Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM 2019 (Kèm đáp án chi tiết) 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.28 KB, 9 trang )

tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng
phương pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.
Vậy cả 6 loại tơ trên đều thuộc loại tơ hóa học.
Câu 25. Chọn C.
- Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol KHSO4 và 0,09 mol HCl thì :
n CO32  (trong Z)  n HCl  n KHSO 4  n CO2  0,09 mol
- Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được :
m  233n BaSO 4
n BaSO 4  n NaHSO 4  0,06 mol  n BaCO3  
 0,18 mol , vậy trong T chứa 0,18 mol HCO3197
BT:C

 n HCO3 (trong Z)  n BaCO3  n CO2  n CO32   0,15mol

- Vậy trong Z chứa 0,15 mol HCO3- và 0,09 mol CO32- Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n ta có :


n A 2 (CO3 )n 
 MA 

n CO32 
n



m
 84n NaHCO3 8,64n n 1
0,15
 M A 2 (CO3 )n  muèi




 M A 2CO3  96
n
n A 2 (CO3 )n
0,09

M A 2CO3  M CO32 

 18(NH 4  ) . Vậy muối X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3.

2
- Khơng xét tiếp các trường hợp cịn lại vì trường hợp trên đã thỏa mãn.
A. Đúng, NaHCO3 (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp.
B. Đúng, (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều có tính lưỡng tính.
C. Sai, (Y) (NH4)2CO3 là muối amoni cacbonat chiếm 40,67% về khối lượng hỗn hợp.
D. Đúng (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 26. Chọn A.
quan hÖ

 n CO 2  n H 2O  n X (k X  1)  4a  a(k X  1)  k X  5  3  COO   2 CC
CO vµ H O
2

2

n H2
BTKL
 0,15 mol 
 m X  m Y  2n H 2  132,9 (g)
2
- Cho m (g) X tác dụng với NaOH thì n X  n C3H5 (OH)3  0,15 mol


- Hidro hóa m (g) X với n X 

BTKL

 m r  m X  40n NaOH  92n C3H5 (OH)3  139,1 (g)

Câu 27. Chọn D.
- Các phản ứng xảy ra như sau:
to

n(p  HOOCC6 H 4 COOH) n(HOCH 2 CH 2 OH)  ( OC  C6 H 4  CO  OCH 2  CH 2  O ) n  2nH 2 O
Axit terephtalic (X3 )

Etylen glicol (X 2 )

Poli (etylen  terephtalat) hay tô lapsan

p–NaOOCC6H4COONa (X1) + 2HCl 
 p–HOOCC6H4COOH (X3) + 2NaCl
to

p–C6H4(COO)2C2H4 (X) + 2NaOH  p–NaOOCC6H4COONa (X1) + C2H4(OH)2 (X2) + H2O
D. Sai, số nguyên tử H trong p–HOOCC6H4COOH (X3) bằng 6
Câu 28. Chọn C.
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 
 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(b) CO2 dư + NaOH 
 NaHCO3
(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 

 CaCO3 + NaHCO3 (ngồi ra cịn Na2CO3 dư)
(d) Fe dư + 2FeCl3 
 3FeCl2
(e) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 sau đó 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2
(f) Cl2 + 2FeCl2  2FeCl3
Các phản ứng thoả mãn là (b), (d), (e) và (f).
Câu 37: Chọn B.
(a) Đúng.

 Fe3  NO 2  H 2O
(b) Đúng. Phản ứng: Fe 2  2H   NO 3 
(c) Đúng. Corinđon là ngọc thạch rất cứng, cấu tạo tinh thể trong suốt, không màu. Corinđon thường có
màu là do lẫn một số tạp chất oxit kim loại. Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.
(d) Đúng, Phản ứng: H2S + FeCl3 
 FeCl2 + S vàng + HCl
(e) Đúng, Na2CO3 là nguyên liệu trong Công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng , giấy dệt và điều chế
muối khác.
Câu 30. Chọn A.
(a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ.
(b) Sai, Khử glucozơ thì thu được sobitol.
(c) Sai, Trong phân tử fructozơ khơng có nhóm –CHO.
(g) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong mơi trường axit.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (d) và (e).
Câu 32. Chọn A.


BTKL

 m X  m Y  m C2 H4  m C4 H4  m H2  8, 6 gam  n Y 


8, 6
 0, 4 mol
21,5

BTLK: 
1n C2 H4  3n C4 H4  n Br2  n H 2 pư  n Br2  0,3 mol
mà n H 2 pư = n X  n Y = 0,1 mol 

Câu 33. Chọn B.
- Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau :
Tại catot
Tại anot
2+
Cu
+ 2e
→ Cu
2Cl →
Cl2
+ 2e
a mol →
2a mol
1 mol
0,5 mol
2H2O + 2e → 2OH- + H2
2b mol →
b mol
BT:e
 
 2n Cu  2n H 2  n Cl 
2a  2b  1 a  0,375mol

- Theo đề bài ta có : 


4b  0,5
b  0,125mol
n Cl 2  4n H 2
- Vậy hỗn hợp X gồm CuSO4 (0,375 mol) và KCl (1 mol)
0,375.160
%m CuSO 4 
.100  44,61%
0,375.160  1.74,5
Câu 34. Chọn B.
m
192
 n O  0, 48 mol
- Khi cho X tác dụng với HCl thì: n N(X)  n HCl  0, 22 mol mà O 
m N 77
- Khi đốt cháy X thì: n CO 2  n C  0, 62 mol  n H 2O  0,5n H  0,5(m X  m C  m O  m N )  0, 71 mol
BT: O

 n O 2  n CO 2  0,5n H 2O  0,5n O(X)  0, 735 mol  VO 2  16, 464 (l)
Câu 36. Chọn C.
- Quy đổi hỗn hợp X ban đầu thành Ba, Al và O.
- Dựa vào đồ thị thì dung dịch Y gồm Ba2+, AlO2– và OH– dư.
+ Tại vị trí n HCl  0, 2 mol  n OH  dư = 0,2 mol
+ Tại vị trí: n HCl  0,8 mol ta có: 4n AlO 2 –  3n Al(OH)3  n OH  dư = nHCl  n AlO 2 –  0,3 mol
BTDT
 n Ba 2  0,5( n OH  dư + n AlO 2 – ) = 0,25 mol

BT: e


 nO 
- Khi cho X tác dụng với lượng nước dư thì: 

n Ba  3n Al  2n H 2
 0, 45 mol
2

Vậy m X  49,55 (g)
Câu 37: Chọn C.
Khí X là CO chất rắn Y là oxit kim loại (đứng sau Al trong dãy điện hố) và khí được tạo thành là CO2
được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng làm dung dịch trở nên đục.
Câu 38. Chọn D.
- Gọi axit cacboxylic B là RCOOH.
- Khi đốt hỗn hợp P thì : n B  n C  1,5n CO2  n O2  0,06 mol  n NaOH(d­)  n NaOH  (n B  n C )  0,04 mol
m r¾n khan  40n NaOH(d­)
 94 nên RCOONa là CH2=CH-COONa
nB  nC
- 7,36 gam rắn Q chứa CH2=CH-COONa (0,06 mol) và NaOH(dư) (0,04 mol)
- Khi nung 7,36 gam hỗn hợp rắn Q với 0,024 mol NaOH ta có :

- Có M RCOONa 

CH 2  CH  COONa 
0,06 mol

NaOH

(0,04 0,024) mol


0

CaO, t

C 2 H 4  Na 2 CO 3
0,06 mol

(NaOH dư)
Vậy m C 2 H 4  0,06.28  1,68(g)
Câu 39. Chọn A.
- Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42- (0,15
mol) và Cl- (0,55 mol).


- Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết
tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau :
- TH1 : BaSO4 kết tủa cưc đại.
+ Khi đó n Ba(OH)2  n SO 4 2   0,15mol  n NaOH  6.n Ba(OH)2  0,9 mol
+ Nhận thấy n OH   n H  (d­)  2n Mg2   2n Cu2   4n Al3 nên trong hỗn hợp kết tủa chỉ chứa BaSO4
(0,15 mol), Cu(OH)2 (0,12 mol) và Mg(OH)2 (0,1 mol).
+ Khi nung hỗn hợp kết tủa thì : m r¾n khan  233n BaSO 4  80n CuO  40n MgO  48,55(g)
- TH2 : Al(OH)3 kết tủa cưc đại.
+ Khi đó n OH   n H  (d­)  2n Mg2   2n Cu2   3n Al3  2n Ba(OH)2  n NaOH  0,85 mol

 x.0,1.2  x.0,6  0,85  x  1,065mol
 Kết tủa gồm BaSO4 (0,1065 mol), Mg(OH)2 (0,1 mol), Cu(OH)2 (0,12 mol) và Al(OH)3 (0,1 mol)
+ Khi nung hỗn hợp kết tủa thì : m r¾n khan  233n BaSO 4  80n CuO  40n MgO  102n Al 2O3  43, 45625(g)
Vậy khối lượng rắn khan cực đại là 48,55 gam
Câu 40. Chọn A.
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO  n OH  2n H  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số

2



2

nhóm OH.
CH3OH : x mol
 x  2y  n CO2  0, 04  x  0, 01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm 


 y  0, 015
C2 H 4  OH 2 : y mol 32x  62y  1, 25
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n Gly Ala  2.n C4 H6O4  n C5H11O2 N  n Gly Ala  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol

X (HC OO)2 C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn
H NC H COOCH : 0, 01 mol
3
 2 3 6

AlaNa  GlyNa

 m = 7,45 gam
HC OONa
H NC H COONa
 2 3 6

----------HẾT----------




×