong túi</i>


- Nghiên cứu các từ C3  C6


<i>C3</i> (1) 500g


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: Cho HS đọc nội dung các câu sau
khi đã hoàn thiện.


GV: Như vậy một vật dù to hay nhỏ đều
có khối lượng


Khối lượng của một vật làm bằng chất
nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
? Đơn vị thường dùng của khối lượng là


? Điền vào chỗ trống


1kg =...g ; 1 tạ = .... kg
1 tấn = ....kg ; 1g = ...kg


GV: Yêu cầu 2 HS lên thực hiện.
- Lớp nhận xét bổ xung:


? kg là gì



Ngồi đơn vị đo chính là kg ta còn các
đơn vị nào khác.


<i>C5</i> (5) Khối lượng


<i>C6</i> (6) Lượng


<i>* Mọi vật đều có khối lượng.</i>


<i>* Khối lượng của một vật làm bằng chất</i>
<i>nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật.</i>


<i><b>2) Đơn vị khối lượng</b>.</i>


<i>Đơn vị thường dùng để đo khối lượng là kg</i>
<i> 1kg = 1000g 1tạ = 100kg</i>


<i> 1tấn = 1000kg </i>
<i>1kg = 0,001tấn = </i> 1


1000<i>kg</i>


<i>- HS nhận xét.</i>


<i>- kg là khối lượng 1 quả cân mẫu đặt ở</i>
<i>viện đo lường quốc tế ở Pháp.</i>


<i>* Các đơn vị khác thường gặp là: g; mg;</i>
<i>lạng, tạ, tấn.</i>



<b>Hoạt động 3: Đo khối lượng .(21')</b>
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong


SGK


Người ta đo khối lượng bằng gì
GV: Giới thiêu cân Rô bec Van


? Hãy chỉ ra các bộ phận chính của cân
GV: Giới thiệu núm điều chỉnh kim cân
về số 0 vạch chia trên thanh đòn


GV: Yêu cầu HS quan sát cân và trả lời
câu C8


GV: Cho lớp nhận xét - chốt lại
- Đưa nội dung câu C9 trên bảng phụ


- Yêu cầu HS thảo luận trả lời


<i><b>II/ Đo khối lượng</b>.</i>


<i>* <b>Đo khối lượng bằng cân</b></i>
<i><b>1) Tìm hiểu cân Rơ bec van</b></i>


- Quan sát cân thật với cân trong hình vẽ
- Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ, ĐCNN của
cân Rô bec van


+ Các bộ phận : đòn cân, quả cân, kim cân,


hộp quả cân.


-Nghe quan sát theo sự chỉ dẫn của GV


<i>C8: GHĐ của cân là tổng khối lượng các</i>


<i>quả cân trong hộp quả cân.</i>


<i>ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng</i>
<i>quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.</i>


<i><b>2) Cách dùng cân Rơ bec van để cân 1</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


- Thảo luận nhóm trong vài phút
- Đại diện nhóm trình bầy


- Các nhóm khác nhận xét


<i>C9 : (1) Điều chình số 0</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS làm câu C10: Hãy thực hiện


phép cân một vật nào đó bằng cân
RơBecVan - theo tiến trình vừa lĩnh hội
được


GV: Uốn nắn sửa sai cho HS trong quá
trình thực hành



- Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của
nhóm mình và dùng cân đó để cân một
vật


GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết quả
của HS


GV: cho HS quan sát một số loại cân
khác trên hình vẽ


? Hãy nêu tên các loại cân trên hình vẽ
? Tại sao trên đĩa cân đồng hồ có quả
cam mà khơng thấy kim bị lệch


<i> (2) Vật đem cân</i>
<i> (3) Quả cân</i>
<i> (4) Thăng bằng</i>
<i> (5) Đúng giữa</i>
<i> ( 6) Quả cân</i>
<i> (7) Vật đem cân</i>


- Thực hành cân 1 vật bằng cân Rơ béc van


- Tìm hiểu cân của nhóm và cân 1 vật


<i><b>3) Các loại cân khác.</b></i>


- Cân y tế, cân tạ, cân đòn , cân đồng hồ.
- Trong trường hợp này kim cân đã quay
đúng 1 vòng trên mặt số.



<b>Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố ( 6')</b>
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C13


GV: Cho HS nhận xét, bổ xung, GV chốt
lại


? Qua bài học hơm nay ta cần nắm vững
kiến thức gì


? Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề


? Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không
GV: Đưa nội dung bài 5.1


Yêu cầu HS thảo luận - đưa ra câu trả lời


<i>C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng 5</i>


<i>tấn khơng được đi qua cầu</i>


- Ước lượng khối lượng vật cần cân để
chọn cân cho phù hợp


<i>Bài 5.1 </i>


<i>C . Khối lượng của hộp mứt</i>


<b>4) Hướng dẫn về nhà: (2')</b>


- Học bài theo câu hỏi:


? Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng.
- Làm BT 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 (SBT)


- Đọc trước bài lực - 2 lực cân bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

---***---Ngày soạn: 12/09/2010


Ngày giảng: 21/09/2010 <b>Tiết 5: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Khi vật này tác dụng vào vật kia chỉ ra
được phương, chiều các lực đó


- Nêu được thí dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng, chỉ ra phương
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.


- Có kỹ năng lắp các bộ phận thí nghiệm.


- Nghiên cứu các hiện tượng nghiêm túc, rút ra qui luật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm(1 chiếc xe lăn, 1lò xo, 1lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm,
1 quả ra trọng bằng sắt, 1 giá đỡ)


- HS : đọc trước bài.
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>



<b> 1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37</b>
<b>2) Kiểm tra: (5')</b>


? Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng.
<b>3) Bài mới:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ trức tình huống : (2')</b>
GV cho HS quan sát hình vẽ.


? Qua quan sát hình vẽ trên trong hai người
ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên
cái tủ


GV: Vậy lực đẩy là gì, và tại sao gọi là lực
đẩy... Để trả lời câu hỏi này ta học bài hơm
nay.


- Quan sát hình vẽ.


- Người bên trái tủ tác dụng lực kéo.
- Người bên phải tác dụng kực đẩy.


<b>Hoạt động 2: (10')Hình thành khái niệm lực</b>
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm trong


hình 6.1.


- Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm


và quan sát hiện tượng.


- Phát dụng cụ cho các nhóm.


GV: Nhận xết kết quả thí nghiệm bằng cách
làm lại thí nghiệm kiểm chứng


GV: u cầu HS làm thí nghiệm như hình
6.2 và trả lời câu hỏi C2


<i><b>I/ Lực</b>.</i>


<i><b>1) Thí nghiệm</b>:</i>


- Nghe giới thiệu dụng cụ và quan sát
- Lắp thí nghiệm theo nhóm.


- Tiến hành thí nghiệm và trả lời câu C1


- <i>Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe ép</i>
<i>vào lò xo làm lò xo méo dần đi.</i>


- Đọc C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV kiểm tra lại thí nghiệm.
GV kiểm tra nhận xét.


- Yêu cầu HS trả lời câu C3 - làm thí


nghiệm.



GV kiểm tra phần nhận xét của HS.


GV nhận xét q trình làm thí nghiệm của
các nhóm.


- u cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C4.


GV cho HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung của cả câu
khi đã điền đầy đủ các thông tin.


? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết
khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật
kia.


GV nhấn mạnh lại kết luận.


? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài.


- Tự lắp thí nghiệm theo nhóm


- Tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận
- <i>Lị xo kéo xe lại, xe tác dụng lực kéo</i>
<i>lên lò xo.</i>


- Đọc C3 - Làm thí nghiệm.


<i>- Nam châm hút sắt.</i>


<i>C4:</i>


<i>(1) Lực đẩy.</i>
<i>(2) Lực ép.</i>
<i>(3) Lực kéo</i>
<i>(4) Lực kéo.</i>
<i>(5) Lực hút</i>


- Lớp nhận xét
<i><b>2) Kết luận:</b></i>


<i>* Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta</i>
<i>nói vật này tác dụng lực nên vật kia.</i>


- Người bên phải tác dụng lực đẩy.
- Người bên trái tác dụng lực kéo.
- Lấy VD về lực.


<b> Hoạt động 3: (10')Nhận xét về phương và chiều của lực</b>
? Tìm một số ví dụ về lực.


GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình
6.1 và 6.2


? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn.
GV thống nhất phần nhận xét.


- u cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1
bng tay ra và nhận xét .



? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về
phương và chiều của lực.


GV yêu cầu HS trả lời câu C5


GV nhấn mạnh lại về phương và chiều của
lực.


<i><b>II/ Phương và chiều của lực</b>.</i>


HS làm thí nghiệm 6 . 2 và bng tay ra
- Xe lăn chuyển động có phương dọc
theo lị so. và có chiểu hướng từ xe lăn
đến cái cọc


- Làm lại thí nghiệm


- Xe lăn chuyển động theo phương //
với mặt bàn có chiều đẩy ra.


<i>* Mỗi lực có phương và chiều xác định.</i>
<i>C5</i>: <i>Phương ngang có chiều từ trái sang</i>


<i>phải.</i>


<b>Hoạt động 4: (9')Nghiên cứu 2 lực cân bằng</b>
GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên cứu


và trả lời các câu hỏi C6 - C8



GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung


<i><b>III/ Hai lực cân bằng.</b></i>


<i>C6:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Em có nhận xét gì về phương và chiều của
hai lực mà hai đội tác dụng vào sơi dây.
GV cho HS thảo luận nhóm bàn - tìm từ
thích hợp để điền vào chỗ trống.


GV yêu cầu HS đọc câu C8 khi đã hoàn


thiện đủ các ý.


GV nhấn mạnh ý C của câu C8


<i>- Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động</i>
<i>sang phải nhiều hơn.</i>


<i>- Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi dây</i>
<i>đứng yên.</i>


<i>C7</i>: <i>Phương dọc theo sợi dây, chiều hai</i>


<i>lực ngược nhau</i>
<i>C8: (1) Cân bằng</i>


<i>(2) Đứng yên</i>


<i>(3) Chiều</i>
<i>(4) phương</i>
<i>(5) chiều</i>


<i><b>* Rút ra kết luận</b></i>


<i>Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một</i>
<i>vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là</i>
<i>2 lực cân bằmg</i>


<i>- 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như</i>
<i>nhau có cùnh phương nhưng ngược</i>
<i>chiều nhau.</i>


<b>Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố (6')</b>
?Qua phần điền trên em có kết luận gì về hai


lực cân bằng ?


GV chốt lại phần kết luận.


GV yêu cầu HS quan sát hình 6.5 và 6.6 trả
lời câu hỏi C9


- Đại diện HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


GV nhận xét uốn nắn các câu trả lời của HS.
? Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia
gọi là gì.



? Thế nào là hai lực cân bằng.
GV chốt lại kiến thức tồn bài.


- Quan sát hình vẽ - làm việc cá nhân


<i>C9: a, Lực đẩy</i>


<i> b, Lực kéo</i>


C10: Tự lấy VD


<i>* Nghi nhớ : (Sgk - T23) </i>


<b>4) Hướng dẫn về nhà: (2')</b>


- Học thuộc phần nghi nhớ.


- Đọc mục có thể em chưa biết - Bài tập: 6.1 - 6.5 / SBT
- Tiết sau kiểm tra 15’.




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 20/09/2010


Ngày giảng: 28/09/2010 <b>Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động



<i>(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).</i>


- Có kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, biết phân tích hiện tượng để rút ra nhận xét.
- Có thái độ nghiêm túc nghiêm cứu các hiện tượng vật lý, sử lý thông tin.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm ( 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn , 1 lò xo lá tròn,
2 hịn bi, 1 sợi dây)


- HS: Ơn bài cũ - đọc trước bài mới
<b>III/ Tổ chức hoạt động: </b>


<b>1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37</b>
<b>2) Kiểm tra:(15')</b>


<b>3) Bài mới:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (3')Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK


? Làm sao ta biết được trong 2 người ai
đang giương cung và ai chưa giương cung.
GV: Muốn biết có lực tác dụng vào vật
hay khơng thì ta phải nhìn vào kết quả tác
dụng của lực . bài học hôm nay sẽ tră lời
cho chúng ta câu hỏi đó



- Quan sát hình vẽ trong SGK


- Người thứ nhất tác dụng lực vào dây
cung


<b>Hoạt động 2: (9')Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.</b>
GV: u cầu HS đọc thơng tin - SGK


? thế nào là sự biến đổi chuyển động
? Hãy tìm 4 VD cụ thể để minh họa những
sự biến đổi chuyển động .


GV: Cho lớp nhận xét.


GV: Chốt lại và phân tích cho HS 2 câu
vật chuyển động nhanh lên và vật chuyển
động chậm lại - vận tốc hoặc tốc độ của
vật


GV: Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng


<i><b>I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát</b></i>
<i><b>khi có lực tác dụng.</b></i>


<i><b>1) Những sự biến đổi của chuyển động </b></i>
- Đọc thông tin.


- Khi vật đang chuyển động bị dừng lại
- Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển
động....



- Suy nghĩ và lây VD


- Xe đạp đang đi trên đường , ta nhmx
phanh và cho xe dừng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

của vật : VD lò xo bị kéo dài dãn ra.


? Làm sao biết trong 2 người ai đang
giương cung và ai chưa giương cung.


kéo làm xe bắt đầu chuyể động
<i><b>2) Những sự biến dạng</b>.</i>


<i>* Sự biến dạng là những sự thay đổi hình</i>
<i>dạng của một vật </i>


<i>C2 : Người đang giương cung đã tác dụng</i>


<i>lực vào dây cung, làm cho dây cung, cánh</i>
<i>cung bị biến dạng</i>.


<b>Hoạt động 3: (10')Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực</b>
GV: yêu cầu HS nghiên cứu hình 6.1 và


làm thí nghiệm.


GV: Điều chỉnh các bước làm thí nghiệm
của các nhóm



? Có nhận xét gì về kết quả tác dụng của
lị xo lá trịn lên xe lúc đó


- u cầu HS làm thí nghiệm và rút ra
nhận xét.


GV: Cho HS làm thí nghiệm câu C5, C6 ,


quan sát để rút ra nhận xét.


GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - định
hướng cho HS thấy được sự biến đổi của
chuyển động hoặc sự biến dạng của vật


<sub> nhận xét .</sub>


GV: Treo bảng phụ nội dung câu hỏi C7


? Hãy chọn cụm từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống


GV: Yêu cầu HS lên điền


GV: Cho lớp nhận xét và đọc nội dung câu
C7 sau khi đã hoàn chỉnh.


GV: Yêu cầu HS trả lời và hoàn thiện câu
C8


- Cho lớp nhận xét



? Qua phần trên em có kết luận gì khi có
lực tác dụng lên vật.


GV: Nhấn mạnh lại kết luận.


<i>II<b>/ Những kết quả tác dụng của lực</b>.</i>


<i><b>1) thí nghiệm.</b></i>


- Lắp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và
nhận xét két quả sau khi làm thí nghiệm.


<i>C3 : Lị so tác dụng lực đẩy lên xe làm</i>


<i>cho xe chuyển động </i>


<i>C4 : Tay tác dụng lực lên xe làm cho xe</i>


<i>dừng lại.</i>


- Làm thí nghiệm - rút ra nhận xét


<i>C5 : Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi làm</i>


<i>đổi hướng chuyển động của hòn bi.</i>


<i>C6 : Lực mà tay tác dụng lên lò xo làm lò</i>


<i>xo bị biến dạng.</i>


<i>2<b>) Rút ra kết luận:</b></i>
- Đọc nội dung câu <i>C7</i>


<i>a) Biến đổi chuyển động của </i>
<i>b) Biến đổi chuyển động của</i>
<i>c) Biến đổi chuyển động của</i>
<i>d) Biến dạng</i>


- lớp nhận xét


<i>C8 : </i>


<i>a) Biến đổi chuyển động của</i>
<i>b) Biến dạng.</i>


<i>* Khi có lực tác dụng lên một vật có thể </i>
<i>làm biến đổi chuyển động của vật đố </i>
<i>hoặc làm vật đó biến dạng.</i>


<b>Hoạt động 4: (5')Vận dụng - Củng cố </b>
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C9  C11


GV: Uốn lắn các câu trả lời của HS


- Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi
C9, C10 ,C11


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Lớp nhận xét bổ sung


GV: Đưa ra bài tập 7.1 yêu cầu HS thực


hiện


? Muốn biết có lực tác dụng lên vật hay
khơng ta dựa vào đâu.


? Nêu các kết quả tác dụng của lực lên vật


<i>Bài tập 7.1</i>


<i>D là câu trả lời đúng</i>


- Đọc phần nghi nhớ


4) Hướng dẫn về nhà:(2')


- Học thuộc phần ghi nhớ , kết luận trong bài.
Học bài theo câu hỏi:


? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật ? Cho VD.
- Làm bài tập 7.2 đến 7.5 trong SBT.


<b> </b>



---***---Ngày soạn: 27/09/2010


Ngày giảng: 5/10/2010 <b>Tiết 7: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC</b>

<b> </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>



- Nêu được: Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó
được gọi là trọng lượng; Đơn vị lực; Phương và chiều của trọng lực.


- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Có ý thức tự giác chuẩn bị bài tốt.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm :(1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng, 1 dây dọi, 1 khay
nước).


HS: Đọc trước bài, 1 ê ke.
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:(5')</b>


? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật ? Cho VD.
3) Bài mới:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Yêu cầu HS đọc lời thoại của hai bố


con Nam.


GV: Liệu rằng trái đất có hút tất cả mọi
vật hay không- Bài học hôm nay sẽ


nghiên cứu vấn đề đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 2:(10')Phát hiện sự tồn tại của trọng lực</b>
GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm.


GV: Phát dụng cụ thí nghiệm - u cầu
HS hoạt động nhóm.


? Có nhận xét gì về trạng thái của lị xo
GV: Yêu cầu HS đọc câu C1


? Quả nặng ở trạng thái thế nào.


? Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng
khơng.


? Lực đó có phương và chiều như thế
nào?


? Có mấy lực tác dụng vào quả nặng khi
đó


? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên.


? Lực này do đâu đã tác dụng lên quả
nặng


? Lực cân bằng với lực kéo của lò xo là
lực nào .



GV : cgho HS làm thí nghiệm phần b
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét
? Viên phấn chịu tác dụng của những lực
nào


? Lực nào đã tác dụng vào viên phấn để
kéo chúng xuống đất.


GV: Lực do trái đất tác dụng vào quả
nặng, viên phấn người ta gọi là lực hút.
? Vậy lực cân bằng với lò xo là lực nào.
GV: Yêu cầu HS làm C3 - Thảo luận


nhóm .


- Đại diện nhóm trả lời


GV: Cho lớp nhận xét bổ sung.


? Qua thí nghiệm trên em có kết luận gì
về quan hệ quả trái đất với tất cả mọi vật.


<i><b>I/ Trọng lực là gì.</b></i>


<i><b>1) Thí nghiệm:</b> SGK - T27</i>


- Đọc phần thí nghiệm.


- Làm thí nghiệm theo nhóm.



- Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
- Lò xo bị dãn ra


- Đọc câu C1- Trao đổi theo nhóm bàn.


- Quả nặng ở trạng tháy đứng yên
- Lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực.


- Lực đó có phương dọc theo sợi dây, có
chiều hướng lên trên.


- Suy nghĩ


- Vì có 1 lực nữa tác dụng vào quả nặng
hướng xuống dưới để cân bằng với lực của
lò xo.


- Lực này do trái đất đẫ tác dụng lên quả
nặng.


- Lực hút của trái đất


- Làm thí nghiệm - quan sát hiện tượng
- Nhận xét


- Chuyển động của viên phấn có sự biếm
đổi , chứng tỏ có lực tác dụng lên viên
phấn lực đó có phương dọc theo giá treo có
chiều hướng xuống dưới.



- Lực hút của trái đất


- Lực cân bằng với lò xo là lực hút của trái
đất, lực hút của trái đất tác dụng lên viên
phấn


- Suy nghĩ và trả lời câu C3


<i>C3: (1) Cân bằng</i>


<i>(2) Trái đất</i>
<i> (3) Biến đổi.</i>
<i> (4) Lực hút.</i>
<i> (5) Trái đất</i>
<i>2) Kết luận:</i>


<i>a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Nêu kết luận
? Trọng lực là gì.


GV: Cho HS đọc lại phần kết luận.


<i>lực này gọi là trọng lực.</i>


<i>b) Trọng lực tác dụng lên 1 vật còn gọi là</i>
<i>trọng lượng của vật đó.</i>


<b>Hoạt động 3:(10')Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực</b>
GV: u cầu HS lắp thí nghiệm hình 8.2



? Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì.
? Dây dọi có cấu tạo như thế nào.


? Ở hình 8.2 dây dọi có phương như thế
nào


GV: Đưa nội dung câu hỏi C4


GV: Nhận xét bổ sung


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C5


? Vậy trọng lực có phương và chiều như
thế nào.


<i><b>III/ Phương và chiều của trọng lực</b></i>
<i><b>1) Phương và chiều của trọng lực.</b></i>
- Lắp thí nghiệm hình 8.2


- Để xác định phương thẳng đứng


- Gồm 1 quả nặng treo vào sợi dây mềm
- Dây dọi có phương thẳng đứng


- Đọc , trả lời câu <i>C4</i>


<i>(1) Cân bằng (2) Dây dọi</i>


<i>(3) Thăng bằng (4) từ trên xuống dưới</i>



<i><b>2) kết luận</b></i>


<i>* Trọng lực có phương thẳng đứng và có</i>
<i>chiều từ trên xuống dưới.</i>


<b>Hoạt động 4: (8')Tìm hiểu về đơn vị lực</b>
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK


? Độ lớn của lực gọi là gì.
? Đơn vị lực ? Kí hiệu ?


<i><b>IV/ Đơn vị lực.</b></i>
- Đọc thông tin


<i>* Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.</i>
<i>* Đơn vị của lực : Niu tơn</i>


<i> Kí hiệu : N</i>


<i>* Trọng lượng của quả cân 100g là 1N</i>
<i> 1kg là 10 N</i>


<b>Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố (7')</b>
GV: Cho HS thực hành - Nhận xét


? Mối liên hệ gữa phương thẳng đứng và
mặt nằm ngang như thế nào.


GV và HS cùng hệ thống lại kiến thức đã


học.


? Trọng lực là gì.


? Trọng lực có phương và triều như thế
nào.


? Trọng lực còn được gọi là gì
? Đơn vị của lực là gì.


<i><b>V/ Vận dụng</b></i>


<i>C6 : phương thẳng đứng, vng góc với</i>


<i>mặt nằm ngang</i>


- Đọc phần ghi nhớ


4) Hướng dẫn về nhà: (2')


- Ôn tập các kiến thức từ bài 1 đến bài 8
- BTVN: 8.1 đến 8.3 (SBT)


- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

---***---Ngày soạn: 1/09/2010


Ngày giảng: 20/09/2010 <b>Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b> </b>





( Đề chung của trường)



---***---Ngày soạn: 12/09/2010


Ngày giảng: 20/09/2010 <b>Tiết 9: LỰC ĐÀN HỒI</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến
dạng


-So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít
- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.


- Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.


- Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
độ biến dạng của lò so.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 giá treo , 1 lò xo, thước chia độ đến mm, một hộp
quả nặng


HS: Học bài cũ - đọc trước bài mới.
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>



<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi học bài mới</b>


<b>3) Bài mới:</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (2')</b>
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung đầu bài


? Để biết xem sợi dây cao su và lị so có
tính chất nào giống nhau chúng ta cùng
nhau nghiên cứu bài hôm nay.


Đọc mở bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 2: (20')Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi</b>
GV: Sự biến dạng của một lò xo như thế


nào và nó có đặc điểm gì? để giải quyết
vấn đề đó ta đi vào thí nghiệm


GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu
? nêu các bước làm thí nghiệm.


GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm



- Theo dõi uốn nắn HS trong q trình làm
thí nghiệm.


- Nhận xét đánh giá kết quả làm thí
nghiệm của HS và thái độ ý thức trong khi
thực hành.


GV Qua phẩn thí nghiệm yêu cầu HS trả
lời câu C1.


? Tương tự như vầy em có nhận xét gì về
chiều dai của lò xo sau khi nén vào và
buông ra


GV: Sau khi nén vào hoặc kéo dãn lò xo
một cách vừa phải nếu bng ra thì chiều
dài của lị xo trở lại như ban đầu . Biến
dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là
biến dạng đàn hồi.


? Vậy biến dạng của lị xo có đặc điểm và
tính chất gì.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần nở
bài.


? Sợi dây cao su và lị xo có tính chất gì
giống nhau.


GV: Yêu cầu HS đọc nội dung độ biến


dạng của lị xo.


GV: Thơng báo


Một lị xo khi chưa treo vật nặng có chiều
dài l0 ; khi treo vật vào lị xo dãn ra và có


<i><b>I - Biến dạng đàn hồi - độ biến dạng.</b></i>
<i><b>1) Biến dạng của một lị xo</b>.</i>


<i><b>a) Thí nghiệm.</b></i>
- Đọc tài liệu
+ Lắp thí nghiệm


+ Đo chiều dài của lò xo khi chưa kéo dãn
+ Móc quả nặng vào đầu dưới của lị xo
+ Tính trọng lượng của quả nặng.


- Xác định l0 ghi kết quả vào bảng


Xác định l1 ; l2; l3 ghi kết quả vào bảng


- Đo lại chiều dài của lò xo
- Các nhóm làm thí nghiệm


- Đại diện các nhóm trình bầy KQ thí
nghiệm.


<i><b>b) Rút ra kết luận:</b></i>



<i>C1: (1) Dãn ra</i>


<i> ( 2) Tăng lên</i>
<i> (3) Bằng</i>


- Suy nghĩ


<i>* Biến dạng của lò xo là biến dạng đàn</i>
<i>hồi</i>


<i>* Lò xo có tính chất đàn hồi.</i>


- Sợi dây cao su và lị xo có tình chất đàn
hồi giống nhau.


<i><b>2) Độ biến dạng của lị xo</b></i>
- Đọc thơng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chiều dài l . độ biến dạng của lò so là hiệu
chiều dài l và l0 : l - l0


? Độ biến dạng của lị so là gì.


<i>* Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa</i>
<i>chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự</i>
<i>nhiên của lò xo</i>


<i> l - l0</i>


<i>C2: </i>



- Tính tốn theo nhóm


- Đại diện nhóm thơng bào kết quả


<b>Hoạt động 3: (12')Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực</b>
<b>đàn hồi</b>


GV: Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lị
xo trong 3 trường hợp rồi ghi kết quả vào
ơ tương ứng.


GV: Cho lớp nhận xét , bổ sung.


GV: Lực mà lò xo khi bị biến dạng tác
dụng lên vật nặng ( Vật làm cho lò so biến
dạng ) gọi là lực đàn hồi .


? Vậy lực đàn hồi là gì.


GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3


? Cường độ của lực đàn hồi của lị xo
bằng gì .


- Lớp nhận xét thống nhất câu trả lời.
GV: Cho HS đọc câu C4 và thảo luận để


tìm ra câu trả lời đúng.



<i><b>II - Lực đàn hồi và đặc điểm của nó</b></i>
<i><b>1) Lực đàn hồi </b>(SGK - T31)</i>


- trả lời


- Đọc C3 và trả lời


<i>C3: Trọng lượng của quả nặng</i>


<i>* Cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ</i>
<i>bằng cường độ trọng lượng của quả nặng</i>


<i><b>2) Đặc điểm của lực đàn hồi</b></i>
- Thảo luần C4


- Đại diện nhóm trả lời


<i>C4</i>: Ý <i>C</i> đúng


<i>* Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng</i>


<b>Hoạt động 4 : (8')Vận dụng - Củng cố</b>
GV: Như vậy độ mạnh hay yếu của lực


đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của
vật đàn hồi.


- Độ biến dạng càng nhiều thì lực đàn hồi
càng lớn và ngược lại. Ngồi ra lực đàn
hồi còn phụ thuộc vào bản chất của các


vật đàn hồi.


GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 9 . 1
? Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống .
GV: Cho lớp nhận xét bổ sung


- Yêu cầu đọc có thể em chưa biết.


Qua bài học hơm nay ta cần nắm vững
những kiến thức nào về lực đàn hồi .


<i>III <b>- Vận dụng</b></i>


<i>C5: </i>


<i>(1) Tăng gấp đôi</i>
<i>(2) Tăng gấp ba</i>


- Đọc phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Bằng cách nào em có thể nhận biết được
một vật có tính đàn hồi hay khơng đàn hồi


- lấy VD minh họa.
<b>4) Hướng dẫn về nhà: (2')</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ
Học bài theo câu hỏi sau :


? Khi một lị xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi phụ


thuộc vào những yếu tố nào.


- BTVN: 9.1 - 9.4 (SBT - T14)
<b>5 Rút kinh nghiệm:</b>




Ngày soạn:15/10/2009
Ngày giảng:23/10/2009
<b> Tiết 10</b>


<b>LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC</b>



<b>TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Viết được công thức tính trọng lượng P=10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P,m
- Nhận biết được cấu tạo của một lực kế , GHĐ và ĐCNN của một lực kế


- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để
tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó


- Sử dụng được lực kế để đo lực


- Rèn kĩ năng đo lực , có thái độ học tập nghiêm túc .
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 lực kế lị xo
HS: Một sợi dây để buộc quyển sách.



<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


? Khi một lị xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi phụ
thuộc vào những yếu tố nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (2')</b>


GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK


? Làm thế nào để đo được lực mà tau tác
dụng vào dây cung


Để trả lời câu hỏi này chúng ta học bài
hôm nay.


- Quan sát hình vẽ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế ( 5')</b>
GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK


? Để đo lực người ta dùng dụng cụ gì.
GV: Có nhiều loại lực kế . loại lực kế
thường dùng là lực kế lò xo...



- Phát lực kế cho các nhóm - Yêu cầu
nghiên cứu cấu tạo rồi điền vào câu C1


? yêu cầu của câu C1 là gì.


GV: Cho HS thảo luận trong ít phút
- HS Trả lời - thống nhất câu trả lời
GV: Chốt lại


- Yêu cầu HS trả lời câu C2


? Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế
theo nhóm.


<i><b>I - Tìm hiểu lực kế.</b></i>


<i>1) Lực kế là gì?</i>


- Đọc nội dung thơng tin.


<i>* Để đo lực người ta dùng lực kế</i>


<i><b>2) Mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản.</b></i>
- Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lị xo.
- Đọc C1


- Dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong các câu sau.



- Đại diện nhóm trả lời.


<i>C1: (1) lị xo (2) Kim chỉ thị</i>
<i> ( 3) Bảng chia độ</i>


- Đại diện nhóm trả lời C2 dựa vào lực kế
của nhóm


<b>Hoạt động 3: (12')Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế</b>
GV: Yêu cầu HS quan sát lại 2 hình vẽ ở


đầu bài , đồng thời suy nghĩ trả lời câu C3


- Yêu cầu HS trao đổi - Thống nhất câu
trả lời


GV: Hướng dẫn HS cách điều chỉnh kim
về số 0, cáh đo trọng lượng , đo lực kéo
GV: yêu cầu HS thực hành đo trọng lượng
của cuốn sách vật lý 6


GV: Hướng dẫn HS cách cầm lực kế
trong khi thực hành


<i><b>II - Đo 1 lực bằng lực kế</b></i>
<i><b>1) Cách đo lực.</b></i>


- Thảo luận nhóm câu C3.
- Đại diện nhóm trình bầy.
- Các nhóm khác nhận xét.



<i>C3: (1) Vạch 0</i>


<i> (2) Lực cân bằng.</i>
<i> ( 3) Phương.</i>


<i><b>2) Thực hàng đo lực.</b></i>
- Các nhóm thực hành đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đo lực kéo ngang
- Đo lực kéo xuống
- Đo trọng lượng


? Khi đo trọng lượng của một vật ta phải
cầm lực kế ở tư thế như thế nào. Tại sao
lại phải cầm như thế.


<i>C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo</i>
<i>của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực</i>
<i>cần đo là trọng lượng có phương thẳng</i>
<i>đứng</i>


<b>Hoạt động 4: (10')Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng</b>
Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng


lượng và khối lượng


GV: Nhấn mạnh lại cách đo trọng lượng
của vật



GV: Nêu nội dung câu C6


Yêu cầu HS suy nghĩ và điền vào chỗ
trống.


GV: Gợi ý


m = 100g thì P = 1N
hoặc m = 0,1 kg thì P = 1N
? m = 1 kg thì P = ?


<i><b>III- Cơng thức liên hệ giữa trọng lượng</b></i>
<i><b>và khối lượng.</b></i>


- Đại diện nhóm trả lời.


<i>C6: m = 100g thì P = 1N</i>
<i> m = 200g thì P = 2N</i>
<i> m = 1 kg thì P = 10 N</i>


<i><b>* P = 10 .m</b></i>


<i>Trong đó P là trọng lượng (N)</i>
<i> m là khối lượng (kg)</i>


<b>Hoạt động 5: (10')Củng cố - Vận dụng</b>
? Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa m


và P



GV: Nhấn mạnh và chốt lại công thức
- Yêu cầu HS đọc lại kết luận


GV: yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C7


GV: Cho HS nhận xét bổ sung - Chốt lại
- Đưa ra nội dung câu C9


? Dựa vào đâu để ta tính được trọng lượng
của xe tải.


C7: Vì trọng lượng của một vật ln ln
tỉ lệ với khối lượng của nó nên trên bảng
chia độ của lực kế ta có thể khơng ghi P
mà ghi khối lượng của vật - Thực chất cân
bỏ túi chính là lực kế lị xo


<i>C9: </i>


- Đọc và tìm hiểu C9


<i>1 xe tải có m = 3,2 tấn </i>
<i> tức là m = 3200 kg</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: Nhận xét và chốt lại


- Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa
biết


? Qua bài này ta cần nắm chắc được điều




Cần nắm chắc cơng thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng: P = 10 . m


- Đọc phần ghi nhớ


4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ
Học nài theo câu hỏi sau:


? Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
? Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lý nào.


- BT: 10 . 1 đến 10 . 4 trong SBT.
<b>5) Rút kinh nghiệm:</b>






---***---Ngày soạn:22/10/2009
Ngày giảng:30/10/2009
<b>Tiết 11:</b>


<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG ( Tiết 1)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Trả lời được câu hỏi KLR của một vật là gì. Đơn vị đo KLR



- Sử dụng được các công thức m = D .V => D= m/v để tính khối lượng riêng của một
chất..


- Nêu được cách xác định KLR của một chất
-Tra được bảng KLR của các chất


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 lực kế 5N; 1 quả cân 200g có móc và dây buộc, 1
bình chia độ có giới hạn đo 250cm3<sub> có đường kính trong lịng lớn hơn đường kính</sub>


quả cân


HS: Đọc trước bài.
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


? Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
? Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lý nào.


<b>3) Bài mới</b>
<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (5')</b>
GV: Yêu cầu HS đọc mẩu chuyên trong SGK


? Mẩu chuyện trên cho thấy ta cần nghiên cứu
vấn đề gì


GV: Để xác định được khối lượng của chiếc
cột đó một cách dễ dàng chúng ta cùng tìm
hiểu bài hơm nay


- HS đọc mẩu chuyện trong SGK


- Làm thế nào để cân được chiếc cốt đó


<b>Hoạt động 2: ( 33')Tìm hiểu khối lượng riêng , XD cơng thức</b>
Tìm hiểu khối lượng riêng , XD công thức


GV : Yêu cầu HS đọc C1 và lựa chọn phương
án XĐ khối lượng của chiếc cột.


? Để tính khối lượng của chiếc cột sắt ở ấn độ
ta phải tính điều gì.


GV: V = 1 dm3<sub> có m = 7,8 kg</sub>


? V = 1 m3<sub> có m = ?</sub>


? Khối lượng của cột sắt đó là bao nhiêu khi V
= 0,9m3



GV: 7800kg của 1m sắt gọi là khối lượng
riêng của sắt.


? Vậy KLR của sắt là gì.
? KLR của một chất là gì.
? Đơn vị của khối lượng riêng.


? Nòi KLR của sắt là 7800kg/m3<sub> điều đó có</sub>


nghĩa là gì.


GV: Ngồi đơn vị là kg/m3<sub> ra người ta cịn có</sub>


các đơn vị khác như kg/cm3<sub> ; g/cm</sub>3<sub> ; </sub>


tấn /m3


GV: Đưa bảng khối lượng riêng của một số
chất


? Đá có khối lượng riêng là .


<i><b>I - Khối lượng riêng, tính khối lượng của</b></i>
<i><b>vật theo khối lượng riêng</b></i>


<i>1<b>) Khối lượng riêng</b>.</i>


- Đọc C1 và lựa chọn phương án.


<i>- Tính khối lượng của 1 m3<sub> sắt nguyên chất </sub></i>



<i>V = 1 dm3<sub> có m = 7,8 kg</sub></i>


<i> V = 1 m3<sub> có m = 7 800 kg</sub></i>


<i>V = 0,9m3<sub> có m = 7 800 . 0,9 = 7020kg</sub></i>


<i>* Khối lượng của 1m3<sub> một chất gọi là KLR</sub></i>


<i>của chất đó.</i>
<i>* Đơn vị kg/m3</i>


<i>2) <b>Bảng khối lượng riêng của một số chất</b></i>
- Nghiên cứu bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Thủy ngân có khối lượng riêng là .


? Qua các số liệu ở bảng trên em có nhận xét
gì.


GV: Chính vì điều đó nên ta có thể giải quyết
câu hỏi ở đầu bài .


GV: yêu cầu HS nghiên cứu câu hỏi C2; C3
GV: Gợi ý : 1m3<sub> đá có m = ?</sub>


0,5 m3<sub> đá có m = ?</sub>


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Đại diện
nhóm trả lời



- Nhận xét bổ sung


GV: Chốt lại các công thức và các đơn vị
? Muốn biết khối lượng của một vật có nhất


thiết phải cân hay khơng? Vì sao.


- Thủy ngân có khối lượng riêng là 13000
kg/m3


- Cùng có V = 1m3<sub> nhưng các chất khác</sub>


nhau có KLR khác nhau.


<i>3) <b>Tính khối lượng của một vật theo khối</b></i>
<i><b>lượng riêng.</b></i>


Trao đổi nhóm câu C2; C3 trong ít phút
-đại diện nhóm trả lời


- 1m3<sub> đá = 2600kg</sub>


0,5 m3<sub> đá = 2600 . 0,5 = 1300 kg</sub>


<i>C2: m = D . V</i>
<i>Trong đó </i>


<i>m là khối lượng ( kg)</i>
<i>D là KLR ( kg/m3<sub>)</sub></i>



<i>V là thể tích ( m3<sub>)</sub></i>


- Khơng nhất thiết phải cân vì có thể dựa vào
cơng thức m = D . V


4) Hướng dẫn về nhà : (2')


- Học thuộc phần ghi nhớ phần KLR
- Học bài theo câu hỏi:


? KLR của một chất là gì
? viết cơng thức tính KLR


BT: 11 . 1 đến 11 . 3 trong SBT.
5) Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:29/10/2009
Ngày giảng:6/11/2009
<b>Tiết 12:</b>


<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (Tiếp)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Phát biểu được định nghĩa Trọng lượng riêng (d)


- Sử dụng được các công thức P = d . V => d=p/v để tính trọng lượngriêng của một
chất.



- Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 lực kế 5N; 1 quả cân 200g có móc và dây buộc, 1
bình chia độ có giới hạn đo 250cm3<sub> có đường kính trong lịng lớn hơn đường kính</sub>


quả cân


HS: Đọc trước bài.
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


? KLR của một chất là gì
? viết cơng thức tính KLR
<b>3) Bài mới</b>


<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (17')Tìm hiểu trọng lượng riêng</b>
GV: u cầu HS đọc thơng tin trong SGK


? Trọng lượng riêng của 1m3<sub> của một chất là</sub>


gì.



? Nhắc lại hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng.


? Dựa vào công thức : P = 10 . m và
m = D. V


ta có thể tính TLR theo D được khơng? tính
như thế nào.


GV: u cầu HS hồn thành câu C4
GV: Nhấn mạnh cơng thức , đơn vị.


<i><b>II - Trọng lượng riêng</b></i>


- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi


<i>* Trọng lượng của 1m3<sub> của một chất gọi là</sub></i>


<i>trọng lượng riêng của chất đó </i>
<i>- Đơn vị : N/m3</i>


-Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng là P = 10 . m


m = D . V  D = <i>m</i>


<i>V</i>


 d = <i>m</i>.10



<i>V</i> = 10 . D


<i>* Công thức </i>


 <i><b>d = </b>P</i>


<i>V</i> <i> trong đó </i>


<i>d là trọng lượng riêng ( N/m3<sub>)</sub></i>


<i>V là thể tích ( m3<sub>)</sub></i>


<i>P là trọng lượng ( N)</i>
<i>Hoặc d = 10 .D</i>


<b>Hoạt động 4: (15')XĐ trọng lượng riêng của một chất</b>
GV: Yêu cầu HS đọc C5


? Tìm phương án xác định TLR của chất làm
quả cân trong điều kiên có các dụng cụ 1 quả
cân 200g một bình chia độ , 1 lực kế


GV: Gợi ý dựa vào hệ thức d = <i>P</i>


<i>V</i>


<i><b>III - XĐ trọng lượng riêng của một chất </b></i>
- Suy nghĩ và tìm phương án



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Theo hệ thức trên để tính d ta cần xác định
đại lượng nào và bằng phương pháp nào
GV: Chốt lại cách thực hiện.


- Tính d = <i>P</i>


<i>V</i> Đổi về cùng đơn vị


<b>Hoạt động 5: (5')Củng cố - Vận dụng</b>
GV: yêu cầu HS đọc câu C6


? Bài toán cho biết gì ? u cầu ta điều gì.
? Muốn tính m ta dựa vào công thức nào
- HS hoạt động theo nhóm.


- Đại diện nhóm trả lời.


? Nhắc lại thế nào là KLR; TLR
? Các cơng thức tính m; d


<i><b>IV. Vận dụng</b></i>


<i>C6: Khối lượng của chiếc dầm sắt có thể</i>
<i>tính </i>


<i>V = 40 dm3<sub> = 0,04 m</sub>3<sub> là </sub></i>


<i>m = D . V = 7 800 . 0,04 = 312 kg</i>
<i>Trọng lượng của nó là 3120N</i>



- Đọc phần ghi nhớ
<b>4) Hướng dẫn về nhà : (2')</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ


- BT: 11 . 4 đến 11 . 5 trong SBT.
5) Rút kinh nghiệm:


<b></b>


<b> </b>


<b> Ngày soạn:5/11/2009</b>
Ngày giảng:13/11/2009
<b>Tiết 13:</b>


<b>THỰC HÀNH VÀ KIÊM TRA THỰC HÀNH</b>


<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn .
- Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý


- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi thực hành
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : mỗi nhóm 1 cân Rơ be van; một bình chia độ


HS: mỗi nhóm 1 cốc nước, 15 hịn sỏi to bằng đốt ngón tay rửa sạch lau khô ; 1
đôi đũa ; giấy lau



<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


? Khối lượng riêng của một vật là gì? Cơng thức tính đơn vị


? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3<sub> điều đó có nghĩa là gì.</sub>


<b>3) Bài mới</b>
<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị (2')</b>
GV: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thực


hành , mẫu báo cáo của HS


- các nhóm để dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn
<b>Hoạt động 2: Thực hành (35')</b>


GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2; 3
trong 10'


? Nêu các bước tiến hành đo



GV: Nhận xét và hướng dẫn thêm
+ Cách đánh dấu sỏi


+ Trình tự làm


+ Tính kết quả của sỏi theo cơng thức nào
- Lưu ý HS phần đổi đơn vị


1 kg = 1000g


1 m3<sub> = 1000 000 cm</sub>3


GV: Hướng dẫn HS điền thông tin từ
mục 1 đến mục 5của bài vào mẫu báo cáo
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm


GV: Quan sát , theo dõi các nhóm thực
hành


để đánh giá ý thức thực hành của các
nhóm


Tốt 3 đ
Khá 2 đ


1 - Nghiên cứu tài liệu
- cá nhân đọc và nghiên cứu


- Đại diện nhóm nêu các bước tiến hành



- Điền thông tin từ mục 1 đến mục 5 vào
mẫu báo cáo


2)Thực hành đo


- Tính khối lượng riêng của sỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

TB 1 đ


- Yêu cầu HS đo đến đâu ghi KQ vào báo
cáo thực hành ngay


GV: Giúp HS sử lý số liệu đo được để có
thể cho kết quả chính xác


- Ghi báo cáo vào mục 6


- Tính khối lượng TB khối lượng riêng của
sỏi theo công thức D = <i>m</i>


<i>V</i>


<b>Hoạt động 3: ( 3')Đánh giá tổng kết buổi thực hành</b>
GV: Đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả


thực hành, thái độ , ý thức, trong giờ thực
hành


ý thức 3 đ, KQ thực hành 6 đ, thời gian 1
điểm



<b> 4) Hướng dẫn về nhà: ( 1')</b>


- Ơn lại cơng thức về mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, cơng thức tính
khối lượng , tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng.


- Đọc trước bài máy cơ đơn giản
<b> 5) Rút kinh nghiệm.</b>


Ngày soạn:12/11/2009
Ngày giảng:20/11/2009
<b> Tiết 14:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


-HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực
tiếp lên


theo phương thẳng đứng.


- Kể tên được một số máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông
thường


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g
HS: Đọc trước bài.


<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>



<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3) Bài mới </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (5')</b>
GV: treo hình vẽ 13.1


? Hình vẽ cho ta biết điều gì.


? Làm thế nào để đưa ống bê tơng lên
được


GV: Ngồi cách dùng dây kéo ta còn
cách nào khác và bằng dụng cụ nào.để trả
lời câu hỏi này ta học bài hôm nay.


- Quan sát hình vẽ


- Ống bê tơng bị lăn xuống mương
- Dùng dây kéo...


<b>Hoạt động 2: ( 20')Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng</b>
GV: Trong thực tế ta thường kéo vật lên


như phương ở hình 13 . 2



? Để kéo được vật lên theo phương thẳng
đứng thì lực kéo như thế nào so với
trọng lượng của vật - em hãy nêu dự
đoán.


GV: Để kiểm tra các điều dự đoán trên ta
cùng tiến hành thí nghiệm


? Muốn tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự
đốn thì cần những dụng cụ gì và làm thí
nghiệm như thế nào.


<i><b>I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng</b></i>
<i><b>1) Đặt vấn đề</b></i>


Dự đoán
F kéo > P
F kéo < P
F kéo = P


<i><b>2) Thí nghiệm</b></i>


- Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật
<i><b>a) Chuẩn bị</b></i>


<i><b>b) Tiến hành đo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV: Ở lớp ta dùng khối trục thay ống bê
tơng để làm thí nghiệm nhằm trả lời câu


hỏi trên


GV: Yêu cầu HS đọc phần b mục 2
GV: hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
- ghi kết quả


GV: Thu kết quả của các nhóm cho HS
nhận xét


? Qua kết quả thí nghiệm em hãy so sánh
lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật
? Qua thí nghiệm trên em rút ra được kết
luận gì.


GV: u cầu HS trả lời câu C2


GV: Lưu ý từ " ít nhất bằng " bao hàm cả
trường hợp " lớn hơn"


? Nêu những khó khăn khi kéo vật lên
theo phương thẳng đứng .


? Để khắc phục những khó khănđó ta làm
thế nào.


GV: Các dụng cụ để kéo vật lên 1 cách
dễ dàng người ta gọi là máy cơ đơn giản


- Hoạt động nhóm ghi kết quả vào bảng



<i>C1: Lực kéo vật lên bằng ( lớn hơn) trọng</i>
<i>lượng của vật</i>


<i><b>3) Rút ra kết kuận</b></i>


<i>C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng</i>
<i>đứng cần phải dùng lực có cường độ ít</i>
<i>nhất bằng trọng lượng của vật </i>


<i>C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo</i>
<i>tay người có hạn nên phải tập trung nhiều</i>
<i>người , tư thế đứng khơng thuận tiện </i>


- Dùng dịng dọc
- Bạt bớt mương


<b>Hoạt động 3: (10')Tìm hiểu máy cơ đơn giả</b>
GV: Cho HS quan sát hình 13.4; 13.5;


13.6


- Yêu cầu HS tìm hiểu dụng cụđược dùng
để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên
cao là những dụng cụ gì?


GV: Nhấn mạnh các tên gọi của các dụng
cụ


GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4



<b>II - Máy cơ đơn giản</b>
- Quan sát các hình vẽ
- Tấm ván đặt nghiêng
- Xà beng


- Ròng rọc


<i>* Các loại máy cơ đơn giản thường dùng</i>
<i>là mp nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc</i>


- Đọc C4 và trả lời


<i>C4: a) dễ dàng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Nêu 1 số VD trường hợp sử dụng máy
cơ đơn giản


? Dùng náy cơ đơn giản nhằm mục đích
gì.


<i> b) Máy cơ đơn giản</i>
<i>- </i>Để làm việc dễ dàng hơn


<b>Hoạt động 4: (9') Vận dụng</b>
GV: yêu cầu HS đọc câu C5


? Bài tốn cho ta biết gì ? u cầu ta điều


? Để 4 người kéo được ống bê tơng lên


thì ta phải dùng một lực như thế nào.
Hãy tình Fk của 4 người bằng ? N


? Tình trọng lượng của vật theo công
thức nào.


? So sánh lực kéo của 4 người với trọng
lượng của vật.


? Tìm một số VD sử dụng máy cơ đơn
giản trong cuộc sống


? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường
dùng


<b>III - Vận dụng củng cố</b>
C5: m = 200 kg


F1 = 400 N


? 4 người có kéo được tấm bê tông lên
không


- F kéo > hoặc bằng trọng lượng của vật
Giải


<i>Lực kéo của 4 người là </i>
<i>4 . 400 N = 1600 N</i>


<i>- Trọng lượng của ống bê tông là </i>


<i>P = 10 . m = 10 . 200 = 2000 ( N)</i>


<i>Ta thấy F Kéo < P ( 1600 N < 2000 N)</i>
<i>Nên 4 người không đưa được ống bê tơng</i>
<i>lên</i>


C6:


<i>Cài mở nút chai, kéo, kìm ...</i>


4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ


- BT: 13 . 1 đến 13 . 5 trong SBT.
5) Rút kinh nghiệm:




</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

---***---Ngày soạn:25/11/09
Ngày giảng:4/12/09
<b> Tiết 15:</b>


<b> MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> -Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật </b>
- Nêu được tác dụng này trong thực tế


- Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ìch lợi của chúng
- Biết sư dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp



- Biết sử dụng lực kế


- Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt
phẳng nghiêng


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV:chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên
-1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa


-1 mặt phẳng nghiên có đánh dấu sẵn độ cao


HS: Mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14 . 1
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A2 6A3
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể tên các loại náy cơ đơn giản thường dùng?


- Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13 . 2 là 450N thì những người này có
kéo được tấm bê tông lên không?


<b>3) Bài mới</b>
<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (5')</b>
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 14.1


? NHững người trong hình 14.1 đã dùng
cách nào để kéo được tấm bê tơng lên.
GV: Những người trong hình 14.1 đã khắc
phục được những khó khăn so với kéo vật


<i>1) Tổ chức tình huống</i>


- Quan sát hình 14.1
- Bạt bớt mương


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

bằng cách kéo trực tiếp theo phương thẳng
đứng ở hình 13.2 như thế nào?


Để trả lời câu hỏi này chúng ta học bài hôm
nay.


? Dùng mặt phẳng nghiên liệu có làm giảm
lực kéo của vật lên hay khơng.


? Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng
hay giảm độ nghiêng của tấm ván.


GV: Cho lớp bổ sung và chốt lại


- Thảo luận theo nhóm bàn và trả lời
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm


giảm lực kéo của vật


- Muốn làm giảm lực kéo của vật thì
phải làm giảm độ nghiêng của tấm ván


<b>Hoạt động 2: ( 15')làm thí nghiệm , thu thập số liệu</b>
GV: Giới thiệu thí nghiệm và cách lắp dụng


cụ thí nghiệm theo hình 14.2


- Hướng dẫn HS cách đo theo các bước .
Bước 1: Đo trọng lượng P = F1 của vật


Bước 2: Đo lực kéo F2 (Độ nghiêng lớn)


Bước 3: Đo lực kéo F2 (Độ nghiêng vừa)


Bước 4: Đo lực kéo F2 (Độ nghiêng nhỏ)


GV: Lưu ý cho HS cách cầm lực kế // với
mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực
kế.


- Phát dụng cụ thực hành
GV: Theo dõi uốn nắn.


GV: Thu bảng kết quả của các nhóm và cho
HS nhận xét


- Yêu cầu HS trả lời câu C2



? Ở thí nghiệm trên em đã làm giảm độ
nghiêng bằng cách nào


GV: Nhấn mạnh lại cách làm giảm độ
nghiêng.


<i>2) Thí nghiện</i>
<i>a) Chuẩn bị:</i>


<i>b) Thực hành:</i>


- Hoạt động theo nhóm


- Nhận dụng cụ, phân cơng các bạn trong
nhóm đọc, ghi kết quả thực hành.


- Tiến hành thí nghiệm


- Đại diện các nhóm trình bày


<i>C2 : Giảm chiều cao kê mặt phẳng</i>


<i>nghiêng</i>


<i>- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng</i>


<b>Hoạt động 3: (10') Rút ra kết luận</b>
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí



nghiệm


? So sánh giá trị P với F1 ; F2


? So sánh trọng lượng F1 của vật với lực


kéo vật lên theo F2 và rút ra kết luận.


? Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng
nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng
nghiêng như thế nào.


<i>3) Rút ra kết luận</i>
<i>P = F1 P > F2</i>


- Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng
càng nhỏ ( càng lớn) nếu có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Qua bảng và thí nghiệm trên hãy cho biết
phải kê mặt phẳng nghiêng như thế nào thì
lực kéo càng giảm.


? Từ kết quả thí nghiệm trên em rút ra
được kết luận gì.


GV: Yêu cầu HS nhắc lại kết luận


( nhỏ)...


+ Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng


đồng thời giảm độ cao kê mặt phẳng
nghiêng.


- Để mp nghiêng ít


<i>* Dùng mp nghiêng có thể kéo vật lên</i>
<i>với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật</i>
<i>* Mặt phẳng nghiêng càng ít , thì lực cần</i>
<i>để kéo vật trên mắt phẳng đó càng nhỏ.</i>


<b>Hoạt động 4: (13') Vận dụng</b>
GV: Yêu cầu HS lầy VD về sử dụng mặt


phẳng nghiêng trong đời sống.


? Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải càng rễ
hơn.


? Tại sao người ta không làm đường thẳng
đi lên đỉnh núi mà lại làm đường ngoằn
nghèo


GV: Cho HS nhận xét bổ sung


GV: Nêu nội dung câu C5 và đại diện 1 HS
trả lời.


GV: Nhận xét , bổ sung và chốt lại


? Nêu các kết luận khi dùng mặt phẳng


nghiêng.


<i>4 - Vận dụng củng cố</i>


C3: Tự lấy VD


<i>C4: Dốc thoai thoải tức là độ nghiêng</i>
<i>càng ít thì lực nâng người khi đi càng</i>
<i>nhỏ</i>


- hS suy nghĩ trả lời
C5:


- Đọc nội dung câu C5
- Tìm hiểu nội dung câu C5


<i>* F < 500N vì khi dùng tấm ván dài hơn</i>
<i>thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.</i>


4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ


- BT: 14 . 1 đến 14 . trong SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
<b>5 Rút kinh nghiệm:</b>









</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn: 3/12/2009
Ngày giảng:11/12/2009


<b> Tiết 16:</b>


<b> Đ</b>

<b>ÒN BẨY</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nêu được tác dụng của máy cơ đưn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật
- Nêu được tác dụng này trong thực tế


- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống


- XĐ được điểm tựa 0 , các lực tác dụng lên địn bẩy đó (điểm 01 ; 02 và lực F1; F2 )


- Biết sử dụng đòn bẩy trong những cơng việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm o ; 01 ;


02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)


- Rèn cho HS có ý thức tự giác trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê.


chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên , một khối trụ kim loại,
một


giá đỡ



HS: Học bài cũ , đọc trước bài
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


? Nêu các kết luận khi dùng mặt phẳng nghiêng
<b>3) Bài mới</b>


<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV: Nêu lại tình huống và đặt vấn đề : 1 số
người yêu cầu dùng cần vọt để năng ống bê
tơng lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay
khơng - Vào bài.


<b>Hoạt động 2: ( 12')Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy</b>
GV: Cho HS quan sát hình 15 .1; 15.2; 15.3


các vật như ở hình vẽ trên được gọi là đòn bẩy,
các đòn bẩy đều có một điểm tựa, địn bẩy
quay quanh điểm tựa 0...


? Các vật được giọi là địn bẩy đều phải có 3
yếu tố nào.



GV: Dùng vật nặng, gậy và vật kê để minh
hoạ? Có thể dùng địn bẩy này mà thiếu 1
trong 3 yếu tố được không.


GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật
lên khơng?


? thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được khơng.


? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có


thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa khơng.
GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng
vai trị là lực F1


? Vậy mỗi địn bẩy có mấy yếu tố, đó là những
yếu tố nào.


GV: yêu cầu HS làm câu C1


GV: Chốt lại kiến thức qua các hình vẽ


<i>I - Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy</i>


- Quan sát hình vẽ và đọc thơng tin


- Điển tựa ; trọng lượng của vật cần
nâng( F1) ; lực nâng vật ( F2)



- Suy nghĩ và trả lời


Thiếu lực F2 thì khơng thể bẩy được vật


lên


- Bỏ vật ra tức là thiếu lực F1 thì lực F2


vẫn làm chiếc gầy quay quanh điểm tựa.


<i>* Mỗi địn bẩy đều có </i>
<i>- Điểm tựa là 0</i>


<i>- điểm tác dụng của lực F1 là 01</i>


<i>- điểm tác dụng của lực F2 là 02</i>


<b>Hoạt động 3: ( 12') Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào. </b>
GV: yêu cầu HS đọc thơng tin phần II . mục 1


? Trong hình 15 . 4 các điểm 0; 01 và 02 là gì.


? Khoảng cách 001 ; 002 là gì.


? Vấn đề ta cần nghiên cứu trong bài học này
là gì.


GV: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng của vật


F1 khi thay đổi các khoảng cách 001 và 002



( Hay nói một cách khác là khi thay đổi vị trí
của các điểm 0; 01; 02 )


<i>II - Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ</i>
<i>dàng hơn như thế nào.</i>


<i>1) Đặt vấn đề.</i>


- Đọc thông tin và nghiên cứu trong ít
phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Muốn F2 < F1 thì 001 và 002 phải thoả mãn


điều kiện gì.


GV: Gới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mục đích
của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm.
? thí nghiệm yêu cầu phải đo những lực nào
GV: u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Cho lớp nhận xét bổ sung


? Qua thí nghiệm trên hãy cho biết độ lớn của
lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm
tác dụng của trọng lực 001 lớn hơn ( nhỏ hơn,


bằng ) khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác
dụng của lực kéo 002


? Hãy so sánh lực kéo với trọng lượng của vật


trong từng trường hợp làm thí nghiệm


GV: Yêu cầu HS trả lời cá nhân câu C3
- Chốt lại - lêu kết luận


Yêu cầu 1 HS đọc nội dung phần kết luận


? <i>Muốn F2 < F1 thì 001 < 002</i>


<i><b>2) Thí nghiệm:</b></i>


- Đọc thí nghiệm và tìm hiểu


- Thí nghiệm yêu cầu đo lực F2 trong 3


trường hợp


- Tiến hành thí nghiệm và đo , ghi kết quả
thí nghiệm vào bảng 15 . 1


- Đại diện các nhóm thông bào kết quả
<i><b>3) Rút ra kết luận</b></i>


<i>C3 : Nhỏ hơn, lớn hơn</i>
<i>* Khi 002 > 001 thì F2 < F1</i>


<b>Hoạt động 4: (12') Vận dụng củng cố</b>
? Tìm những ví dụ sử dụng địn bẩy trong cuộc


sống.



GV: Cho HS thảo luận câu hỏi C 5 và trả lời
GV: phân tích thêm trên hình vẽ.


GV: Cho lớp nhận xét, bổ sung
GV: Nhấn mạnh và chốt lại


? Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn
bẩy trong hình 15.1 để làm giảm lực kéo hơn
? Trong bài này ta cần ghi nhớ những kiến
thức nào.


GV: Cùng HS chốt lại


<b>4 - Vận dụng củng cố</b>


C4: Cài bập bênh; búa nhổ đinh, cần câu,
cái bật lắp trai...


C5:


+ Điểm tựa: chỗ mái chèo tựa vào mạn
thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2
nửa kéo , trục quay bập bênh


+ Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước


đẩy vào mái chèo, chỗ giừa mặt đáy thùng
xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm ,
chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. chỗ 1 bạn


ngồi


+ Điểm tác dụng vào lực F2: Chỗ tay cầm


nái chèo, chỗ tay cầm xe, cầm kéo, bạn
thứ 2 ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ


- BT: 15 . 1 đến 15 . 3 trong SBT.


- Ơn tồn bộ kiến thức chương 1 ; tiết sau kiểm tra học kì
<b>5) Rút kinh nghiệm:</b>


<b> </b>


---***---Ngày soạn:6/12/2009
Ngày giảng:11/12/2009


<b> Tiết 18:</b>


<b> ÔN TẬP</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần cơ học.


- Củng cố và đánh giá sự tiếp thu các kiến thức cơ bản và kĩ năng của HS
- Rèn cho HS có ý thức tự giác trong học tập



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Nội dung kiến thức ơn tập
HS: Ơn kiến thức chương I , cơ học
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A3 6A4
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


Kết hợp khi ôn
<b>3) Bài mới</b>


<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


? Nêu tên các dụng cụ đo độ dài , đơn vị
đo.


<b>Hoạt động 1: (15')</b>


<b>I - Hệ thống kiến thức cơ bản</b>
<b>1) Đo độ dài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? GHĐ, ĐCNN cử thước là gì.


? Đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng
cụ gì? đơn vị đo.



? Đo khối lượng dùng dụng cụ gì? đơn vị
đo.


? Khối lượng của một vật chỉ điều gì.
? Tác dụng đẩy kéo vật này nên vật khác
gọi là gì.


? Dụng cụ đo lực ? Đơn vị lực.


? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào.
? Lực tác dụng lên 1 vật có thể gây ra
những kết quả gì? Lấy VD minh hoạ.
? Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và
chiều như thế nào.


? Lực đàn hồi là gì? Lực đàn hồi phụ thuộc
vào những yếu tố nào.


? khối lượng riêng của một chất là gì


? Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản mà


- Đơn vị : m


* GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước
* ĐCNN là khoảng cách giữa 2 vạch chia
liên tiếp trên thước


<b>2) Đo thể tích chất lỏng</b>


- Dụng cụ : Bình chia độ
- Đơn vị : m3


<b>3) đo khối lượng</b>
- Dụng cụ : Cân
- Đơn vị : kg


- Chỉ lượng chất chứa trong vật đó


<b>4) Lực</b>


- Dụng cụ đo là lực kế
- đơn vị : N


- 2 lực cùng tác dụng lên 1 vật mà vật vẫn
đứng n thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng .
- Các kết quả cảu tác dụng lực


<b>5) Trọng lực - Phương và chiều của</b>
<b>trọng lực.</b>


- Là lực hút của trái đất có phương thẳng
đứng và có chiều từ trên xuống dưới


6) Lực đàn hồi


<b>7) KLR - Trọng lượng riêng</b>
- Đơn vị KLR : kg/m3


- Đơn vị của TLR: N/m3



- Công thức tính khối lượng theo khối
lượng riêng, trọng lượng riêng


P = 10 .m
m = D . V
d = <i>P</i>


<i>V</i>


d = 10 . D


<b>8) các loại máy cơ đơn giản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

em biết


? trên vỏ hộp bột giặt Vi Sơ có ghi 1kg, số
đó chỉ gì?


GV: nêu nội dung bài 2


yêu cầu HS thảo luận nhóm và thống nhất
câu trả lời


GV: yêu cầu HS đọc nội dung bài 4
? Yêu cầu cùa bài là gì.


GV: Cho HS thảo luận nhóm trong ít phút
- Đại diện nhóm trả lời



GV: Nhận xét bổ sung
- Nêu nội dung bài 5


? u cầu của bài tốn là gì.
- Thảo luận theo nhóm - trả lời


? Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài
hơn lưỡi kéo


GV: uốn nắn và chốt lại.


<b>Hoạt động 2: ( 27')</b>
<b>II - bài tập</b>


- Số đó chỉ lượng bột giặt chứa trong hộp
- Đọc nội dung bài 2/34


- thảo luận nhóm


+ Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển
động của nó bị biến đổi


<b>Bài 4/55</b>


- Chọn những đơn vị thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống .


a) KLR của đồng là 8900kg/m3


b) TLR của một con chó là 70N


c) khối lượng của 1 bao gạo là 50kg
d) TLR của dầu ăn là 8000N/m3


e) Thể tích nước trong 1 bể nước là 3m3


<b>Bài 5/55</b>


- Chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống


a) MP nghiêng
b) ròng rọc cố định
c) Đòn bẩy


d) ròng rọc động


- Để làm cho lực mà lưỡi kéo TD vào tấm
kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng
vào tay cầm


4) Hướng dẫn về nhà : (2')


- Xem trước chương nhiệt học
- Xem lại các bài tập đã giải


<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn: 7/1/2010


Ngày giảng: 8/1/2010


<b> Tiết 19:</b>


<b> RÒNG RỌC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được 2 VD về về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của
chúng.


- Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp.
<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 lực kế , 1 khối trụ kim loại, 1 ròng rọc cố định , 1 ròng
rọc động , dây vắt qua ròng rọc. tranh vẽ .


HS: Học bài cũ , đọc trước bài.
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A2
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


3) Bài mới
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống</b>
GV: Ở các bài trước , muốn đưa ống bê



tông lên một cách dễ dàng người ta đã
dùng ...


? Ngồi ba cách trên ta cịn cách nào khác
nữa .


GV: Dùng ròng rọc đẻ đưa vật nên , niệu
làm như thế có dễ dàng hơn hay khơng. để
trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay


- Dùng ròng rọc để dưa vật lên


<b>Hoạt động 2: ( 5')Tìm hiểu về rịng rọc</b>
GV: Cho HS quan sát hình vẽ 16 . 2 và trả


lời câu C1


GV: giới thiệu chung về ròng rọc


- Ròng rọc là một báng xe có vành , quay
quanh trục có móc treo.


? Theo em như thế nào là ròng rọc cố
định ? Như thế nào thì gọi là rịng rọc
động.


GV: Nhận xét và chốt lại


<i><b>I - Tìm hiểu về rịng rọc</b></i>



- Quan sát hình vẽ 16 . 2 và trả lời câu C1
- Nghe GV giới thiệu


<i>* Có 2 loại rịng rọc là : Rịng rọc cố định</i>
<i>, rịng rọc động</i>


- HS thảo luận theo nhóm trả lời


+) Là một báng xe có rãng để vắt dây
qua , trục của bánh xe được mắc cố định ,
khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố
định


+) Trục của bánh xe không được mắc cố
định , khi kéo dây , bánh xe vừa quay ,
vừa chuyển động cùng với trục của nó.
<b>Hoạt động 3: (25') Rịng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào.</b>
GV: để biết con người khi sử dụng ròng


rọc có dẽ dàng hon hay khơng ta cùng
nhau làm thí nghiệm


GV: Giới thiệu thí nghiệm: Gịm lực kế ,
khối trụ kim loại, giá đỡ , ròng rọc và dây
kéo


GV: treo bảng kết quả thí nghiệm - Hướng
dẫn HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào
bảng.



GV: Quan stá HS tiến hành thí nghiệm
? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy trả
lời câu hỏi C3


<i><b>II - Ròng rọc giúp con người làm việc dễ</b></i>
<i><b>dàng hơn như thế nào.</b></i>


<i><b>1) Thí nghiệm</b>:</i>
<i>a) Chuẩn bị: ( SGK)</i>
<i>b) Tiến hành đo</i>


- Đo lực kéo vật lên theo phương thẳng
đứng


- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua rịng rọc động


* Các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Hãy so sánh chiều , cường độ của lực
kéo vật lên trực tiếp và kéo vật nên qua
ròng rọc cố định.


GV: Nhấn mạnh lại nhận xét - Thống nhất
câu trả lời.


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn
thành câu C4



<i><b>2) Nhận xét:</b></i>


<i>C3:</i>


<i>a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp ( từ</i>
<i>dưới lên) và chiều của lực kéo vật lê qua</i>
<i>ròng rọc cố định ( Từ trên xuống) là khác</i>
<i>nhau ( Ngược nhau)</i>


<i>Độ lớn của hai lực này như nhau</i>


<i>b) Chiều của lực kéo vật lê trực tiếp so với</i>
<i>chiều của lực kéo vật lê qua ròng rọc</i>
<i>động là không thay đổi . Độ lớn của lực</i>
<i>kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độn lớn của</i>
<i>lực kéo vật lên qua ròng rọc động</i>


<i><b>3) Rút ra kết luận</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời câu C4


<i>a) (1) Cố định</i>
<i>b) (2) Động</i>


<b>Hoạt động 4: (10')Củng cố - Vận dụng</b>
? Tìm những VD về sử dụng rịng rọc


? Dùng rịng rọc có lợi gì?


? Sử dụng hệ thống rịng rọc nào trong


hình 16 . 6 có lợi hơn.


GV: yêu cầu HS làm bài tập 16 . 1


<i><b>III - Củng cố - Vận dụng</b></i>
C5:


HS tự lấy VD


<i>C6: Dùng ròng rọc cố định có tác dụng </i>
<i>làm thay đổi hướng của lực kéo. (Được </i>
<i>lợi về hướng</i>


<i>- Dùng ròng rọc động được lợi về lực</i>
<i>C7: Sử dụng hệ thống rọng rọc cố định và</i>
<i>rịng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi </i>
<i>về hướng vừa được lợi về lực kéo</i>


<i>Bài 16 . 1:</i>


<i>Ròng rọc cố định, động</i>


- 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK
4) Hướng dẫn về nhà : (2')


- Yêu cầu hS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Về nhà làm các bài tập 16.2 đến 16.5 - SBT
- Ơn tập tồn bộ chương cơ học





<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày giảng:11/1/2010
<b> Tiết 20:</b>


<b> </b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần cơ học.


- Củng cố và đánh giá sự tiếp thu các kiến thức cơ bản và kĩ năng của HS
- Rèn cho HS có ý thức tự giác trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Nội dung kiến thức ôn tập
HS: Ôn kiến thức chương I , cơ học
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A2
<b>2) Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


Kết hợp khi ôn
<b>3) Bài mới</b>



<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (15') Lý thuyết</b>
GV: gọi HS trả lời 5 câu hỏi đầu chương


? Hày nêu tên các dụng cụ để đo độ dài ,
thể tích chất lỏng , lực , khối lượng


? Tác dụng đẩy kéo vật này nên vật khác
gọi


là gì.


? Lực tác dụng lên 1 vật có thể gây ra
những kết quả gì? Lấy VD minh hoạ.
? Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
? khối lượng riêng của một chất là gì.
Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng của cùng một vật


? Viết công thức tính khối lượng riêng
theo khối lượng và thể tích


<i><b>I - Lý thuyết</b></i>


<i><b>1)</b>Thước, bình chia độ, bình tràn, lực kế,</i>
<i>cân</i>



<i>2) Lực</i>


<i>3) Làm vật biến dạng hoặc biến đổi</i>
<i>chuyển động của vật</i>


<i>4) Trọng lực hay trọng lượng</i>


<i>5) Công thức liên hệ giữa trọng lượng và</i>
<i>khối lượng của cùng một vật</i>


<i> P = 10 . m</i>
<i>6) D = m : v</i>


<b>Hoạt động 2: (15') bài tập Vận dụng</b>
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2


<b>II - bài tập Vận dụng</b>
<i><b>Bài 2: SGK - T55</b></i>


<i>- HS thảo luận nhóm thống nhất phương</i>
<i>án trả lời</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV: yêu cầu HS đọc nội dung bài 4
? Yêu cầu cùa bài là gì.


GV: Cho HS thảo luận nhóm trong ít phút
- Đại diện nhóm trả lời


GV: Nhận xét bổ sung


- Nêu nội dung bài 5


? yêu cầu của bài tốn là gì.
- Thảo luận theo nhóm - trả lời


? Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài
hơn lưỡi kéo


GV: uốn nắn và chốt lại.


<i>* Câu c: Quả bóng bị biến dạng, đồng</i>
<i>thời chuyển động của nó bị biến đổi.</i>


<i><b>Bài 4/55</b></i>


<i>- Chọn những đơn vị thích hợp trong</i>
<i>khung để điền vào chỗ trống .</i>


<i>a) KLR của đồng là 8900kg/m3</i>


<i>b) TLR của một con chó là 70N</i>
<i>c) khối lượng của 1 bao gạo là 50kg</i>
<i>d) TLR của dầu ăn là 8000N/m3</i>


<i>e) Thể tích nước trong 1 bể nước là 3m3</i>


<i><b>Bài 5/55</b></i>


<i>- Chọn từ thích hợp trong khung để điền</i>
<i>vào chỗ trống</i>



<i>a) MP nghiêng</i>
<i>b) ròng rọc cố định</i>
<i>c) Đòn bẩy</i>


<i>d) ròng rọc động</i>


<i>- Để làm cho lực mà lưỡi kéo TD vào tấm</i>
<i>kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng</i>
<i>vào tay cầm</i>


<i><b>Hoạt động 3</b>: (12')<b> Trị chơi ơ chữ:</b></i>
GV: treo bảng phụ vẽ sẵn ô chữ trê bảng


- Điều khiển HS tham ra giải ô chữ


GV: Cùng HS tháo gỡ những vướng mắc
trong chị chơi ơ chữ


Hãy nêu từ hàng dọc trong các ô in đậm
GV: Nhấn mạnh lại kiến thức cơ bản trong
chương


<i><b>III- Trị chơi ơ chữ:</b></i>


<i>- Mỗi nhóm HS cử đại diện lên điền vào ơ</i>
<i>trống dựa vào việc trả lời các câu hỏi</i>
<i>A. Ô chữ theo hàng ngang:</i>


<i>1) Rịng rọc</i>


<i>2) Bình chia độ</i>
<i>3) Thể tích</i>


<i>4) Mayc cơ đơn giản</i>
<i>5) Mựt phẳng nghiên</i>
<i>6) Trọng lực</i>


<i>7) pa lăng</i>


<i>Từ hàng dọc: Điểm tựa</i>


4) Hướng dẫn về nhà : (2')


- Ôn tập lại những kiến thức đã học


- BTVN: Bài 3: Điền vào ô chữ hình 17 . 3
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

---***---Ngày soạn:10/1/2010
Ngày giảng:18/1/2010


<b>CHƯƠNG II: </b>

<b>NHIỆT HỌC</b>



<b> Tiết 21:</b>


<b> </b>

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Mô tả được sự nở vì nhiệt của chất rắn



- HS nắm được : thể tích chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm
khi lạnh đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Rèn kỹ năng đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết


<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho cả lớp 1 quả cầu kim loại và một vòng kim loại , một đèn cồn,
một chậu nước , 1 khăn lau


HS: chép sẵn phiếu học tập
Phiếu 1:


Tiến hành thí nghiệm hiện tượng


Trước khi hơ nóng của cầu bằng kim loại ...
Dùng đèn cồn đốt nóng quả cầu ...


Nhúng quả cầu bị hơ vào nước lạnh...
Phiếu 2: Nội dung bài 18 . 1


<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A 6A
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>



3) Bài mới
<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống</b>
GV: yêu cầu HS quan sát hình ảnh của


tháp Ep phen và giới thiệu đôi điều về tháp
Ép phen


- Các phép đo chiều cao tháp vào ngày
1 - 1 - 1890 và ngày 1 - 7 - 1890


Cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao hơn
10 cm. tai sao lại có sự kỳ lạ như vậy ?...
Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này


- Cho hS quan sát tháp Ép phen trong
SGK


<b>Hoạt động 2: ( 15') Làm thí nghiệm</b>
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


GV: : Làm thí nghiệm


HS quan sát và đưa ra nhận xét
GV: Cho HS trả lời câu hỏi C1; C2


? Tại sao khi bị hơ nóng , quả cầu lại


khơng lọt qua vịng kim loại


<b>) Làm thí nghiệm</b>


GV làm thí nghiệm HS quan sát ghi kết
quả thí nghiệm vào phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh
quả cầu lại lót qua vịng kim loại


GV: u cầu lớp thảo luận nhóm để thống
nhất câu trả lời


GV: Nhận xét bổ sung và nhán mạnh lại


C1:


- Vì quả cầu nở ra khi nóng lên nên thể
tích của chúng tăng


C2:


- Quả cầu co lại khi lạnh đi nên thể tích
của nó giảm


<b>Hoạt động 3 (5') Rút ra kết luận</b>
GV: Yêu cầu hS trả lời câu C3


? Em có kết luận gì về sự nở của các chất
rắn nói chung .



GV: Chốt - các chất rắn nở ra khi nóng
nên và co lại khi nạnh đi


? vậy các chất rắn khác nhau thí sự nở vì
nhiết có khác nhau không


GV: Đưa ra bảng ghi độ tăng dài của các
thanh kim loại khác nhau có chiều đai ban
đầu là 100cm


Qua bảng trên en có nhận xét gì về sự nở
vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.


? Trong các thanh kim loại trên thanh nào
nở vì nhiệt nhiều nhất


<b>3) Rút ra kết luận</b>
- HS thảo luận nhóm
(1) Tăng


(2) Lạnh đi


* Các chất rắn nở ra khi nóng lên co lại
khi lạnh đi


HS quan sát bảng


* Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau



<b>Hoạt động 4: (13')Vận dụng củng cố</b>
GV: Yêu cầu HS đọc câu C5


GV: Chỉ rõ cho HS đâu là khâu liềm
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6


? Vì sao em lại nghĩ ra cách tiến hành thí
nghiệm như vậy


GV: Cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng
C6


GV: Giải thích tịa sao lại chọn phương án
đó


GV: Cho HS làm bài 18.1


? Nhắc lại các kết luận vá sự nở vì nhiệt
của chất rắn


<b>4) Vận dụng củng cố </b>


C5: Khi được nung nóng khâu nở ra rễ lắp
vào cán khi nguội đi khâu xiết chặt vào
cán


C6: Nung nóng vịng kim loại


C7: Vào mùa hạ nhiệt độ tăng lên thép nở


ra làm cho tháp cao hơn


<b>Bài 18.1</b>


D. KLR của vật giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV: Chốt lại kiến thức toàn bài.
4) Hướng dẫn về nhà : (2')


- Yêu cầu hS về nhà học thuộc phần ghi nhớ , Áp dụng giải thích một số hiện tượng
thực tế


- Về nhà làm các bài tập 18.2 đến 18.6 - SBT
* Rút kinh nghiệm:


<b> </b>


---***---Ngày soạn:17/1/2010
Ngày giảng:25/1/2010


<b> Tiết 22:</b>


<b> </b>

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS nắm được : thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh
đi.


- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


- Tìm được VD thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng


- Rèn tính cẩn thận , trung thực trong cơng việc
<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh đáy bằng , 1 ống thuỷ tinh phẳng , 1
nút cao su đục lỗ , 1 chậu nhựa , nước có pha mầu , 1 phích nước nóng .


HS: đọc trước bài ,
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A2
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> ? nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn - làm bài tập 18.4</b>
3) Bài mới


<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống</b>
GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại ở đầu


bài


GV: Muốn biết bạn Bình trả lời đúng hay
sai ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.



- HS đọc thơng tin


<b>Hoạt động 2: ( 15')Làm thí nghiệm</b>
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm cách


nắp thí nghiệm


GV: Yêu cầu HS đọc phần tiến hành thí
nghiệm


? Em hãy dự đốn xem có hiện tượng gì
sảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh
khi ta đặt bình vào trong chậu nước nóng
GV: Phát dụng cụ cho các nhóm


- Nhắc nhở HS làm thí nghiệm cẩn thận
với nước nóng


GV: u cầu HS quan sát kỹ hơn hiện
tượng sảy ra và thảo luận trả lời câu C1


? Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước
nạmh thì có hiện tượng gì sảy ra ? hãy dự


<i><b>1) Làm thí nghiệm</b></i>


- Quan sát cách làm thí nghiệm
- Đọc phần 1 làm thí nghiệm
- Dự đốn



- Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm , quan sát hiện
tượng xảy ra - thảo luận để thống nhất
- Đại diện nhóm trả lời


<i><b>2) Trả lời câu hỏi</b></i>


<i>C1: </i>


<i>- Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên nở</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

đốn.


GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
chứng và trả lời câu C2


? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì
vè sự nở vì nhiệt của chất lỏng


? Các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì
nhiệt như thế nào. Hãy dwj đoán.


? Làm thế nào để biết dự đoán nào đúng
GV: Làm thí nghiệm với nước và rượu
? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì
về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác
nhau



? Tại sao trong khi làm thí nghiệm ta phải
dùng các bình giống nhau và mực chất
lỏng phải bằng nhau.


? Tại sao phải để cả ba bình vào cùng 1
chậu nước nóng


GV: Nhận xét và chốt lại qua phần thí
nghiệm


<i>ra</i>


- Dự đốn: Mực nước trong ống tụt xuống


<i>C2: </i>


<i>- Mực nước hạ xuống , vì nước nạmh co</i>
<i>lại</i>


<i>* Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại</i>
<i>khi nạnh đi</i>


- Dự đốn


- Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đốn
- Quan sát hiện tượng sảy ra


<i>* Các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì</i>
<i>nhiệt cũng khác nhau</i>



- Suy nghĩ thảo luận và thống nhất
phương án trả lời


<b>Hoạt động 3: (5') Rút ra kết luận</b>
GV: treo bảng phụ nội dung câu C4


? Chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống


GV: Chốt lại phần kết luận


? Qua phần thí nghiệm và các câu trả lời
hãy cho biết các chất lỏng nở vì nhiệt như
thế nào.


<i><b>3) Rút ra kết luận</b></i>


HS đọc tìm hiểu nội dung câu C4


- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời


<i>C4: (1) tăng</i>
<i> (2) Giảm</i>


<i> (3) Không giống nhau</i>


<b>Hoạt động 4: (15')Vận dụng củng cố</b>
? Tại sao khi đun nước ta không lên đổ


nước thật đầy ấm



? Tại sao người ta khơng đóng chai nước


<i><b>4) Vận dụng củng cố </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

ngọt thật đầy


GV: Cho HS thảo luận câu C7 . thống
nhất phương án trả lời


GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
GV: yêu cầu 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản toàn bài


<i>C6: Để tránh trường hợp khi nhiệt độ</i>
<i>tăng nước ngọt trong trai nở ra làm bung</i>
<i>lắp chai</i>


<i>C7: Mực chất longe trong ống nhỏ dâng</i>
<i>lên nhiều hơn. vì thể tích ở hai bình tăng</i>
<i>lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ</i>
<i>hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn</i>
<i>hơn.</i>


<i><b>Bài 19.1</b></i>


<i>C. Thể tích của chất lỏng tăng</i>


1 - 2 HS đọc phần nghi nhớ
4) Hướng dẫn về nhà : (2')



- Yêu cầu hS về nhà học thuộc phần ghi nhớ , Áp dụng giải thích một số hiện tượng
thực tế


- Về nhà làm các bài tập 19.2 đến 19.5 - SBT
5) Rút kinh nghiệm:


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: 24/1/2010
Ngày giảng:2/2/2010


<b> Tiết 23:</b>


<b> </b>

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS nắm được : thể tích của một chất khí tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Làm được thí nghiệm trong bài , mơ tả được hiện tượng sảy ra và rút ra được
kết luận cần thiết.


<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh đáy bằng , 1 ống thuỷ tinh chữ L 1
nút cao su có đục lỗ , 1 cốc nước mầu , ómotj phích nước nóng , 2 bình nước .1
quả bóng bàn cịn mới , 1 bình cầu và một ống thuỷ tinh.


HS: Đọc trước bài


<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A2
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> ? nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng - làm bài tập 19 . 2</b>
3) Bài mới


<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống</b>
GV: Yêu cầu hS đọc mẩu đói thoại của hai


bạn


? Theo em bạn bình trả lời đúng hay sai
GV: Làm thí nghiệm: Nhúng quả bóng bàn
cịn mới bị bẹp vào nước nóng , sau một
thời gian bóng phồng trở lại.


? Tại sao quả bóng phồng trở lại


? Nếu quả bóng bị thủng và bẹp . liệu rằng
nó có phồng trở lại khi cho vào nước nóng
khơng



GV: Để trả lời được các câu hỏi trên ta học
bài hôm nay


- HS đọc mẩu đối thoại
- Dự đoán : Đúng ; sai
- Quan sát thí nghiệm


-do nhựa quả bóng gặp nóng nở ra
- khơng khí trong quả bóng nở ra
Khơng phồng trở lại


<b>Hoạt động 2: ( 14') Làm thí nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

gặp nóng


? Khi làm nóng bình làm thế nào để biết
khí trong bình tăng


GV: Có đúng nút bình bật ra chứng tỏ thể
tích khí trong bình tăng lên hay khơng.
GV: Cho HS quan sát bình thuỷ tinh


? Làm thế nào để giới hạn thể tích khí trong
bình


? Khi làm nóng bình khí làm thế nào để
biết khí trong bình tăng


GV: Giới thiệu cách giới hạn khí trong bình
bằng giọt nước màu



? Thể tích trong bình định đo đến đâu


? Ta cho khơng khí trong bình nóng lên hay
lạnh đi bằng cách nào.


? Hãy dự đốn xem có hiện tượng gì sảy ra
với giọt nước khi làm nóng bình và khi
làm lạnh bình


GV: hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán trên


GV: Phát dụng cụ cho HS
- Điền kết quả vào bảng


Nhóm Cách làm thay đổi
t0


KQ Kluận
1


2
3


GV: Qua phần làm thí nghiệm yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi


? Có hiện tượng gì sảy ra với giọt nước
mầu trong ống thuỷ tinh khi ta áp tay vào


? Khi thơi khơng áp tay vào bình thì có
hiện tượng gì.


? tại sao V khơng khí trong bình cầu lại
tăng khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình
? tại sao V khơng khí trong bình cầu lại
giảm khi ta thơi khơng áp hai bàn tay nóng


- Làm thí nghiệm


- Phải giới hạn thể tích khí trong bình
- nút bình lại thật kín


- nút bình bật ra


- Quan sát thí nghiệm
- Đến giọt nước mầu


+ Làm nóng: dùng lửa, nhúng vào nước
nóng, áp tay vào bình


+ Làm lạnh: Đặt vào chậu nước đá, cho
vào tủ lạnh.


+ Giọt nước chạy ra miệng ống
+ Giọt nước chạy vào....


HS làm thí nghiệm trong 5'
- Điền kết quả vào bảng
- Báo cáo kết quả thí nghiệm



<i><b>2) Trả lời câu hỏi (7')</b></i>


<i>c1: Giọt nước mầu đi lên chứng tỏ thể</i>
<i>tích khơng khí trong bình tăng, khí nở ra</i>
<i>C2 : Giọt nước mầu đi xuống</i>


<i>C3Do khơng khí trong bình nóng lên</i>


<i>C4: Do khơng khí trong bình lạnh đi</i>


<i>C5:</i>


<i>Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống</i>
<i>nhau, các chất lỏng , chất rắn khác nhau</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

vào bình


GV: Cho HS quan sát bảng 20 . 1 độ tăng
V của 1000cm3<sub> của một số chất khí khi</sub>


tăng t0<sub> lên 50</sub>0<sub>C</sub>


<i>nở vì nhiệt khác nhau, chất khí nở vì</i>
<i>nhiệt nhiều nhất.</i>


<b>Hoạt động 3: (5') Rút ra kết luận</b>
GV: Treo bảng phụ nội dung câu C6


- Yêu cầu HS thảo luận và điền vào chỗ


trống


? Qua phần thí nghiệm và trả lời các câu
hỏi em có nhận xét gì về sự nở vì nhiết
của chất khí


? So sánh sự nở vì nhiết của chất khí, lỏng ,
rắn.


<i><b>3) Rút ra kết luận</b></i>


<i>C6: (1) tăng; (2) lạnh đi</i>


<i>(3) Ít nhất (4) Nhiều nhất</i>


<i>* Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi</i>
<i>lạnh đi</i>


<i>* Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt</i>
<i>giống nhau</i>


<i>* Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất</i>
<i>lỏng , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn</i>
<i>chất rắn </i>


<b>Hoạt động 4: (14') Vận dụng củng cố</b>
? tại sao quả bóng bàn bị bép nhúng vào


nước nóng lại phồng lên



? tại sao khơng khí nóng lại nhẹ hơn khơng
khí lạnh


GV: Minh hoạ bình nóng lạnh Ga li lê
? tại sao khi bình nguội đi nước dâng nê
trong bình thuỷ tinh


? Khi nước dâng lên chứng tỏ thời tiết lạnh
hay nóng


? nếu mực nước tụt xuống chứng tỏ điều gì
? tại sao khi áp khăn lạnh vào bình thì có
hiện tượng nước phun vào bình


? Tại sao quả bóng bàn bị thủng . bẹp lại
khơng phồng trong nước nóng


? Nêu các lét luận về sự nở vì nhiệt của
chất khí


<b>4) Vận dụng củng cố </b>


<i>C7:Khơng khí trong quả bóng nóng lên</i>


<i>nở ra làm cho quả bóng phồng lên</i>


<i>C8: Khi t0 tăng , khối lượng không đổi</i>


<i>nhưnh V lại tăng do đó trọng lượng riêng</i>
<i>giảm, nên trọng lượng riêng của khơng</i>


<i>khí nóng nhẹ hơn trọng lượng riêng của</i>
<i>khơng khí lạnh</i>


<i>C9: - Khi bình nguội khơng khí trong bình</i>


<i>co lại nước tràn vào chiếm chỗ phần thể</i>
<i>tích khí giảm.</i>


- Trời lạnh
- Trời nóng


- Khơng khí trong quả bóng nở ra tràn
qua lỗ thủng ra ngồi.


- HS nêu kết luận
4) Hướng dẫn về nhà : (2')


- Yêu cầu hS về nhà học thuộc phần ghi nhớ , Áp dụng giải thích một số hiện tượng
thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

* Rút kinh nghiệm:


<b> </b>
---***---Ngày soạn:1/2/2010


Ngày giảng:9/2/2010
<b> Tiết 24:</b>


<b> </b>

<b>MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT </b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS nhận biết được vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn
- Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép


- Giải thích 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt


- Rèn kĩ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép ,
kĩ năng quan sát ,so sánh .


- Để tránh bị sốc vì nhiệt nên mặc ấm vào mùa đông và làm mát vào mùa hè,
tránh ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh


<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: Một bộ dụng cụ : cồn , bông, nước , khăn


Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 băng kép , một giá đỡ , 1 đèn cồn
HS: Học bài cũ, đọc trước bài


III/ Tổ chức hoạt động:


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A2
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí.</b>
3) Bài mới



<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Treo hình 21.2


? Em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu
thanh day xe lửa


? Tại sao người ta phải làm như vậy


GV: Hình ảnh mà các em quan sát được là
một trong các ứng dụng về sự nở vì nhiệt
của các chất trong đời sống hàng ngày


- Quan sát hình vẽ
- Giữa chúng có khe hở


- nếu khơng thì khi trời nóng đường day sẽ
cong lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 2: (15')Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt</b>
? Sự nở vì nhiệt bị ngăn cản sẽ gây ra một


lực lớn đúng hay sai.


? Làm thế nào để biết được có lực xuất
hiện trong sự co giãn vì nhiệt



GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin , cách tiến
hành thí nghiệm


GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách
lắp thí nghiệm hình 21.a


GV: Tiến hành thí nghiệm


? Có hiện tượng gì sảy ra đối với thang
thép khi nó nóng lên.


? Hiện tượng sảy ra với chốt ngang chứng
tỏ điều gì.


GV: Nhận xét và chốt lại
GV: Bố trí thí nghiệm H21 . b


? Hãy dự đốn xem có hiện tượng gì sảy ra
khi dùng khăn ướt phủ lên thanh thép
GV: làm thí nghiệm kiểm chứng


? Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì.
? Vì sao chốt ngang bị gãy


? Qua các thí nghiệm trên em có kết luận
gì về sự co rãn vì nhiệt khi bị ngăn cản .
GV: Treo bảng phụ nội dung câu C4


Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào chỗ
trống .



- Lớp nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét và chốt lại


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài
GV: Treo hình 23.1 yêu cầu HS quan sát
và trả lời


GV: Dự đốn sự co giãn vì nhiệt của các
chất con người đã hạn chế được nhữnh tác
động sấu đồng thời cũng biết ứng dụng
vào thực tế


<i><b>I - Lực xuất hiện trong sự co dãn vì </b></i>
<i><b>nhiệt </b></i>


<i><b>1) Thí nghiệm</b></i>
- Đúng


- Làm thí nghiệm


- Đọc thơng tin trong SGK


- Quan sát thí nghiệm, và trả lời câu hỏi
<i><b>2) Trả lời câu hỏi</b></i>


<i>C1: - Thanh thép nở ra </i>


<i>C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản </i>



<i>thanh thép có thể gây ra 1 lực rất lớn</i>


Dự đoán: Chốt ngang bị gãy


Chốt ngang không bị gãy
- Quan sat


- Dự đốn 1 đúng


<i>C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản </i>


<i>thanh thép cũng gây ra một lực rất lớn</i>


<i><b>3) Rút ra kết luận</b></i>


<i>* Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có </i>
<i>thể gây ra một lực rất lớn </i>


<i>C4: </i>


<i>(1) Nở ra ; (2) Lực</i>
<i>(3) Vì nhiệt ; (4) Lực</i>


<i>Hoạt động 2: Vận dụng(5')</i>


<i><b>4) Vận dụng</b></i>


<i>C5: Khi trời nóng đường day dài ra nếu </i>


<i>khơng có khe hở sự nở vì nhiệt của đường</i>


<i>day bị ngăn cản gây ra một lực rất lớn </i>
<i>làm cong đường day.</i>


<i>C6: Không giống nhau, một đầu được đặt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV : Biện pháp GDBVMT <i>ra khi nóng nên mà khơng bị ngăn cản</i>


+ Trong xây dựng ( đường ray xe lửa ;
nhà cửa ; cầu...) cần tạo ra khoảng cách
nhất định giữa các phần để các phần đó
dãn nở.


+ Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm
vào mùa đông vả làm mát vào mùa hè để
tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn
quá nóng hoặc quá lạnh.


<b>Hoạt động 3: (14') Băng kép</b>
GV: Giới thiệu cầu tạo của băng kép


Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp thí nghiệm
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


Lần 1 mặt đồng ở phía dưới
Lần 2 mặt đồng ở phía trên


GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời
câu hỏi


? Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay


khác nhau


? Khi bị hơ nóng ? Băng kép ln ln
cong về phía thanh nào? tại sao


? Băng kép đang thẳng nếu làm cho nó
lạnh đi thì nó có bị cơng khơng? Nếu có
thì nó cong về phía thanh thép hay thanh
đồng


? Qua các câu hỏi C8; C9 em hãy cho biết


khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều có hiện
tượng gì.


? Tính chất này của băng kép được sử
dụng vào những cơng việc gì.


<i><b>II - Băng kép </b></i>


<i><b>1) Quan sát thí nghiệm</b></i>


- Quan sát tìm hiểu cấu tạo của băng kép
- Làm thí nghiệm theo nhóm , quan sát
hiện tượng và ghi lại kết quả


<i>2) Trả lời câu hỏi</i>
<i>C7:</i>


<i>Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau</i>


<i>C8: Thảo luận và thống nhất câu trả lời</i>


<i>- Cong về phía thanh thép vì đồng dãn nở </i>
<i>vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng </i>
<i>dài hơn và nằm phía ngồi vịng cung</i>


<i>C9: Cong về phía thanh đồng vì đồng co </i>


<i>lại nhiều hơn</i>
<i>- đều cong lại</i>


- HS suy nghĩ trả lời


<b>Hoạt động 4: (6')Củng cố - vận dụng</b>
? Tại sao bàn là điện lại tự động ngắt khi


đã đủ nóng ?


? Thanh đồng của băng kép của thiết bị


- HS suy nghĩ trả lời câu C10


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

đóng ngắt của bàn là điện nằm ở phía trên
hay phía dưới


GV: Chốt lại kiến thức tồn bài.
<b>4) Hướng dẫn về nhà : (1')</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ
- BTVN: 21.2 - 21.6 (SBT)





---***---Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b> Tiết 25:</b>


<b> </b>

<b>NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất
lỏng


- Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt
giai xen xi út và nhiệt giai Fa ren hai.


- Rèn kỹ năng nhận biết 2 loại nhiệt giai tren và có thể chuyển từ nhiệt giai này sang
nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia


- Rèn tính cẩn thận , trung thực


-Trong khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải hết sức thận trọng vì thủy ngân là một chất
đơc hạicho sức khỏe của con người và môi trường


<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế , nước đá, phích
nước ,


HS: Học bài cũ, đọc trước bài


III/ Tổ chức hoạt động:


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A1 6A2
<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 15')</b>


<b>3) Bài mới</b>
<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống</b>
GV: Yêu cầu HS đọc lời thoại trong


SGK


? Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết
chính xác người con có sốt hay khơng.


Tổ chức tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV: Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động
dựa trên hiện tượng vật lý nào , chúng
ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2: (5') Nhiệt kế</b>
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm H22.1


? Em hãy dự đốn xem khi nhúng tay
vào nước lạnh , nước nóng , các ngón
tay có cảm giác gì.


? sau 1 phút rút cả hai tay ra rồi cùng
nhúng tay vào bình b , các ngón tay có
cảm giác như thế nào


GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm.
GV: Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác
của các ngón tay là khơng chính xác,
vì vậy để biết người con đó có sốt hay
khơng ta phải dùng nhiệt kế.


<b>1) Nhiệt kế</b>


- Quan sát GV làm thí nghiệm mẫu


- Lạnh , nóng


- Ấm ,mát


- Các nhóm tiến hành thí nghiệm - thảo luận
và rút ra kết luận


<b>Hoạt động 3 ( 10')Tìm hiểu nhiệt kế</b>
GV: Cho HS quan sát hình 22 .3 và


22.4 và nêu cách tiến hành thí nghiệm
? Mục đích của thí nghiệm này là gì.


GV: treo tranh hình vẽ 22.5 yêu cầu cả
lớp quan sát về GHĐ; ĐCNN , công
dụng và điền vào bảng 22.1


GV: Theo dõi uốn nắn và sửa sai.
? Nhiệt kế thường dùng để làm gì.


GV: Cho HS quan sát nhiệt kế y tế
? Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc
điểm gì.


<b>Hoạt động 3 ( 10')</b>
<b>Tìm hiểu nhiệt kế</b>


- Xác định nhiệt độ 00<sub>C và 100</sub>0<sub>C trên cơ sở </sub>


đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
*Trả lời câu hỏi


- Quan sát tranh vẽ 22 .5


- Đại diện 1 HS lên điền vào bảng
Nh.


Kế


GHĐ ĐCNN Công dụng


Rượu -200<sub>C- </sub>



500<sub>C</sub>


20<sub>C</sub> <sub>Đo t</sub>0<sub>khí quyển</sub>


Thuỷ
ngân


-300<sub>C - </sub>


1300<sub>C</sub>


10<sub>C</sub> <sub>đo t</sub>0<sub> trong các </sub>


thí nghiệm
y tế 350<sub>C - </sub>


420<sub>C</sub>


10<sub>C</sub> <sub>đo t</sub>0<sub> cơ thể </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì
GV: Gợi ý


? Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có
hình dạng như thế nào


? Khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể
người , thuỷ ngân có thể tụt xuống bầy
được khơng.



GV: Nhấn mạnh và chốt lại.
GV : Biện pháp GDBVMT


C4:


- Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có một chỗ
thắt , có tác dụng khơng cho thuỷ ngân tụt
xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể nhờ
đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể


+ Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt
độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy
ngân là một chất độc hại cho sức khỏe, con
người và môi trường.


+ Trong dạy học tại các trường phổ thông
neen sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế đầu
có pha chất màu.


+ trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy ngân
cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn
<b>Hoạt động 4 ( 6') Nhiệt giai</b>


GV: Cho HS đọc thông tin - SGK
? Qua đọc và tìm hiểu em hãy cho biết
có mấy loại nhiệt giai


? Tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại
nước đá đang tan và nước đang sôi.



GV: Cho HS đọc nội dung VD2


<b>2) Nhiệt giai</b>
- Đọc thơng tin


* Có 2 loại nhiệt giai là


- Nhiệt giai xen xi út và nhiẹt giai Fa ren hai


Xen xi út Fa ren hai


00<sub>C</sub> <sub>32</sub>0<sub>F</sub>


1000<sub>C</sub> <sub>212</sub>0<sub>F</sub>


- Đọc VD trong GSK
* VD: SGK


<b>Hoạt động 5 (6'): Củng cố - Vận dụng</b>
GV: Yêu cầu HS làm câu C5


? 10<sub>C ứng với bao nhiêu độ F</sub>


( 10<sub>C ứng với 1,8</sub>0<sub>F)</sub>


? Đại diện nhóm trình bầy


- Lớp nhạn xét bổ sung và chốt lại
GV: Hướng dẫn HS cách tính ngược
lại từ nhiệt độ Fa ren hai sang nhiẹt


giai xen xi út


VD: 860<sub>F = 32</sub>0<sub>F + ( t</sub>0<sub>C . 1,8)</sub>


860<sub>F = 32</sub>0<sub>F +1,8 .t</sub>0<sub>C</sub>


t0<sub>C = (86</sub>0<sub>F - 32</sub>0<sub>F): 1.8 = 30</sub>0<sub>C</sub>


GV: Yêu cầu HS đọc phàn ghi nhớ
trong


C5:


* 300<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 30</sub>0<sub>C</sub>


300<sub>C = 32</sub>0<sub>F + ( 30. 1,8</sub>0<sub>F) = 86</sub>0<sub>F</sub>


* 370<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 37</sub>0<sub>C </sub>


= 320<sub>F + ( 37 . 1,8</sub>0<sub>F) = 98,6</sub>0<sub>F</sub>


- Đọc nghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Học bài và làm các bài tập 22.3 - 22.5
- Tiết Kiểm tra 1 tiết





---***---Ngày thực hiện:


Tiết 26:


<b>KIỂM TRA</b>


(đề của trường)
Sĩ số :


6A1:


6A2:


-***


---Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b> Tiết 27:</b>


<b> THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Rèn kỹ năng đo nhiệt độ cơ thẻ bằng nhiệt kế y tế , biết theo dõi nhiệt độ thay đổi
theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này


- GD tính trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận , chính xác , trong việc tiến hành thí nghiệm và
báo cáo.


<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế y tế , 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 dồng hồ,
bông y tế



HS: Đọc trước bài
III/ Tổ chức hoạt động:


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A 6A 6A
<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 15')</b>


<b>3) Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (15')Dùng nhiệt kế y tế đo nhiẹt độ cơ thể người</b>
GV: hướng dẫn HS theo dõi các bước


+ Tìm hiẻu 5 đặc điẻm của nhiệt kế y tế -
nghi vào mẫu báo cáo


GV: Yêu cầu HS đọc - tiến hành đo
GV: Yêu cầu HS đo theo hướng dẫn của
SGK


- Lưu ý : Khi vẩy nhiệt kế tay cầm chặt để
khỏi văng ra , tránh va đập vào vật khác
khi đo cần cho bầu thuỷ ngân tiếp xúc với
da và kẹp chặt.


- Khi đọc không cầm vào bầu nhiệt kế.


- Đo song cất vào hộp cẩn thận.


<b>I - Dùng nhiệt kế y tế đo nhiẹt độ cơ thể</b>
<b>người</b>


<b>1) Dụng cụ </b>
<b>2) tiến hành đo</b>


- HS hoạt động theo nhóm
- Đọc tiến trình đo


Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể người thoe
dúng hướng dẫn và ghi kết quả vào phần
a của mục 3 trong bào cáo


<b>Hoạt động 2: ( 23')Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ theo thời gian trong quá</b>
<b>trình đun nước</b>


GV: Yêu cầu HS tự phân cơng cơng việc
trong nhóm của mình


+ 1 bạn theo dõi thời gian
+ 1 bạn theo dõi nhiệt độ


+ 1 bạn nghi kết quả vào bản bào cáo
GV: Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế đẻ
tìm hiểu 4 đắc điểm


GV: Yêu cầu HS đọc tiến trình đo



GV: Hướng dẫn HS cách nắp đặt dụng cụ
thí nghiệm


KT lại trước khi đối đèn cồn
GV: Lưu ý


- Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết
quả trên nhiệt kế


- Cản thận khi nước được đun nóng
- Sau 10' tắt đèn cồn để nguội nước


<b>1) Dụng cụ </b>


- Làm việc theo nhóm


HS quan xát , tìm hiểu 4 đặc điểm của
nhiệt kế thuỷ ngân nghi vào báo cáo thí
nghiệm


phần b của mục 2
<b>2) tiến hành đo</b>


- Đọc và tìm hiểu phần tiến hành đo
- Lắp dụng cụ như hình 23 . 1


- Tiến hành đun khi được sự nhất trí của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Cho HS cất dụng cụ thí nghiệm


GV: Nhận xét giời thực hành


- Thu báo cáo của HS


bảng


- Cá nhân tự vẽ các đường biểu diễn vào
mẫu báo cáo


<b>4) Hướng dẫn về nhà:</b>


- Ôn tập các bài đã học ( nhiệt học)


- Áp dụng giải thích các hiện tượng thực tế
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết


***


---Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b> Tiết 28:</b>


<b> </b>

<b>SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy .
- Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.


- Rèn kỹ năng nhận biết , vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra


những kết luận cần thiết


<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: 1 bảng phụ kẻ ô vng, Bảng KQTN 24.1
HS: 1 thước vẽ, bút chì, 1 tờ giấy kẻ ô vuông
III/ Tổ chức hoạt động:


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>


6A 6A 6A
<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 0')</b>


<b>3) Bài mới</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống học tập</b>


GV: yêu cầu HS đọc phần mở bài trong
SGK


GV: ĐVĐ vào bài


Tổ chức tình huống học tập


<b>Hoạt động 2: (25')Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy</b>
GV: giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy


của băng phiến như SGK



GV: Treo bảng 24.1 nêu cách theo dõi kết
quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến
? Qua bảng 24.1 đã cho ta biết những
thơng tin gì.


GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên giấy
kẻ ô vuôngdựa vào bảng 24.1


+ Vẽ các trục


+ Cách biểu diễn các giá trị trên các trục
+ Cách XĐ 1 điểm trên mp


GV: Làm mẫu 3 điểm đầu , nối các điểm
đó thành đường biểu diễn


GV: yêu cầu HS lên XĐ các điểm tiếp theo
- Uốn nắn HS trong quá trình XĐ các điểm
và vẽ.


GV: Dựa vào bảng 24.1 , đường biểu diễn
trên mặt phẳng để trả lời các câu hỏi.


? Khi được đun nóng thì nhiệt độ của
băng phiến thay đổi thế nào .


? Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút 6 là
đoạn thẳng nằm nghiêng hay năm ngang.


? Tới t0<sub> nào thì băng phiến bắt đầu nóng </sub>


chảy . Lúc nào băng phiến tồn tại ở những
thể nào.


? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ
của băng phiến có thay đổi khơng.


? Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì t0


của băng phiến thay đổi như thế nào theo
thời gian.


<i><b>I - Sự nóng chảy</b></i>


<i><b>1. Phân tích kết quả thí nghiệm</b></i>


- Nghe và quan sate nội dung bảng 24.1
- Cho biết thời gian và t0<sub> , q trình nóng </sub>


chảy


- Theo dõi cách xác định điểm , cách vẽ
đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông


- Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
- Vẽ vào giấy ô vuông đã chuẩn bị
- HS lên vẽ trên bảng


- Quan sát hình vẽ, bảng 24.1



- Thảo luận nhóm bàn thống nhất câu trả
lời


<i>C1: t0<sub> băng phiến tăng, đường biểu diễn </sub></i>


<i>là đoạn thẳng nằm nghiêng</i>


<i>C2: Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ </i>
<i>800<sub>Cvà tồn tại ở thể rắn và thể nỏng</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút
thứ 15 là đoạn thẳng nằm ngang hay nằm
nghiêng.


Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm
nghiêng


<b>Hoạt động 3: (15') Rút ra kết luận</b>
GV: Treo bảng phụ nội dung câu C5


? yêu cầu của C5 là gì.


GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm.


? lấy VD về sự nóng chảy trong thực tế
? Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ nào
? Em hiểu thế nào là sự nóng chảy
Nóng chảy ở t0<sub> xác định</sub>



Rắn Lỏng
GV: 1 số ít chất trong q trình nóng chảy
nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh,
nhựa đường...


? Thế nào là sự nóng chảy
? Thế nào là nhiệt độ nóng chảy


? Trong suốt thời gian nóng chảy t0<sub> của vật</sub>


như thế nào.


GV : Nội dung GDBVMT


<b>2)Rút ra kết luận</b>
- Đọc câu C5


- thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
- đại diện nhóm lên điền vào bảng


<i>(1) 800<sub>C</sub></i>


<i>(2) Không thay đổi</i>


- Suy nghĩ lấy VD


- Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ 00<sub>C</sub>


<i>* Kết luận</i>



<i>-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là</i>
<i>sự nóng chảy</i>


<i>- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ </i>
<i>xác định., nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng</i>
<i>chảy.</i>


<i>-Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ </i>
<i>của vật khơng thay đổi.</i>


Do sự nóng lên của trái đất mà băng ở hai
dịa cực tan ra làm mực nước biển dâng
cao( tốc độ dâng mực nước biển trun g
bình hiện nay là 5 cm/10 năm) mực nước
biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm
nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong
đó có địng bằng sơng Hồng ,địng bằng
sơng Cửu Long của Việt Nam


- Để giảm thiểu tác hại của việc mực
nước dâng lên cao,các nước trên thế giới
(đặc biệt là các nước phát triển) cần có kế
hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiêụ
ứng nhà kính (là nguyên nhân gây ra tình
trạng trái đất nónh lên)


<b>Hoạt động 4 : Củng cố(2')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>4) Hướng dẫn về nhà : (2')</b>



- Học thuộc phần kết kuận chung
- BTVN: 25.1; 25.2; 25.3 - SBT




---***---Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b> Tiết 29:</b>


<b> </b>

<b>SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC </b>

<b>(</b>

<b>tiếp)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được sự đơng đặc là q trình ngược của sự nóng chảy và những đặc
điểm của quá trình này


- Vận dụng được kiến thức trên để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản


- Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm và đường biểu diễn , từ đường biểu
diễn rút ra những kết luận cần thiết.


- GD tính cẩn thận , tỉ mỷ.
<b>II - Chuẩn bị:</b>


GV: 1 bảng phụ kẻ ô vuông


HS: 1 thước vẽ, bút chì, 1 tờ giấy kẻ ơ vng
III/ Tổ chức hoạt động:


<b>1) Ổn định tổ chức: (1')</b>



6A 6A 6A
<b>2) Kiểm tra bài cũ: ( 3')</b>


? Thế nào là sự nóng chảy? Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
<b>3) Bài mới</b>


<b> </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống</b>
? Hãy dự đốn xem điều gì sẽ sảy ra đối


với băng phiến khi thơi khơng đun nóng và
để băng phiến nguội dần.


GV: Quá trình chuyển từ thể liỏng sang
thể rắn là sự đông đặc , vậy quá trình đơng
đặc có đặc điểm gì ta học bài hơm nay


Tổ chức tình huống


- Suy nghĩ và nêu dự đốn


- Băng phiến sẽ đơng đặc trở về trạng thái
rắn như ban đầu


<b>Hoạt động 2: (3')Giới thiệu thí nghiệm về sự đơng đặc</b>
GV: Giới thiệu cách làm thí nghiệm , cách



theo dõi để được kết quả bảng 25.1


<i><b>II - Sự đơng đặc</b></i>
<i><b>1) Dự đốn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động 3: (14') Phân tích kết quả thí nghiệm</b>
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn


sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên
bảng phụ có kẻ ô vuông, dựa vào số liệu
bảng 25.1


- Thu bài của 1 số HS và cho nhận xét
GV: Uốn nắn sửa sai


? Dựa vào đường biểu diễn thảo luận câu
hỏi C1; C2; C3


? Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu
đơng đặc


? Trong các khoảng thời gian từ phút 0
đến phút thứ 4 đường biểu diễn có đặc
điểm gì.


? Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7
? Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15


? Trong các khoảng từ phút thứ 0 đến phút
15 nhiệt độ của băng phiến thay đổi như


thế nào


GV: Nhận xét , sửa sai và chốt lại


<i><b>2) Phân tích kết quả thí nghiệm</b></i>


- vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông
- Nhận xét về đường biểu diễn của các bạn


Thảo luận nhóm bàn thống nhất câu trả
lời


<i>C1: 800<sub>C</sub></i>


<i>C2: - Là đoạn thẳng nằm nghiêng</i>
<i> - Là đoạn thẳng nằm ngang</i>
<i> - Là đoạn thẳng nằm nghiêng</i>
<i>C3: </i>


<i>- Giảm</i>


<i>- Không thay đổi</i>
<i>- Giảm</i>


<b>Hoạt động 4: (9')Rút ra kết luận</b>
GV: Treo bảng phụ nội dung câu C4


Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống oqử câu C4
? Em hiểu thế nào là sự đông đặc? Q


trình đơng đặc có đặc điểm gì


GV: kết luận chung cho sự đông đặc


? so sánh đặc điểm của sự đơng đặc và sự
nóng chảy


GV: Đưa ra 2 đường biểu diễn để HS nhận
xét


<i><b>3) Rút ra kết luận</b></i>
- Đọc C4


- Suy nghĩ trả lời


<i>C4: 800<sub>C; Bằng; Không thay đổi</sub></i>


<i>* Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi </i>
<i>là sự đông đặc</i>


<i>* Phần lớn các chất đông đặc 1 ở t0<sub> nhất </sub></i>


<i>định</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV: Cho HS quan sát bảng 25.2 . bảng
nhiệt độ nóng chảy của một số chất
GV : Nội dung GDBVMT


<i>* Trong thời gian đông đặc t0<sub> của vật </sub></i>



<i>không thay đổi</i>


- Quan sát bảng 25.2 / 78


Vào mùa đông ở các sứ lạnh khi lớp nước
phía trên mặt đóng băng có khối lượng
riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của lớp
nước phía dưới vì vậy lớp băng ở phía trên
tạo ra lớp cách nhiệt cá và các sinh vật
khác vẫn có thể sinh sống được ở lớp
nước phía dưới lớp băng.


+Các sứ lạnh vào mùa đơng có băng
tuyết.Băng tan thu nhiệt làm cho nhiệt độ
môi trường giảm xuống khi gặp thời tiết
như vậy cần phải có biện pháp giữ ấm cơ
thể


<b>Hoạt động 5: (9')Vận dụng củng cố</b>
GV: Yêu cầu SH quan sát bảng 25.1


GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6
? Trong việc đúc đồng , có những q
trình chuyển thể nào của đồng .


? Tại sao người tsa dùng nước đá đang tan
để làm một mốc đo thời gian


? Khi đốt nến có những q trình chuyển
thể nào của nến



? Nhắc lại những đặc điểm của sự nóng
chảy và sự đơng đặc của các chất


GV; yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ, và nục
có thể em chưa biết


<i><b>III) Vận dụng củng cố</b></i>
- Đọc và nghiên cứu câu C5


<i>C5: Nước đá </i>


<i>Từ phút 0 đến phút thứ 1 t0 <sub> của đá đang </sub></i>


<i>tan dần từ -40<sub>C đến 0</sub>0<sub>C </sub></i>


<i>Từ phút 1 đến phút 4nước đá đang nóng </i>
<i>chảy , t0<sub> khơng đổi</sub></i>


<i>Từ phút 4 đến phút 7 t0<sub> của nước tăng dần</sub></i>


<i>C6: </i>


SH suy nghĩ trả lời


<i>C7: Vì t0<sub> này XĐ và khơng đổi trong q </sub></i>


<i>trình nước đá đang tan.</i>


- hai q trình là nóng chảy và đơng đặc


- HS nêu


- HS đọc phần ghi nhớ
<b>4) Hướng dẫn về nhà : (1')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>


---***---Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 30: </b>


<b>SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phu thuộc của tốc độ bay hơi, vào nhiệt
độ, gió và mặt thống


- Biết cách tìm hiểu tác động của 1 yếu tố lên 1 hiện tượng khi có nhiều yếu tố
cùng tác động 1 lúc.


- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng sự bay hơi sự phụ thuộc vào tốc độ bay
hơi.


- Biết vạch kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm.
- Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


GV: Hình vẽ 26.2; 26.3



HS: mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 2 đĩa nhơm, 1 bình chia độ,
1 đèn cồn.


<b>III. Tổ chức hoạt đông</b>


<b>1. ổn định tổ chức ( 1')</b>


6A 6A 6A
<b>2. Kiểm tra (4p)</b>


Nêu đặc điểm của sự nóng chảy và sự đơng đặc?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1: ( 5')Tổ chức tình huống học tập.</b>
GV: Dùng khăn ướt lau bảng?


? Sau khi lau bảng, ít phút sau đó thấy
hiện tượng gì sảy ra?


?Vậy nước ở bảng đã đi đâu hết.


GV: Nước và mọi chất đều có thể tồn tại
ở 3 thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể
chuyển từ thể này sang thể khác.


- Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về sự
chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.



Tổ chức tình huống học tập.


- Bảng khơ


<b>Hoạt động 2: (18')Quan sát hiện tượng bay hơi</b>
? Lấy ví dụ về sự bay hơi của 1 số chất <i><b>I. Sự bay hơi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

không phải là nước.


GV: Mọi chất đều có thể bay hơi
GV: Treo hình 26.a


GV: hướng dẫn HS


GV Yêu cầu HS Trả lời câu C1


- Treo H26.b và hướng dẫn HS
- Yêu cầu trả lời câu C2, C3


? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những
yếu tố nào?


<i>1. Nhớ lại những điều đã học lớp 4</i>


<i>2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phu thuộc</i>
<i>vào những yếu tố nào?</i>


HS: Quan sát


<i>C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ</i>



HS: Quan sát


<i>C2: ....phụ thuộc vào gió</i>


<i>C3: ....vào diện tích mặt thống.</i>


HS: trả lời nhiệt độ, gió, mặt thống.


<b>Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra (10')</b>
? Kiểm tra sự tác động của nhiệt độ bay


hơi hỏi ta phải làm như thế nào?


- Nêu dẫn chứng tiến hành thí nghiệm.
? Quan sát sự bay hơi cùng 1 lượng nước
trong 2 đĩa.


GV: Yêu cầu thảo luận trả lời C5, C6,


C7,C8


- Tương tư hãy vạch kế hoạch kiểm tra
sự tác động gió, mặt thống với tốc độ
bay hơi?


GV : Nội dung GDBVMT


<i><b>3) Thí nghiệm kiểm tra</b></i>
- Thí nghiệm



- Nêu cách làm
- HS làm thí nghiệm


- Trả lời các câu hỏi C5C8


<i>C5: Để có cùng điều kiện mặt thoáng</i>
<i>C6: Để loại trừ tác động của gió</i>
<i>C7: Để KT tác động của nhiệt độ</i>


-Trong khơng khí ln có hơi nước. độ ẩm
của khơng khí phụ thuộc vào khối lượng
nước có trong 1m3<sub> khơng khí</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Khi lao động và sinh hoạt. cơ thể sử dụng
nguồn năng lượng trong thức ăn chuyển
thành nguồn năng lượng của cơ bắp và giải
phóng nhiệt. Cơ thể giải phóng nhiệt bằng
cách tiết mồ hơi. Mồ hơi bay hơi trong
khơng khí mang theo nhiệt lượng. độ ẩm
khơng khí q cao khiến tốc độ bay hơi
chậm ảnh hưởng đến hoạt động của con
người


+ Ở ruộng lúa thường thả bèo hao dâu vì
ngồi chất dinh dưỡng mà bèa cung cấp cho
ruộng lúa bèo còn che phủ mặt ruộng hạn
chế sự bay hơi nước ở ruộng


<b>Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố(6')</b>


? tại sao khi trồng chuối hoặc trồng mía


người ta lại phải phạt bớt lá.


? Thời tiết như thế nào thì nhanh thu
hoạch được muối? Tại sao?


GV: yêu cầu HS làm bài 27.1


? Thế nào là sự bay hơi? TĐ bay hơi phụ
thuộc vào những yếu tố nào?


<i><b>4) Vận dụng - củng cố</b></i>
Trả lời C9, C10


<i>C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị</i>
<i>mất nước</i>


<i>C10: Nắng , nóng và có gió</i>
<i>Bài 27 . 1</i>


<i>D. Xảy ra ở nhiệt độ xác định của chất lỏng</i>


HS suy nghĩ trả lời
<b>4) Hướng dẫn về nhà(2')</b>


- Tự làm thí nghiệm KT 2 yếu tố còn lại
- Học thuộc phần ghi nhớ


- Làm bài tập 27.2 đến 27.4 ( SBT - T21)



Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tiết 31: </b>


<b>SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu được sư ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi, biết được sự
ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nào? tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ.
- Biết quan sát nhiệt kế, sử dụng đúng các thuật ngữ, quan sát so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: 2 cốc thuỷ tính giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế,
khăn khô.


HS: Học bài cũ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>1. ổn định tổ chức(1')</b>


6A 6A
<b>2. Kiểm tra (3')</b>


? Thế nào là sự bay hơi, tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên </b> Hoạt động của trị



<b>Hoạt động 1: (5p)Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Đổ nước nóng vào cốc cho HS


quan sát


? Có hiện tượng gì?


GV: dùng đĩa đậy vào cốc nước


? Nhắc đĩa ra quan sát và nêu nhận xét
ngưng tụ


GV: giớithiệu hơi nước chất
lỏng


Quan sát thí nghiệm và nêu nhận xét


<b>Hoạt động 2: Quan sát dự đốn(5p)</b>


? Có nhận xét gì về q trình bay hơi và
quá trình ngưng tụ?


? Muốn làm cho chất lỏng bay hơi
nhanh ta làm như thế nào?


? Muốn rễ quan sát hiện tượng ngưng tụ
ta cần làm tăng hay giảm nhiệt độ


<i>1. Tìm cách quan sát dự đoán</i>
<i>a, dự đoán</i>



<i> bay hơi</i>


<i> lỏng hơi</i>
<i> ngưng tụ</i>




Là 2 quá trình ngược nhau
- Tăng nhiệt độ của chất lỏng
- Giảm nhiệt độ của hơi


<b>Hoạt động 3 Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn. (18p)</b>
? Trong khơng khí có hơi nước. Vậy


băng cách nào để làm giảm nhiệt độ của
không khí?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ
nhanh hơn không.


GV: Gợi ý các phương án làm thí
nghiệm kiểm tra. (Phương án làm ở
nhà)


? hãy Nêu mục đích thí nghiệm
? Nêu Dụng cụ thí nghiệm


? Nêu Cách tiến hành thí nghiệm
Yêu cầu: HS thảo luận trả lời C1C5



? Từ đó rút ra kết luận


? Sự chuyển thể như thế nào gọi là sự
ngưng tụ, bay hơi


GV: Chốt lại kiến thức
GV : Nội dung GDBVMT


HS: Nêu phương án
- Đọc thông tin phần b


- Thảo luận trả lời câu hỏi C1C5


<i> Rút ra kết luận</i>


<i>*Khi giảm t0<sub> của hơi sự ngưng tụ sẽ sảy ra</sub></i>


<i>nhanh hơn và ta rẽ quan sát được hiện</i>
<i>tượng ngưng tụ</i>


+Quanh nhà có nhiều sông hồ cây xanh vào
mùa hè nước bay hơi ta cảm thấy mát mẻ,dễ
chịu . vì vậy cần tăng cường trồng cây xanh
và giữ các sông hồ trong sạch


+ Hơi nước trong khơng khí ngưng tụ tạo
thành sương mù,làm giảm tầm nhìn, cây xanh
giảm khả năng quang hợp, cần có biện pháp
Đảm bảo an tồn giao thơng khi trời có sương




<b>Hoạt động 4 Vận dụng - Củng cố</b>
GV: hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu


C6, C7, C8


? Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ
? Qua bài cần ghi nhớ kiến thức nào?


HS: thảo luận trả lời


<i>C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp</i>
<i>lạnh , ngưng tụ thành các giọt sương đọng</i>
<i>trên lá </i>


<i>C8: Trong chai đựng rượu sảy ra hai quá</i>
<i>trình bay hơi và ngưng tụ </i>


<i>- Chai đậy nút , có bao nhiêu rượu bay hơi</i>
<i>thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ...</i>


<b>4. Hướng dẫn về nhà : (2p)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chép sẵn bảng 28.1 vào vở
- BTVN: 27.2 đến 27.7 ( SBT)
- Chuẩn bị tờ giấy kẻ ô vuông





</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày soạn:4/4/2010
Ngày dạy:13/4/2010


<b> Tiết 32:</b>


<b>SỰ SƠI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Mơ tả được sự sôi và các đặc điểm của sự sôi.


- Biết cách tiến hành thí nghiệm theo dõi thí nghiệm và khai thác các giữ kiện thu
thập được từ thí nghiệm về sự sơi.


- Rèn tính kiên trì, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: 1 giá đỡ, 1 kiềng, 1 lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ tinh ngân, 1
kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng, có một nút cao su, 1 đồng hồ.


- HS: - 1 HS chép bảng 28.1 SGK vào trong vở ghi, 1 tờ giấy kẻ ô vuông.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>1. ổn định tổ chức(1p)</b>


<b> 6A 6A</b>
<b>2. Kiểm tra (3p)</b>


- Nêu đặc điểm của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
<b>3. Bài mới</b>



<b>Trợ giúp của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1: (2p)Tổ chức tình huống</b>
GV: yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại


trong SGK


- Tạo tình huống:


+ Gọi HS đọc mẩu hội thoại
? Nêu dự đoán?


Để biết được ai đúng ai sai ta học bài
hôm nay


<b>-Đọc thông tin trong SGK</b>
- Dự đốn


<b>Hoạt động 2: (20p)Làm thí nghiệm về sự sơi</b>
ĐVĐ tiến hành thí nghiệm , kiểm tra


đúng sai


. Thí nghiệm về sự sơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV: Nêu mục đích thí nghiệm?
- Yêu cầu HS quan sát H28.1 SGK
? Nêu dụng cụ thí nghiệm



GV: hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm
H28.1 SGK


- Đổ 1cm3<sub> nước vào bình cầu, điều</sub>


kiện nhiệt kế không chạm đáy.


- Lưu ý: HS theo dõi hiện tượng để trả
lời 5 câu hỏi mục II.


- Khi nhiệt độ nước = 40o<sub>C bắt đầu ghi</sub>


thời gian, nhiệt độ.


- Nhắc HS đảm bảo an tồn khi làm thí
nghiệm.


GV: hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ,
ghi nhận xét mơ tả thí nghiệm.


- Nếu nước ở nhiệt độ chưa đến 100o<sub>C</sub>


GV giải thích lý do cho HS.


HS: đọc 5 câu hỏi ở mục II. Để xác định mục
đích làm thí nghiệm.


- Cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau 1
phút.



- HS: thảo luận nhóm  nhận xét về hiện


tượng.


<b>Hoạt động 3 Vẽ đường biểu diễn sự thay đôỉ nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.</b>
GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn


vào lấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn
- Trong khoảng thời gian nào nước
tăng nhiệt độ?


- Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
? Nước sơi ở nhiệt độ nào?


- Thời gian sơi nhiệt độ của nước có
thay đổi khơng?


- Đường biểu diễn có đặc điểm gì?


<b>Hoạt động 4 Củng cố</b>
- Bài hôm nay cần ghi nhớ những kiến


thức nào?


- Học bài + trả lời câu hỏi SGK


- Nêu kiến thức cần ghi nhớ


4) Hướng dẫn về nhà



Xem lại bài và đọc trước bài tiếp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn:12/4/2010
Ngày dạy:20/4/2010


<b>Tiết 33: SỰ SÔI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được hiện tượng đặc điểm của sự sôi.


- Vân dụng các kiến thức về sự sơi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản liên
quan đến các đặc điểm của sự sôi.


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Cả lớp: 1 bộ dụng cụ về sự sơi bảng 28.1 đã hồn thành.


- Mõi nhóm: bảng 28.1 vào vở đã hoàn thành. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông.


<b>III. Tổ chức dạy học của học sinh</b>
1. ổn định tổ chức


2. Kiểm tra
3. Bài mới


<b>Trợ giúp của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1: Mơ tả thí nghiệm về sự sơi</b>
- GV: bảng phụ 28.1 đã hoàn thành



- Dựa vào kết quả thí nghiệm thảo luận
trả lời C1C6


- GV: treo bảng phu 29.1


- Cho biết nhiệt độ sôi nước, đồng, rượu
là?


- Từ bảng cho biết các chất khác nhau.
- Có nhiệt độ sôi như thế nào?


II. Mô tả về sự sôi.


HS thảo luận trả lời C1C6


- Đại diện trả lời
- HS quan sát


- HS các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác
nhau.


<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
- Nêu yêu cầu câu C7C9


- Thảo luận trả lời C7C9


- HS:


C7: nhiệt độ này là xác định và khơng đổi



trong q trình nước đang sôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Qua bài hãy rút ra kết luận về đặc điểm
của sự sôi?


GV: Hướng dẫn làm bài tập 28, 29.3
- Sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế
nào?


GV: nêu đáp ứng đúng


- Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết
? Tại sao ninh thức ăn = áp suất nhanh
nhừ hơn nồi thường?


- Nêu vài ví dụ thực tế.


cịn nhiệt độ sơi rượu < nhiệt độ sơi H20


C9: AB  q trình nóng lên của nước


BC  q trình sơi của nước.


- HS: giải thích


<b>Hoạt động 3: củng cố hướng dẫn về nhà</b>
- Qua bài cần nắm những kiến thữ nào?


- Hoạc thuộc phần ghi nhớ


- Làm bài tập 28, 29.1hết


- Ôn tập học kỳ II.


- Ghi nhớ


IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn:19/4/2010
Ngày dạy:27/4/2010


<b>Tiết 34: TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hệ thống hố tồn bộ kiến thức chương IV, kiến thức học kỳ 2.
- Giúp HS ôn tập chuẩn bị kiến thức học kỳ II.


- Phát huy tính tích cực tự giác của HS.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV: giáo án + bảng phụ
- HS: ôn tập


<b>III. Tổ chức dạy học của học sinh</b>
1. ổn định tổ chức


2. Kiểm tra (kết hợp trong bài mới)
3. Bài mới


<b>Trợ giúp của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi</b>
GV: yêu cầu HS nêu các câu hỏi


- Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi
C1C9/SGK


- Trong các chất rắn - lỏng - khí chất nào
nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất?


- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng
nào?


- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào y tế nào?
- ở nhiệt độ nào thì 1 chất lỏng, cho dù
tiếp tục đun vẫn không tăng ở nhiệt độ
nào? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
có đặc điểm gì?


I


HS: thảo luận trả lời C1C9


<i>C1: thể tích của hầu hết các chất tăng khi</i>


<i>nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.</i>
<i>C2: Chất khí nở vì nhiệt chất rắn ít nhất</i>


<i>C4:</i>



<i>C5: </i>


<i> Sự nóng chảy Sự bay hơi</i>
<i>Thể rắn Thể lỏng Thể khí</i>
<i> Sự đơng đặc Sự ngưng tụ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu câu 1 3 thảo


luận để tìm câu trả lời đúng.


GV: bảng phụ 30.1


- Quan sát bảng 30.1 - trả lời câu hỏi
ad


GV: Nêu câu 5 ai đúng ai sai


GV: Đưa bảng 30.3 HS quan sát trả lời
câu 6


<i>II. Vận dụng </i>


HS: thảo luận trả lời


<i>1. C</i>


<i>2. Nhiệt kế C</i>


<i>3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống. ống có</i>


<i>thể nở dài mà không bị ngăn cản.</i>


HS: thảo luận


<i>4. a, sắt </i>
<i> b, rượu</i>


<i> c, vì ở nhiệt độ rượu vẫn ở thể lỏng</i>


<i>- Khơng, vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã</i>
<i>đơng đặc.</i>


<i>d, các câu trả lời thuộc vào nhiệt độ lớp</i>
<i>học</i>


<i>5. Bình đúng</i>


<i>6. a, BC - nóng chảy</i>
<i> DE - q trình sơi</i>
<i> b, AB - thể rắn</i>


<i> CD - thể lỏng và thể hơi</i>


<b>Hoạt động 3: Trị chơi ơ chữ</b>


<i>1.Nóng chảy 2.Bay hơi 3.Gió</i>


<i>4.Tốc độ 3.Mặt thoáng 6.Đông đặc</i>
<i>7. Tốc độ</i>



Hãy đọc nhiệt độ
- Ôn tập toàn bộ chương


- Tiết sau kiểm tra học kỳ II.


Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn về nhà
- Ôn tập


IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×