Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Chính Tả lớp 3: Đề bài: NGHE-VIẾT : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.15 KB, 4 trang )

NGHE-VIẾT : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.

Đề bài:
I.Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng viết chính tả.
2.Nghe-viết chính xác đoạn văn trong bài: Người liên lạc nhỏ, viết hoa các
tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3.Làm đúng các bài tập phân biệt các cặp vần dễ lẫn: au /âu, âm đầu l /n.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 1-3,4 băng giấy viết nội dung khổ thơ
hoặc đoạn văn bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

A.Bài cũ

-1 hs đọc cho 2,3 bạn viết, lớp viết bảng

-Hs viết lại các từ

(3-4phút)

con các từ: ht sáo, hít thở, st ngã,

khó đã học.

Tiến trình
dạy học



nghỉ ngơi, vẻ mặt.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Gt bài

-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

(1-2 phút)

-Ghi đề bài.

-2 hs đọc lại đề bài.


2.Hd hs
nghe- viết
(22- 25

a.Hd hs chuẩn bị.

phút)

Gv đọc đoạn cần viết chính tả.

-Hs chú ý lắng

-Hỏi:

nghe.


+Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng -Đức Thanh, Kim
nào viết hoa?

Đồng (tên người),
Nùng (tên một dân
tộc), Hà Quảng (tên
một huyện).

+Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân

-Nào, bác cháu ta

vật? Lời đó được viết như thế nào?

lên đường! là lời
ông ké được viết
sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch
đầu dòng.

-Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn cần viết

-Đọc thầm, luyện

chính tả, tự viết ra bảng con những từ

viết từ khó.

khó: mỉm cười, lững thững, bợt, nhanh

nhẹn.


b.Gv đọc bài cho hs viết.

-Hs viết bài.

c.Chấm chữa bài:
-Yêu cầu hs đổi vở, chấm chữa bài, ghi

-Tự chữa lỗi.

số lỗi ra ngoài lề vở.
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét cụ thể về
nội dung, cách trình bày, chữ viết của hs.
3,Hd hs

a.Bài tập 2:

làm bài

-Gv nêu yêu cầu của bài tập, cho hs tự

tập

làm bài cá nhân trên giấy nháp.

(10- 12

-Gv theo dõi hs làm bài đúng, nhanh, đọc -Nhận xét bài làm


phút)

kết quả.

-Hs tự làm bài.

của bạn.

-Gv nhận xét, chấm một số bài.
-Giải nghĩa từ:
+Đòn bẩy: vật bằng tre hoặc gỗ, sắt giúp

-Hs chú ý lắng

nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách tì nghe.
địn bẩy vào 1 điểm tựa rồi dùng sức
nâng, nhấc một vật đó lên.
-Sậy: cây có thân cao, lá dài thường mọc
ở bờ nước, có dáng khẳng khiu.
-Gọi nhiều hs đọc lại. GV sữa lỗi cho HS


-Cho cả lớp làm bài vào vở.
b.Bài tập 3a (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.

-1 hs đọc yêu cầu

-Yêu cầu cả lớp tự làm bài.


của bài tập.

-Gv dán 3 băng giấy đã viết nội dung

-Các nhóm thi làm

bài, mời mỗi nhóm 5 hs thi làm bài tiếp

bài tiếp sức.

sức Hs cuối cùng đọc kết quả làm bài
của nhóm.
-Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng

-Nhận xét bài làm

cuộc.

của bạn.

-Mời 5,6 hs đọc lại khổ thơ đã hoàn

-Hs đọc lại khổ thơ

chỉnh.

đã hoàn chỉnh.

-Cả lớp làm bài vào vở.


-Làm bài vào vở.

-Trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần.

4.Củng cố,

-Nhận xét tiết học.

dặn dò

-Gv nhắc nhở hs khắc phục những lỗi

(1-2 phút)

cịn mắc phải trong tiết chính tả.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Nhớ Việt
Bắc.



×