Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài soạn giao an van 8 ( T81- T86)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.12 KB, 25 trang )

Ngày soạn:7/1/2011 Ngữ văn- Bài 20
Ngày giảng:18/1/2011 Tiết 81
Khi con tu hú
~ Tố Hữu~
I.Mục tiêu cần đạt
1/ Kiến thức:
+ Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Tố Hữu.
+ Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
+ Niềm khát khao cuộc sống tự do, lý tởng cách mạng của tác giả.
2/Kỹ năng:
+ Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm t ngời chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong tù.
+ Nhận ra và phân tích sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy đợc sự vận dụng tài
tìnhthể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
3/ Thái độ: Có lòng yêu cuộc sống, tự hào về quê hơng xứ sở.
II. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài.
1. Kn suy nghĩ sáng tạo
2.Kn giao tiếp
3. Kn xác định giá rị của bản thân.
III. Chuẩn bị
- GV: T liệu về tác giả Tố Hữu.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk..
IV.Ph ơng pháp/ Kỹ thuật dạy học: Học theo nhóm, động não, liên tởng
V.Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức. (1) Sĩ số: 8 a: 8b:
2.Kiểm tra bài cũ: (5)- Đọc thuộc lòng bài thơ ông Đồ.
- Phân tích hình ảnh ông Đồ trong bài thơ?
- Tâm trạng của tác giả đợc thể hiện trong bài thơ?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*GTB (1 ): Bị tùđày là cực hình của ngời chiến sĩ cách mạng. Bởi ở đó ngời tù bị mất liên lạc với
cuộc sống bên ngoài, mất tự do.
Cô đơn thay là cảnh thân tù


Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức.
Tiếng đời lăn náo nức chính là tín hiệu cuộc sống tự do mà ngời chiến sĩ cách mạng hằng khao khát.
Bài thơ Khi con tu hú thẻ hiện mãnh liệt nỗi khát khao cháy bỏng của nhà thơ...
25
Hoạt Động của thầy - trò t.g Nội dung
HĐ1: H ớng dẫn đọc hiểu văn bản
*Mục tiêu:
+ Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Tố
Hữu.
+ Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên
nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
+ Niềm khát khao cuộc sống tự do, lý tởng
cách mạng của tác giả.
GV: Nêu yêu cầu: đọc to, rõ ràng; 6 câu đầu
đọc giọng vui tơi náo nức, phấn chấn, nhấn
giọng từ ngữ miêu tả; 4 câu thơ cuối thể hiện
tâm trạng ngột ngạt, bức bối, nhấn mạnh
động từ, từ ngữ cảm thán.
GV đọc mẫu 2 hs đọc
Nhận xét sửa chữa.
H: Nêu đôi nét về tác giả ?
GV bổ sung: Khi 19 tuổi đang hoạt đông
cách mạng say sa ở thành phố Huế, ông bị
thực dân Pháp bắt giam ở Xà lim số 1
nhà lao thừa phủ...
GV giới thiệu tập thơ Từ ấy
H: Bài thơ đợc viết trong hoàn cảnh nào ?
H: Em hiểu bầy, râyở đây có nghĩa là gì ?
- bầy: đàn.

- rây : chuyển, ngả (màu).
H: Khi con tu hú đợc sáng tác theo thể
thơ gì ?
+ Thể lục bát
H: Nêu những hiểu biết của em về thể thơ
+ Từng cặp lục bát.
10phút
I. Đọc và thảo luận chú
thích.
1. Đọc
2. Thảo luận chú thích
a. Tác giả, tác phẩm
- Tác giả: Tố hữu (1920 - 2002) Tên thật
là Nguyễn Kim Thành quê Thừa Thiên
Huế.
Là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và
kháng chiến. Cuộc đời cách mạng gắn với
cuộc đời thơ.
- Tác phẩm: Bài thơ đợc sáng tác 7
1939 trong nhà lao Thừa Phủ khi tác giả
mới bị bắt giam ở đấy.
b. Các từ khó
26
+ Tiếng 6 câu lục hiệp vần với tiếng 6 câu
bát. Tiếng 8 câu bát hiệp vần với tiếng 6 câu
lục.
+ Nhịp điệu uyển chuyển, nhẹ nhàng, giàu
âm hởng.
GV sử dụng bảng phụ ghi thể thơ, giới thiệu
khái quát thể thơ.

H: Theo em, vản bản gồm bố cục nh thế
nào? Xác định nội dung từng phần ?
H: Nếu viết 1 câu văn xuôi mở đầu bằng
cụm từ khi con tu hú để tóm tắt nội dung
bài thơ, tóm tắt nh thế nào ?
+ Khi con tu hú gọi bầy , ngời chiến sĩ
cách mạng hình dung một mùa hè đầy sức
sống và thấm thía cảnh mất tự do trong ngục
tù.
H: Vì sao tiếng chim tu hú lại tác động
mạnh đến tâm hồn nhà thơ ?
+ Vì: ngời chiến sĩ bây giờ đang bị giam
cầm ở Xà lim số 1 nhà lao Thừa Phủ .
Trong nhà lao chật hẹp ấy âm thanh tác
động mạnh đến tâm trạng ngời tù khao
khát tự do. Âm thanh ấy là cầu nối giữa ngời
tù với cuộc đời Tôi lắng nghe tiếng đời lăn
náo nức...
H: Tiếng chim tu hú thức dậy điều gì trong
tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ ?

HS đọc 6 câu thơ đầu.
H: Cảnh đồng quê, làng xóm vào hè đợc
miêu tả qua những chi tiết nào ?
HS phát hiện gv kết hợp ghi
H: Bức tranh mùa hè có gì đặc sắc về màu
sắc, âm thanh, hơng vị ?
+ Màu sắc:
màu vàng của lúa chiêm của bắp rây
3 phút

20
phút
II. Bố cục ,thể loại
*Thể thơ : Thơ lục bát
*Bố cục: 2 phần
+ P1: 6 câu đầu - > Tiếng chim tu hú thức
dậy mùa hè rực rỡ trong tâm tởng ngời
chiến sĩ.
+ P2: 4 Câu cuối -> Tâm trạng ngời tù
cách mạng.
III. Tìm hiểu văn bản
1. Bức tranh mùa hè trong tâm t ởng ng -
ời tù cách mạng.
Khi con tu hú gọi bầy
lúa chiêm đơng chín trái cây ngọt dần
Vờn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây(vàng) hạt, đầy sân (nắng đào)
Trời (xanh) càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
27
màu xanh của vờn râm, trời xanh
Màu hồng của nắng đào
+ Âm thanh: tiếng tu hú gọi bầy
tiếng ve ngân vang dậy.
+ Hơng vị: trái cây
H: Hình ảnh trời xanh...........từng không
gợi lên một không gian nh thế nào ?
+ Gợi không gian khoáng đạt, tự do.
H: Trong những câu thơ trên tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì ?

Gợi ý: Những từ: vàng, xanh, nắng đào, ngọt
thuộc từ loại nào ?
+ hình ảnh ?
HS nêu ý kiến
H: Qua nghệ thuật trên, em cảm nhận đợc
điều gì về bức tranh vào hè ?
HS nêu ý kiến gv chốt.
GV: Tác giả huy động mọi giác quan để m-
ờng tợng, để tả cảnh hè sang trong tâm tởng.
Đó là những hình ảnh tơi đẹp nên thơ: tiếng
ve ran trong vờn, lúa chiêm chín vàng trên
đồng, trái cây đợm ngọt. Tất cả nh bừng dậy
bớc vào độ chín, chan hoà ánh sáng, rực rỡ
màu sắc, rộn ràng âm thanh và ngọt ngào h-
ơng vị.
H: Tại sao tác giả lại có thể tởng tợng một
bức tranh mùa hè sinh động đến nh vậy ?
Điều đó giúp em hiểu đợc điều gì về ngời
chiến sĩ ?
HS nêu ý kiến.
GV: Đó chính là niềm khao khát tự do, sức
tuổi trẻ. Hồn thơ lãng mạn đã giúp tác giả vẽ
lên bức tranh mùa hè từ tiếng chim tu hú rộn
ràng ấy.
GV chuyển ý: Với tâm hồn trẻ trung yêu
đời, khao khát tự do đến cháy bỏng. Khi đối
mặt với thực tại ngời chiến sĩ cộng sản có
tâm trạng nh thế nào...
HS đọc 4 câu thơ cuối
H: tâm trạng ngời tù cách mạng đợc miêu tả

nh thế nào ?
+ Với việc sử dụng một loạt tính từ miêu
tả, hình ảnh chọn lọc tiêu biểu,gợi cảm.
- Một bức tranh mùa hè có chan hoà ánh
nắng, ngọt ngào hơng thơm, rực rỡ màu
sắc, rộn ràng âm thanh.
2. Tâm trạng ng ời tù cách mạng

Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, (hè ôi) !
Ngột (làm sao) chết uất (thôi)
28
H: Đọc câu thơ Ta nghe hè dậy bên lòng
em hiểu tác giả đón nhận cảnh tơi đẹp của
mùa hè bằng thính giác hay bằng tâm hồn?
+ Sức mạnh của tâm hồn.
H: nhận xét cách ngắt nhịp thơ, cách sử
dụng từ ngữ, giọng điệu trong đoạn thơ ?
H: Em hiểu tâm trạng của ngời tù cách
mạng lúc đó nh thế nào ?
GV: Câu thơ mà chân muốn đạp tan phòng
hè ối ! có giá trị biểu cảm sâu sắc. Từ đạp
không phải chỉ biểu hiện sức mạnh của bàn
chân mà từ trong lí trí, trong tâm hồn ->
đạp. Ngời chiến sĩ muốn bức phá, muốn đập
tan xiềng xích, gông cùm thoát ra bên ngoài
ở đó có mùa hè, bầu trời, tiếng chim. Với
từ đạp câu thơ thể hiện rõ niềm khao khát
tự do mãnh liệt của ngời chiến sĩ cách mạng.
HS đọc lại 2 câu cuối

H: Hai câu thơ cuối cùng là đỉnh điểm của
niềm khao khát tự do trong lòng ngời chiến
sĩ cách mạng. Em có đồng ý với ý kiến đó
không ? Vì sao ?
HS nêu ý kiến Gv nhận xét.
GV bình nâng cao:
+ Sự tơng phản giữa 2 hình ảnh thơ rất sâu
sắc, rõ ràng.
+ Tiếng chim tu hú cứ kêu -> nghĩa là
tiếng gọi tự do luôn thôi thúc. Tiếng chim
càng kêu, niềm khao khát càng lớn.
+ Câu thơ ngột làm sao, chết uất thôi bị
cắt nhịp làm câu thơ gẫy đôi, giờng nh một
tiếng kêu uất ức , một sự giằng co mãnh liệt,
một niềm khao khát tự do đến cực điểm
trong lòng ngời chiến sĩ.
GV: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn yêu
cầu học sinh thảo luận với câu hỏi:
(?) Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
tu hú kêu, nhng tâm trạng của ngời tù khi
nghe tiếng tu hú thể hiện ở đoạn thơ đầu và
và ở đoạn cuối rất khác nhau, vì sao?
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !
+ cách ngắt nhịp thay đổi bất thờng (2/2/2;
6/2; 3/3), cá thán từ (hè ôi, làm sao, thôi);
động từ mạnh (đạp tan, chết uất) giọng thơ
mạnh mẽ, thiết tha.
- Tâm trạng uất ức, ngột ngạt, bức bối của
ngời tù cách mạng.
- Niềm khao khát tự do mãnh liệt của ngời

tù cách mạng.
29
HS hoạt động nhóm
Đại diện trình bày
Gv nhận xét kl:
+ Đoạn đầu tiếng tu hú kêu gợi ra một bức
tranh mùa hè sinh động bằng tâm trạng say
mê với cuộc sống.
+ Kết thúc tiếng chim tu hú đã nhấn vào
cảm giác u uất, ngột ngạt tiếng chim tu
hú là tiếng gọi tự do, tiếng gọi cuộc sống
đầy quyến rũ.
Hai tâm trạng khơi dậy từ 2 không gian: tự
do mất tự do, nhng ở cả 2 đoạn tiếng
chim tu hú đều giống nh tiếng gọi thiết tha
của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ
đối với ngời tù cách mạng.
HĐ2: HDHS rút ra ghi nhớ
*Mục tiêu: Khái quát ,khắc sâu nội dung
nghệ thuật văn bản.
H: Theo em, cái hay của bài thơ đợc thể
hiện nổi bật ở những điểm nào ?
+ NT: tả cảnh, tả tình, thể thơ lục bát nhẹ
nhàng uyển chuyển, giọng điệu tự nhiên, tơi
sáng, giàu cảm xúc.
+ ND: Tình yêu cuộc sống, niềm khao khát
tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách
mạng trong cảnh bị tù đày.
GV chốt lại
HS đọc ghi nhớ sgk.

HĐ3: H ớng dẫn luyện tập
*Mục tiêu: Đọc diễn cảm,khắc sâu nội dung
ý nghĩa văn bản.
H: Đọc diễn cảm bài thơ, nhận xét
H: cảm nhận của em về bức tranh mùa hè
trong 6 câu thơ đầu ?
2phút
5ph
IV. Ghi nhớ (sgk - 20)
V. Luyện tập
4. Củng cố (2 phút)
H: Phơng thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ ?
Biểu cảm + Đoạn đầu: miêu tả để bộc lộ cảm xúc ( tình hoà trong cảnh)
+ Đoạn sau: Biểu cảm trực tiếp thông qua ngôn từ.
5. H ớng dẫn học bài (1 phút)
*Bài cũ: - Học thuộc lòng phân tích bài thơ
*Bài mới: - Chuẩn bị tiết sau: Câu ghi vấn
- Soạn: Tức cảnh Pác Bó.
30
=============================
Ngày soạn: 7/1/2011
Ngày giảng: 21/1/2011 Ngữ văn- Bài 20
Tiết 82: Câu ghi vấn (Tiếp)
I.Mục tiêu cần đạt
1/ Kiến thức: + Các câu nghi vấn dùng với chức năng khácngoài chức năng chính.
2/Kỹ năng: + Vậndụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3.Thái độ: Yêu mến ,tự hào về sự giàu đẹp của tiếng việt
II. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài.
1.Kn giao tiếp
2. Kn ra quyết định

III. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Soạn bài, trả lời câu hỏi sgk.
IV.Ph ơng pháp/ kỹ thuật dạy học: Phân tích tình huống, động não, thực hành có hớng
dẫn, học theo nhóm.
V.Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức. (1) Sĩ số: 8 a: 8b:
2.Kiểm tra bài cũ: (15)
*/ Đề bài: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ? Đặt 1 câu nghi vấn ?
*/ Đáp án: Học sinh nêu đợc:
- Đặc điểm hình thức:( 4đ)
Có chứa các từ nghi vấn( ai,nào,sao,đâu ,bao giờ,bao nhiêu,à ,hả chứ,không cha..hoặc có từ
hay( nối các vế có quan hệ lựa chọn.
Khi viết câu nghi vấn thờng kết thúc bằng dấu hỏi chấm
- Chức năng: dùng để hỏi( 2đ)
- VD: (4đ)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*GTB (1 ): GV đa ra ví dụ:
a. Anh có thể cho em mợn quyển sách này đợc không ?
b. Mày muốn ăn đòn hả ?
31
H: Xác định kiểu câu cho 2 ví dụ trên ? Mục đích dùng những câu đó để làm gì ?
+ Câu nghi vấn
+ Mục đích: câu1 (cầu khiến) câu2 (đe doạ)
GV chuyển ý vào bài...
Hoạt Động của thầy - trò t.g nội dung
HĐ1: Hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Các câu nghi vấn dùng với chức
năng khácngoài chức năng chính.
GV: Treo bảng phụ

HS đọc bài tập a, b, c, d, e.
H: Tìm câu nghi vấn trong đoạn trích ?
HS căn cứ vào từng đoạn để xác định.
Lớp nhận xét bổ sung
gv bổ sung, chốt.
.H: Các câu nghi vấn có dùng để hỏi không ?
Mục đích của chúng dùng để làm gì ?
HS dựa vào nội dung từng phần để xác định.
GV bổ sung chốt.
H: Em có nhận xét gì về dấu kết thúc của các
câu nghi vấn trên ?
+ Có câu là dấu ( ?), có câu là dấu (!)
GV: Trong nhiều trờng hợp sử dụng câu nghi
vấn nhng không dùng với chức năng chính để
hỏi mà với một số chức năng khác.
H: Ngoài chức năng dùng để hỏi của câu nghi
vấn, thì chúng còn có chức năng nào ?
HS trả lời gv nhận xét rút ra ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ Gv nhấn mạnh.
H: Hãy đặt câu nghi vấn với các chức năng
khác ?
HS đặt lớp nhận xét gv nhận xét, đa
bảng phụ.
a. Anh có thể ngồi lùi vào một tí đợc không?
-> CK.
b. Nó không làm thì ai làm ? -> khẳng định.
10
phút
II. Những chức năng khác.
1. Bài tập SGK.

a./ Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ? -> bộc lộ hoài
niệm tiếc nuối.
b./ mày định nói cho cha mày nghe đấy à
? -> đe doạ
c./ Có biết không ? Lính đâu ?
Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc
vào đây nh vậy ? Không còn phép tắc gì
nữa à ? -> đe doạ
d./ Một ngời......hay sao ?-> khẳng định.
e. /Con gái tôi vẽ đây ? Chả lẽ cái con
mèo hay lục lọi ấy ! -> cảm xúc ngạc
nhiên.
2. Ghi nhớ: SGK Tr 22
32
c. Ai lại làm thế ? -> phủ định.
d. Mày thích ăn đòn hả ? - > đe doạ
HĐ2:H ớng dẫn HS luyện tập
*Mục tiêu : Vận dụng,khắc sâu kiến thức về
chức năng của câu nghi vấn.
HS đọc xác định yêu cầu
HS làm bài cá nhân > trình bày,nhận xét
GV: nhận xét, bổ sung.
HS: Đọc,nêu yêu cầu của bài tập 2.
H: Chỉ ra câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức
nào cho biết đó là câu nghi vấn ?
Hoạt động nhóm 6 em (5 phút)
Đại diện trình bày
HS nhận xét gv nhận xét, kluận.
H: Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có

thể thay thế = 1 câu không phải là câu nghi
vấn mà có ý nghĩa tơng đơng ?
15
phút
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn
chức năng.
a. Con ngời đáng kính ..... ?
-> Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b. (Trừ câu Than ôi !) Các câu còn lại
đều là câu nghi vấn -> phủ định bộc lộ
cảm xúc.
c. Sao ta không ngắm ...... rơi?
-> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
d. Ôi, nếu thế thì còn đâu của bóng bay ?
-> phủ định bộc lộ cảm xúc.
2. Bài tập 2: Xác định câu nghi vấn và
đặc điểm hình thức.
a. /Sao cụ lo xa quá thế ?
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
- Ăn mãi..... gì mà lo liệu ? -> phủ định.
Đặc điểm: từ nghi vấn: sao, gì, gì.
Hình thức: dấu (?) cuối câu
* Thay thế.
- Cụ không phải lo xa quá nh thế.
- Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
- Ăn hết thì lúc chết không có tiền để
mà lo liệu.
b./ Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra
ngời không ra ngợm... làm sao?

-> Tỏ ý băn khoăn, ngần ngại
- Đặc điểm: từ nghi vấn: Làm sao.
- Hình thức: dấu (?)
* Thay thế;
- (Giao đàn bò cho thằng ..... ấy chăn dắt
thì chẳng yên tâm chút nào).
- Không biết chắc là thằng bé có thể chăn
dắt đợc đàn bò hay không.
c./ Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không
33
HS lên bảng làm BT3
H: Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà
để:
- Yêu cầu 1 ngời bạn kể lại nôi dung của 1 bộ
phận vừa đợc trình chiếu.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trớc số phận 1
nhân vật văn học.
- GV gọi học sinh đọc y/c bt 4
- Thảo luận nhóm 3 phút
H: Nhiều trờng hợp các câu: Anh ăn cơm
cha ? Cậu đọc sách đấy à ? Em làm gì đấy?
không dùng để hỏi mà dùng với mục đích
khác. Đó là mục đích nào ? Mối quan hệ giữa
ngời nói với ngời nghe ra sao ?

có tình mẫu tử ? -> khẳng định.
- Đặc điểm: từ nghi vấn: ai
- Hình thức: dấu (?)
*Thay thế:
Cũng nh con ngời, thảo mộc tự nhiên

luôn có tình mẫu tử.
d. Thằng bé kia, mày có việc gì ?
- Sao lại đến đây mà khóc ?
-> Tác dụng: Dùng để hỏi
-> Những câu dùng để hỏi không thể
thay thế bằng những câu tơng đơng.
3. Bài tập 3:
- Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung
của bộ phim "Đờng đời" đợc không
- Sao cuộc đời chị Dậu lại khổn khổ đến
thế ?
4. Bài tập 4:
- Dùng với mục đích để chào.
- Mối quan hệ giữa ngời nói với ngời
nghe rất thân mật.
4. Củng cố:(2 phút)
GV: Sử dụng kĩ thuật động não với câu hỏi:
H: Hãy nêu các chức năng của câu nghi vấn?
Sau khi vẽ sơ đồ các chức năng câu nghi vấn GV nêu câu hỏi:
(?) Chức năng nào là chức năng chính của câu nghi vấn?
5. H ớng dẫn học bài :(1 phút)
*Bài cũ: Học nội dung ghi nhớ , hoàn thiện các bài tập còn lại .
*Bài mới: Chuẩn bị tiết : Câu cầu khiến.
Ngày soạn:20/1/2011
34

×