BM05/QT04/ĐT
Khoa: Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Mạch Thiên Kim
MSSV: 1311090303
Lớp: 13DMT02
Ngành
: Kỹ thuật môi trường
Chuyên ngành : Quản lý môi trường
Tên đề tài : Phân tích hiệu quả chống ngập của Dự án vệ sinh môi trường TP.HCM
thuộc lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè
2. Các dữ liệu ban đầu : Các số liệu và thông tin về TP.HCM từ cổng điện tử của UBND;
các số liệu và thông tin về Dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM thuộc lưu vực Nhiêu Lộc –
Thị Nghè (NL-TN) của Công ty Tư vấn CDM (Hoa Kỳ); các số liệu và thơng tin về tình
hình ngập, úng từ trang Web của Trung tâm Điều hành chống ngập; Quy hoạch chống
ngập khu vực TP.HCM của Bộ NN&PTNT (2008, Quy hoạch 1547), Quy hoạch thoát
nước TP.HCM đến năm 2020 (JICA, 2001), các số liệu và thông tin lên quan tới đề tài
trên mạng internet, v.v
3. Các yêu cầu chủ yếu :
(i) Nhận thức được hiệu ứng ngập nước đô thị, nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng
môi trường ngập nước ở TP.HCM và lưu vực NL-TN, bài học kinh nghiệm chống ngập
ở Việt Nam và trên Thế giới.
(ii) Nắm được cơ sở lý luận các giải pháp kiểm soát NNĐT.
(iii) Cập nhật và phân tích diễn biến hiện trạng ngập, úng ở ở TP.HCM và lưu vực NLTN. Đặc biệt là hạ tầng cơ sở thoát nước trong Dự án VSMT lưu vực NL-TN.
(iv) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập và đề xuất điều chỉnh quy
hoạch chống ngập trên cơ sở kết hợp kinh nghiệm chống ngập từ các nước khác trên
Thế giới
4. Kết quả tối thiểu phải có:
i) Phân tích quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, tiến trình đơ thị hố và NNĐT ở TP.HCM
và lưu vực NL-TN. Nghiên cứu tổng quan NNĐT và kinh nghiệm kiểm soát ngập ở
Việt Nam và trên Thế giới
BM05/QT04/ĐT
ii) Phân tích nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng môi trường chống ngập ở TP.HCM
và lưu vực NL-TN.
iii) Phân tích diễn biến và cập nhật hiện trạng ngập, úng và các giải pháp chống ngập
đang triển khai ở TP.HCM và lưu vực NL-TN theo các giai đoạn: Trước, trong và sau
khi thực hiện dự án VSMT lưu vực NL-TN.
iv) Phân tích những tồn tại và bất cập và đánh giá hiệu quả đầu tư chống ngập ở
TP.HCM và lưu vực NL-TN. Trong đó phân tích chi tiết về hiệu quả các kết cấu cơng
trình của Dự án VSMT lưu vực NL-TN
v) Đề xuất bổ sung các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chống ngập và điều chỉnh
quy hoạch chống ngập hiện nay cho TP.HCM thích ứng với BĐKH và NBD trong
tương lai.
Ngày giao đề tài: 16/04/2017.
Ngày nộp báo cáo: 16/07/2017.
TP. HCM, ngày 25 tháng 4 năm 2017.
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TS. TRỊNH HOÀNG NGẠN
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP
CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP.HCM
LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ
Ngành:
MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Trịnh Hoàng Ngạn
Sinh viên thực hiện
: Mạch Thiên Kim
MSSV: 1311090303
Lớp: 13DMT02
TP. Hồ Chí Minh, 2017
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. IV
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... V
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ VIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ................................................................................. IX
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ SINH
MƠI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ ..................................... 6
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TP.HCM............................................................................................. 6
1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................... 6
1.1.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 7
1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển TP.HCM ............................. 18
1.1.4 Quá trình đơ thị hố, tiềm năng và thách thức ngập nước đơ thị của TP.HCM
.................................................................................................................................... 22
1.2 TĨM TẮT DỰ ÁN VSMT THUỘC LƯU VỰC NL-TN.................................................... 23
1.2.1 Lưu vực kênh NL-TN ......................................................................................... 23
1.2.2. Các hạng mục thoát nước trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè .................... 24
1.2.3 Dự án Vệ Sinh Môi Trường TPHCM, lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè .............. 27
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN ................................................................................................................................ 37
2.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI ............................... 37
2.1.1 Diễn biến ngập nước đô thị trên Thế giới ......................................................... 37
2.1.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn trên thế giới .................................. 40
2.1.3. Nghiên cứu quản lý rủi ro ngập nước đô thị trên Thế giới .............................. 41
2.1.4 Kinh nghiệm kiểm soát ngập nước đô thị trên Thế giới: .................................. 42
2.2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ CỦA VIỆT NAM ................................ 44
2.2.1 Diễn biến ngập nước đô thị ở Việt Nam............................................................ 45
2.2.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn ở Việt Nam.................................... 47
2.2.3. Giải pháp chống ngập cho các thành phố lớn ở Việt Nam .............................. 48
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC GIẢI PHÁP PHỊNG CHỐNG NGẬP ĐƠ THỊ .................................. 49
2.3.1. Một số khái niệm về ngập nước đô thị ............................................................. 49
2.3.2. Các phương pháp tính tốn .............................................................................. 52
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG TP.HCM THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ .............................. 61
3.1 DIỄN BIẾN NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN ................................ 61
3.2 DIỄN BIẾN NGẬP CÁC GIAI ĐOẠN TRƯỚC, TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN .... 61
3.3 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP NƯỚC Ở TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN ....... 78
3.3.1 Nguyên nhân gây ngập nước ở TP.HCM .......................................................... 78
3.3.2 Nguyên nhân gây ngập nước ở lưu vực NL-TN ................................................ 80
3.4 HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TIÊU, THOÁT NƯỚC LƯU VỰC NL-TN SAU KHI THỰC HIỆN
DỰ ÁN ............................................................................................................................. 83
3.4.1 Các giải pháp công nghệ: ................................................................................. 83
3.4.2 Giải pháp công nghệ xây dựng cống kiểm sốt triều Thị Nghè ........................ 84
3.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP DỰ ÁN VSMT LƯU VỰC NL-TN ........ 88
3.5.1 Hiệu quả kiểm soát triều ................................................................................... 88
3.5.2 Hiệu quả tiêu, thoát nước mưa,......................................................................... 89
3.5.3 Hiệu quả về môi trường và chất lượng nước .................................................... 94
3.5.4 Hiệu quả về cảnh quan đô thị ........................................................................... 96
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHỐNG
NGẬP CHO TP.HCM VÀ LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ ............................... 100
4.1 CƠ SỞ KHOA HỌC .................................................................................................... 100
i
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP: ........................................................... 103
4.2.1 Đánh giá chung về hiệu quả chông ngập của TP.HCM ................................. 103
4.2.2 Nhận xét về hiệu quả chống ngập của Cống ngăn triều Thị Nghè và kênh Nhiêu
Lộc – Thị Nghè ......................................................................................................... 104
4.2.3 Nhận xét về hiệu quả chống ngập khi xây dựng 6 cống ngăn triều của Quy hoạch
1547 .......................................................................................................................... 104
4.2.4 Những tồn tại của giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện ..................... 104
4.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ GIẢM NHẸ RỦI RO NGẬP NƯỚC ĐƠ THỊ THÍCH
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG ........................................................ 114
4.3.1 Đề xuất giải pháp phi cơng trình .................................................................... 114
4.3.2 Đề xuất giải pháp cơng trình .......................................................................... 122
4.5 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC .............................................................................................. 128
4.5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu về nước và môi trường nước ..................................... 128
4.5.2 Xây dựng cốt nền cho phát triển đô thị ........................................................... 129
4.5.3 Quan trắc lún nền............................................................................................ 129
4.5.4 Học tập kinh nghiệm chống ngập ở trong và ngoài nước............................... 130
4.5.5 Xây dựng bản đồ cảnh báo lũ, lụt cho TP.HCM ............................................. 130
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 132
I. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 132
1.1 Những thành công của đề tài: ............................................................................ 132
1.2 Những hạn chế của đề tài: ................................................................................. 133
II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................................. 135
TIẾNG VIỆT ................................................................................................................ 135
TIẾNH ANH ................................................................................................................ 137
............................................................................................................................ 1
QUYẾT ĐỊNH 589/QĐ-TTG.............................................................................................. 2
ii
QUYẾT ĐỊNH 1547/QĐ-TTG............................................................................................ 9
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung nghiên cứu, kết quả trong đồ án này là trung thực và
chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Các thông tin, nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức
khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình.
Trường đại học HUTECH khơng liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền
do tơi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm 2017
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm được học tập và rèn luyện ở trường đại học Công Nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh, tơi đã học được rất nhiều điều khơng chỉ là kiến thức mà còn là những kỹ
năng, những trải nghiệm thú vị. Việc thực hiện đồ án tốt nghiệp là một bước ngoặt quan
trọng đánh dấu sự hoàn thành con đường học vấn mà bản thân mình đã đề ra. Nó khơng
chỉ giúp sinh viên rà sốt lại nền kiến thức được học mà còn cung cấp cho chúng ta cách
nhìn nhận sự việc ở nhiều khía cạnh khác nhau, thực tế hơn và khách quan hơn. Sự tiếp
xúc, quan sát mơi trường làm việc thực tế cịn giúp ta có dịp học hỏi và rèn luyện thêm
cho mình những kỹ năng, trải nghiệm cần thiết. Được thưc hiện đồ án tốt nghiệp tại trường
đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô
là điều may mắn, là sự vinh dự cho bản thân tơi.
Để hồn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án
vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn đến:
-
Ban lãnh đạo Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – môi trường, quý thầy cô đã
trang bị cho chúng tơi kiến thức trong suốt q trình học tập tại trường.
-
Giáo viên hướng dẫn thầy Trịnh Hoàng Ngạn đã tạo điều kiện, tận tình hướng dẫn
chỉ bảo cho tơi hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình
bày. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao để đồ
án tốt nghiệp của mình đạt được kết quả tốt hơn.
Một lần nữa tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới mọi người.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2017
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB
Asia Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á
ATNĐ
Áp thấp nhiệt đới
Bộ TN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ NN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
CLN
Chất lượng nước
CD
Chart Datum – Hệ cao độ rịng Sat (Low Lowoust Water Level)
ĐATN
Đồ án tốt nghiệp
ĐBCSL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTM
Đồng Tháp Mười
GDP
Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
GIS
Geographical Information System - Hệ thống thông tin địa lý
HD
Hệ cao độ Hà Tiên - Hansi Datum
HN-72
Hệ cao độ Hịn Dấu (Hải Phịng)
KSL
Kiểm sốt lũ
KTTV
Khí tượng Thuỷ văn
KTXH
Kinh tế xã hội
MDMP
Mekong Delta Master Plan - Quy hoạch tổng thể ĐBSCL
MDP 2013
Mekong Delta Plan 2013 – Kế hoạch ĐBSCL 2013
MĐNB
Miền Đông Nam bộ
MRC
Mekong River Commission - Uỷ hội sông Mekong
MSL
Mực nước biển trung bình
MNTCN
Mực nước đỉnh triều cao nhất
NBD
Nước biển dâng
vi
NL-TN
Nhiêu Lộc - Thị Nghè
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TBNN
Trung bình nhiều năm
TGLX
Tứ giác Long Xuyên
TGHT
Tứ giác Hà Tiên
TP
Thành phố
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTĐHCN
Trung tâm điều hành chống ngập
UNDP
Chương trình phát triển Liên hợp quốc
UNICEF
United Nations Children’s Fund - Quỹ trẻ em Liên hợp quốc
USD
United State Dollar (đô la Mỹ)
VCĐ
Vàm Cỏ Đông
VCT
Vàm Cỏ Tây
VN-2000
Hệ cao độ Nhà nước
Viện KHTLMN
Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam
Viện QHTLMN
Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hịa - TPHCM. 9
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật các kênh, rạch vùng trung tâm TP. ..................................... 11
Bảng 1.3 Mực nước sông thấp nhất các tháng trong năm của sơng Sài Gịn .................... 13
Bảng 1.4 Mực nước cao nhất các tháng trong năm của sơng Sài Gịn .............................. 13
Bảng1.5 Lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn trạm Tân Sơn Nhất .................................... 17
Bảng 1.6 Thống kê số trận mưa có cường độ trên 100mm trong vòng 3 giờ ................... 18
Bảng 1.7 Diễn biến dân số của TP.HCM .......................................................................... 18
Bảng 1.8 Hiện trạng sử dụng đất tại TPHCM ................................................................... 20
Bảng 1.9 Mật độ cống trên lưu vực NL - TN .................................................................... 27
Bảng 2. 1 Nhóm đất theo phân loại thuỷ văn .................................................................... 56
Bảng 2. 2 Quan hệ giữa độ ẩm nhóm đất và lượng tổn thất dịng chảy ............................ 58
Bảng 3. 1 Tình hình ngập, úng trên địa bàn TP.HCM năm 2009, thời kỳ các dự án chống
ngập đang thi công ............................................................................................................. 68
Bảng 3. 2 So sánh các điểm ngập của năm 2011 so với cùng kỳ các năm 2008,2009, 2010
........................................................................................................................................... 70
Bảng 3. 3 Phân bố địa hình lưu vực NL-TN ..................................................................... 81
Bảng 3. 4 Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của phương án kiến nghị chọn ..... 85
Bảng 3. 5 Đỉnh trìều tại trạm Phú An trên sơng Sài Gòn .................................................. 88
Bảng 3. 6 Các kịch bản NBD theo các thời kỳ .................................................................. 89
Bảng 3. 7 Thông số kỹ thuật hệ thống kênh thoát nước lưu vực NL-TN sau khi thực hiện
dự án so sánh trước khi thực hiện dự án ............................................................................ 89
Bảng 3. 8 Thống kê xu thế mưa trận theo chu kỳ thời gian .............................................. 92
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ Việt Nam ................................................................ 6
Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 6
Hình 1.3. Sự tạo thành chu kỳ thủy triều ........................................................................... 16
Hình 1.4 Bản đồ quy hoạch xây dựng TP.HCM năm 2025 .............................................. 22
Hình 1.5 Khu đơ thị vệ tinh của TP.HCM ......................................................................... 22
Hình 1.6 Sơ đồ mặt bằng tuyến kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ........................................... 24
Hình 1.7 Lưu vực kênh NL-TN (màu hồng) nằm trong vùng trung tâm thành phố ......... 25
Hình 1.8 Cống ngăn triều Thị Nghè và trạm bơm chống ngập (ảnh bên phải) và mặt bằng
cống, nhìn từ trên cao và nhìn từ phía sơng Sài Gịn (ảnh bên trái) .................................. 29
Hình 1.9 Sơ đồ tổng thể dịng chảy kết hợp nước mưa và nước thải ................................ 32
Hình 1.10 Mặt cắt dọc đường ồng vượt sơng .................................................................... 34
Hình 2. 1 Cảnh ngập, lụt đơ thị ở Ấn Độ........................................................................... 37
Hình 2. 2 Cảnh ngập, lụt ở Hà Lan trong trận lũ 1953 ...................................................... 38
Hình 2. 3 Cảnh ngập, lụt trong thành phố New Orleans, Loisiana, Hoa Kỳ ..................... 38
Hình 2. 4 Dưới chân tháp Effene là biển nước mênh mông .............................................. 39
Hình 2. 5 Quỹ đạo của bão hoạt động trên biển Đơng ...................................................... 44
Hình 2. 6 Đường Nguyễn Chí Thanh bị ngập sâu ............................................................. 45
Hình 2. 7 Nước ngập trên đường phố Đà Nẵng ................................................................ 45
Hình 2. 8 Ngập lụt ở Huế năm 1999.................................................................................. 46
Hình 2. 9 Hình ảnh đường phố trung tâm thành phố bị ngập do triều cường ................... 46
Hình 2. 10 Ngập, lụt tại trung tâm thành phố Long Xuyên do trận lũ lịch sử xảy ra trên
sơng Mekong năm 2000 .................................................................................................... 47
Hình 2. 11 Triết lý của Hệ thống tiêu thốt nước đơ thị bền vững - SUDS ...................... 50
Hình 2. 12 Đồ thị mơ tả các biến số có tổn thất dịng chảy trong phương pháp SCS ....... 55
Hình 3. 1 Bản đồ phạm vi ngập, lụt của TP.HCM vào năm 2000..................................... 64
Hình 3. 2 Cảnh ngập lụt tại TP.HCM ngày 26/11/2007. ................................................... 67
ix
Hình 3. 3 Vị trí các điểm ngập do mưa ở TPHCM ........................................................... 76
Hình 3. 4 Cảnh ngập ngã tư Hàng Xanh, quận Bình Thạnh .............................................. 76
Hình 3. 5 Cảnh ngập trên đường Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh ....................................... 77
Hình 3. 6 Nguyên nhân và bản chất của thực trạng ngập, úng ở TP,HCM ....................... 80
Hình 3. 7 Cống ngăn triều Thị Nghè ................................................................................. 84
Hình 3. 8 Sơ đồ mặt bằng kênh NL-TN ............................................................................ 84
Hình 3. 9 Biểu đồ thống kê các trận mưa có vũ lượng lớn theo thời đoạn 180 phút hàng
năm tại trạm Tân Sơn Nhất trong giai đoạn 50 năm từ 1952 đến 2004 ............................ 92
Hình 3. 10 Bản đồ thể hiện diện tích bê-tơng hóa bề mặt và nhiệt độ tối đa bề mặt ........ 94
Hình 3. 11 Cảnh quan 2 bờ kênh Nhiêu Lộc -Thị Nghè ................................................... 97
Hình 3. 12 Cảnh quan kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè hiện nay buổi chiều tà và khi sáng sớm
(2017)................................................................................................................................. 98
Hình 4. 1 Các yếu tố tác động do BĐKH và NBD tới ngập, úng của TP.HCM ............. 102
Hình 4. 2 Người dân ở khu Thanh Đa - Bình Quới (Bình Thạnh) đã quen thuộc với cảnh
ngập do triều cường xảy ra trong năm ............................................................................. 105
Hình 4. 3 Hình ảnh tiêu biểu cho tình trạng ngập triều trong các con hẻm và đường phố ở
vùng trũng ở TP.HCM ..................................................................................................... 106
Hình 4. 4 Nền hà thấp hơn mặt đường ............................................................................ 107
Hình 4. 5 Cảnh sân bay Tân Sơn Nhất ngập nước tối 26-8 ............................................. 108
Hình 4. 6 Bản đồ địa hình huyện Cần Giờ ...................................................................... 109
Hình 4. 7 Quy trình quản lý và giảm nhẹ thiên tai lũ, lụt ................................................ 119
Hình 4. 8 Một bãi đậu xe trên đường lắp gạch ca rô để tăng khả năng thấm nước ......... 123
Hình 4. 9 Một giải pháp thu trữ nước mưa trên mái........................................................ 124
Hình 4. 10 Thu trữ nước mưa cũng là giải pháp phịng chống ngập, lụt đơ thị hiệu quả 125
Hình 4. 11 Hầm thu trữ nước mưa dưới các cơng viên ................................................... 125
Hình 4. 12 Tự nhiên hóa kè sông..................................................................................... 127
x
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Đặt vấn đề:
Tình trạng ngập úng tại các đô thị được xem là một trong những hiện tượng mang
tính quy luật trong q trình phát triển đơ thị tại Việt Nam. Trong những thập kỷ gần đây,
đã có khơng ít thiệt hại về vật chất lẫn tinh thần do ngập úng gây ra cho con người trên
khắp thế giới. Mật độ dân số tăng cao, quá trính đơ thị hóa xảy ra ngày càng nhanh, diện
tích đất bị bê tơng hóa theo thời gian là những ngun nhân khiến cho tình trạng ngập úng
cục bộ diễn ra ngày càng phức tạp và khó kiểm sốt. Điều này làm ảnh hường khơng ít đến
sản xuất, sinh hoạt của người dân cũng như tác động không nhỏ đến môi trường và sức
khỏe con người, các loài sinh vật.
Cùng với sự biến đổi khí hậu, hiện trạng ngập úng cục bộ tại nước ta đã và đang là
vấn đề nổi bật cần được quan tâm, nhất là ở các thành phố lớn. Để chủ động đối phó với
tình trạng ngập úng trên địa bàn, TP.HCM đã có những đầu tư không nhỏ về công sức và
tiền bạc. Việc chi hơn 24.300 tỷ đồng cho dự án vệ sinh môi trường 2 giai đoạn đã thể hiện
phần nào sự quan tâm chú trọng của nhà nước trong việc giải quyết vấn đề này. Cảnh quan
đơ thị đã có thêm diện mạo mới nhưng người dân địa phương ở một số nơi vẫn còn sống
trong tâm trạng lo lắng đường xá vẫn bị ngập nước do tình trạng ngập úng đã diễn biến
phức tạp hơn.
Hiện nay dự án vệ sinh môi trường TP.HCM giai đoạn 1 vừa hoàn thành cụ thể là
việc lắp tuyến cống bao nằm dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, đào đường lắp đặt tuyến
cống thoát nước, xây dựng trạm bơm nước, nạo vét bùn và đóng cừ bê tông kè hai bên bờ
kênh. Đây là 1 dự án có quy mơ lớn, được thực hiện trong thời gian dài. Bên cạnh hiệu quả
mà dự án mang lại, thành phố Hồ Chí Minh vẫn đang phải đối mặt với những bất cập xảy
ra sau đó. Chẳng hạn như tuy tổng số điểm ngập đã giảm nhưng những điểm còn lại đều
ngập ở mức độ nghiêm trọng hơn. Điều đó đã gây nên khơng ít tị mị cho các nhà khoa
học trong và ngoài nước về nguyên nhân của sự việc này. Chúng ta vẫn thấy được kênh
Nhiêu Lộc- Thị Nghè hôm nay rất đẹp với cảnh quan trong lành và mát mẻ nhưng không
ai khẳng định rằng khu vực xung quanh dịng kênh này đã hết ngập hồn toàn. Việc thực
hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi
1
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè” nhằm cung cấp 1 cách nhìn cụ thể hơn
về những mặt đã làm được và những hạn chế còn tồn đọng trong cách thức thực hiện dự án
nhằm khắc phục tình trạng ngập úng này.
2. Tính cấp thiết của đề tài:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở hạ lưu lưu vực sơng Đồng Nai giáp với biển Đơng,
nơi có địa hình thấp, khá bằng phẳng với gần 75% diện tích có cao độ dưới 2m, chịu tác
động trực tiếp của dòng chảy lũ từ thượng lưu thông qua các sông Đồng Nai, Sài Gòn cũng
như những tác động trực tiếp từ triều biển Đơng nên thường xun xảy ra tình trạng ngập
úng.
Những năm gần đây khu vực TP.HCM có những sự thay đổi về điều kiện thời tiết:
triều cường tại nhiều điểm liên tục lập đỉnh mới, mùa mưa kéo dài và diễn biến bất thường
hơn càng làm gia tăng áp lực đối với hệ thống thốt nước cũ kỹ, diện tích ngập úng ngày
càng mở rộng ở nhiều quận nội thành.
Tình hình ngập úng từ trận mưa lớn những năm gần đây cho thấy người dân đô thị
đã quen trong cảnh đi lại, đẩy xe trong biển nước bẩn mênh mông. Những khu vực chênh
lệch độ cao, nước mưa đổ về vùng trũng chảy xiết, bảng hiệu, xe máy và các thiết bị rời
rạc bị cuốn trôi, người dân xung quanh ùa ra đường để chặn và kéo xe lên lề tạo nên một
khung cảnh hỗn độn như một cuộc vật lộn giữa người và dòng nước. Mặt khác, việc tiếp
xúc với nước bẩn thường xuyên sẽ gây ra các bệnh viêm nhiễm về da, ảnh hưởng sức khỏe
và chất lượng cuộc sống người dân. Mỗi khi mưa lớn, nước mưa cuốn trôi tất cả bụi và vi
khuẩn từ nơi này đến nơi khác, tạo cơ hội cho các mầm bệnh lây lan gây nên dịch bệnh đe
dọa an sinh của cả thành phố.
Đại diện Viện trưởng Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Bộ Xây dựng là
ông Ngô Trung Hải đánh giá “Với những đô thị không chịu ảnh hưởng của thủy triều thì
giải quyết ngập úng tương đối dễ. Chẳng hạn như ở Hà Nội, sẽ không quá khó khăn để giải
quyết vấn đề ngập úng bởi thành phố nằm xa biển, xuôi hẳn về khu vực phía Nam nên
lượng nước mưa sẽ đổ ra sơng Hồng. Nếu thành phố hoàn thiện tất cả các giải pháp thốt
nước đơ thị thì sẽ khắc phục được ngập úng. Tuy nhiên, với những đô thị phải chịu ảnh
hưởng của thủy triều như TP Hồ Chí Minh thì vấn đề sẽ không đơn giản như thế.”
2
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
Theo báo cáo của UBND TP Hồ Chí Minh, từ năm 2005 đến nay, thành phố đã chi
khoảng 24.300 tỷ đồng để thực hiện các dự án chống ngập như nạo vét kênh rạch, xây dựng
hệ thống thoát nước. Trong đó, vốn ngân sách khoảng 9.000 tỷ đồng, cịn lại là nguồn vốn
ODA. Nhưng nhận định của một số người dân ở đây thì dự án này chưa thực sự đạt hiệu
quả. Thực tế cấp thiết, Tp.HCM cần có những nghiên cứu, báo cáo đánh giá tình trang ngập
úng đơ thị, xác định nguyên nhân gây ngập, phân vùng ngập, ý kiến đóng góp nâng cao
khả năng thốt nước đơ thị để làm cơ sở đề xuất các giải pháp chống ngập hiệu quả hơn
cho tương lai.
Để có thể từng bước thực hiện mục tiêu chống ngập cụ thể, ta cần có cái nhìn khách
quan, hơn về những sự thay đổi mà dự án về sinh môi trường giai đoạn 1 mang lại. Vì vậy
việc thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường
TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” là hợp lý, rất cần thiết và đúng thời điểm. Kết
quả nghiên cứu hy vọng sẽ đáp ứng yêu cầu bức xúc cần giải quyết phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội (KT-XH) bền vững gắn với việc bảo vệ môi trường, sinh thái.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu tổng quát
Bảo vệ sức khỏe và tài sản của cư dân trong vùng ngập úng và góp phần điều chỉnh
chiến lược quản lý, giảm nhẹ rủi ro thiệt hại do ngập úng gây ra, đảm bảo phát triển
KTXH bền vững cho Tp.HCM.
Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường cũng như bảo về sự sống của
chính mình nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững toàn diện.
3.2 Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở phân tính tóm tắt tình trạng ngập úng trước khi thực hiện dự án VSMT
lưu vực NL-TN. Tìm hiểu các giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện bằng vốn
ODA và vốn trong nước.
Phân tích hiệu quả chống ngập sau khi hoàn thành dự án VSMT lưu vực NL-TN.
Đánh giá những mặt tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN. Đề xuất bổ sung giải
pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực NL-TN
3
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
4. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu thông tin cần thiết liên quan tới đề tài tài từ các nguồn tư liệu chính
thức, trên internet, báo chí v.v.
Phân tích thống kê và phân tích tổng hợp các khu vực hay xảy ra ngập úng của thành
phố…
So sánh lý thuyết và thực tiễn.
So sánh quá khứ và hiện tại.
So sánh giữa mục tiêu và kết quả.
Điều tra, phỏng vấn kiểm chứng thực tế người dân sống dọc hai bờ kênh NL-TN.
Thừa kế có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trước đây
Tham vấn, trao đổi với giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia khác
5. Phạm vi, giới hạn và đối tượng nghiên cứu
5.1 Phạm vi nghiên cứu:
Vùng nghiên cứu là diện tích Tp.HCM và vùng lân cận. Trong đó tập trung phân
tích hiện trạng ngập nước khu vực các quận nội thành.
5.2 Giới hạn của đề tài:
Tìm hiểu tình hình diễn biến ngập nước của các quận nội thành nằm trong khu vực
NL-TN trước và sau khi thực hiện các dự án vệ sinh môi trường, đánh giá hiệu quả chống
ngập của dự án này. Từ đó đề xuất bổ sung giải pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực
NL-TN.
5.3 Đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống sông, kênh, rạch của thành phố Hồ Chí Minh và vùng dự án NL-TN. Các
vị trí ngập nước trong vùng nội thành, hệ thống tiêu thốt nước và các giải pháp cơng trình
chống ngập đã và đang thực hiện theo các dự án đầu tư bằng vốn trong và ngoài nước. Ý
nghĩa khoa học và thực tiễn
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1 Ý nghĩa khoa học
4
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
Trên cơ sở phân tích diễn biến, tìm hiểu ngun nhân của hiệu ứng ngập, úng đô thị
những năm trước và sau khi thực hiện dự án. Từ đó, nhìn nhận sự thay đổi của tình hình
ngập nước ở vùng NL-TN. Căn cứ vào đó, đề xuất những giải pháp được tính tốn trên cơ
sở lý thuyết khoa học, thực tiễn. Rõ ràng, khi lắp đặt tuyến cống thoát nước hai bên bờ
kênh thì khả năng thốt nước sẽ được nâng cao. Mặt khác cống ngăn triều cũng đã được
xây dựng để điều tiết lượng nước của kênh. Nguyên nhân khu vực NL-TN vẫn còn ngập
cục bộ là vấn đề đã và đang được người dân và nhà nước quan tâm. Phương pháp nghiên
cứu, so sánh giữa mục tiêu và kết quả dựa trên số liệu, thông tin đáng tin cậy có ý nghĩa
khoa học cao.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Vấn đề ngập nước đô thị không chỉ xảy ra ở TP.HCM mà còn ở các thành phố khác
của Việt Nam nên “phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh mơi trường” là đề tài
mang tính thực tế cao. Là căn cứ vững chắc cho các nghiên cứu giải pháp chống ngập của
trường HUTECH, rút ra những kinh nghiệm xương máu để góp phần xây dựng hồn thiện
hơn những dự án vệ sinh môi trường sau này. Rút ngắn đoạn đường hoàn thành mục tiêu
chống ngập cho cả thành phố đến mức ngắn nhất.
7. Cấu trúc báo cáo
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, báo cáo chính có 4 chương: chương 1
khái qt về Tp.HCM, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, phương hướng phát
triển và tóm tắt dự án VSMT thuộc lưu vực NL-TN. Chương 2 trình bày tổng quan nghiên
cứu chống ngập đô thị và các phương pháp giảm ngập, lụt. Chương 3 phân tích hiện trạng
ngập và các giải pháp chống ngập đã thực hiện vùng dự án lưu vực NL-TN, Xác định những
tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN về giải pháp chống ngập. Chương 4 đề xuất bổ
sung các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập cho lưu vực NL-TN. Ngồi báo cáo chính,
kèm theo các phụ lục hỗ trợ và tài liệu tham khảo.
5
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ
1.1 Khái quát về TP.HCM
1.1.1. Vị trí địa lý
TP.HCM nằm trong toạ độ địa lý khoảng 10010’ – 11010’ vĩ độ Bắc và 106022’ –
106045’ kinh độ Đông. Điểm cực Bắc là xã Phú Mỹ (huyện Cần Giờ), điểm cực Tây ở xã
Thái Mỹ (huyện Củ Chi) và điểm cực Đông thuộc xã Tân An (huyện Cần Giờ). Chiều dài
của Thành phố theo hướng Tây Bắc - Đông Nam là 150 km, theo chiều Tây - Đông là 75
km và có 12 km chiều dài bờ biển. Trung tâm Thành phố cách bờ biển Đông khoảng 59
km theo đường chim bay và cách Thủ đô Hà Nội 1730 km theo đường bộ về phía Nam.
Thành phố có ranh giới với các địa phương như sau: phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, phía
Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đơng và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu và Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang
(Nguồn />
Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ
Việt Nam
6
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
Theo số liệu công bố trên trang Web, cổng điện tử của Uỷ ban nhân dân (UBND),
tổng diện tích tự nhiên của TP.HCM là 2.095 km2, chiếm 6,36% diện tích cả nước, với 24
đơn vị hành chính. Trong đó có 19 quận nội thành chiếm diện tích 442,13 km2 (bao gồm
12 quận mang tên số từ 1 đến 12 và 7 quận mang tên chữ gồm Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình
Thạnh, Tân Bình, Bình Tân, Tân Phú và Thủ Đức) và 5 huyện ngoại thành rộng
1.652,88km2 (Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ và Hóc Mơn). Hình 1.1 Mơ tả bản
đồ khu vực TP.HCM
1.1.2 Điều kiện tự nhiên
1.1.2.1 Địa hình và địa mạo
TP.HCM có địa hình đa dạng, là khu vực chuyển tiếp giữa vùng Đông Nam Bộ và
Tây Nam Bộ nên điều kiện tự nhiên đan xen giữa các thềm, bậc và dạng địa hình đồi dốc
thấp ở phía Tây Bắc, Đơng Bắc thành phố và địa hình thấp bị chia cắt mạnh bởi hệ thống
sông rạch ở phía Nam, theo cao độ địa hình có thể phân thành ba vùng như sau:
(a) Vùng 1: Có cao trình mặt đất dưới 2,0 m MSL: đây là vùng đồng bằng thấp, trũng, bị
chua phèn ở phía Tây – Tây Nam thành phố, các vùng ven sông Đồng Nai, Sài Gịn và
phần lớn diện tích huyện Nhà Bè, Cần Giờ. Do địa hình thấp, bị chia cắt mạnh bởi hệ thống
sông rạch nên vùng này thường xuyên bị ngập nước và chịu tác động mạnh của chế độ thủy
triều trong khu vực.
(b) Vùng 2: Có cao độ mặt đất từ 2,0 – 5,0 m MSL: là khu vực chuyển tiếp giữa Vùng 1
và Vùng 3, vùng này bao gồm khu vực nội thành, các vùng tập trung dân cư ở các huyện
Hóc Mơn, Bình Chánh, Củ Chi và ở các cồn gò rải rác của Vùng 1. Hoạt động sản xuất chủ
yếu là trồng rau màu, cây ăn trái và cây cơng nghiệp.
(c) Vùng 3: Có cao độ mặt đất rừ 5,0 – 25,0 m MSL: tập trung ở các huyện Củ Chi, bắc
Thủ Đức, các quận 9 và 12 là vùng tập trung dân cư. Bảng 1.1 thống kê địa hình theo diện
tích và cao độ theo hệ VN.2000 (cao độ mặt chuẩn gốc tại trạm thuỷ văn Hòn Dấu, huyện
Kiến An, Thành phố Hải Phòng, nơi chịu ảnh hưởng chế độ nhật triều biển Đông).
d) Nhận xét: Nếu xem vùng đất thấp hơn cao độ +2,0m MSL thì có đến 60 - 70% diện tích
của Thành phố có thể bị ảnh hưởng ngập nức do chế độ bthuỷ triều.
1.1.2.2 Địa chất và thổ nhưỡng:
7
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
Số liệu được thu thập từ kết quả nghiên cứu, khảo sát địa chất và thổ nhưỡng được
thực hiện từ trước tới nay kết hợp kết quả khảo sát bổ sung của các chuyên gia Nhật (JICA)
trong giai đoạn 1998-2000, cho thấy cấu tạo địa chất của khu vực nghiên cứu gồm lớp trầm
tích Holocene có độ dày từ 2,5m đến 35m, nằm trên lớp trầm tích Pleistocene với chiều
dày không thể xác định được do chiều sâu hố khoan lớn nhất chỉ là 50m. Chiều dày lớp
trầm tích Holocene là khoảng 10 m, chạy dọc theo tuyến cống bao ở các quận 1, 4 và 5,
nhưng ở quận 8 có chiều dày lớn hơn 20m. Lớp trầm tích Holocene là sét hữu cơ dẻo thấp
hoặc cao, rất mềm, sét cát (hạt mịn dính) và lớp sét mịn hoặc lớp cát sét rời, rất rời. Lớp
đất trầm tích này có khả năng chịu lực thấp.
Theo bản đồ đất TP.HCM do Phân Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền
Nam (Sub-NIAPP) lập cho thấy đặc trưng thổ nhưỡng hình thành 17 loại đất, tập hợp trong
6 nhóm chính sau đây:
Nhóm đất phù sa và phù sa trên nền phèn: Với tổng diện tích 12.573 ha, chiếm 6% diện
tích tự nhiên. Loại đất này phân bố ven sông Đồng Nai, Sài Gịn, phía Bắc huyện Nhà Bè,
Nam Bình Chánh. Đất phù sa thích hợp cho cây lúa nước (vùng thấp), rau màu (vùng cao).
Nhóm đất xám : Với diện tích 45.696 ha (21,8%), phần lớn diện tích phân bố ở các vùng
cao Củ Chi, Hóc Mơn, Bắc Bình Chánh, Thủ Đức và các quận nội thành. Loại đất này thích
hợp cho rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày.
Đất đỏ vàng :Có diện tích khơng lớn 436 ha (2,1%) phân bố ở Thủ Đức, Củ Chi. Loại đất
này thích hợp cho màu và cây cơng nghiệp ngắn ngày.
Nhóm đất phèn : Có tổng diện tích lớn nhất 108.474 ha, chiếm 51% diện tích tự nhiên,
phân bố ở huyện Cần Giờ, Nam Bình Chánh, vùng trũng nơng trường Lê Minh Xn, Phạm
Văn Hai, quận 2, quận 9. Đa phần là rừng ngập mặn, một số nằm sâu trong đất liền có đủ
nước ngọt đã được cải tạo để trồng lúa, mía, nhà vườn.
Đất mặn : Với diện tích 2,1% diện tích tự nhiên, phân bố ở Nam Bình Chánh, được sử
dụng trồng lúa ở những nơi có nước tưới.
Nhóm đất cát : Với diện tích 1.312 ha, chiếm 0,6% diện tích tự nhiên, phân bố ở huyện
Cần Giờ.
Diện tích cịn lại 34.860 ha là sông, kênh, rạch, chiếm khoảng 6,4% tổng diện tích tự nhiên.
8
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
1.1.2.3 Đặc điểm khí tượng
TP.HCM nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, đặc trưng cơ
bản có một bức xạ dồi dào, một nền nhiệt độ tương đối ổn định trong năm và sự phân hóa
mưa gió theo mùa khá rõ rệt. Đây là vùng khí hậu ơn hịa, dao động nhiệt độ giữa các thời
điểm trong năm, trong ngày không cao, độ ẩm không quá cao như ở vùng Đồng bằng sông
Hồng hoặc ĐBSCL. Bảng 1.1 dưới đây tóm tắt các thơng số cơ bản về đặc điểm khí tượng.
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hòa - TPHCM.
Tháng
1
Nhiệt độ
25,8 27,9 28,1 26,8 26,6 26,4 26,7 29,0 27,3 27
26,6 26,1
Độ ẩm(%)
77
74
74
75
83
86
87
86
87
87
84
81
11
6
10
50
218
278
279
271
312
267
147
35
2,5
2,8
3,2
3,2
2,7
3,1
3,1
3,3
2,8
2,5
2,3
2,2
NE
NE
SE
SE
E
W
SW
W
W
W
N
N
Số giờ nắng 7,9
8,8
8,8
8,0
6,5
5,7
5,9
5,6
5,5
5,9
6,8
7,2
Lượng mưa
(mm)
T/độ gió
(m/s)
Hướng gió
Bức xạ
(Kcal/c2)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
11,5 11,7 14,2 13,3 12,0 11,6 12,1 12,2 10,6 10,8 10,2 10,9
(Nguồn: Sở tài nguyên môi trường Tp.HCM)
1.1.2.4. Tài nguyên nước
a) Tài nguyên nước ngầm
Nhờ trầm tích Pleistocen, khu vực phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh có được lượng
nước ngầm khá phong phú. Nhưng về phía nam, trên trầm tích Holocen, nước ngầm thường
bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Khu vực nội thành cũ có lượng nước ngầm đáng kể, tuy chất
lượng không thực sự tốt, vẫn được khai thác chủ yếu ở ba tầng: 0–20 m, 60–90 m và 170–
200 m (tầng trầm tích Miocen). Tại Quận 12, các huyện Hóc Mơn và Củ Chi, chất lượng
9
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
nước tốt, trữ lượng dồi dào, thường được khai thác ở tầng 60–90 m, trở thành nguồn nước
bổ sung quan trọng.
b) Tài nguyên nước mặt
(i) Mạng lưới sông:
Nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sơng Ðồng Nai - Sài Gịn, TP.HCM có mạng lưới sơng
ngịi kênh rạch rất đa dạng. Sông Ðồng Nai Bắt nguồn từ cao nguyên Lâm Viên, hợp lưu
bởi nhiều sơng khác, có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km². Với lưu lượng bình quân 20–500
m³/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m³ nước, sông Đồng Nai trở thành nguồn nước ngọt chính
của thành phố. Sơng Đồng Nai đổ ra biển bằng 2 cửa chính: cửa Sồi Rạp và cửa Lịng
Tàu, với hình dạng và kích thước rất khác nhau: (i) Cửa Soài Rạp đổ ra vịnh Soài Rạp,
nơng và rộng (được hình thành chủ yếu theo quy luật động lực biển) ; (ii) Cửa Lòng Tàu
đổ ra vịnh Ghềnh Rái, lịng sâu vách đứng (được hình thành chủ yếu theo quy luật kiến
tạo). Hình dạng và kích thước của sơng ảnh hưởng đến tiêu, thốt nước và khả nằng truyền
triều vào nội địa. Đoạn sông Đồng Nai chảy qua Tp.HCM với chiều dài 87 km, có rất nhiều
cửa tháo nước từ các quận 9, 7, Nhà Bè và huyện Cần Giờ.
Sơng Sài Gịn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến Thành phố
Hồ Chí Minh, với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Sơng
Sài Gịn có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng 225 m
đến 370 m, độ sâu tới 20 m. Nhờ hệ thống kênh Rạch Chiếc, hai con sơng Đồng Nai và Sài
Gịn nối thơng ở phần nội thành mở rộng. Sơng Sài Gịn chảy qua 10 quận và vùng trung
tâm Thành phố: 2 huyện Củ Chi (cửa vào phía Bắc) và Hóc Mơn, 8 quận gồm quận 12, Gị
Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức, 2, 9, 1, 4. Ảnh hưởng của sơng Sài Gịn đối với tình trạng úng,
ngập, tiêu, thốt nước là trực tiếp và mạnh mẽ nhất.
Sơng Vàm Cỏ có diện tích lưu vực 6155 km2, với chiều dài 283 km, khởi nguồn
trong lãnh địa Cămpuchia, chảy qua địa phận tỉnh Long An rồi đổ ra cửa Sồi Rạp, có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến các cửa thốt nước lớn phía Nam và Tây- Nam của Thành phố qua
sông Vàm Cỏ Đông và sông Cần Giuộc.
Sơng Nhà Bè có nhiều sơng, rạch nội bộ vùng triều, ngắn, khơng có nguồn ở phía
Nam đổ nước trực tiếp vào nội địa, như: Phú Xuân, Mương Chuối, sông Kinh, sông Kinh
10
“Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè”
Lộ, sơng Kênh Hàng. Sơng Nhà Bè có mạng lưới thuỷ lực dày đặc như sông Cần Giuộc,
sông Chợ Đệm, rạch Cây Khơ, Bà Phó, Ơng Lớn và rất nhiều rạch và kênh nhỏ khác.
Trên thượng nguồn hệ thống sông Đồng Nai –Sài Gòn đã xây dựng hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng
(sơng Sài Gịn), các hồ thuỷ điện, như: Trị An (sơng Đồng Nai), Thác Mơ, Cần Đơn, Phước
Hồ (trên sông Bé) và nhiều hồ chứa khác v.v. Những hồ chứa này có tác dụng điều tiết
dịng chảy, làm tăng sự an tồn cho vùng hạ lưu của hai sơng. Tuy nhiên sự điều tiết dòng
chảy của các hồ phụ thuộc vào công năng của chúng và sự quản lý của con ngừơi. Các hồ
chứa trên đây hầu như không có dung tích chun dụng phịng lũ (như hồ thuỷ điện Hồ
Bình, trên sơng Đà) mà chỉ có dung tích chứa lũ thiết kế nhằm múc đích bảo vệ an tồn
cho cơng trình. Do đó việc xả lũ trong mùa mưa có ảnh hưởng đến chế độ dịng chảy sau
hạ lưu sau đập, đặc biệt là khu vực Tp.HCM
(ii) Hệ thống kênh, rạch vùng trung tâm TP.HCM
Trong vùng nội thành có 5 hệ thống kênh, rạch chính, với các thơng số kỹ thuật
được ghi trong Bảng 1.2 dưới đây :
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật các kênh, rạch vùng trung tâm TP.
STT
Tên kênh, rạch
Chiều dài
D.tích
Kích thước
L (m)
S (ha)
BTB (m) HTB (m)
1
Nhiêu Lộc – Thị Nghè
9.300
3.300
30
2–3
2
Tân Hố – Lị Gốm
7.800
1.500
17
1–2
3
T.Hũ – B.Nghé ; K.Đôi – K.Tẻ
25.400
4.100
75
4–6
4
R.Cầu Bông, Cầu Sơn – R.Lăng
5.500
420
15
2–3
5
T.Luơng – B.Cát – R.Nước Lên
32.900
14.900
45
2–6
Ngoài hệ thống kênh, rạch trên đây cịn có các kênh đào, như: Suối Cái - Xuân Trường
thuộc quận Thủ Đức và kênh An Hạ, kênh Xáng tại huyện Bình Chánh nối với sơng Vàm
Cỏ Đơng và nhiều kênh rạch khác.
11