Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đổi mới chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn miền núi trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước lấy ví dụ ở tỉnh nghệ an (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.5 KB, 22 trang )

i

PHẦN MỞ ĐẦU
-----1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nơng nghiệp - nơng thơn nước ta có vị trí, vai trị hết sức quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân và sự phát triển của đất nước.
Hiện nay, mặc dù nông nghiệp - nơng thơn cả nước nói chung, miền núi
nói riêng đã có bước phát triển khá tồn diện, song vẫn còn nhiều hạn chế,
yếu kém.
Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế, yếu kém nói trên là do hệ thống
cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước ta còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa
đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đặt ra.
Để góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá đúng
những kết quả đạt được và những hạn chế, yếu kém, khuyết điểm thơng qua
việc thực hiện các chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn nói
chung, khu vực miền núi nói riêng, tác giả chọn đề tài: "Đổi mới chính sách
phát triển kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn miền núi trong q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lấy ví dụ ở tỉnh Nghệ An" để nghiên
cứu. Đồng thời, mạnh dạn đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm đổi mới ở
lĩnh vực này.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài:
Hiện nay, hệ thống cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước ta còn nhiều
bất cập, hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đặt ra. Tuy nhiên cho
đến nay, vẫn chưa có một đề tài nào nghiên cứu về việc đổi mới chính sách
phát triển
kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn miền núi để q trình thực hiện mang lại hiệu
quả cao hơn.


ii
Với tính cấp thiết và tình hình nghiên cứu đề tài như đã nêu trên, là một


cán bộ công tác tại cơ quan Tỉnh uỷ, tác giả mong muốn được đóng góp một
phần nhỏ bé để nghiên cứu và tìm ra giải pháp đổi mới chính sách phát triển
kinh tế
nơng nghiệp - nơng thơn miền núi trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn:
- Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn, để đề xuất các giải pháp khả thi
nhằm đổi mới chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn miền núi.
Để thực hiện được mục đích nói trên, luận văn có nhiệm vụ:
+ Phân tích, làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về đổi mới chính
sách phát triển kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn miền núi trong q trình cơng
nghiệp hoá - hiện đại hoá.
+ Đánh giá đúng thực trạng về chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn miền núi, lấy ví dụ ở Nghệ An để minh hoạ.
- Đề xuất các giải pháp để đổi mới chính sách phát triển kinh tế nơng
nghiệp - nơng thơn miền núi.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Hệ thống các chính sách của Đảng và Nhà nước đã được triển khai thực
hiện trong thực tiễn trong từng giai đoạn, nhất là từ năm 1986 đến nay.
- Trên lãnh thổ Việt Nam nói chung, tỉnh Nghệ An nói riêng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài:
- Cơ sở phương pháp luận để nghiên cứu gồm: chủ nghĩa duy vật biện
chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương pháp lịch sử và lơ gích, phân tích
tổng hợp, trừu tượng hố, mơ hình hố và tiếp cận hệ thống...
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể là: nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực tế,
tổng kết thực tiễn, phỏng vấn, điều tra xã hội học và phân tích thống kê.


iii
6. Dự kiến những đóng góp của luận văn:
- Khái quát hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận về kinh tế nơng nghiệp nơng thơn nói chung, miền núi nói riêng.

- Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả của việc thực hiện các chính sách
phát triển kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn nói chung, miền núi nói riêng.
- Đưa ra được một số nhóm giải pháp nhằm khắc phục được những hạn
chế, bất cập của hệ thống cơ chế chính sách đã ban hành.
7. Kết cấu luận văn:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về đổi mới chính sách phát
triển kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn miền núi trong q trình cơng nghiệp
hố - hiện đại hố.
Chƣơng 2: Thực trạng về chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn miền núi, lấy ví dụ thực tế ở Nghệ An.
Chƣơng 3: Quan điểm và giải pháp đổi mới chính sách phát triển kinh tế
nông nghiệp - nông thôn miền núi.


iv
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG NGHIỆP - NƠNG THƠN MIỀN NÚI
TRONG Q TRÌNH CNH, HĐH

--------1. Lý luận chung về đổi mới chính sách phát triển kinh tế nơng
nghiệp - nơng thơn miền núi trong q trình CNH, HĐH.
1.1- Đặc điểm của miền núi và kinh tế nông nghiệp - nông thôn miền núi:
- Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.
- Đặc điểm về điều kiện xã hội.
- Điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thơn miền núi.
1.2- Vai trị của miền núi và kinh tế nông nghiệp - nông thôn miền núi đối
với nền kinh tế quốc dân.
1.3- Chính sách phát triển kinh tế đối với nông nghiệp - nông thôn.
1.4- Khái niệm và phân loại các chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp
- nơng thơn.

- Khái niệm về chính sách kinh tế đối với nông nghiệp, nông thôn:
+ Theo nhà kinh tế học Frane Ellis thì: "Chính sách được xác định như là
đường lối hành động mà chính phủ lựa chọn đối với mọi lĩnh vực của nền
kinh tế, kể cả mục tiêu mà chính phủ tìm kiếm và sự lựa chọn các phương
pháp để theo đuổi các mục tiêu đó".
+ Theo Phó giáo sư, Tiến sỹ Lê Đình Thắng thì chính sách nông nghiệp
được hiểu là: "tổng thể các biện pháp kinh tế hoặc phi kinh tế có liên quan
đến nơng nghiệp và các ngành có liên quan, nhằm tác động vào nông nghiệp
theo những mục tiêu nhất định, trong một thời gian nhất định".
- Phân loại các chính sách kinh tế đối với nông nghiệp - nông thôn:
+ Phân loại theo địa chí tác động của chính sách.


v
+ Phân loại theo mức độ quan trọng của mục tiêu cần đạt tới của chính
sách.
+ Phân loại chính sách theo thời gian của mục tiêu cần đạt tới.
+ Phân loại tổng hợp, chi tiết.
1.5- Cơ sở lý luận và thực tiễn hình thành chính sách phát triển kinh tế
nơng nghiệp - nơng thơn miền núi trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại
hố.
- Các mơ hình lý thuyết về phát triển nông nghiệp nông thôn ảnh hưởng
đến việc hoạch định chính sách nơng nghiệp của từng quốc gia, gồm: Mơ hình
quảng canh; Mơ hình phát triển theo hướng bảo vệ; Mơ hình phát triển nhờ sự
tác động, thúc đẩy của kinh tế CN đơ thị; Mơ hình phát triển theo hướng
khuếch tán; Mơ hình phát triển đầu tư có hiệu quả; Mơ hình phát triển bị kích
thích đổi mới.
- Cơ sở hình thành chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn
ở nước ta gồm: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn.
1.6- Sự cần thiết phải đổi mới chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn miền núi trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố.

- Vai trị của kinh tế nơng nghiệp - nông thôn trong phát triển nền kinh tế
quốc dân.
+ Trong giai đoạn đầu của phát triển kinh tế, nông nghiệp vừa là ngành
tạo ra vật phẩm tiêu dùng thiết yếu cho con người, vừa có vai trị làm cơ sở
cho q trình cơng nghiệp hố thơng qua cung cấp nguồn vốn tích lũy ban
đầu, cung ứng lao động và nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp, và là
thị trường quan trọng để tiêu thụ sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
+ Đối với những nước nông nghiệp nói chung, nếu để nơng nghiệp đình
đốn sẽ kéo theo sự trì trệ và lạc hậu của các ngành khác, trước hết là công
nghiệp. Không gia tăng được sản lượng nông sản để đáp ứng nhu cầu của


vi
nhân dân và xuất khẩu, nền kinh tế sẽ đứng trước khó khăn về ngoại tệ. Mặt
khác, sự trì trệ trong sản xuất nông nghiệp làm cho nông dân thu nhập thấp,
nghèo nàn, dẫn đến thu hẹp thị trường tiêu thụ các sản phẩm cơng nghiệp,
khơng kích thích
được cơng nghiệp. Đồng thời, không tạo điều kiện cho công nghiệp thực hiện
vai trị là "bà đỡ" cho nơng nghiệp vươn lên hiện đại và tiên tiến.
- Kinh tế nông nghiệp - nơng thơn miền núi có nhiều đặc điểm và vai trò
quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân:
+ Kinh tế nông nghiệp - nông thôn chịu sự tác động và chi phối mạnh mẽ
của điều kiện tự nhiên ở từng vùng, miền, như: đất đai, khí hậu, thời tiết, sinh
vật…
+ Nông nghiệp nước ta chủ yếu là dựa vào cây lúa nước. Lao động trong
nông nghiệp - nông thôn chủ yếu là thủ cơng.
+ Trình độ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ cịn thấp.
+ Nơng nghiệp - nơng thơn ở miền núi cịn có những đặc điểm riêng...
- Những bất cập trong cơ chế chính sách về phát triển nơng nghiệp - nơng
thơn trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa:

+ Hệ thống cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp - nông thôn nước ta
hiện nay cịn dàn trải, thiếu đồng bộ, có lúc giữa các chính sách cịn triệt tiêu
động lực lẫn nhau.
+ Một số cơ chế chính sách khơng phù hợp hoặc đã trở nên lạc hậu nhưng
chưa được điều chỉnh kịp thời. Nhiều chính sách ban hành chưa tháo gỡ được
hàng rào đang ngăn cản sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Một số chính sách ban hành khơng sát thực tế, tính khả thi thấp.
+ Một số chính sách trong q trình soạn thảo, xây dựng cịn bị chi phối
bởi tư tưởng cục bộ địa phương, khép kín, lợi ích cục bộ từng vùng, miền.


vii
+ Một số chính sách, dự án trong q trình soạn thảo cũng bị chi phối bởi
tư tưởng trục lợi cá nhân của một số cán bộ.
2- Nội dung và các nhân tố tác động đến đổi mới chính sách phát
triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn miền núi theo hƣớng CNH, HĐH
trong những năm vừa qua.
2.1- Nội dung đổi mới chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp - nơng
thơn miền núi theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố:
- Một là, đổi mới chính sách đầu tư cho nông nghiệp - nông thôn để đẩy
nhanh tốc độ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.
- Hai là, đổi mới chính sách giáo dục đào tạo, tạo nguồn nhân lực, giải
quyết lao động và việc làm.
- Ba là, đổi mới chính sách tài chính tín dụng ưu đãi cho nông nghiệp nông thôn miền núi.
- Bốn là, đổi mới chính sách xố đói giảm nghèo.
- Năm là, đổi mới chính sách thuế.
- Sáu là, đổi mới chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thơn trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
2.2- Các nhân tố tác động đến đổi mới chính sách phát triển kinh tế nông
nghiệp - nông thôn miền núi.
- Một là cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước yêu cầu phải đổi mới

chính sách phát triển kinh tế.
- Hai là trình độ, kiến thức, nhận thức của đội ngũ cán bộ hoạch định
chính sách có tác động trực tiếp đến chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp
- nơng thơn miền núi.
- Ba là trình độ dân trí ở miền núi đòi hỏi phải nâng dần để nhận thức
được nội dung của chính sách trong q trình triển khai thực hiện.


viii
- Bốn là các chính sách phát triển nơng nghiệp - nông thôn miền núi gắn
với yêu cầu củng cố quốc phòng - an ninh miền núi, vùng biên giới.
3- Kinh nghiệm về đổi mới chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp
- nông thôn một số nƣớc trên thế giới.
3.1- Kinh nghiệm đổi mới chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn Nhật Bản:
Tiến trình CNH nơng nghiệp của Nhật bản được tiến hành như sau:
+ Tăng năng suất nền nông nghiệp quy mô nhỏ, giữ lao động lại nông
thôn. + Dưỡng sức dân, tạo khả năng tích lũy và phát huy nội lực.
+ Gắn nơng nghiệp với công nghiệp, gắn nông thôn với thành thị.
+ Chọn biện pháp khởi động q trình cơng nghiệp hóa thích hợp.
3.2- Kinh nghiệm đổi mới chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp -nông
thôn Trung Quốc:
- Trung Quốc bắt đầu công cuộc cải cách kinh tế từ khu vực nông nghiệp
và nơng thơn, sau đó lan sang các lĩnh vực ngân hàng, thương mại...
- Đặc điểm phát triển của công nghiệp nông thôn Trung Quốc:
+ Nông nghiệp phát triển mạnh tạo đà cho phát triển công nghiệp nông
thôn.
+ Đa dạng hố các hình thức sở hữu.
+ Chính quyền địa phương có vai trị quan trọng trong việc giúp cho các
doanh nghiệp nông thôn tiếp cận các nguồn vốn khác nhau trong khu vực
nông thôn.

+ Công nghệ sử dụng nhiều lao động, tận dụng lợi thế lao động rẻ và dư
thừa trong nông thôn.
+ Xây dựng mối quan hệ với các doanh nghiệp thành thị.
+ Phát triển công nghiệp nông thôn và xóa đói giảm nghèo.


ix
3.3- Một số bài học kinh nghiệm của thế giới về đổi mới chính sách cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp - nơng thơn:
Để cơng nghiệp hóa nơng thơn thành cơng, Chính phủ nên đóng vai trị
giúp đỡ, xây dựng mơi trường thơng thống, lành mạnh cho cơng nghiệp nơng
thơn phát triển. Các chính sách hỗ trợ cơng nghiệp hóa nơng thơn cần hướng
tới các mục tiêu sau:
Tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và khuyến khích các
doanh nghiệp nông thôn phát triển; Phát hiện ra những ngành có tiềm năng,
có lợi thế so sánh, có thị trường để đầu tư phát triển ...; Có chính sách đầu tư
phát triển đồng bộ về kết cấu hạ tầng, dịch vụ, tín dụng, đào tạo, ưu đãi thuế,
cải thiện thủ tục hành chính...; Cơng nghiệp địa phương và nơng nghiệp nơng
thơn liên kết lẫn nhau; Đơn giản hóa và giảm bớt các thủ tục thành lập, giải
thể các loại hình sản xuất kinh doanh ở khu vực nơng thơn; Cải tiến hệ thống
thuế để giảm chi phí thành lập cơ sở sản xuất, công nghiệp nông thôn; Giúp
các doanh nghiệp nơng thơn tìm kiếm các khoảng trống thị trường mà doanh
nghiệp lớn không với tới hoặc hướng hoạt động của các doanh nghiệp nông
thôn thành những bộ phận bổ sung cho các doanh nghiệp lớn; Quy hoạch
những khu, tiểu khu hoặc cụm cơng nghiệp; Có chương trình hỗ trợ cho người
nghèo thơng qua các chương trình tín dụng, giáo dục, y tế...


x
CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NƠNG NGHIỆP - NÔNG THÔN MIỀN NÚI, QUA THỰC TIỄN
Ở TỈNH NGHỆ AN
------1- Điều kiện tự nhiên và xã hội của Nghệ An:
- Nghệ An có 10 huyện niền núi, với tổng diện tích tự nhiên là 1.374.502
ha, chiếm 83,4 diện tích tự nhiên tồn tỉnh. Có 214 xã, thị trấn. Trong đó, có
115 xã đặc biệt khó khăn và 26 xã có chung đường biên giới với 3 tỉnh nước
bạn Lào.
- Miền núi Nghệ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính
chuyển tiếp của khí hậu miền Bắc và miền Nam. Có mạng lưới sơng, suối dày
đặc, nguồn nước mặt dồi dào.
- Tổng diện tích tự nhiên của 10 huyện miền núi là 1.374.502 ha, chiếm
83,4% tổng diện tích tự nhiên của Tỉnh. Tổng diện tích đất có rừng là
656.319ha, chiếm 93,1% tổng diện tích tồn tỉnh.
- Có nguồn tài ngun khống sản đa dạng, phong phú và quý hiếm.
- Dân số miền núi Nghệ An khoảng 1.097.945 người, chiếm 36,7% dân số
toàn tỉnh, gồm 6 dân tộc chính. Dân số phân bố khơng đều, mật độ bình quân
là 79,8người/km2.
- Tổng số lao động trong độ tuổi là 600.102 người, chiếm 55,42 tổng số
lao động toàn vùng.
2- Những thuận lợi và khó khăn của miền núi Nghệ An:
* Thuận lợi: Có tiềm năng lớn về nguồn lao động, quỹ đất, tài ngun,
khống sản; Có điều kiện để phát triển du lịch; Có tiềm năng lớn để phát triển
thuỷ điện kết hợp với thuỷ lợi; Có 3 cửa khẩu qua nước CHDCND Lào, là
điều kiện để phát triển kinh tế.


xi
* Khó khăn: Địa bàn rộng lớn, địa hình phức tạp, hiểm trở và bị chia cắt
bởi nhiều sông suối, điều kiện sản xuất và giao lưu kinh tế - xã hội gặp nhiều

khó khăn; Khí hậu, thời tiết tương đối khắc nghiệt, ảnh hưởng đến sản xuất và
đời sống; Trình độ dân trí thấp. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật vừa
thiếu vừa yếu, nhất là cán bộ cơ sở xã, bản. Tệ nạn xã hội và hủ tục lạc hậu
vẫn còn; Địa bàn biên giới rộng lớn, cơng tác quốc phịng - an ninh phức tạp,
khó khăn.
3- Tình hình thực hiện chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn miền núi.
* Thời kỳ 1981 - 1985:
- Nghị quyết Trung ương 6 (khoá IV) đã ban hành một số chính sách đổi
mới cả về vĩ mơ, lẫn vi mơ. Nhờ đó, nơng nghiệp đã có sự chuyển biến mạnh
mẽ.
- Năm 1981, Nhà nước ban hành chính sách khốn sản phẩm cụ thể đến
người lao động và một số chính sách khác.
- Nhìn chung các chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn
giai đoạn 1981 - 1985 là bước quan trọng tạo điều kiện tiếp cận với quy luật
giá trị trong trao đổi gia Nh nc vi nông dân trong cơ chế thị
tr-ờng nh-ng chỉ mới
thay đổi đ-ợc một b-ớc, tháo gỡ bớt những cản trở,
trì trệ của cơ chế quản lý theo mô hình kế hoạch hóa
tập trung quan liêu, bao cấp.
* Thời kỳ 1986 - 1995:
- Năm 1986 là thời điểm quyết định sự nghiệp đổi
mới toàn diện nền kinh tế đất n-ớc.
- Nội dung cơ bản đ-ờng lối đổi mới quản lý kinh
tế nông nghiệp và phát triển kinh tế n«ng th«n trong


xii
giai on từ năm 1988 -1993 là: Tiếp tục giải phóng sức
sản xuất, chuyển nền nông nghiệp đang còn tự túc, tự
cấp sang sản xuất hàng hóa nhiều thành phần; Thực

hiện điều chỉnh một b-ớc quan hệ về sở hữu t- liệu
sản xuất; Khẳng định vai trò tự chủ của hộ xà viên,
thực hiện khoán hộ, khuyến khích làm giàu bằng lao
động chính đáng; Xác định vai trò của hợp tác xÃ
trong cơ chế quản lý mới là chuyển sang làm dịch vụ
đầu vào, đầu ra cho hộ xà viên; Thực hiện phân phối
theo lao động và cổ phần đóng góp của xà viên; Tiến
hành sắp xếp lại và đổi mới cơ bản cơ chế quản lý
các đơn vị kinh tế nhà n-ớc trong lĩnh vực nông,
lâm, ng- nghiệp; Khẳng định sự tồn tại hợp pháp và
khuyến khích phát triển kinh tế cá thể, t- nhân
trong nông nghiệp;

Khuyến khích phát triển rộng rÃi

các hình thức liên doanh, liên kết giữa các thành
phần kinh tế.
* Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp - nông
thôn nói chung, miền núi nói riêng thời kỳ 2001 n nay.
- Thực hiện đầu t- phát triển nông nghiệp nông
thôn.
- Đầu t- phát triển hạ tầng nông thôn.
- Chính sách hỗ trợ tín dụng và tài chính cho
nông nghiệp nông thôn.
- Chính sách phát triển thị tr-ờng tiêu thụ nông,
lâm sản.


xiii
- Chính sách về tăng c-ờng nghiên cứu và chuyển

giao khoa học công nghệ.
- Chính sách hỗ trợ đổi mới quan hƯ s¶n xt.
- Chính sách hỗ trợ tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo.
* Tình hình thực hiện chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp - nông
thôn ở Nghệ An giai đoạn từ năm 1986 trở về trước.
Các chính sách giai đoạn này chủ yếu tập trung giải quyết khó khăn trước
mắt để ổn định kinh tế - quốc phịng, chưa đủ điều kiện để tính tốn cho chiến
lược lâu dài.
* Tình hình thực hiện chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp - nông
thôn ở Nghệ An giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Những năm gần đây tỉnh Nghệ An đã xây dựng đề án phát triển kinh tế xã hội miền tây tỉnh Nghệ An và đã được Chính phủ ra Quyết định số 147QĐ/CP để phê duyệt. Đồng thời, tiếp tục thực hiện các chương trình, dự án
khác của Chính phủ.
* Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân yếu kém của quá trình thực hiện
chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp - nơng thôn miền núi tỉnh Nghệ An.
- Hạn chế, yếu kém: Chưa khai thác tốt các tiềm năng và thế mạnh của
miền núi; Việc thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào miền núi cịn nhiều
khó khăn, trở ngại, kết quả thấp; Cơ cấu kinh tế chuyển biến nhưng chậm.
Các vấn đề về đời sống, xã hội chưa được giải quyết tốt; Cơ sở hạ tầng còn
thấp kém, việc huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển gặp nhiều khó khăn;
Cơng tác chỉ đạo điều hành cịn nhiều hạn chế.
- Nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém:
+ Xuất phát điểm về kinh tế - xã hội thấp, điều kiện tự nhiên gặp nhiều
khó khăn, khả năng huy động nội lực thấp, sức thu hút của các doanh nghiệp
trong và


xiv
ngoài nước đầu tư phát triển vào địa bàn hạn chế.
+ Một số chương trình, dự án được Chính phủ phê duyệt với tổng mức
đầu tư lớn nhưng chưa được cấp vốn hoặc vốn được cấp hàng năm quá nhỏ

nên chưa thể triển khai thực hiện một cách có hiệu quả và đúng tiến độ.
+ Tư tưởng trông chờ ỷ lại cịn nặng, cơng tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ cơ sở và dạy nghề cho đồng bào dân tộc chưa được quan tâm đúng mức.
+ Còn lúng túng trong chỉ đạo, điều hành.
4- Đánh giá những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong
thực hiện chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp - nơng thụn min
nỳi.
4.1- Đánh giá tổng quát về các chính sách tiếp
tục đổi mới và phát triển kinh tế nông nghiệp - nông
thôn từ 1986 - 1995:
- Những kết quả đạt đ-ợc:
+ Đổi mới cơ chế chính sách góp phần từng b-ớc
hoàn thiện những nội dung cơ bản của đ-ờng lối đổi
mới quản lý kinh tế nông nghiệp - nông thôn của
Đảng.
+ Việc ban hành các chính sách mới một cách kịp
thời đà giải tỏa nhanh những hạn chế, v-ớng mắc nảy
sinh trong thực tế ở giai đoạn 1988 - 1992.
+ Kết quả phát triển kinh tế thời kỳ 1990 - 1995
t-ơng đối toàn diện.
- Những hạn chế, thách thức:

Có tín hiệu phát

triển tự phát và thiếu ổn định;

Quan hệ phân phối

và cơ chế thực hiện phân phối lợi ích giữa Nhà n-ớc
với nông dân và giữa các bộ phận dân c- n«ng th«n



xv
ch-a đ-ợc làm rõ và giải quyết thỏa đáng; Môi tr-ờng
sinh thái, tự nhiên ở nông thôn đang bị phá vỡ; Nội
dung và định h-ớng cơ cấu thành phần trong điều kiện
tiếp tục đổi mới những năm tới đang đặt ra nhiều vấn
đề phức tạp cần đ-ợc tiếp tục nghiên cøu vµ xư lý.
4.2- Kết quả triển khai thực hiện chính sách phát triển kinh tế nơng
nghiệp - nơng thơn miền núi từ năm 2001 đến nay:
- Thực hiện chính sách nhiều thành phần kinh tế ở miền núi đã tạo nên
những chuyển biến quan trọng trong quan hệ sản xuất.
- Công nghiệp miền núi phát triển tương đối đa dạng về các ngành nghề.
- Xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng nơng thơn miền núi.
- Chính sách phát triển thị trường và thương mại miền núi đã xây dựng
được thị trường hàng hoá rộng khắp, đa dạng kể cả ở vùng cao, vùng sâu.
- Hoạt động nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, công
nghệ vào phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thơn miền núi góp phần quan
trọng để đẩy nhanh tiến độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp - nơng
thơn.
- Thơng qua các mơ hình, giúp đồng bào dân tộc miền núi tiếp cận với
tiến bộ khoa học công nghệ, cách làm ăn mới có hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Thực hiện chính sách phát triển giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đã xây
dựng được hệ thống các trường đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng được yêu cầu.
4.3- Những hạn chế, yếu kém trong việc ban hành, thực hiện các chính
sách phát triển kinh tế nơng nghiệp - nông thôn miền núi và nguyên nhân:
- Những hạn chế, yếu kém:
+ Về chính sách đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế và xã hội nông nghiệp nơng thơn.
+ Về các chính sách khoa học cơng nghệ.
+ Về chính sách hỗ trợ vốn, tín dụng nhà nước.

+ Về chính sách phát triển thị trường.
+Về chính sách hỗ trợ việc làm xóa đói giảm nghèo.


xvi
+ Về chính sách hỗ trợ xây dựng và đổi mới quan hệ sản xuất trong nông
nghiệp nông thôn miền núi.
+ Về chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ cho cán bộ xã, bản, làng.
+ Hạn chế chung trong cơng tác xây dựng và ban hành cơ chế chính sách.
+ Hạn chế chung về quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
- Nguyên nhân của tồn tại, yếu kém: Công tác quản lý nhà nước trong
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ nơng nghiệp - nơng thơn cịn nhiều yếu
kém; Sự phân công, phân cấp trong thực hiện các chương trình, dự án chưa
nhất qn; Cơng tác tổng kết thực hiện chủ trương, chính sách chưa kịp thời;
Một số cơ chế chính sách được ban hành nhưng thiếu cụ thể; Công tác kiểm
tra, thanh tra, giám sát chưa thường xun; Một số địa phương cịn trơng chờ
ỷ lại, thiếu sáng tạo; Trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ làm công tác
khảo sát thiết kế, thẩm định còn hạn chế.


xvii
CHƢƠNG 3

QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN
MIỀN NÚI
-------1- Phương hướng chung về phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ X.
2- Phương hướng phát triển nông nghiệp - nông thôn miền núi theo định
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.

3- Những quan điểm cơ bản về đổi mới chính sách phát triển kinh tế nông
nghiệp - nông thôn.
- Quan điểm phát triển toàn diện kinh tế - xã hội theo hướng cơng nghiệp
hố, hiện đại hố và tăng trưởng bền vững.
- Quan điểm kinh tế hàng hoá gắn với thị trường và công bằng xã hội.
- Quan điểm hiệu quả kinh tế và xã hội.
- Quan điểm kết hợp truyền thống với hiện đại.
- Quan điểm cơ cấu kinh tế miền núi gắn với khai thác tiềm năng lợi thế;
gắn với chiến lược kinh tế nông nghiệp - nông thơn cả nước; gắn với cơng
nghiệp hố, đơ thị hố kết cấu hạ tầng nông thôn và phân công lại lao động
nơng thơn miền núi.
- Quan ®iĨm vỊ ®ỉi míi chính sách kinh tế phải
đáp ứng đ-ợc yêu cầu về quốc phòng - an ninh.
- Quan điểm về đổi mới chính sách phát triển kinh
tế phải gắn với tuyền truyền, giáo dục nâng cao nhận
thức cho nhõn dân và đào tạo bồi d-ỡng cán bộ.
- Quan im kinh t m và hội nhập với quốc tế.
4- Giải pháp về đổi mới chính sách phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thôn miền núi.


xviii
* Nhóm giải pháp chớnh sỏch về đất đai, -u tiên đầu
t- xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông thôn.
- V lnh vc t ai: Ban hành chính sách khuyến khích
việc chuyển đổi ruộng đất nông nghiệp tạo điều kiện
cho kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát triển; Có
chủ tr-ơng, chính sách để sớm hình thành và phát
triển thị tr-ờng quyền sử dụng đất theo qui định của
pháp luật; Có chính sách đồng bộ về giá cả và điều
kiện đền bù đồng bộ, thống nhất giữa các ch-ơng

trình, dự án đầu t- vào nông nghiệp; Rà soát lại
toàn bộ việc quản lý, sử dụng đất đai ở vùng nông
thôn miền núi, các nông lâm tr-ờng, trang trại để xử
lý nghiêm các vi phạm và bổ sung các chính sách đối
với đất đai của nông - lâm tr-ờng.
- Về đầu t- xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn:
Nâng tỷ trọng đầu t- cho khu vực nông nghiệp - nông
thôn trong tổng số đầu t- từ ngân sách Nhà n-ớc để
có điều kiện tập trung đầu t- cho trọng điểm nông
nghiệp - nông thôn miền núi, khắc phục hiện t-ợng
dàn trải, manh mún, thiếu đồng bộ; Tiếp tục -u tiên
đầu t- và đầu t- đồng bộ cho những công trình, dự án
kết cấu hạ tầng trọng điểm mang tính chiến l-ợc ca
nông thôn miền núi; Đẩy mạnh phân cấp cho địa ph-ơng, tăng c-ờng quản lý Nhà n-ớc ca cỏc cp, cỏc ngnh;
có các chế tài để xử lý các sai phạm trong quá trình
thực hiện.


xix
- Đưa ra một số giải pháp cụ thể để thc hin ch-ơng trình 135
giai đoạn 2.
* Nhóm chính sách về giải quyết việc làm, xóa
đói, giảm nghèo.
- Về lao động và giải quyết việc làm: Chú trọng
đầu t- cho mt số ngành công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp dùng ít vốn nh-ng cần nhiều lạo động tại nông
thôn; Tập trung vốn để đầu t- khai thác tiềm năng
rừng, quỹ đất hiện có; Khuyến khích phát triển công
nghiệp, dịch vụ ở nông thôn, phát triển kinh tế
trang trại, xí nghiệp, hợp tác xà ... m bo vừa

đầu t- ít vốn vừa giải quyết đ-ợc nhiều lao động cho
nông thụn; Đẩy mạnh xà hội hóa công tác đào tạo
nghề. áp dụng các hình thức đào tạo ngắn ngày, đài
tạo tại chỗ, vừa học vừa làm.
- Về công tác xóa đói, giảm nghÌo: Có chÝnh s¸ch
vỊ l·i st tÝn dơng; Có chÝnh sách hỗ trợ tăng thêm
thu nhập cho hộ nghèo qua các ch-ơng trình: tín
dụng, khuyến lâm, khuyến ng- v hỗ trợ sản xuất cho
hộ nghèo; hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng xà nghèo,
xó đặc biệt khó khăn; Xõy dng h thng cỏc chính sách v
khám chữa bệnh cho ng-ời nghèo, u tiờn trong giáo dục
đào tạo, hỗ trợ đầu t- cơ sở hạ tầng...
* Nhóm giải pháp về chính sách tài chính, tín
dụng, th-ơng mại thị tr-ờng và đầu t- n-ớc ngoài.
- Chớnh sỏch tài chính, tín dụng hỗ trợ phát triển
kinh tế nông nghiệp - nông thôn miền núi: Đổi mới


xx
Chính sách về thuế; chính sách vốn đầu t-; Có chính
sách -u đÃi hấp dẫn hơn để huy động nguồn vốn trung,
dài hạn và tăng khả năng thu hút đầu t- n-ớc ngoài;
Triển khai thực hiện việc đăng ký giao dịch, điều
chỉnh danh mục ngành nghề và lĩnh vực đ-ợc h-ởng cơ
chế chính sách -u đÃi đầu t-. Thiết lập các quan hệ
tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng đầu t- -u đÃi;
Có chính sách hỗ trợ nông dân ứng vốn vay phục vụ
cho sản xuất, chế biến và hỗ trợ các doanh nghiệp mở
rộng hình thức bán trả góp vật t-, máy móc, thiết bị
nông nghiệp cho nông dân; Tạo điều kiện, khuyến

khích các thành phần kinh tế tham gia xây dựng qũy
bảo hiểm ngành hàng và khuyến khích phát triển quỹ
tín dụng xà hội; Tăng c-ờng phân cấp quản lý vốn đầu
t-.
- Chớnh sỏch về thị tr-ờng: Nâng cao nhận thức về
phát triển kinh tế hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ
cho nông thôn miền núi; Có chính sách để hỗ trợ cho thị trường
nơng thơn miền núi phát triển và hỗ trợ để đa dạng hố các loại hình thương
mại phù hợp với nơng thơn miền núi; Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn miền núi gắn với việc mở rộng thị trường; Có chính sách phát triển
kết cấu hạ tầng nơng thơn.
- Về khuyến khích đầu tư nước ngồi: Có cơ chế chính sách tốt để thu hút
tối đa nguồn tài trợ của các tổ chức tiền tệ thế giới vào các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, về môi trường, lâm nghiệp và bảo tồn
thiên nhiên...; Có cơ chế chính sách mạnh mẽ hơn, đột phá hơn để tạo hấp dẫn
cho các nhà đầu tư; Có chính sách khuyến khích đầu tư 100% vốn nước ngoài


xxi
hoặc cho liên kết giữa cá nhân, tổ chức trong nước với cá nhân và tổ chức
nước ngồi.
* Nhóm giải pháp chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với
bảo vệ tài nguyên môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Khi xây dựng quy hoạch tổng thể hoặc chi tiết, kế hoạch phát triển cụ thể
cần khảo sát, đánh giá đúng thực trạng tình hình về tài nguyên môi trường, địa
lý, thổ nhưỡng... và đưa vào tính tốn cụ thể; Khi xây dựng chính sách đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội cho miền núi phải căn cứ vào chiến lược quốc
phòng - an ninh để tính tốn cả chi phí đảm bảo về chiến lược quốc phịng an ninh.
* Nhóm giải pháp chính sách về khoa học và công nghệ.
Tập trung đầu tư cao khoa học công nghệ cho vùng nông nghiệp - nơng

thơn; Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực và có chính sách ưu đãi thu hút
nguồn nhân lực có trình độ khoa học kỹ thuật; Đánh giá chính xác kết quả
nghiên cứu khoa học để vận dụng vào thực tiễn; Ưu tiên các chương trình
khuyến nơng, khuyến lâm, khuyến ngư để qua đó nâng cao trình độ, khả năng
tiếp cận khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến; Chọn các hình thức chuyển
giao cơng nghệ sát hợp với từng tỉnh, từng vùng, từng miền của miền núi.
* Nhóm giải pháp chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ, phát
triển nguồn nhân lực.
Tập trung khảo sát điều tra, đánh giá đúng thực trạng trình độ các mặt
của đội ngũ cán bộ miền núi để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; Xây
dựng hệ thống các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề của từng vùng, từng
khu vực miền núi; Có chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ, sinh viên,
giáo viên miền xuôi lên miền núi công tác, cống hiến; Ưu tiên đầu tư ngân
sách và đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới các biện pháp giáo


xxii
dục phổ thông của miền núi theo hướng giáo dục văn hố gắn với giáo dục
nghề.
* Nhóm giải pháp chính sách về nâng cao nhận thức của đồng bào miền
núi, đồng bào dân tộc trong kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn miền núi:
Có cơ chế bắt buộc trong tất cả các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
miền núi đều phải có kinh phí bắt buộc cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phục
vụ cho dự án; Gắn thực hiện chương trình, dự án với cơng tác tư tưởng, cơng
tác dân vận.
* Nhóm giải pháp về đổi mới chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp –
nông thôn để khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa miền núi và miền xuôi;
miền núi với thành thị.
- Phải căn cứ vào quy hoạch chiến lược tổng thể để xác định mức độ đặc
thù có tính đột phá, khắc phục đầu tư cào bằng để tập trung cho miền núi.

- Căn cứ vào quy hoạch chiến lược tổng thể và quy hoạch chi tiết phát
triển kinh tế miền núi của từng vùng, từng khu vực để ban hành các chính
sách cụ thể sát hợp với từng vùng, từng dự án với tính khả thi cao./.



×