Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.36 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải tốn trên máy tính casio dành cho lớp 9 (học hết kỳ 1)</b>
<b>Bài 1: (5 điểm)</b>
Cho phương trình <sub>13</sub> <i>x</i> <sub>1</sub><sub>9</sub> <i>x</i> <sub>1 16</sub><i>x</i>
a) Viết một quy trình ấn phím giải phương trình tìm x và cho biết x bằng bao nhiêu ?
b) Chứng minh rằng phương trình đã cho có duy nhất một nghiệm ?
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
(1,5đ
)
Quy trình ấn phím áp dụng cho máy fx - 570MS để giải phương trình :
13 ( ALPHA X 1 ) + 9 ( ALPHA X + 1 ) ALPHA
= 16 ALPHA X SHIFT SOVLE màn hình hiện X ? nhập một giá trị bất
kỳ lớn hơn 1 chẳng hạn 5 ấn tiếp = SHIFT SOLVE
1
Kết quả x = 1,25. 0,5
b)
(3,5đ
)
Với điều kiện x ≥1, viết lại phương trình đã cho dưới dạng:
13
4 4
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
1
Hay ta có phương trình 13
2 2
1 3
1 3 1 0
2 2
<i>x</i> <i>x</i>
Tìm được x = 1,25 thoả mãn điều kiện là nghiệm duy nhất của ph. trình. 0,5
<b>Bài 2: (5 điểm)</b>
Cho f(n) = 32n + 3<sub> + 40n – 27 với n </sub><sub> </sub><sub> và n ≥ 1.</sub>
a) Viết một quy trình ấn phím tính các giá trị f(1); f(2); f(3); f(4).
b) Chứng minh rằng f(n) chia hết cho 64.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
(2,5đ)
Viết quy trình ấn phím tính f(n) áp dụng cho máy fx-570 MS:
3 ( 2 ALPHA X + 3 ) + 40 ALPHA X - 27 CALC
Màn hình hiện X ?
0,5
ấn tiếp 1 = kết quả f(1) = 256 0,5
ấn tiếp CALC 2 = kết quả f(2) = 2240 0,5
ấn tiếp CALC 3 = kết quả f(3) = 19776 0,5
ấn tiếp CALC 4 = kết quả f(4) = 177280 0,5
b)
(2,5đ)
Theo tính tốn ở phần a) thì f(1) = 256 chia hết cho 64
Giả sử f(n) chia hết cho 64 với n tự nhiên và n ≥ 1. Ta chứng minh f(n + 1)
chia hết cho 64 với n tự nhiên và n ≥ 1 bằng cách chứng minh f(n + 1) – f(n)
chia hết cho 64(vì f(n) đã chia hết cho 64 - giả thiết quy nạp).
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Xét f(n + 1) – f(n) = 32(n + 1) + 3 <sub> + 40(n + 1) – 3</sub>2n + 3<sub> – 40n</sub>
= 8. 32n + 34<sub> + 40 = 8(3</sub>2n + 3<sub> + 5)</sub> 0,5
Để chứng minh f(n + 1) – f(n) chia hết cho 64 ta chứng minh g(n) = 32n + 3<sub> + 5 </sub>
chia hết cho 8. 0,5
Lại có g(1) = 248 chia hết cho 8.
Giả sử g(n) chia hết cho 8 với n tự nhiên và n ≥ 1. 0,5
Xét g(n + 1) – g(n) = 32(n + 1) + 3<sub> – 3</sub>2n + 3<sub> = 3</sub>2n + 3<sub>(3</sub>2<sub> – 1) = 8.3</sub>2n + 3 <sub>chia hết cho 8.</sub>
Vậy g(n) = 32n + 3<sub> + 5 chia hết cho 8 và suy ra đpcm.</sub> 0,5
<b>Bài 3: (5 điểm)</b>
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 40 cm, BC = 30 cm. Đường thẳng vng góc với AC tại C
cắt các đường thẳng AB, AD lần lượt tại E và F. Tính chính xác đến 0,0001 giá trị của biểu thức
. .
<i>BE CF</i> <i>DF CE</i> biết rằng EF = 99cm.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Theo định lý Ta let ta có <i>BE</i> <i>CE</i>
<i>AE</i> <i>EF</i> (1) và
<i>DF</i> <i>CF</i>
<i>AF</i> <i>EF</i> (2) 0,5
Cộng từng vế các đẳng thức (1) và (2) được <i>BE</i> <i>DF</i> 1
<i>AE</i> <i>AF</i> (3) 0,5
Nhân cả hai vế của đẳng thức (3) AE.AF được BE.AF + DF.AE = AE.AF 0,5
Do AE. AF = 2dt<i>AEF</i>= AC.EF nên BE.AF + DF.AE = AC.EF 0,5
Mặt khác AF2<sub> = CF.EF và AE</sub>2<sub> = CE.EF nên </sub><i><sub>AF</sub></i> <i><sub>CF EF</sub></i><sub>.</sub>
; <i>AE</i> <i>CE EF</i>.
1,0
. .
<i>BE CF</i> <i>DF CE</i> = AC. <i>EF</i> (4) 0,5
Theo pitago, ta có AC = <i><sub>AB</sub></i>2 <i><sub>BC</sub></i>2 <sub>40</sub>2 <sub>30</sub>2
. 0,5
F
E
D <sub>C</sub>
Ấn phím: ( 40 x2<sub> + 30 x</sub>2<sub> ) = Kết quả AC = 50</sub> <sub>0,5</sub>
Nên từ (4) cho <i>BE CF</i>. <i>DF CE</i>. = 50. 99 497,4937 (cm) 0,5
<b>Bài 4: (5 điểm)</b>
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (m ; n) thoả mãn hệ thức m2<sub> + n</sub>2<sub> = m + n + 8.</sub>
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Ta có m2<sub> + n</sub>2<sub> = m + n + 8 </sub><sub></sub><sub> 4m</sub>2<sub> + 4n</sub>2<sub> = 4m + 4n + 32</sub>
4m2 – 4m + 1 + 4n2 – 4n + 1 = 34
(2m – 1)2 + (2n – 1)2 = 34
2,0
Số 34 chỉ có một cách phân tích thành tổng hai số chính phương 34 = 32<sub> + 5</sub>2 <sub>1,0</sub>
Suy ra 2m – 1 = 3 ; 2n – 1 = 5 cho m = 2 và n = 3 1,0
Hoặc 2m – 1 = 5 ; 2n – 1 = 3 cho m = 3 và n = 2
Vậy chỉ có các cặp (3 ; 2) và (2 ; 3) thoả mãn đề bài. 1,0
<b>Bài 5: (5 điểm)</b>
Cho tam giác ABC có <sub>A 120</sub> 0
, AB = 4, AC = 6. M là trung điểm của BC. Tính độ dài đoạn
thẳng AM chính xác đến 0,0001.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Vẽ BH AC và MK AC. Áp dụng định lí Pi ta go cho tam giác vng ABH:
BH2<sub> = AB</sub>2<sub> - AH</sub>2 <sub></sub><sub> BH = </sub> <i><sub>AB</sub></i>2 <i><sub>AH</sub></i>2
1,0
Do <sub>A 120</sub> 0
nên <i>HAB</i> 600và suy ra AH = <i>AB</i><sub>2</sub> 2 1,0
Suy ra BH = <i>AB</i> 3 2 3 0,5
Do MK là đường trung bình của tam giác BHC nên
HK = 1
2HC =
1
2(AC + AH) = 4
0,5
Suy ra AK = HK – AH = 4 – 2 = 2 0,5
Lại có MK = 1
2BH = 3 nên AM
2<sub> = AK</sub>2<sub> + MK</sub>2<sub> = 4 + 3 = 7 </sub><sub></sub><sub> AM = </sub> <sub>7</sub> <sub>1,0</sub>
Tính được AM 2,6458 0,5
<b>Bài 6: (5 điểm)</b>
H
K
M C
B
Tính giá trị bằng độ, phút, giây của góc nhọn x thoả mãn cosx =
1
1 6 2 3 2
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Để máy tính ở chế độ tính bằng độ: ấn MODE MODE MODE MODE 1
Ấn riếp SHIFT cos- 1<sub> ( 1 </sub><sub></sub><sub> </sub> <sub> ( 1 ( </sub> <sub> 6 + </sub> <sub> 2 - </sub> <sub> 3 - </sub>
2 ) x2<sub> ) = </sub>
3
Kết quả x = 7, 5 ấn tiếp SHIFT cho KQ x = 70 30’ 2
<b>Bài 7: (5 điểm)</b>
Tìm các nghiệm nguyên dương x, y của phương trình 3x2<sub> + 14y</sub>2<sub> + 13xy = 330</sub>
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Phương trình đã cho tương đương với (3x2<sub> + 7xy) + (6xy + 14y</sub>2<sub>) = 330</sub>
x(3x + 7y) + 2y(3x + 7y) = 330 (x + 2y)(3x + 7y) = 330 (1) 1,0
Do x, y nguyên dương nên
(x + 2y)(3x + 6y) < (x + 2y)(3x + 7y) < (x + 2y)(4x + 8y)
3(x + 2y)2 < 330 < 4(x + 2y)2 (2)
1,0
Từ 3(x + 2y)2<sub> < 330 </sub><sub></sub><sub> x + 2y < </sub> <sub>110</sub><sub> ; 330 < 4(x + 2y)</sub>2<sub></sub><sub> x + 2y > </sub> 165
2
Nên từ (2) 165
2 < x + 2y < 110
1,0
Do x, y nguyên dương và 165
2 9,08 còn 110 10,49 nên suy ra
x + 2y = 10 (3)
1
Từ (1) và (3) suy ra
2 10
3 7 33
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
0,5
Tìm được x = 4 và y = 3 0,5
<b>Bài 8: (5 điểm)</b>
Tìm các số nguyên x và y thoả mÃn 1 3
8 8
<i>x</i>
<i>y</i>
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Tõ gi¶ thiÕt suy ra y(x - 3) = 8 0,5
TÝnh to¸n trên máy v ghi c số liệu vo bảng :
y - 1 1 - 2 2 - 4 4 - 8 8
x- 3 - 8 8 - 4 4 - 2 2 - 1 1
x - 5 11 - 1 7 1 5 2 4
4
<b>Bài 9: (5 điểm)</b>
T×m mét sè có 4 chữ số <i>abcd</i> biết rằng nó là một số chính phơng chia hết cho 9 và d là
một số nguyên tố.
<b>Phn</b> <b>Li gii s lc</b> <b>im</b>
Do <i><sub>abcd</sub></i> là số chính phơng nên d chỉ có thể bằng 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6; 9 1,25
Do d là số nguyên tố nên d chỉ có thĨ b»ng 5 0,25
Khi đó <i>abcd</i> = <i>x</i>52 với x tự nhiên và 1 x ≤ 9 0,5
Do <i>abcd</i> 9 nên <i>x</i>52 9 và suy ra <i>x</i>5 3 0,5
Suy ra 5 3
6 5 14
<i>x</i>
<i>x</i>
suy ra x + 5 chØ cã thÓ là 6, 9 hoặc 12
hay x chỉ có thể là 1, 4 hoặc 7
0,75
Khi ú <i><sub>x</sub></i><sub>5</sub>2 cú th l 225, 2025 hoc 5625 0,75
Dùng máy tính thử lại chỉ có 2025 = 452<sub> và 5625 = 75</sub>2<sub> thoả mÃn.</sub> <sub>1,0</sub>
<b>Bài 10: (5 điểm)</b>
Từ đỉnh của một cái cây có treo một cái dây thả xuống đất thì thừa một đoạn có độ dài là 12,5
m. Nếu kéo căng dây ra thì đầu dây chạm đất ở một khoảng cách là 15,5 m so với gốc cây. Hãy
tính độ dài của dây (chính xác đến cm).
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Gọi a là độ cao của cây thì độ dài của dây là c - cạnh huyền của tam giác
vng có hai cạnh góc vng là a = c – 12,5 và 15,5. 1,0
Áp dụng định lý Pitago: (c – 12,5)2<sub> + 15,5</sub>2<sub> = c</sub>2 <sub>1,0</sub>
Tìm được c =
2 2
15,5 12,5
2.12,5
1,0
Viết quy trình ấn phím đúng. 1,0
Tính được c 15,86 15,9 (m) 1,0
<b>Bài 11: (5 điểm)</b>
Cho hình thang ABCD (AB < CD, AB //CD). E và F lần lượt là trung điểm của AD, BC. Gọi
giao điểm của AD và BC là K , giao điểm của AC và BD là O, giao điểm của KO với CD là H,
giao điểm của KO với AB là I. Cho biết EF = 12,1234 (cm), tính tổng các độ dài các đoạn
thẳng IA và DH. (chính xác đến 0,0001)
O
I
H
K
D C
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Theo định lí Ta let: <i>IA</i> <i>IB</i>
<i>HD</i> <i>HC</i> (1) 0,5
Do tam giác IOA đồng dạng với tam giác HOC nên: <i>IA</i> <i>OI</i>
<i>HC</i> <i>OH</i> (2)
Tam giác IOB đồng dạng với tam giác HOD nên: <i>IB</i> <i>OI</i>
<i>HD</i> <i>OH</i> (3)
1,0
Từ (2) và (3) suy ra <i>IA</i> <i>IB</i>
<i>HC</i> <i>HD</i> (4) 0,5
Chia từng vế của (1) và (4) với nhau cho
<i>HC</i> <i>HD</i>
<i>HD</i> <i>HC</i> hay HC
2<sub> = HD</sub>2<sub></sub><sub> HC = HD (5)</sub> 1,0
Từ (1) và (5) suy ra IA = IB (6) 1,0
Từ (5) và (6) và do tính chất đường trung bình của hình thang suy ra
IA + DH = 1
2(AB + CD) = EF = 12,1234 3,1817.
1,0
<b>Bài 12: (5 điểm)</b>
Cho tam giác ABC vuông ở A. Đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D. Biết BD = 7,
CD = 15. Tính độ dài đoạn thẳng AD.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Vẽ DE BC và lấy K đối xứng với D qua H là giao điểm của AE và BD.
Do ABD = EBD (BD chung, <i><sub>ABD EBD</sub></i><sub></sub> nên DA = DE, BA = BE. 0,5
Suy ra tứ giác AKED là hình thoi. Đặt KE = ED = AD = AK = x, HD = HK = y 0,5
y
y
x
x 15
x
H
E
D
K
C
B
Từ tam giác vuông EBD: ED2<sub> = DH.DB hay x</sub>2<sub> = 7y (1)</sub> <sub>1</sub>
Do EK //AC nên ta có: <i>EK</i> <i>BK</i>
<i>CD</i> <i>BD</i>
7 2
15 7
<i>x</i> <i>y</i>
(2) 1
Từ (1) và (2) suy ra được 30x2<sub> + 49x – 735 = 0 (3)</sub> <sub>1</sub>
Giải được phương trình (3) cho x = 41
5 ; x = -5
5
6 (loại do x > 0).
Nên AD = 4.2
1
<b>Bài 13: (5 điểm)</b>
Cho F(n) = 16n<sub> – 15n – 1 với n </sub><sub></sub> <sub></sub><sub> và n ≥ 1.</sub>
a) Tính các giá trị F(1) ; F(2) ; F(3) ; F(4).
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị n và n ≥ 1 thì F(n) chia hết cho 125.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
2,5 đ
Viết quy trình ấn phím áp dụng cho máy casio fx 570MS:
16 ALPHA X ─ 15 ALPHA X ─ 1 ấn tiếp CALC màn hình hiện X ?
ấn tiếp 1 = cho F(1) = 0, ấn tiếp CALC 2 = cho F(2) = 225 ấn tiếp CALC
3 = cho F(3) = 4050 và ấn tiếp CALC 4 = cho F(4) = 65475.
2,0
Viết quy trình ấn phím đúng 0,5
b)
2,5 đ
Chứng minh bằng quy nạp: Ta có F(1) = 0 chia hết cho 125. 0,5
Giả sử F(n) chia hết cho 125 với n và n ≥ 1. Ta chỉ cần chứng minh
F(n + 1) – F(n) chia hết cho 125. 0,5
Thật vậy, F(n + 1) – F(n) = 15.16n<sub> – 15 = 15(16</sub>n<sub> – 1).</sub> <sub>0,5</sub>
Do 16n<sub> – 1 = (16 – 1).M với M </sub><sub></sub> <sub></sub>+<sub> nên 16</sub>n<sub> – 1 chia hết cho 15.</sub> <sub>0,5</sub>
Suy ra F(n + 1) – F(n) chia hết cho 125 (đpcm). 0,5
<b>Bài 14: (5 điểm)</b>
Cho biểu thức A = 2<sub>2</sub> 3
<i>x</i> <i>y</i>
a) Tính giá trị của A khi x = 0,01 và y = 1,05; x = 1,09 và y = 2,01; x = 2,19 và y = 0,18
(chính xác tới 0,0001)
b) Chứng minh rằng với x, y là hai số thực dương thì ln tồn tại 1 trong 3 số x ; y ; A có
giá trị khơng nhỏ hơn 2.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
1,5đ
Kết quả tính tốn cho trong bảng
x 0,01 1,09 2,19
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
y 1,05 2,01 0,18
A 20002,857
1
3,1759 17,0837
b)
3,5đ
Gọi M là giá trị lớn nhất trong 3 số x ; y ; A. Giả sử M < 2 1,0
Do M là số lớn nhất trong 3 số x ; y ; A nên 0 < x M < 2 (1), 0 < y M < 2 (2) 1,0
Lại do M là số lớn nhất trong 3 số x ; y ; A nên
M ≥ A = 2<sub>2</sub> 3
<i>x</i> <i>y</i>>
2 3
2
4 2 (theo (1) và theo (2)
1,0
M > 2 mâu thuẩn với giả thiết phản chứng là M < 2. Do đó M ≥ 2. 0,5
<b>Bài 15: (5 điểm)</b>
Hình trịn tâm O và tâm I có bán kính lần lượt là 16 cm và 4 cm tiếp xúc ngoài với nhau tại K và
cùng tiếp xúc với đường thẳng d theo thứ tự tại M và tại N. Tính diện tích của hình giới hạn bởi
cung <i><sub>KM</sub></i> của đường tròn tâm O, cung <i><sub>KN</sub></i> <sub> của đường tròn tâm I và đường thẳng d (chính xác</sub>
đến 0,0001).
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Vẽ IZ Omta có MZ = NI = 4; OZ = 12 và OI = 16 + 4 = 20 0,5
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác OIZ: IZ = <i><sub>OI</sub></i>2 <i><sub>OZ</sub></i>2 <sub>20</sub>2 <sub>12</sub>2
0,5
Viết quy trình ấn phím tính được IZ = 16 (cm) 0,25
sin<i><sub>IOZ</sub></i> <sub>= </sub> 16 4
20 5
<i>IZ</i>
<i>IO</i> 0,5
Trong hình thang OIMN: sđ<i><sub>OIN</sub></i> <sub> = </sub><sub></sub><sub> - sin</sub>-1 4
5
0,5
K
d
Z I
N
M
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Diện tích của hình thang OINM =
2 2
<i>OM</i> <i>IN IZ</i>
0,5
Viết quy trình ấn phím tính được diện tích của hình thang OIMN bằng 160 cm2<sub>.</sub> <sub>0,25</sub>
Diện tích hình quạt OKM: S1 =
2 1
2
4
16 .sin
. 5
118,6938
2 2
<i>OM sd IOZ</i> (cm2) 0,5
Viết quy trình ấn phím và tính được S1 118,6938 (cm2) (để máy tính bằng
rad) 0,25
Diện tích hình quạt IKN: S2 =
<sub></sub> <sub></sub>
2 1
2
4
4 sin
5
.
2 2
<i>IN sdOIN</i> 0,5
Viết quy trình ấn phím và tính được S2 17,7144(cm2) (để máy tính bằng rad) 0,25
Suy ra diện tích của hình cần tính là:
S = diện tích OIMN – S1 – S2 160 - 118,6938 - 17,7144 23,5918 (cm2) 0,5
<b>Bài 16: (5 điểm)</b>
Cho phương trình <sub>4</sub> 2 28 27
2 27 24 1 6
3 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> (1)
a) Viết một quy trình ấn phím giải phương trình (1) và viết kết quả chính xác đến 0,0001.
b) Chứng minh rằng nghiệm tìm được ở phần a) là duy nhất.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
2 đ
Quy trình ấn phím áp dụng cho máy fx - 570MS để giải phương trình :
2 ( 27 ALPHA X x2<sub> + 24 ALPHA X + 28 a</sub>b/c<sub> 3 ) </sub><sub></sub><sub> 0,25 = 1 </sub>
+ ( 27 ab/c<sub> 2 ALPHA X + 6 ) ấn tiếp SHIFT SOLVE màn hình </sub>
xuất hiện X ? nhập một giá trị bất kỳ lớn hơn 4
chẳng hạn 1 ấn tiếp =
SHIFT SOLVE kết quả x = 0,2222.
2,0
b)
3,0 đ Điều kiện x ≥
4
9
. Viết lại phương trình dưới dạng
2
2
4 9 4 <sub>4</sub> <sub>1</sub> 3(9 4)
3 2
<i>x</i> <i>x</i>
0,5
đặt y = 9x + 4 ≥ 0 ta có phương trình
24 2 <sub>4</sub> <sub>1</sub> 3
3 2
<i>y</i> <i>y</i>
4
2
3
4 1 6
3 2
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i>
Theo bất đẳng thức cơsi: 6 6
2
<i>y</i>
<i>y</i> do đó
4
2
3
4 1 6
3 2
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i>
1 + 3 6
2 2
<i>y</i> <i>y</i>
= 2y + 4
0,5
2
2
4 4 2
3
<i>y</i>
<i>y</i>
0,5
2
6
0
2
<i>y</i>
y = 6 0,5
9x + 4 = 6 x = 2
9
- 0,2222 duy nhất. 0,5
<b>Bài 17: (5 điểm)</b>
Cho phương trình 6 8 6
3 <i>x</i> 2 <i>x</i> (2)
a) Viết một quy trình ấn phím giải phương trình (2) và cho biết kết quả .
c) Chứng minh rằng nghiệm tìm được ở phần a) là duy nhất.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
2,0 đ
Quy trình ấn phím áp dụng cho máy fx - 570MS để giải phương trình :
( 6 ( 3 - ALPHA X ) ) + ( 8 ( 2 - ALPHA X )
) ALPHA = 6 SHIFT SOLVE màn hình hiện X ? nhập một giá trị bất kì
nhỏ hơn 2 chẳng hạn 1 ấn tiếp = SHIFT SOLE cho kết quả x = 1,5.
2,0
b)
3,0 đ
Điều kiện x < 2. 0,5
Với x < 3
2 thì
6
2
3 <i>x</i> và
8
4
2 <i>x</i> 0,5
0,5
Do đó 6 8 6
3 <i>x</i> 2 <i>x</i> phương trình đã cho khơng có nghiệm x <
3
2. 0,5
Với 3
2 < x < 2 thì
6
2
3 <i>x</i> và
8
2 <i>x</i> 0,5
Do đó 6 8 6
3 <i>x</i> 2 <i>x</i> phương trình đã cho khơng có nghiệm x >
3
2.
Do đó phươnbg trình có nghiệm duy nhất x = 3
2.
0,5
Cho tam giác ABC có 0
135
<i>A</i> , BC = 5, đường cao AH = 1. Tính độ dài các cạnh AB và AC
(chính xác đến 0,0001).
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Vẽ CK AB ta có 0 0 0
180 135 45
<i>CAK</i> nên tam giác CAK vuông cân tại K 1,0
Đặt AB = x > 0, AK = CK = y > 0. HBA đồng dạng với KBC (gg) nên
<i>AH</i> <i>AB</i>
<i>KC</i> <i>BC</i>
1
5
5
<i>x</i>
<i>xy</i>
<i>y</i> (1)
1,0
Áp dụng pitago cho tam giác vuông BKC:
BK2<sub> + KC</sub>2<sub> = BC</sub>2
(x + y)2 + y2 = 25 x2 + 2xy + 2y2 = 25 (2) 1,0
Từ (1) và (2) tìm được (x ;y) =
1,0
Từ đó suy ra AB = <sub>5</sub> 2,2361 ; AC = <sub>10</sub> 3,1623
hoặc AB = <sub>10</sub> 3,1623 ; AC = <sub>5</sub> 2,2361 .
1,0
<b>Bài 19: (5 điểm)</b>
Cho biểu thức P(x) = 8
12 12 3
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>. Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình
x2<sub> – x – 1 = 0.</sub>
a) Tính các giá trị P(x1) và P(x2).
b) Chứng minh rằng P(x1) = P(x2).
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
2 đ
Ta có x2<sub> – x – 1 = 0 </sub><sub></sub>
2
1 5
0
2 4
<i>x</i>
2
1 5
2 4
<i>x</i>
x1,2 = 1 5
2
<sub>1</sub>
Quy ttrình ấn phím tính P(x1) và P(x2) áp dụng cho máy fx - 570 MS:
( ALPHA X 8 + 12 ALPHA X + 12 ) - 3 ALPHA X ấn
CALC màn hình hiện X ? ấn tiếp ( 1 - 5 ) 2 = cho P(x1) = 4 .
Ấn tiếp CALC màn hình hiện X ? ấn tiếp ( 1 + 5 ) 2 = cho
P(x2) = 4 .
1
y
y
x
K
H C
B
b)
3 đ
Gọi x0 là một nghiệm của phương trình x2<sub> – x – 1 = 0 thì </sub> 2
0 0 1
<i>x</i> <i>x</i> và ta có
4 2
0 0 2 0 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
1
Và do 2
0 0 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i><sub>0</sub>4 3<i>x</i><sub>0</sub>2 <i>x</i><sub>0</sub>8
0 0 0
9<i>x</i> 24<i>x</i> 16 3<i>x</i> =
= 3<i>x</i><sub>0</sub>4 3<i>x</i><sub>0</sub> 0,25
Do 3x0 + 4 = 3(x0 + 1) + 1 = 3 2
0
<i>x</i> + 1> 0 nên P(x0) = 3<i>x</i>04 3<i>x</i>0= 4 0,25
Do đó P(x1) = P(x2) (đpcm). 0,25
<b>Bài 20: (5 điểm)</b>
Cho 2 số a = 5
8 và b =
10
389
401
.
a) Viết một quy trình ấn phím so sánh a và b và cho biết kết quả số nào lớn hơn.
b) Bằng phép toán, hãy chứng minh kết quả ở phần a).
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
1, 0 đ
5 ab/c<sub> 8 ─ ( 389 a</sub>b/c<sub> 401 ) </sub><sub></sub><sub> 10 = - 0,112993075 < 0 nên a < b.</sub>
1
b)
4,0 đ
Trước hết ta chứng minh tính chất:
Với các số a, b, m thoả mãn 0 < a < b và 0 < m < b ta ln có <i>a</i> <i>a</i> <i>m</i>
<i>b</i> <i>b</i> <i>m</i>
.
Thật vậy:
<i>b</i> <i>b</i> <i>m</i> <i>b b</i> <i>m</i> <i>b b</i> <i>m</i>
(đpcm)
1
Cho a = 389 ; b = 401; m = 1, ta có 389 388 97
401 400 100 0,5
Cho a = 389 ; b = 401; m = 3 ta có
10 10
389 97 97 97 97 97 97 97 97 97 97 97
401 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
1
> 97
100
94
97
7
10 1
Lại do 7.8 > 10.5 nên 7 5
10 8. Do đó a > b (đpcm). 0,5
<b>Bài 21: (5 điểm)</b>
Cho tam giác ABC cân tại A có 0
36
<i>A</i> . Tính giá trị của tỉ số <i>AB</i>
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Vẽ tia phân giác trong BD. Ta có
0
0
1
72
36
2
<i>B</i> <i>A</i>, 0
1 1 72
<i>D</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>nên
tam giác ABD cân tại D, tam giác CBD cân tại B suy ra DA = DB = BC.
1
Theo tính chất của đường phân giác: <i>DA</i> <i>DC</i> <i>AC</i>
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AB</i><i>BC</i>
.
<i>AB BC</i>
<i>DC</i>
<i>AB</i> <i>BC</i>
0,5
mặt khác DC = AC – AD = AB – BC = AB – BC (AB = BC ; AD = BD = BC) 0,5
Nên <i>DC</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>AB BC</i>.
<i>AB</i> <i>BC</i>
AB.BC = AB
2<sub> – BC</sub>2<sub> (*)</sub> <sub>0,5</sub>
Đặt x = <i>AB</i>
<i>BC</i> > 0 từ (*) ta có x
2<sub> – x – 1 = 0</sub> <sub>0,5</sub>
Tìm được x = 1 5
2
<sub> và x = </sub>1 5
2
<sub>1,0</sub>
Do x > 0 nên lấy x = 1 5
<sub>0,5</sub>
Viết quy trình ấn phím tính được x 1,6180 0,5
Bài 22: (5 điểm)
Cho dãy số 2, 6, 30, 210, … được xác định như sau: Số hạng thứ k bằng tích của k số nguyên tố
đầu tiên (k = 1, 2, 3,…). Biết rằng có hai số hạng của dãy có hiệu bằng 30000. Tìm hai số đó.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Gọi hai số của dãy là a và b thoả mãn a – b = 30000 (*). Theo định nghĩa của
dãy suy ra a chia hết cho b. 1
Suy ra a – b chia hết cho b hay 30000 chia hết cho b. 1
Lần lượt thay vào (*) để tìm a ta được
b = 2.3.5 = 30 và a = 2.3.5.7.11.13 = 300030 1
Bài 23: (5 điểm)
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của đường chéo BD, F là điểm thuộc DA
sao cho 3DF = DA. Tìm tỉ số diện tích của tam giác DFE và tứ giác ABEF.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Do DE = 1
2<i>BD</i> nên SDEA =
1
2SDBA 1
Do DF = 1
3AD nên SDEF =
1
3SDEA. Từ đó suy ra SDEF =
1
6SDBA 2
Suy ra SABEF = 5
6SDBA 1
Vậy 1
5
<i>DEF</i>
<i>ABEF</i>
<i>S</i>
<i>S</i> 1
<b>Bài 24: (5 điểm)</b>
Cho hai số thực khác 0 có hiệu, tổng và tích tỉ lệ với 1, 7 và 24. Tính tích của chúng.
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Gọi hai số đó lắ vă y (x, y 0). Ta có
1 7 24
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i><i>y</i> <i>xy</i>
1
24
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i>
8 6
24 24
<i>y</i> <i>x</i>
<i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i>
8 6
24 18
<i>y</i> <i>x</i>
<i>xy</i> <i>x</i> <i>x</i>
2
Suy ra x(y – 6) = 0 và do x 0 nên cho y = 6. 1
Tìm được x = 8 và x.y = 48. 1
<b>Bài 25: (5 điểm)</b>
Trong một siêu thị có một thang cuốn có n bậc bằng nhau nhìn thấy được đi xuống với vận tốc
đều. Hai người khách A và B cùng bước xuống thang khi thang đang chuyển động. Trong mỗi phút,
người khách A bước nhanh gấp hai số bậc thang so với người khách B. A đến mặt đất sau khi bước
27 bậc trong khi B đến mặt đất sau khi bước 18 bậc. Hỏi số bậc thang n nhìn thấy được của thang
cuốn bằng bao nhiêu ?
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
E
F
D C
Chọn đơn vị thời gian là thời gian thang cuốn xuống một bậc thì chiều dài của
phần thang cuốn nhìn thấy được là n đơn vị quãng đường. 1
Giả sử người khách B bước k bậc trong mỗi đơn vị thời gian đã chọn thì mỗi
bước của B mất 1
<i>k</i> đơn vị thời gian và 18 bước mất
18
<i>k</i> đơn vị thời gian.
1
Vận tốc đi xuống của B là k + 1 đơn vị quãng đường l đơn vị thời gian. Do đó:
1
<i>k</i> <i>n</i>
<i>k</i>
1
Người khách A bước 2k bậc mỗi đơn vị thời gian vì thế 27 bước mất 27
2<i>k</i> đơn
vị thời gian và
0,5
Vận tốc đi xuống của A là 2k + 1 đơng vị quãng đường l đơn vị thời gian. Do
2 1
2<i>k</i> <i>k</i> <i>n</i>
0,5
Ta có phương trình 18
<i>k</i>
27
2 1
2<i>k</i> <i>k</i> 0,5
Tìm được k = 1
2 và suy ra được n =
1
<i>k</i>
<i>k</i> 54 (bậc) 0,5
<b>Bài 26: (5 điểm)</b>
Cho đường trịn tâm O đường kính AB = 3 cm. Vẽ đường trịn tâm D
đường kính AC = 2 cm và đường tròn tâm E đường kính CB = 1 cm.
Gọi 2r là độ dài đường kính của đường trịn tâm I tiếp xúc với cả ba
đường trịn nói trên (xem hình vẽ). Tính r (chính xác đến 0,01 cm)
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
I
E
O
D
C
B
A
1,5 - r
0,5 + r
1 + r
I
E
H
O
D
I
B
E
C
O
D
Vẽ đường IH DE. Ta có:
HE2<sub> – HO</sub>2<sub> = (IE</sub>2<sub> – IH</sub>2<sub>) – (IO</sub>2<sub> – IH</sub>2<sub>) = </sub>
2 2
1 3
2 <i>r</i> 2 <i>r</i>
1
(HE – HO)(HE + HO) = 4r – 2 HE – HO = 4r – 2 (1)
(do HE + HO = OE =
1)
1
Tương tự: HE2<sub> – HD</sub>2<sub> = IE</sub>2<sub> – ID</sub>2<sub> = </sub>
2
1
1
2 <i>r</i> <i>r</i>
= - r - 3
4 1
HE – HD = 2 3 2 1
3 4 3 2
<i>r</i>
<i>r</i>
(2) 1
Trừ từng vế của (1) và (2) cho
HD – HO = 14 3
3 2
<i>r</i>
= OD = 1
2 r =
3
7 0,43 (cm)
1
<b>Bài 27: (5 điểm)</b>
a) Cho tỉ số của 3x – 4 và y + 15 là một số không đổi và y = 3 khi x = 2. Tính x khi y = 12 ?
b) Khi cạnh đáy của một tam giác tăng 10% và đường cao ứng với cạnh đó giảm 10% thì diện tích
của tam giác đó giảm (hoặc tăng) bao nhiêu phần trăm ?
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
a)
2,5 đ
Theo giả thiết, ta có 3 4
15
<i>x</i>
<i>k</i>
<i>y</i>
(khơng đổi) 3x – 4 = k(y + 15) 1
Thay x = 2, y = 3 ta được 3.2 – 4 = k(3 + 15) k = 1
9 1
Từ 3x – 4 = 1
9(y + 15) cho y = 12, tính được x =
7
3. 0,5
b)
2,5 đ
Gọi b và h lần lượt là độ dài cạnh đáy và đường cao của tam giác lúc đầu thì
tam giác lúc đầu có diện tích S = 1
2<i>bh</i>
1
Diện tích của tam giác sau khi tăng độ dài cạnh đáy b 10% và giảm đường
cao h 10% là S’ = 1
2 <i>b</i> <i>h</i> 2<i>bh</i> <i>S</i>
<sub></sub> <sub></sub>
1
So với lúc đầu diện tích của tam giác giảm 1 %. 0,5
Bài 28: (5 điểm)
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Toạ độ giao điểm của d và d’ là nghiệm của hệ
13 11 700
1
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>mx</i>
13 11 1 700
1
<i>x</i> <i>mx</i>
<i>y</i> <i>mx</i>
711
13 11
1
<i>x</i>
<i>m</i>
<i>y</i> <i>mx</i>
1
Phân tích ra thừa số nguyên tố: 711 = 32<sub>. 79 </sub><sub></sub><sub> x = </sub>
2
3 .79
13 11 <i>m</i> 0,5
Do x nên 13 + 11m phải là ước của 32. 79 0,5
Suy ra 13m + 11 = d với d = 3 hoặc 32<sub> hoặc 79 hoặc 3.79 hoặc 3</sub>2<sub>.79</sub> <sub>1,25</sub>
Do m = 13
11
<i>d</i>
và nguyên dương suy ra d > 13 nên ta chỉ cần xét
d = 79; d = 3.79 ; d = 32<sub>.79</sub>
0,75
Với d = 79 thì m = 66 6
11 thì x = 9; y = 53 (thoả mãn) 1
Với d = 3.79 = 237 thì d – 13 = 224 khơng chia hết cho 11 (loại) 0,5
Với d = 32<sub>.79 = 711 thì d – 13 = 698 không chia hết cho 11 (loại)</sub> <sub>0,5</sub>
<b>Bài 29: (5 điểm)</b>
Có bao nhiêu cặp số (x; y) với x, y nguyên dương thoả mãn phương trình 3x + 5y = 501 ?
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Từ phương trình đã cho suy ra y = 3 167
<i>x</i>
1
Vì y > 0 và nguyên nên 167 – x phải là bội số dương của 5
167 – x = 5k, k > 0 hay x = 167 – 5k, k > 0. 1
Mặt khác x = 167 – 5k > 0 0 < k < 167
5 = 33, 4 1
Do k nguyên nên k = 1, 2, 3, …, 33 1
Vậy x có 33 giá trị nguyên dương (lúc đó y cũng nguyên dương) 1
Hai cây nến có cùng chiều dài và làm bằng chất liệu khác nhau, một cây cháy hết với tốc độ đều
trong 3 giờ trong khi cây kia trong 4 giờ. Hỏi phải bắt đầu đốt nến vào lúc mấy giờ chiều để đến 4 giờ
chiều, cây nến này có độ dài gấp đôi cây nến kia ?
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Chọn chiều dài của cây nến làm đơn vị dài. Gọi t là số giờ cần thiết để đạt
được kết quả mong muốn. Trong một giờ, cây nến cháy mau sẽ ngắn hơn 1
3,
cây nến cháy chậm sẽ ngắn hơn 1
4 chiều dài của nó.
Trong t giờ, chúng lần lượt ngắn hơn
3
<i>t</i>
và
4
<i>t</i>
và chiều dài của chúng là :
1 -
3
<i>t</i>
và 1 -
4
<i>t</i>
1
Theo u cầu của bài tốn, ta có: 1 2 1
4 3
<i>t</i> <i>t</i>
<sub></sub> <sub></sub>
t =
2
2
5 giờ. 1
Vậy thời điểm đốt nến là 16 - 22
5 =
2
13
5 giờ hay 13giờ 36 phút. 1
<b>Bài 31: (5 điểm)</b>
Tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn. Các cung nhỏ AB, BC, CA có số đo lần lượt là
x + 750<sub>, 2x + 25</sub>0<sub>, 3x – 22</sub>0<sub>. Tính các góc của tam giác ABC.</sub>
<b>Phần</b> <b>Lời giải sơ lược</b> <b>Điểm</b>
Các cung nhỏ AB, BC, CA tạo thành đường trịn, do đó:
(x + 750<sub>) + (2x + 25</sub>0<sub>) + (3x – 22</sub>0<sub>) = 360</sub>0<sub></sub><sub> x = 47</sub>0 2
Do đó suy ra: 1
2 25 59 30'
2
<i>A</i> <i>x</i> 1
1
3 22 59 30'
2
<i>B</i> <i>x</i> 1
1