Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 2 - CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT Mưa bóng mây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.63 KB, 6 trang )

Giáo án tiếng việt lớp 2 - CHÍNH TẢ: NGHE
VIẾT
Mưa bóng mây
I/ MỤC TIÊU
 Nghe và viết lại đúng bài thơ Mưa bóng mây.
 Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x,
iêt/iêc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Tranh minh hoạ bài thơ.
 Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động học

Hoạt động học

1. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Gọi 3 HS lên bảng viết

- HS thực hiện yêu cầu

MB: hoa sen, cây xoan,

của GV.

sáo, giọt sương.


2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh hoạ và
hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh trời


- GV đọc bài thơ Mưa

vừa mưa vừa nắng.

bóng mây.

- Theo dõi GV đọc. 1 HS

- Cơn mưa bóng mây lạ

đọc lại bài.

như thế nào?

- Thoáng mưa rồi tạnh

- Em bé và cơn mưa cùng ngay.
làm gì?

- Dung dăng cùng vui

- Cơn mưa bóng mây

đùa.

giống bạn nhỏ ở điểm

- Cũng làm nũng mẹ, vừa

nào?


khóc xong đã cười.

- Bài thơ có mấy khổ thơ? - Bài thơ có 3 khổ thơ.
mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi hkổ thơ có 4 câu.
mỗi câu thơ có mấy chữ?

Mỗi câu thơ có 5 chữ.

- Các chữ đầu câu thơ viết - viết hoa.


như thế nào?

- Dấu phẩy, dấu chấm ,

- Trong bài thơ những dấu dấu hai chấm, dấu ngoặc
kép.
câu nào được sử dụng?
- Giữa các khổ thơ viết

- Để cách 1 dòng.

như thế nào?

- MB: nào, lạ, làm nũng.

- Yêu cầu HS đọc các từ

- MN: hỏi, vở, chẳng, đã.


khó , dễ lẫn và các từ khó - Thống, mây, ngay, ướt,
viết.
cười.
- Tìm các trong bài các
chữ có vần : ươi,
ướt,oang, ay?
- Yêu cầu HS đọc và viết

- 4 HS lên bảng viết, cả
lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe - viết.

các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết
đúng theo yêu cầu .
- GV đọc lại bài, dừng lại
phân tích các tiếng khó

- Dùng bút chì, đổi vở
cho nhau để soát lỗi, chữa
bài.


cho HS chữa.
- Thu 10 bài chấm.
- Nhận xét bài viết.
2.2. Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
Bài 2


- Chia lớp thành 4 nhóm.

- GV đổi tên bài thành:

Thảo luận nhóm và làm.

Nối mỗi từ ở cột A với

Nhóm nào làm xong

mỗi từ thích hợp ở cột B.

trước thì mang dán lên

- GV chuẩn bị sẵn nội

bảng.

dung bài tập 2 vào 4 tờ

Đáp án:

giấy to phát cho mỗi

A

B

nhóm .


D
Sương

- Nhận xét chữa bài cho
từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.

C

chiết


cành

Xương
chiếc

rồng



Đường
tiết

sa
nhớ

Phù
tiếc

Thiếu
hiểu
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chú ý học lại
các trường hợp chính tả
cần phân biệt trong bài.

Xót
biếc

xa
kiệm
sót
biết
xa
xanh




×