Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.77 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>19</b>

<b> </b>



<b>THỨ</b> <b>PHÂN MƠN</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b>


<b>HAI</b>


<b>chào cờ</b>
<b>TĐ- KC</b>


<b>tốn</b>
<b>TN- XH</b>


Hai Bà Trưng


Các số có bốn chữ số
Vệ sinh môi trường(tt)
<b>BA </b>


<b> Tốn</b>


<b>chính tả</b>
<b>tập đọc </b>
<b>m nhạc </b>


Luyện tập


Nghe-viết: Hai Bà Trưng


Báo cáo kết quả tháng thi đua. Noi …
(gv chuyên phụ trách )



<b>TƯ </b>


<b>Đạo đức</b>


<b> Tập viết</b>
<b>Toán</b>
<b> Mĩ thuật </b>
<b> Thể dục </b>


Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế
Ơn chữ hoa N(tt)


Các số có bốn chữ số (tt)


Vẽ trang trí .Trang trí hình vuông
Trò chơi “nhảy thỏ “


<b>NĂM </b>


<b>LT và câu</b>
<b>tốn</b>
<b>TN - XH</b>
<b>Thủ cơng</b>


Nhân hố. Ơn cách đặt và trả lời ……
Các số có bốn chữ số (tt)


Vệ sinh mơi trường (tt)


KTC II: Cắt, dán chữ cái đơn giản.



<b>SÁU </b>


<b>Tốn</b>
<b>chính tả</b>


<b>T L V</b>
<b>Thể dục</b>


<b>SHTT</b>


Số 10 000 – Luyện tập
Nghe-viết: Trần Bình Trọng
Nghe – kể:Hai Bà Trưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày tháng năm 2010


Tiết …… Tập đọc – Kể chuyện



<b> HAI BAØ TRƯNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>

<b> :</b>



A

. Tập đọc:


1. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù
hợp với diễn biến của truyện .


2. Kiến thức :


- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân


ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).


3.Thái độ : Giáo dục học sinh phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Kể chuyện:


 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
 Học tập tinh thần yêu nước của Hai Bà Trưng và nhân dân ta


<b>II.</b>

<b>CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên : Giáo án. Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.


<b>III.</b>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy
1Ổn định(1’).


2Bài cũ : Kiểm tra sách vở của hs
Nhận xét chung


3 Bài mới : - Mở đầu: Trong HKI, các em đã
được học 8 chủ điểm. Trong HKII, các em sẽ học
thêm 7 chủ điểm nữa. Đó là: Bảo vệ Tổ quốc,
Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà
chung, Bầu trời và mặt đất. Tuần đầu tiên của
HKII này, các em sẽ học về chủ điểm Bảo vệ Tổ
quốc.



1. Bài mới:


a) HĐ2 : Giới thiệu bài(1’)
(Sử dụng tranh)


- Hai Bà Trưng là bài học đầu tiên về chủ đề Bảo
vệ Tổ quốc. Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân
chống giặc ngoại xâm như thế nào? Kết quả cuộc
khởi nghĩa ra sao? Để biết được điều đó chúng ta
cùng tìm hiểu bài.


- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hoạt động 3 : Luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài(2’).


- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ(20’).
+ Hướng dẫn đọc đoạn 1.


Hoạt động học
-……….


- Mang sgk để lên bàn để kt
-Nghe giới thiệu.


-Nghe giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

. Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS


. Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.



-. Giải nghĩa từ: ngọc trai(loại ngọc quý lấy trong
con trai, dùng làm đồ trang sức); thuồng luồng ( là
con vật trong truyền thuyết(khơng có thật) giống
như con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay hại
người).


+ Hướng dẫn đọc đoạn 2.


. Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.


. Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.
.Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu
vị trí của huyện Mê Linh, là một huyện của tỉnh
Vĩnh Phúc.


. Giải nghĩa từ: ni chí là giữ một chí hướng, ý
chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện.
+ Hướng dẫn đọc đoạn 3.


. Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.


. Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.


. Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới
thiệu vị trí của thành Luy Lâu là vùng đất thuộc
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.
. Giải nghĩa từ: đồ tang (trang phục mặc trong
lễ tang); cuồn cuộn (nổi lên thành từng cuộn, từng
lớp tiếp nối nhau như sóng); hành quân (đi từ nới
này đến nơi khác với một tổ chức, đội hình, mục


đích nhất định).


+ Hướng dẫn đọc đoạn 4.


. Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.


. Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.


+ Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm.


- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi
HS đọc một câu văn trong đoạn 1.


- Đọc các từ khó, dễ lẫn.


- 1 HS đọc lại toàn đoạn 1. Cả lớp theo dõi, nhận
xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:


Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển
mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ
báo,/ cá sấu,/ thuồng luồng,…//


- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.


- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi
HS đọc một câu văn trong đoạn 2.


- Đọc các từ khó, dễ lẫn.


- 1 HS đọc lại tồn đoạn 2. Cả lớp theo dõi, nhận


xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:


Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều
giỏi võ nghệ và ni chí giành lại non sông.//
- Quan sát bản đồ.


- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.


-Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS
đọc một câu văn trong đoạn 3.


- Đọc các từ khó, dễ lẫn.


- 1 HS đọc lại toàn đoạn 3. Cả lớp theo dõi, nhận
xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:


Không!// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp/ để dân
chúng thấy thêm phấn khích,/ cịn giặc trơng thấy
thì kinh hồn.//


Giáo lao,/ cung nỏ,/ rìu búa,/ khiên mộc,/ cuồn
cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.//
- Quan sát bản đồ.


- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.


- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi
HS đọc một câu văn trong đoạn 4.


- Đọc các từ khó, dễ lẫn.



- 1 HS đọc lại toàn đoạn 4. Cả lớp theo dõi, nhận
xét. Chú ý nhắt giọng đúng câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c) Tìm hiểu bài(16’).


- Những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân tộc
ta?


- Câu văn nào trong đoạn 1 cho ta thấy nhân dân
ta rất căm thù giặc?


- Các em hiểu thế nào là ốn hận ngút trời?
- Giặc ngoại xâm đơ hộ nước ta, đàn áp nhân dân


ta khiến lịng dân ốn hận ngút trời. Lúc đó, Hai
Bà Trưng đã đứng lên lãnh đạo nhân dân ta khởi
nghĩa chống giặc. Chúng ta cùng tìm hiểu về Hai
Bà Trưng qua nội dung đoạn 2 của bài.


- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3 để biết cuộc
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào?
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?


- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?


- Theo các em , vì sao nữ chủ tướng ra trận mặc
giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng


phấn khích cịn qn giặc thì kinh hồn?


-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn
quân khởi nghĩa?


- Đoàn quân của Hai Bà Trưng đã lên đường
đánh giặc với khí thế thật lớn, thật hào hùng, cuộc
khởi nghĩa đã đạt kết quả ra sao, chúng ta cùng
tìm hiểu đoạn cuối bài.


- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đạt kết quả
như thế nào?


- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính Hai Bà
Trưng?


- Đọc đồng thanh đoạn 3(5’)
- 1 học sinh đọc cả bài.


- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.


- Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng
nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn
thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị
thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
-Câu Lịng dân óan hận ngút trời, chỉ chờ dịp
vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.


-Là lịng ốn hận rất nhiều, chồng chất cao đến
tận trời xanh.



- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.


-Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và ni chí lớn
giành lại non sông.


-1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.


-Thảo luận nhóm đơi, đại diện trả lời: Vì Hai Bà
Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây
bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách
là chồng của bà Trưng Trắc.


- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
- Nữ tường nói: Khơng ta sẽ mặc giáp phục thật
đẹp để dân chúng thêm phấn khích, cịn giặc
trơng thấy thì kinh hồn.


-Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai
phong, lẫm liệt, làm cho lòng dân cảm thấy vui
vẻ, phấn chấn tin vào chủ tướng, cịn giặc thì sợ
hãi.


-Thảo luận theo cặp, đại diện trả lời: Hai Bà
Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành
voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao,
cung nỏ, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi
ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên, đập
vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.



- Nghe giaûng.


-1HS đọc đoạn cuối, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tơ Định ơm
đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng qn
thù.


- Thảo luận cặp đơi, đại diện trả lời: Vì Hai Bà
Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng
đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại
xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc mẫu đoạn 3.


- Tuyên dương HS đọc tốt.


- Tự luyện đọc bài, đọc một đoạn mà mình u
thích và nói rõ tại sao thích đoạn văn vừa đọc.


<b> B Kể chuyện</b>
)


a) Xác định u cầu.
b) Hướng dẫn kể chuyện.
- Hướng dẫn kể đoạn 1.


- Các em quan sát kỹ bức tranh 1 và cho cô và
các bạn biết bức tranh vẽ gì?


-Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội


dung đoạn 1 truyện Hai Bà Trưng, kể lại đoạn
1 của truyện.


- Tiếp tục quan sát tranh 2, 3, 4 và tự tập kể lại
một đoạn truyện.


- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể
chuyện.


- 2 học sinh đọc u cầu của bài(tr6).
- Nhìn tranh, trả lời câu hỏi.


-Vẽ một đồn người, đàn ơng cởi trần đóng
khố, đàn bà quần áo vá đang phải khuân vác
rất nặng nhọc; một số tên lính tay lăm lăm
gươm, giáo, roi đang giám sát đồn người làm
việc, có tên vung roi đánh người.


-Tự kể chuyện, các HS khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.


- Kể tiếp nối. Chọn bạn kể hay nhất.
- 1HS kể tồn bộ câu chuyện.


<b>Củng cố, dặn do ø </b>.


- Truyện Hai Bà Trưng khơng chỉ cho các em
có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống
giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn
cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một


lịng nồng nàn u nước, có truyền thống chống
giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Các
em phải cố gắng học tập tốt để xây dựng quê
hương đất nước mà cha ông ta đã phải đổ bao
xương máu mới bảo vệ cho tới ngày hơm
nay………


nhận xét của HS.


- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.


- Nghe giaûng.


- 1 HS nhận xét giờ học.


- Học bài và chuẩn bị bài “ báo cáo kết quả thi
đua noi gương chú bộ đội ”.


Bổ sung sau tiết dạy :...
………..

<b> Tiết TOÁN</b>



<b>CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ</b>

(TRANG 91 )



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Nhận biết được các số có bốn chữ số(các chữ số đều khác 0 ).


- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị.
2. Kĩ năng: -Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của



nó ở từng hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3.Thái độ : Giáo dục tính tự lập trong học tập.
II CHUẨN BỊ<b> : </b>


1. Giáo viên: Giáo án. Hộp đồ dùng dạy Toán lớp 3.


 Học sinh : Hộp đồ dùng học Toán 3. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
II.


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
Hoạt động dạy


<b> 1 ôÅn định .chuyển tiết </b>


2. Bài cũ<b> : Kiểm tra ĐDHT của HS</b>
3. Bài mới.


a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tên bài lên bảng.


b) Giới thiệu số có bốn chữ số:
- VD: Giới thiệu số 1423:


+ Laáy ra các tấm thẻ như hình vẽ(Tr91-SGK)
+ ?: Mỗi tấm thẻ có mấy ô vuông?


+ ?: Nhóm thứ nhất có mấy tấm thẻ?



+?: Vậy, nhóm thứ nhất có bao nhiêu ơ vuông?
+ ?: Làm thế nào để biết tổng số ô vng?


+ ?: Nhóm thứ hai có 4 tấm thẻ như thế. Vậy,
nhóm thứ hai có bao nhiêu ơ vng?


+ ?: Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ơ
vng. Vậy, nhóm thứ ba có bao nhiêu ơ vng?
+?: Nhóm thứ tư có mấy ơ vng?


+ Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô
vuông.


- Treo bảng giới thiệu các hàng của số
1423(SGK – Tr91).


- Lấy 3 thẻ số 1 gắn vào hàng đơn vị.
- Lấy 2 thẻ số 10 gắn vào hàng chục.
- Lấy 4 thẻ số 100 gắn vào hàng trăm.
- Lấy 1 thẻ số 1000 gắn vào hàng nghìn
+?: Hàng nghìn có mấy nghìn?


Gắn số 1 vào hàng nghìn.
+?: Hàng trăm có mấy trăm?
Gắn số 4 vào hàng trăm.
+?: Hàng chục có mấy chục?
Gắn số 2 vào hàng chục.
+?: Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
Gắn số 3 vào hàng đơn vị.



- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết
là: 1423; đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi
ba.


- Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái qua phải.
Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm,
chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
c) Thực hành:


- Baøi 1:


Hoạt động học
Để ĐDHT lên bàn.


- Nghe giới thiệu.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.


- Theo dõi và cùng thao tác theo cô giáo.
- Lấy thẻ và đếm để nhận biết:


- Trên mỗi tấm thẻ có 100 ơ vng.
- Nhóm thứ nhất có 10 tấm thẻ.
- Nhóm thứ nhất có 1000 ơ vng.


- Sử dụng phép đếm thêm 100 từ 100 đến 1000
để biết tổng số ơ vng của nhóm một.


-Nhóm thứ hai có 400 ơ vng.


- Nhóm thứ ba có 20 ơ vng.
- Nhóm thứ tư chỉ có 3 ơ vng.
- Nghe, nhận biết.


- Quan sát, nhận biết. Thao tác theo GV.


- Có một nghìn.
- Có bốn trăm.
- Có hai chục.
- Có ba đơn vị.
- Nghe, nhận biết.


- Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Nghe, nhận biết.


-1HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sửa bài, ghi điểm.
- Bài 2:


Sửa bài, ghi điểm.
- Bài 3:


Sửa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dị:


- Nhận xét tiết học


- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán



- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- 1HS đọc yêu cầu.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
+ Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.
+ Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
- 1HS đọc yêu cầu.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu học
tập.


a) 1984, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989
b) 2681, 2682, 2683, 2684, 2685, 2686


bổ sung sau tiết dạy :………
………


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>(Tiết )Vệ sinh môi trường (tt)</b>


<b>MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Nêu những tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng
nơi quy định.


2. Kĩ năng: Có những hành vi đúng để bảo vệ môi trường.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường sống.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên:
- Giáo án.


- Sử dụng hình minh họa trang 70, 71 SGK.
 Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định . Chuyển tiết </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Rác thải gây ra những tác hại gì cho con người?
-Tại sao chúng ta khơng nên vứt rác ra những
nơi công cộng?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3.Bài mới</b> :


a) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi bảng.


b) Các hoạt động:


-Sinh nhiều mầm bệnh ,và là còn là nơi để một số
sinh vật sinh sản và truyền bệnh như rồi, muỗi
,chuột ,…


- vì sẽ bị ô nhiễm môi trường dẫn đến mất vệ sinh


,dễ bị lây nhiễm các bệnh truyền nhiễm .


- Nghe giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Hoạt động 1: Quan sát tranh.</b>


- MT: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng
uế bừa bãi đối với mơi trường và sức khỏe con
người.


- Cách tiến hành:


+ Bước 1: Nêu những tranh cần quan sát.
+ Bước 2: Hỏi kết quả quan sát.


+ Bước 3: Yêu cầu thảo luận.


. Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế
bừa bãi?


. Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của q trình
tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hơi thối và chứa
nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện
và tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật
ni(trâu, bị, gà, chó, mèo, ……) phóng uế bừa bãi.
<b>* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>


- MT: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng
hợp vệ sinh.



- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chia nhóm.


+ Bước 2: Nêu yêu cầu thảo luận.


. Ở xã chúng ta người dân thường dùng những loại
nhà tiêu nào?


. Bạn và những người trong gia đình cần phải làm gì
để giữ cho nhà tiêu ln sạch sẽ?


. Đối với vật ni thì cần làm gì để phân vật ni
khơng làm ơ nhiễm môi trường?


- KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người
và động vật hợp lý sẽ góp phần phịng chống ơ
nhiễm mơi trường khơng khí, đất và nước.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>


- Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy
định và không để vật ni phóng uế bừa bãi?


- GDHS ý thức giữ vệ sinh xung quanh và bảo vệ
môi trường trong sạch.


- Dặn dò học sinh ……


- Quan sát các hình Tr 70, 71 SGK.



- Nêu kết quả quan sát: Người và gia súc đang
phóng uế bừa bãi, khơng đúng nơi quy định.
- Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả
thảo luận. Nhóm khác nhận xét.


- Làm ơ nhiễm mơi trường, gây mất vệ sinh, lây
truyền dịch bệnh như tả, lị,……


- Cần đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
- Nghe kết luận.


- Hoạt động nhóm. Quan sát hình 3, 4 trang 71 và
trả lời câu hỏi: Hình 3a) là nhà tiêu tự hoại có bệ
xí có nắp, hình 3b) có bệ xí bệt. Hình 4 là nhà
tiêu 2 ngăn, ngăn dưới chứa phân.


- Thảo luận và trả lời câu hỏi:


-Nhà tiêu có hố xí bệt./ Nhà tiêu có bệ xí có
nắp……


-Đối với nhà tiêu tự hoại: Giội nước sau khi đại,
tiểu tiện, cọ rửa thường xuyên. Để giữ nhà tiêu 2
ngăn luôn sạch sẽ, cần rắc tro sau khi phóng uế,
bỏ giấy vào nơi quy định, thường xuyên làm vệ
sinh sạch sẽ……


-Khơng để vật ni phóng uế bừa bãi.
- Nghe kết luận.



-……vì để giữ vệ sinh mơi trường.
- Nghe, ghi nhận.


- Học bài. Thực hành kỹ năng giữ vệ sinh môi
trường……chuẩn bị bài sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày dạy : Thứ ba ngày tháng năm 2010

<b>TIẾT:…… TOÁN </b>



<b> LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.


2.Kĩ năng : Bước đầu làm quen với các số trịn nghìn ( từ 1000 đến 9000).
- Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số.


3.Thái độ : Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính kiên trì trong làm tốn
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên:
- Giaùo aùn.


- Kẻ sẵn bài 1, 2 lên bảng như trong SGK.
2/Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Ổn định .


Bài cũ :


- Viết bảng: 5362; 6129; 3122.


- Đọc: chín nghìn năm trăm mười ba; hai nghìn
sáu trăm tám mươi hai.


- Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới .


a) Giới thiệu bài.


- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi bảng.


b) Luyện tập thực hành:
Bài 1:


- Làm mẫu số đầu tiên: 8527.


- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:


- Làm mẫu số đầu tiên: một nghìn chín trăm
bốn mươi hai.


-………
- 1HS đọc các số:


+ năm nghìn ba trăm sáu mươi hai.


+ sáu nghìn một trăm hai mươi chín.
+ ba nghìn một trăm hai mươi hai.
- Cả lớp lấy bảng viết số: 9513; 2682.


- Nghe.


- Nhắc lại tên bài: Luyện tập.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Theo dõi bài.


- 5HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp: 9462;
1954; 4765; 1911; 5821.


- Đọc các số vừa viết.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi bài.


- 5HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
+ 9246.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:( a, b)


- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:


- Nhận xét, ghi điểm.


Củng cố, dặn dò :


- chúng ta vừa học bài gì?
- Dặn dò………


- 1HS đọc yêu cầu bài tập.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
- 1HS đọc yêu cầu.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.


0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000
9000


- Luyeän tập………


- Làm bài tập trong VBTT3(T2).


- Chuẩn bị bài Các số có bốn chữ số(tt).
bổ sung sau tiết dạy:………..
………..


<b> CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>

<b>HAI BÀ TRƯNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:



+ Nghe – viết đúng bài chính tả Hai Bà Trưng.
+ Làm các bài tập phân biệt phụ âm đầu l/n.
2 Kĩ năng:Trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Rèn kỹ năng viết chính xác từ, có kỹ năng phân biệt chính tả.


3. Thái độ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1. Ổn định(1’).chuyển tiết


2. Kiểm tra (4’): Kiểm tra dụng cụ học tập đầu học
kỳ.


3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài (1’): Giờ chính tả hơm nay, các
em nghe cô đọc để viết lại đoạn cuối trong bài
tập đọc Hai Bà Trưng; sau đó chúng ta sẽ làm
các bài tập chính tả phân biệt phụ âm đầu l/n.
Ghi tên bài lên bảng.


b) Hướng dẫn viết chính tả :


* Trao đổi về nội dung đoạn viết(1’).


- Đọc mẫu đoạn cuối bài


- Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?


- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả


- Để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn.
- Theo dõi giới thiệu bài.


- 3 học sinh nhắc lại tên bài.


- 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai
Bà Trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

như thế nào?


* Hướng dẫn cách trình bày(1’).
- Đoạn văn có mấy câu?


- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?


- Em hãy nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng?
 Hai Bà Trưng là chỉ Trưng Trắc và Trưng Nhị.


Chữ Hai và chữ Bà trong Hai Bà Trưng đều


được viết hoa là để thể hiện sự tơn kính, sau
này Hai Bà Trưng được coi là tên riêng.


* Hướng dẫn viết từ khó(2’).


- Theo dõi, chỉnh sửa cho các em.
* Viết chính tả(11’).


+ Đọc mẫu lần 2.


+ Đọc cho HS viết bài; kết hợp giáo dục học sinh
kiên nhẫn khi viết bài.


* Soát lỗi(2’): Đọc lại bài. Dừng lại ở từ khó cho
học sinh sốt lỗi.


* Chấm bài(4’): Chấm 10 bài, nhận xét bài viết.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả (6’)


Bài 2a.


- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm làm
nhanh, đúng, ghi điểm.


Bài 2b.


- Sau 3’ nhóm nào tìm được nhiều từ(viết đúng
chính tả) hơn là thắng cuộc.



- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm làm
nhanh, đúng, ghi điểm.


4. Củng cố, dặn dò(3’).


- Theo dõi, bổ sung nhận xét của học sinh. Nhắc
nhở các em về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở
sạch, đẹp…


- Em nào viết xấu và sai từ 3 lỗi chính tả phải
viết lại bài.


- Học bài và chuẩn bị bài sau.


chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Đoạn văn có 4 câu.


- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở giữa trang giấy.
- Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào hai ô và viết hoa chữ
cái đầu tiên.


-Trong bài phải viết hoa từ Tô Định, Hai Bà Trưng vì
là tên riêng chỉ người và các chữ đầu câu Thành, Đất.
-Viết hoa tất cả các chữ đầu của mỗi tiếng.


Nghe để viết bài cho đúng .


- Học sinh tự rút từ khó. Kết hợp lên bảng viết từ khó:
lần lượt, về nước, trở thành, sụp đổ, lịch sử,………



- Đọc lại các từ vừa viết.
- Nghe đọc bài.


- Viết chính tả.


- Đổi vở, cầm bút chì trên tay sốt lỗi bài của bạn theo
lời đọc của cơ giáo.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .


- 3 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở nháp.
+ lành lặn.


+ nao núng.
+ lanh lảnh.


- Đọc lại bài giải và làm bài vào vở.


- 2 nhóm khác lên bảng làm bài(hoạt động tiếp nối).
Cả lớp làm vào vở nháp.


+ la mắng, xa lạ, lả tả, là lượt, lá, lạc đường, lác đác,
lách cách, lãi suất, làm lụng, lan man, làn sóng, làng
mạc, lép bép, lẹt đẹt, liên lạc, ……


+ con nai, nam châm, nản lòng, nanh vuốt, năm học,
nóng nảy, nổi baät,………


- Đọc lại bài giải và làm bài vào vở.


- 1 học sinh nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài: Trần Bình Trọng.
Bổ sung sau tiết dạy :……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THI ĐUA</b>


<b>“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”</b>


<b>I . MỤC TIÊU :</b>


1 Kĩ năng: Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.


2. Kiến thức: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý các chú bộ đội – người đã hy sinh xương máu để bảo vệ nền hồ
bình cho dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
1. Giáo viên:
- Giáo án.


- 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục(Học tập – Lao động – Các công tác khác – Đề nghị khen
thưởng) của báo cáo.


2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy
1.Oån định<b> :chuyển tiết </b>


2



<b> .Kiểm tra bài cũ (4’)”Hai Bà Trưng “</b>


-u cầu hs đọc 1 đoạn trong bài mà mình thích và
trả lời câu hỏi nội dung của bài .


Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:


a) Giới thiệu bài (1’).
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:


* Đọc mẫu(2’): Đọc toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp


+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
+ Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng.


 Theo dõi, hướng dẫn ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành
mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo.
 Giải nghĩa từ khó.


- HD đọc đoạn trong nhóm.


c) Tìm hiểu bài(6’):



- Theo em, bản báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?


Hoạt động học


- 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời 1
câu hỏi/1HS về nội dung bài đọc. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.


- Theo dõi giới thiệu.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Theo dõi cô giáo đọc mẫu.


-Đọc tiếp nối, mỗi học sinh đọc một đoạn trong báo
cáo.


- Đọc đoạn trong nhóm(3’).


- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
để nhận xét.


- 2 học sinh thi đọc bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bản báo cáo và trả lời
câu hỏi.


- Bản báo cáo trên của bạn lớp trưởng.


- ……với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua
của lớp trong tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.


- 1HS đọc lại bài (từ mục A cho đến hết), cả lớp
đọc thầm, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?


- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?


-LHGD: Yêu quý chú bộ đội. Phân biệt giữa tự hào
với tự kiêu, tự mãn.


d) Luyện đọc lại:


- Tổ chức trò chơi “ Gắn đúng vào nội dung báo
cáo”.


- Cách chơi:


+ Chia bảng lớp thành 4 phần, mỗi phần gắn một
tiêu đề của một nội dung: Học tập – Lao động – Các
công tác khác – Đề nghị khen thưởng.


+ Bốn HS dự thi. Nghe hiệu lệnh, mỗi em phải gắn
nhanh băng chữ thích hợp với tiêu đề trên từng phần
bảng. Sau đó, từng em nhìn kết quả đọc.


+ Tuyên bố bắt đầu giờ chơi.



+ Tuyên dương học sinh gắn đúng, nhanh.
4. Củng cố, dặn dò<b> ( 3’):</b>



- Bổ sung nhận xét của học sinh.


- Các em về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


tập, lao động, các cơng tác khác. Cuối cùng là đề
nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt
nhất.


- Những ý kiến như sau được xem là đúng:


+ Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào.
+ Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng
ứng tích cực phog trào thi đua.


+ Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá
nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa
chữa.


+ Để mọi người tự hào về lớp, tổ, bản thân.
-Nghe, ghi nhớ.


- Nghe phổ biến cách chơi, ghi nhớ.


-Tiến hành trò chơi. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn
gắn đúng, nhanh, phát âm chính xác, đọc đúng
giọng báo cáo.


- Thi đọc toàn bài(CN).
- 1 học sinh nhận xét tiết học.



- Học bài và chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu”.
bổ sung sau tiết dạy :………


...
Ngày dạy : Thứ tư ngày tháng năm 2010


<b>(Tiết )ĐẠO ĐỨC</b>


<b>ĐOAØN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức:


Bước đầu biết thiếu nhi thế giới là anh em,bạn bè, một, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân
biết dân tộc, màu da, ngôn ngữ,…


- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của
dân tộc mình, được đối sử bình đẳng.


2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng
do nhà trường, địa phương tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1. GV : Giáo án. Các tranh ảnh, bài hát nói về tình đoàn kết giữa Thiếu nhi VN và Thiếu nhi Quốc tế. Các tư
liệu về hoạt động giao lưu giữa Thiếu nhi VN và Thiếu nhi Quốc tế.


2. HS : VBT Đạo đức 3.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:



1.Ổn định:
1. Bài mới :
a) Giới thiệu bài .
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi bảng.


b) Các hoạt động :


 <b>HÑ1 : Phân tích thông tin.</b>


- <b>MT : HS biết những biếu hiện của tình đồn kết,</b>
hữu nghị Thiếu nhi Quốc tế. Hiểu: trẻ em có
quyền được tự do kết giao bạn bè.


- <b>CTH : </b>


+ Giao việc cho các nhóm.
+ Nêu yêu cầu thảo luận.


. Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu
với ai?


. Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?
. Trẻ em VN và trẻ em ở các nước trên thế giới có
được kết bạn, giao lưu giúp đỡ lẫn nhau hay không?
- <b>KL : Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ VN đang giao</b>


lưu với các bạn nhỏ nước ngồi. Khơng khí giao
lưu rất đồn kết, hữu nghị.



*


<b> HĐ2 : Du lịch thế giới.</b>


* Mục tiêu: Hs biết thêm về nền văn hoá, về cuộc
sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên
thế giới và trong khu vực.


* Cách tiến hành:


- Nêu u cầu thảo luận: trao đổi theo nhóm đơi,
TLCH “ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào
của Thiếu nhi VN(mà em đã từng tham gia hoặc
biết) để ủng hộ các bạn Thiếu nhi thế giới.


<i><b>-Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động</b></i>
<i><b>bảo vệ mơi trường, đó là các em cần đóng góp ủng</b></i>
<i><b>hộ cho các bạn ở nước ngoài bị thiên tai, lũ</b></i>
<i><b>lụt,chiến tranh, để các bạn ấy có điều kiện làm cho</b></i>
<i><b>môi trương luôn trong xanh và sạch đẹp.</b></i>


-KL: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu
nhi ở các nước khác, những nước cịn nghèo, có
chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ
tranh gửi tặng các bạn……


 <b>HĐ 3 : Trò chơi “Sắm vai”.</b>
- Phổ biến cách chơi.


- Phân vai giúp HS.



- ND: Các bạn nhỏ VN là nước tổ chức liên hoan
thế giới sẽ giới thiệu trước, sau đó các bạn khác
giới thiệu về nước của mình.


-………
- Nghe giới thiệu.
- Nhắc lại tên bài.


-Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao
lưu với các bạn nhỏ nước ngồi.


-Khơng khí giao lưu rất vui vẻ và đoàn kết.
Ai cũng tươi cười.


-Trẻ em có quyền kết bạn, giao lưu giúp đỡ
các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.


- Nhận nhiệm vụ. Thảo luận, TLCH. Đại diện
nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác
theo dõi, bổ sung.


- Thảo luận theo nhóm đôi. Vài nhóm trình
bày kết quả.


- Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ CuBa, các bạn
nhỏ ở các nước bị thiên tai, chiến tranh.
- Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư,


sáng tác truyện,……cùng các bạn Thiếu nhi


Quốc tế.


- Nhắc lại các phong trào vừa nêu.


- 1HS đóng vai thiếu nhi VN.
- 1HS đóng vai thiếu nhi Nhật.
- 1HS đóng vai thiếu nhi Nam Phi.
- 1HS đóng vai thiếu nhi Cu Ba.
- 1HS đóng vai thiếu nhi Pháp.


- VN: Chào các bạn, rất vui được đón tiếp các
bạn đến thăm đất nước chúng tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học


Về nhà thực hành theo bài học
Chuẩn bị bài sau


- CuBa: Chào các bạn, tôi đến từ CuBa. Đất
nước tôi có rất nhiều mía đường và con
người trên đất nước tôi rất mến khách.
- Nam Phi: Chào các bạn, tơi đến từ Nam


Phi………


Bổ sung sau tiết dạy :………..
………..


<b>(tiết ) TẬP VIẾT</b>



<b>ƠN CHỮ HOA N (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng chữ <i>Nh</i>), <i>R, L</i> (1 dòng) và câu ứng dụng:


<i>Nhớ Sông Lô… nhớ sang Nhị Hà</i> (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên nhẫn trong khi viết bài.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Giáo án. Mẫu chữ viết hoa N(Nh). Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
2.Học sinh : Vở tập viết 3, tập 2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định(1’)chuyển tiết


2. Kieåm tra5’): Kiểm tra dụng cụ học tập của môn
học.


3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài(1’): Chương trình tập viết của HKII
tiếp tục giúp các em nắm vững cách viết và viết đẹp
các chữ cái viết hoa đã học ở lớp 2. Trong mỗi giờ tập
viết, có một từ chỉ tên riêng và một câu thơ, ca dao
hay câu văn ứng dụng như ở HKI. Bài tập viết hôm
nay, các em ôn tập củng cố chữ viết hoa N, và một số
chữ viết hoa khác có trong từ và câu ứng dụng.



Ghi tên bài lên bảng.


b) Hướng dẫn viết chữ viết hoa(5’).


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa
nào?


-Nhận xét chữ viết bảng và bảng con.


- Khi đã có chữ cái viết hoa N, muốn viết chữ Nh ta
viết như thế nào?


- Để toàn bộ đồ dùng lên bàn.
- Theo dõi giới thiệu bài.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.
- Có các chữ hoa N, R, L, C, H.


- 3HS lên bảng viết chữ hoa N. Cả lớp viết
trên bảng con.


- Viết thêm chữ h bên cạnh chữ N để được
chữ Nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng(3’).
* Giới thiệu từ ứng dụng:



-Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng?
* Quan sát và nhận xét.


- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế
nào?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
* Viết bảng:


Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
e) Hướng dẫn viết câu ứng dụng(3’).
* Giới thiệu câu ứng dụng:


- Giải thích về các địa danh: sông Lô là sông chảy
qua các tỉnh hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vónh
Phúc; phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái; Cao Lạng là tên
chỉ chung hai tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn; Nhị Hà là
một tên gọi khác của sông Hồng.


- Các địa danh trên là những địa danh lịch sử gắn
liền với những chiến công oai hùng của quân và dân
ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu
thơ của nhà thơ Tố Hữu đã ca ngợi những địa danh và
những chiến cơng đó.


* Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có
chiều cao như thế nào?


* Viết bảng:



Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.


e) Hướng dẫn viết vào vở Tập viết(13’).


Nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế. Viết đúng
nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Đưa bút
đúng quy trình. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
f) Chấm, chữa bài(4’).


- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.


- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò(2’).


- Bổ sung nhận xét của học sinh, tuyên dương những
em viết tốt. Nhắc nhở những học sinh viết chưa xong
về nhà viết tiếp. Khuyến khích học sinh học thuộc câu
ứng dụng. Giáo dục học sinh kiên trì trong khi tập viết.
- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau.


chút(giữa hai chữ này khơng có nét nối phụ).
- 3HS lên bảng viết N, Nh, R. Cả lớp viết


baûng con.


-3 học sinh đọc: Nhà Rồng.


-Bến cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí
Minh, chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm


đường cứu nước.


-Từ gồm hai chữ Nhà, Rồng.


- Chữ hoa: N, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 li.


- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
 3 học sinh lên bảng viết từ ứng dụng Nhà
Rồng, dưới lớp viết trên bảng con.


- 3 học sinh đọc câu ứng dụng:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- Lắng nghe giới thiệu.


- Các chữ N, h, L, p, R, g, H cao 2 li rưỡi;
chữ t, s cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
 4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con:
Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.


 Viết vào vở.


- 1 dòng chữ Nh- cỡ chữ nhỏ.
- 1 dòng chữ R, L - cỡ chữ nhỏ.
- 1 dòng Nhà Rồng - cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm ở bài viết sau.
- 1 học sinh nêu nhận xét tiết học.



- Luyện viết cho chữ đẹp, chuẩn bị bài: Ôn
chữ hoa: N(tt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

(Tiết ) TOÁN


<b> CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ(TT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.


2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0)
và nhận ra chữ số 0 cịn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.


3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận khi làm toán.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Giáo án. Kẻ sẵn bài học lên bảng.
 Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1. Ổn định.chuyển tiết :


2. Kiểm tra bài cũ :


Gọi hs lên bảng sửa bài “VBT T3”(T2)
+Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới :



a) Giới thiệu bài :


- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi bảng.


b) Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có
chữ số 0.


- Chỉ bảng, HD nhận xét.
- Làm mẫu dòng đầu……


c) HD viết số có bốn chữ số thành tổng của các
nghìn, trăm, chục, đơn vị:


- Viết bảng 5247.


- Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?


- Làm TT với những phần còn lại.


* Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ
số hạng đó đi. Chẳng hạn, khi mới học nên viết:
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0


nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay
7070 = 7000 + 70.


d) Luyện tập – thực hành:


- Bài 1/95:


+ Làm mẫu:


7800 đọc là bảy nghìn tám trăm.


- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 trong
VBTT3(T2). Cả lớp làm vào vở nháp.


- Theo dõi giới thiệu.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.


- Quan sát, nhận xét, tự nêu cách viết số, đọc
số(từ hàng cao đến hàng thấp hơn).


- Theo dõi, nhận biết.


- 5HS lên bảng viết số, đọc số.
+ 2700: hai nghìn bảy trăm.


+ 2750: hai nghìn bảy trăm năm mươi.
+ 2020: hai nghìn khơng trăm hai mươi.
+ 2402: hai nghìn bốn trăm linh hai.
+ 2005: hai nghìn khơng trăm linh năm.
- Đọc: năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
-Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7đơn vị.
- Viết thành tổng vào nháp. 1HS lên bảng làm
bài.



5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- Theo dõi, ghi nhớ.




-- Lần lượt 6HS lên bảng làm các phần còn lại.
Lớp cùng làm và kết hợp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nhận xét, ghi điểm.
- Bài 2:


Nhận xét, ghi điểm.
- Bài 3:


+ Nhận xét, hỏi củng cố.


. Nêu đặc điểm của dãy số trong phần a?
. Nêu đặc điểm của dãy số trong phần b?
. Nêu đặc điểm của dãy số trong phần c?
4. Củng cố, dặn dò:


- Hệ thống lại bài. Bổ sung nhận xét.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
+ 3690: ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ 6504: sáu nghìn năm trăm linh tư.


+ 4081: bốn nghìn khơng trăm tám mươi mốt.
+ 5005: năm nghìn khơng trăm linh năm.


- 1HS đọc yêu cầu của bài.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 5616 5617 5618 5619 5620 5621
b) 8009 8010 88011 80128013 8014
c) 6000 6001 6002 6003 6004  6005
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
c)4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
- Dãy số đếm thêm 1000.


- Dãy số đếm thêm 100.
- Dãy số đếm thêm 10.
- Nhận xét giờ học.


- Làm bài tập trong VBTT3(T2). Chuẩn bị bài
học cho giờ học sau “Các số có bốn chữ số TT”
Bổ sung sau tiết dạy :……….
……….


<b>Thể dục :</b>



<b>Trò chơi “Thỏ nhảy”</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


-Kiến thức :Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của
mình và triển khai đội hình tập bài thể dục .



-Kĩ năng :Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp,
đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.


+ Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
-Thái độ: giáo dục hs tính nhanh nhẹn ,chính xác .
<b>II/ Địa điểm phương tiện :</b>


-Địa điểm :sân trường vs sạch sẽ ,…
-phương tiện :còi, dụng cụ chơi trò chơi ,..
<b>III/ lên lớp</b> :


Nội dung Thời gian Cách tổ chức
<b>1/ phần mở đầu :</b>


-lớp trưởng tập hợp lớp ,điểm số báo cáo ..
-gv:nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ


1’
2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hoïc .


-hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
-chơi trò chơi” bịt mắt bắt dê “
-cho hs giậm chân tại chỗ (gv đếm ).


<b>2/ phần cơ bản :</b>


-ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản .


+ gv ôn lại cho hs các động tác đi theo kẻ
vạch thẳng ,đi hai tay chống hông ,đi kiểng
gót ,đi vượt chướng ngại vật ,đi chuyển
hướng phải ,trái mỗi động tác 2-3 lần .
+ tập hợp lớp theo 2 đội hình 2-3 hàng dọc
,theo dòng nước chảy ,em nọ cách em kia 2m


-cho hs làm quen với trò chơi “thỏ nhảy “
+gv làm mẫu cho hs bật nhảy (bắt chước
thỏ nhảy )


+cho hs chơi thử (1-2lần )
+ cho hs thi đua chơi theo nhóm


-tuyên dương nhóm chơi đúng ,mạnh dạn .
<b>3/ phần kết thúc :</b>


-đứng tại chỗ vỗ tay hát .


- đi thành vịng trịn xung quanh sân tập hít
thở sâu .


- gv cùng hs hệ thống lại bài
- gv nhận xét tiết học .


-về nhà ôn lại bài .chuẩn bị bài sau .


1’
2’
2’



10- 12’


8-10’


1’
1’
1’
1’


Hs đứng thành vòng tròn để chơi trò chơi
.


X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X


X


Hs thực hiện theo yêu cầu .


Bổ sung sau tiết dạy


………
……….


Thứ năm ngày tháng năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>



1.Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng nhân hóa và các cách nhân hóa (BT1, BT2).


- Oân tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi <i>Khi nào ?</i> ; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?; trả
lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).


2.Kĩ năng: Rèn kỹnăng đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
3. Thái độ:Nói viết phải thành câu, đủ ý. Đúng ngữ pháp.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên : Giaùo aùn.


2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
<b> III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS.


3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài :


- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:


- Dán 3 phiếu học tập lên bảng.



- Chốt lời giải đúng: Con Đom Đóm trong bài
thơ được gọi bằng “ anh”, đây là từ dùng để
gọi con người. Tính nết và hoạt động của
đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính
nết và hoạt động của con người. Như vậy là
con đom đóm đã được nhân hóa.


- Tuyên dương HS làm tốt.
Bài 2:


-Tuyên dương, ghi điểm.


Bài 3:


- ……….


- Để đồ dùng học tập lên bàn.
- Theo dõi giới thiệu.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc đề bài.


- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp trao đổi, nhận xét
theo nhóm đơi để rút ra lời giải đúng.


- Nghe, ghi nhận.


- 1 HS đọc yêu cầu của đề.



- 1HS đọc thuộc lịng bài Anh Đom Đóm. Cả lớp
nhẩm đọc theo.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp
nhận xét,……


Tên các
con vật


Các con
vật được


gọi
bằng


Các con vật được tả
như tả con người
Cò Bợ chị Ru con: Ru hỡi!Ruhời!/ Hỡi bé tôi ơi?/


Ngủ cho ngon giấc.
Vạc thím lặng lẽ mị tơm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?



- Các câu hỏi được viết theo mẫu câu nào?
- Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm?


- Thu vở. Chấm bài. Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò<b> : </b>


- Thế nào là nhân hóa?


- Bổ sung nhận xét của học sinh.
- Dặn dò về nhà học bài.


Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học
kỳ I.


- 1HS đọc yêu cầu.
- ……trả lời câu hỏi.


- Viết theo mẫu câu Khi nào?
- …… mẫu câu hỏi về thời gian.


- 3HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
a) Lớp em bắt đầu học kỳ I từ ngày ……
b) Học kỳ II kết thúc vào cuối tháng 5.
c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè.


- Nhân hóa là gọi và tả vật như gọi và tả người.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Tổ


quốc. Dấu phẩy.


bổ sung sau tiết dạy :………
……….


(

tiết )

T

ốn



<b>CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ (TT )</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức: Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số . Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các
nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.


2. Kĩ năng :HS viết số có bốn chữ số thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tự học, tự rèn.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


1. Giaùo viên : Giáo án.
2. Học sinh : Chuẩn bị bài.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1. Ổn định .chuyển tiết


2. Bài cũ :


- Ghi bảng bài tập KT.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :



a) Giới thiệu bài :


- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi bảng.


b) Hướng dẫn luyện tập:
-Bài 1:


giáo viên hướng dẫn theo bài mẫu


- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
6903 = 6000 + 900 + 3


7528 = 7000 + 500 + 20 + 8
3012 = 3000 + 10 + 2
1009 = 1000 + 9


- Nghe giới thiệu.
- Nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bài 2( cột 1 câu a, b)
+ Làm bài mẫu.


(a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567.


(b) 9000 + 10 + 5 = 9015
+ Nhận xét, ghi điểm.


- Bài 3:



Nhận xét, ghi điểm.
4. <b>Củng cố, dặn dò :……</b>


Nhận xét chung tiết học


Về nhà làm bài tập trong vở BTT
Tập viết các số có bốn chữ số
Chuẩn bị bài sau


a) 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7
9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
b) 2002 = 2000 + 2


4700 = 4000 + 700
8010 = 8000 + 10
7508 = 7000 + 500 + 8.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi bài mẫu.


- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.
a)3000 + 600 + 10 + 2 = 3612


7000 + 900 + 90 + 9 = 7999


b)4000 + 400 + 4 = 4404
6000 + 10 + 2 = 6012


2000 + 20 = 2020


-1HS đọc yêu cầu của bài.
(a) 8555


(b) 8550
(c) 8500


boå sung sau tiết dạy :………..
………..


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI



<b>GIỮ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG</b>

(tt)



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nứoc thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và
động vật, thực vật.


2. Kĩ năng: -Có kỹ năng bảo vệ nguồn nước sạch đảm bảo cho sức khỏe con người.
- Tránh xa những nguồn nước ô nhiễm.


- Giải thích được lý do vì sao phải xử lý nước thải, ……hợp lý.


3. Thái độ: Có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh mơi trường xung quanh…
II.CHUẨN BỊ:


<b> 1.Giáo viên: Giáo án. </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>1.</b>Ổn định .chuyển tiết


<b>2.</b>Bài cũ :


-Vì sao chúng ta phải đi tiêu, tiểu đúng nơi quy định
và không nên để vật ni phóng uế bừa bãi?


-Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu một vài biện pháp
để giữ nhà tiêu sạch sẽ?


-Nhận xét, đánh giá.
<b>3.</b>Bài mới :


a) Giới thiệu bài .
-Nêu mục tiêu giờ học.
-Ghi bảng.


b) Các hoạt động :
<b>*HĐ 1: </b>


* Mục tiêu :Biết được những hành vi đúng và hành
vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
* Cách tiến hành:


<b>- Quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK và trả lời câu hỏi.</b>
+Mô tả những gì em thấy trong hình vẽ? Theo bạn,
hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên


có xảy ra nơi bạn đang sống khơng ?


+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của
con người?


. Theo em, nước thải đổ ra như vậy đã hợp lý
không?


. Các loại nước thải của bệnh viện, nhà máy, cần
cho chảy đi đâu?


+ LH: Ở xã ta có bị ảnh hưởng ô nhiễm do nhà máy
<i><b>nào gây ra?</b></i>


<i><b>+ Nếu em là cán bộ có quyền, em sẽ làm gì khi môi</b></i>
<i><b>trường bị ô nhiễm như hiện nay?</b></i>


+ GD: Bảo vệ nguồn nước để sinh vật thiên nhiên
<i><b>sinh sống tốt và đảm bảo sức khỏe của con người.</b></i>


+ KL: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc
hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nươcù thải chưa
xử lí thường xun chảy vào ao, hồ, sơng ngịi sẽ
làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và
các sinh vật sống trong nước.


<b>*HĐ 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ</b>
sinh.


* Mục tiêu: giải thích được tại sao cần phải xử lí


nước thải.


* Cách tiến hành:


Bước 1:Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở
địa phương em thì nước thải được chảy vào ở đâu?
Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí
như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh?


-…… để giữ vệ sinh môi trường.


-2 loại nhà tiêu phổ biến: nhà tiêu tự hoại và nhà
tiêu 2 ngăn. Muốn giữ vệ sinh sạch sẽ; đối với
nhà tiêu tự hoại cần thường xuyên cọ rửa……; đối
với nhà tiêu 2 ngăn cần đổ tro sau khi đại tiện, bỏ
giấy đúng nơi quy định…


-Nghe giới thiệu.
-Nhắc lại tên bài.


-… các bạn HS đang bơi dưới sông. một vài chị
phụ nữ đang rửa tay, vo gạo……bằng nước sông.
Trên bờ một bác đang đổ nước thải xuống sơng.
Bên cạnh đó ống cống đang xả nước bẩn trực
tiếp xuống sông.


-……không hợp lý vì trong nước thải có chứa
nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh
truyền nhiễm cho con người.



-Chảy qua đường sống thơng xuống cống chung
của xóm.


-Xã ta bị ảnh hưởng của nhà máy chế biến cao
<i><b>su, nhà máy vi đan, gây ô nhiễm môi trường.</b></i>
<i><b>-Nếu em là cán bộ có quyền em sẽ nghĩ ra cách</b></i>
<i><b>xử lý nước thải của nhà máy tốt hơn. Không để</b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của sinh</b></i>
<i><b>vật quanh nhà máy……</b></i>


-Nghe, ghi nhớ.
-Nhắc lại kết luận.


-Nhận nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bước 2: Quan sát hình3,4 trang 73 SGK theo nhóm
và trả lời câu hỏi:


+Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? tại sao?
+ Theo bạn , nước thải có cần được xử lí khơng?
Bước 3:Các nhóm trình bày nhận định của nhóm
mình .


+ Nhận xét, kết luận:Việc xử lí các loại nước thải,
nhất là nước thải cơng nghiệp trước khi thải vào hệ
thống thoát nước thải chung là cần thiết.


<b>4. Củng cố, dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết hoïc



Về nhà thực hành theo bài học
Chuẩn bị bài sau


- Hệ thống cống hình 4 hợp vệ sinh. Vì ở
đây cống được làm đổ bê tơng .


- Nước thải các cơng nghiệp thì nên cần xử
lí trước khi thải ra ngồi.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Nghe, để ghi nhớ.


Bổ sung sau tiết dạy :………
………


<b>( tiết )THỦ CÔNG</b>



<b>ƠN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
2. Kĩ năng: Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
-Rèn kỹ năng cắt, dán chữ cái thành thạo, đúng kỹ thuật.


3. Thái độ: Yêu thích cắt, dán chữ. Trang trí sáng tạo vào các khẩu hiệu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



1.GV : Giáo án. Mẫu chữ cái của 5 bài học trong CII. Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán,……
2.HS : Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán, thước, bút chì,…




<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1. Ổn định :chuyển tiết :


2. Bài cũ :


-Nêu quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ?


-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :


a) Giới thiệu bài :


-Nêu mục tiêu giờ học.
-Ghi bảng.


b) Ôn tập Cắt, dán chữ cái đơn giản .


-Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ cái đã
học?


-Nêu yêu cầu thực hành cắt, dán chữ U, H, I.
-Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.


-GD: Giữ vệ sinh sau giờ học



-…gồm 2 bước:


+ Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và
dấu hỏi.


+ Dán chữ VUI VẺ.


-Nghe giới thiêụ.
-Nhắc lại tên bài.


-5-6HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ cái đã học
trong CII.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò :


-Nhận xét sự chuẩn bị của hs
-Nhận xét chung tiết học
-Về nhà thực hành cắt dán
-Chuẩn bị bài sau :Đan nơng mốt


-Trình bày sản phẩm.
H U I


Bổ sung sau tiết dạy:………
……….


……….



Thư sáu, ngày tháng năm 2010


<b>TỐN</b>



<b>SỐ 10.000 – LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


1.Kiến thức: Biết số 10000 (mười nghìn hoặc 1 vạn)


2.Kĩ năng: Biết về các số trịn nghìn , trịn trăm , trịn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
3.Thái độ: GD ý thức học tập


<b>II. CHUẨN BỊ : -Đ D D H- HT</b>
<b>III. </b>LÊN LỚP :


<b>HĐ DẠY</b>
<b>1. ỔN định :</b>


2. <b>K.tra bài cũ : </b>
-Y/c hs làm bài 1 ở nhà
-Nhận xét –ghi điểm


3. Bài mới :
<b>a) Giới thiệu bài :</b>


-Nêu mục tiêu giờ học –ghi tựa bài
<b>b) Phát triển bài :</b>


<b>b.1 Giới thiệu số 10000</b>


-Cho hs lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 , Hỏi : Trên bảng
có số bao nhiêu?



-Y/c hs đoc số này


-Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp
vào nhóm 8 tấm bìa ( như SGK) . Hỏi


tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?


-Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp
vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi : Chín nghìn thêm 1
nghìn là mấy nghìn ?


-Giới thiệu số 10000 đọc là mười nghìn hoặc một
vạn.


<b>HĐ HỌC </b>


-2 hs lên bảng làm bài . Kết quả:
-1111 , 2222; 3333;…;9999.
-Nghe gt


-Lấy và xếp như sgk TL là 8000
-Tám nghìn


-Xếp và TL


Tám nghìn thêm 1 nghìn là chín nghìn .


Hs nêu lại câu TL trên rồi tự viêt số 9000 ở dưới
nhóm các tấm bìa và đoc số “chín nghìn”



-Tiến hành theo hd và TL : Chín nghìn thêm một
nghìn là mười nghìn


Hs nêu lại câu trả lời trên rồi nhìn vào số 10000
để đọc số “mười nghìn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Các em đếm xem số 10000 có mấy chữ số? Là
những số nào?


<b>b.2 Thực hành :</b>
Bài 1:


-Y/c hs tự làm bài rồi chữa bài


-Em thấy các số 1000 đến 9000 các số tận cùng có
mấy số 0? Số 10000 tận cùng có mấy số 0?


Baøi 2


- HD hs làm tương tự bài 1


-Các số tận cùng có bao nhiêu số 0?
Bài 3: hd làm t tự bài 2


Bài 4: Hd tương tự bài 3
+Em thấy số 10000 = 1 + ?


Bài 5: Hd : gv nêu từng số , vd: 2665, rồi cho hs viết
số liền trước là 2664 .và liền sau 2666.



-Nxét – ghi điểm.
<b>4. Củng cố-dặn dò :</b>
-Ch0 hs đọc số 10000


-Hs làm bài tập ở vở bài tập in ở nhà và chuẩn bị bài
tiết sau


-Nhận xét tiết hoïc .


-Hs làm nháp rồi đổi chéo bài ktra nhau. 1 hs lên
bảng làm : 1000 ; 2000; 3000; …;10000.


-Các số 1000> 9000 tận cùng có 3 số 0.
- Các số 10000 tận cùng có 4 số 0
-9300;9400 ; ….;9900


-Có 2 số 0


-Viết số tròn chục : 9940 ; 9950 ; …; 9990.


-Viết các số tư 9995 > 10000 : 9995; 9995 ; 9997;…;
10000.


-Soá 10000 = 1+ 9999.


-Nghe hd xong tự làm các phần còn lại.


-Vài hs đọc



Bổ sung sau tiết dạy :……….
……….


<b>CHÍNH TẢ : NGHE VIẾT </b>


<b> TRẦN BÌNH TRỌNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


-Nghe- viết đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập (2)a.


-Hiểu nội dung bài: Tinh thần yêu nước của Trần Bình Trọng.


2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng nghe – nhẩm trước khi viết bài. Luyện kỹ năng phân biệt chính tả. Rèn kỹ năng
viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ. Viết kịp tốc độ.


3.Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định<b> . chuyển tiết </b>
2. Kiểm tra bài cũ:


-Đọc cho học sinh viết: biền biệt, tiêng tiếc, biêng
biếc, mải miết.


-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới<b> : </b>



a) Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các em sẽ viết
bài văn nói về Trần Bình Trọng và làm các bài
tập phân biệt phụ âm đầu l/n; vần iêc/iêt.


Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn viết chính tả:


-Trao đổi về nội dung đoạn viết.
+ Đọc mẫu bài.


+ Khi giặc dụ dỗ, hứa phong cho tước vương, Trần
Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?


+ Em hieåu thế nào về câu nói của Trần Bình
Trọng?


-Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế
nào?


+ Ngoài chữ đầu câu phải viết hoa, trong bài cịn
những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?


-Hướng dẫn viết từ khó:


+ Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.



+ Đọc cho học sinh viết ( Ví dụ: sa vào, tước
vương, làm ma nước Nam, khảng khái, cướp nước,
……)


-Viết chính tả: Đọc lần 2. Theo dõi và chỉnh đốn tư
thế ngồi viết của học sinh. Đọc cho HS viết bài.


-Sốt lỗi: Đọc sốt lỗi.


-Chấm bài: Thu 10 bài chấm điểm .


c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a.


Nhận xét bài làm của học sinh, ghi điểm,
tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.


4. Củng cố, dặn dò:


-Nhận xét chữ viết của hs


YC những hs sai 3lỗi trở lên về nhà viết vaovở
luyện viết


- Dặn dò các em chuẩn bị bài sau.


- 3 học sinh lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào
bảng con.



- Theo dõi giới thiệu bài.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.


-Theo dõi cơ giáo đọc mẫu. 2 HS đọc lại.
-1HS đọc phần chú giải để hiểu thêm từ.
-Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm
vương đất Bắc.


-Trần Bình Trọng là một người u nước, ơng
thà chết ở nước mình chứ khơng thèm sống
làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.


-Đoạn văn có 3 câu.


-Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc
kép(“”).


-Teân riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam,
Bắc.


-Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.


-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ
vừa tìm được.


-Đọc lại các từ vừa viết bảng.
-Nghe - viết bài.



-Hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở dùng bút
chì soát lỗi , ghi số lỗi


- Học sinh đọc yêu cầu của đề.


- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.
- Đọc lại bài làm và ghi vào vở:


<b>nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu nắm tình</b>
hình, có lần, ném lựu đạn.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


-Veà nhà học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập cuoỏi
hoùc kyứ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

..


tập làm văn


tiết .

nghe kĨ: chµng trai lµng phï đng



<b>I/ Mơc tiêu:</b>


<i>1. </i>Kiến thức<i> :</i>Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng.


<i>2</i>. Kú naờng:Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung , ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý
3. Thaựi ủoọ: Gd Hs yeõu quớ vaứ bieỏt ụn nhửừng ngửụứi ủaừ hi sinh cho toồ quoỏc,…


<b>II/ §å dïng dạy, học</b>:


- Tranh minh hoạ


- Bảng lớp viết : 3 câu hỏi gợi ý


tên: Phạm Ngò L·o (1255 - 1320)


<b>III/ Các hoạt động dạy - học</b> :
A/ Kiểm tra bài cũ:


GV nhËn xÐt bài kiểm tra học kì 1
B/ Dạy bài mới:


1/ Giới thiệu bài: Câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng là câu chuyện về Phạm Ngũ LÃo , 1 vị t íng giái cđa níc
ta thêi TrÇn


2/ Híng dÉn häc sinh nghe - kĨ chun:
a, Bµi tËp 1:


HS nghe - kể chuyện


GV: Giới thiệu về Phạm Ngũ LÃo: vị tớng
giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong
2 cuéc kh¸ng chiÕn chống quân Nguyên,
ông sinh năm 1225, mÊt 1320.


* GV kĨ chun (3 lÇn)
- GV kĨ lÇn 1 hái:


+ Chuyện có những nhân vật nào?
+ Chàng trai ngồi bên vệ đờng làm gì?


- GV kể lần 2, hỏi:


+ Vì sao quan lính đâm giáo vào đùi chàng
trai?


+ Vì sao Trần Hng Đạo đa chàng trai về
kinh đơ?


. GV kĨ lÇn 3:
* HS tập kể


* GV và HS bình chọn bạn kể hay nhÊt
b. Bµi tËp 2:


GV nhắc các em trả li y , rừ rng,
chõn thnh


Cả lớp và GV nhận xÐt, ghi ®iĨm


1 em đọc u cầu


HS đọc 3 gợi ý và quan sát tranh minh hoạ
Chàng trai, Trần Hng Đạo, những ngời lính
... đan sọt


.. chàng mải đan sọt không thấy kiệu của Trần
Hng Đạo đến, quân mở đờng giận dữ lấy giáo
đâm để chàng tỉnh ra, rời khỏi ch ngi


Vì Hng Đạo Vơng mến trọng chàng trai giàu


lòng yêu nớc và có tài


- Sinh hoạt nhóm 3 em tËp kÓ
- Tõng nhãm thi kÓ


- KÓ theo vai (ngêi dẫn chuyện , Hng Đạo
V-ơng, Phạm Ngũ LÃo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tuyên dơng những HS kể hay, diễn đạt tốt


<b>Thể dục</b>



ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRỊ CHƠI “THỎ NHẢY ”


<b>I/ Mục tiêu :</b>


-Kiến thức :Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng hàng điểm số ,triển khai đội hình để tập bài thể dục
phát triển chung .


+ Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hơng, đi kiểng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi
chuyển hướng phải, trái đúng cách.


- Kĩ năng :yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng ở mức tương đối chính xác chủ động .


- Thái độ : Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được,gd hs yêu môn học và có tính nhanh nhẹn .
<b>II/ Địa điểm –phương tiện :</b>


-Địa điểm :sân trường vs sạch sẽ ,bảo đảm an tồn tập luyện .
-Phương tiện :cịi dụng cụ ,kẽ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập .


III/ nội dung và phương pháp lên lớp :



Nội dung Thời gian Cách tổ chức
<b>1/ phần mở đầu :</b>


-lớp trưởng tập hợp lớp ,điểm số ,báo cáo .


- gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- hs chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh
sân tập theo nhịp hơ của gv .


- trò chơi” chui qua hầm “
<b>2/ phần cơ bản :</b>


- ơn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng ,điểm số
+ cả lớp cùng thực hiện mỗi động tác 2- 3 lần
+ tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân
công ,hs thay nhau điều khiển cho các bạn tập .GV
đi đến từng tổ sửa sai cho hs .


*cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo theo
hiệu lệnh của gv .


- Chơi trò chơi “thỏ nhảy “


- GV yêu cầu hs khởi động các khớp cổ chân
,đầu gối ,khớp hông và thực hiện động tác cúi gập
người .Gv nêu tên trị chơi và tóm tắt cách chơi .
-Gv làm trọng tài và điều khiển trò chơi .


<b>3/ phần kết thúc :</b>



-Đi thành một hàng dọc theo vịng trịn vừa đi vừa
thả lỏng ,hít thở sâu .


-Gv ùng hs hệ thống bài và nhận xét .


-Về nhà :ôn các động tác rèn luyện tư thế cơ bản
đã học .


1’ -2’
1-2’
1’


12- 15’


1-2L
7-9’


X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X


Cả lớp thực hiện theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bổ sung sau tiết day:……….
………..
………


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×