Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu Báo cáo 3 công khai trường Mẫu giáo Võ Xu 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.91 KB, 10 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐỨC LINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẪU GIÁO VÕ XU 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 14/10-11/BC-MGVX2 Võ Xu, ngày 20 tháng 01 năm 2011
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non
học kì I năm học: 2010 – 2011
I. Mức độ về sức khỏe mà trẻ sẽ đạt được:
1. Khối lớp 3- 4 tuổi:
Cân nặng và chiều cao tiếp tục tăng đều đặn, đến cuối tuổi mẫu giáo nhỡ (3-4 tuổi)
cần đạt:
- Về cân nặng:
+ Bé trai từ 12.9kg đến 16.7kg.
+ Bé gái từ 12.6kg đến 16.0kg.
- Về chiều cao:
+ Bé trai từ 94.4cm đến 102.9cm.
+ Bé gái từ 93.5cm đến 101.6cm.
-Trẻ sạch sẽ, da dẻ hồng hào, tóc bóng, mắt sáng, bụng không ỏng, có thói quen nề
nếp vui chơi học tập.
- Trẻ khỏe mạnh bước đầu vận động ( ngồi, đi, chạy) đúng tư thế. Biết quay phải,
trái theo vật chuẩn.
2. Khối lớp 4-5 tuổi:
Cân nặng và chiều cao tiếp tục tăng đều đặn, đến cuối tuổi mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi)
cần đạt:
- Về cân nặng:
+ Bé trai từ 14.4kg đến 18.7kg.
+ Bé gái từ 13.8kg đến 17.7kg.
- Về chiều cao:
+ Bé trai từ 100.7cm đến 109.9cm.
+ Bé gái từ 99.3cm đến 108.4cm.
- Trẻ sạch sẽ, da dẻ hồng hào, tóc bóng, mắt sáng, có nề nếp vui chơi học tập.
- Trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn, ngồi, đi đứng, chạy nhảy đúng tư thế. Bước đầu định


hướng được phải, trái, trước, sau.
3. Khối lớp 5-6 tuổi:
Cân nặng và chiều cao tiếp tục tăng đều đặn, đến cuối tuổi mẫu giáo 5-6 tuổi cần
đạt được:
- Về cân nặng:
+ Bé trai từ 16.0kg đến 20.7kg.
+ Bé gái từ 15.0kg đến 19.5 kg.
- Về chiều cao:
1
+ Bé trai từ 106.4cm đến 116.1cm.
+ Bé gái từ 99.3cm đến 114.6cm.
- Trẻ sạch sẽ, khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, tóc bóng, mắt sáng, nhanh nhẹn, hoạt
bát, thích tập luyện, có nề nếp vui chơi học tập. Ngồi, đi, đứng, chạy, nhảy vững vàng,
thoải mái, đúng tư thể, định hướng vận động nhanh, đúng,...
4. Kết quả xếp loại sức khỏe đạt được trong toàn trường:
Cân nặng bình thường: 266/300 đạt 88.7%
SDD vừa : 34/300 đạt 11.3%
II. Mức độ về năng lực và hành vi mà trẻ em sẽ đạt được:
1. Khối 3 – 4 tuổi:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể (mặt, mũi, tay chân, quần áo, đầu tóc gọn gàng,
sạch sẽ), thực hiện thành thạo các thao tác rửa tay với xà phòng, rửa mặt và lau sạch sẽ,
biết chải răng sau khi ăn xong, trước khi đi ngủ và thức dậy, bước đầu biết giữ gìn vệ
sinh môi trường (bỏ rác đúng nơi quy định, biết lấy và cất đồ dùng đồ chơi ngăn nắp,
giúp cô một số việc vừa sức: Lau lá cho cây, xếp ghế, lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy
định, tưới cây cho góc thiên nhiên, biết giữ gìn vệ sinh trường lớp...)
- Biết vâng lời cô giáo và người lớn, biết chơi với bạn bè, em nhỏ. Biết yêu thương
vâng lời bố mẹ và những người thân gần gũi. Biết việc làm nào của bạn, của mình là
ngoan-hư, tốt-xấu, biết nhận lỗi.
- Thích tiếp xúc với thiên nhiên và nhận ra vẻ đẹp. Thích tham gia các hoạt động
hát múa, đọc thơ, kể chuyện, vẽ, nặn (qua màu sắc, âm thanh,...), biết thể hiện cảm xúc

của mình trong các hoạt động đó.
- Biết làm một số việc tự phục vụ cho bản thân (chải tóc, mặc quần áo, thu dọn đồ
chơi học tập và sinh hoạt,...). Biết cách sử dụng một số đồ dùng học tập (đất nặn, keo,
hồ dán bút, giấy,...), đồ dùng phục vụ sinh hoạt (lược, khăn, gương, bàn chải đánh
răng...)
- Biết quan sát và nói lên những câu đơn giản, biết diễn đạt câu đơn, câu ngắn biết
cùng chơi với bạn, bước đầu biết chơi theo nhóm.
- Thích đặt câu hỏi ở đâu, tại sao, biết nói nguyện vọng và yêu cầu của mình đối
với người lớn.
- Biết tên mình, tên các bạn trong lớp, chỗ ở của gia đình, tên bố mẹ, anh chị, tên
một số cô giáo trong trường….
2.Khối 4-5 tuổi:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể (mặt, mũi, tay chân, quần áo, đầu tóc gọn gàng,
sạch sẽ), thực hiện thành thạo các thao tác rửa tay với xà phòng, rửa mặt và lau sạch sẽ,
biết chải răng sau khi ăn xong, trước khi đi ngủ và thức dậy, biết giữ gìn vệ sinh môi
trường (bỏ rác đúng nơi quy định, không bôi bẩn vẽ bậy lên tường, biết lấy và cất đồ
dùng đồ chơi ngăn nắp, giúp cô một số việc vừa sức: kê bàn ghế, lau kệ đồ chơi, lau
bàn, lau lá cho cây tưới cây cho góc thiên nhiên,...)
2
- Biết vâng lời người lớn, biết giúp đỡ và vui chơi hòa thuận với bạn bè, em nhỏ.
Biết yêu thương vâng lời bố mẹ, cô giáo và những người thân gần gũi. Biết việc làm
nào của bạn, của mình là ngoan-hư, tốt-xấu, thật thà nhận lỗi và cố gắng sửa lỗi.
- Hứng thú khi tiếp xúc với thiên nhiên và nhận ra vẻ đẹp (qua màu sắc, âm
thanh,...), biết thể hiện cảm xúc của mình trong các hoạt động đó.
- Biết làm một số việc tự phục vụ (chải tóc, mặc quần áo, thu dọn dồ chơi học tập
và sinh hoạt,...). Biết cách sử dụng và gần gũi một số đồ dùng phục vụ sinh hoạt (khăn,
gương, lược,...), đồ dùng học tập (bút, giấy, đất nặn, keo,...)
- Biết quan sát, nhận xét được những đặc điểm, những mối liên hệ đơn giản giữa
các sự vật, hiện tượng xung quanh. Bước đầu biết tự tổ chức những hoạt động mà trẻ
yêu thích, hoàn thành tốt các việc được giao.

- Thích đặt câu hỏi về nguyên nhân: ở đâu? Tại sao? biết diễn đạt rõ ràng ý của
mình.
3. Khối lớp 5-6 tuổi:
- Có thói quen giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường.
- Biết yêu thương kính trọng ông bà, cha mẹ, yêu kính Bác Hồ, những người lao
động,...Biết quan tâm, thông cảm, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, những người gần gũi,...Hiểu
được những lời nói, việc làm nào của mình, của bạn là tốt-xấu. Biết nhận lỗi, sửa lỗi,
thật thà.
- Có nhu cầu tham gia các hoạt động tạo hình, âm nhạc, nhận ra được vẻ đẹp và thể
hiện cảm xúc của mình trong các hoạt động đó.
- Biết quan tâm tập trung chú ý, nhận xét những đặc điểm, những mối liên hệ, sự
biến đổi của sự vật hiện tượng xung quanh.
- Hồn nhiên, mạnh dạn, biết tổ chức những hoạt động mà trẻ yêu thích. Biết diễn
đạt những ý kiến, nhận xét của mình rõ ràng mạch lạc.
- Thông minh, ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi, có 1 số kỹ năng sơ đẳng (quan
sát, so sánh, phân tích, tổng hợp suy luận,...)và 1 số nề nếp thói quen để dễ thích nghi
với hoạt động học tập khi bước vào lớp 1.
III. Chương trình chăm sóc giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ:
1. Khối 3 – 4 tuổi:
- Học theo chương trình cải cách do Bộ Giáo dục ban hành.
- 1 tuần học 5 buổi; có buổi học 1-2 tiết và 4 hoạt động (Họp mặt - thể dục sáng,
hoạt động ngoài trời, hoạt động vui chơi, vệ sinh - nêu gương)
- Học 6 môn học: Làm quen với toán, làm quen văn học, môi trường xung quanh,
thể dục, âm nhạc, tạo hình.
- 1 tiết học từ 15 – 20 phút.
2.Khối 4-5 tuổi:
- Học theo chương trình cải cách do Bộ Giáo dục ban hành.
- 1 tuần học 5 buổi, 1 buổi học 2 tiết và 4 hoạt động (Họp mặt - thể dục sáng, hoạt
động ngoài trời, hoạt động góc, vệ sinh - nêu gương)
- Học 6 môn học: Làm quen với toán, làm quen văn học, môi trường xung quanh,

thể dục, âm nhạc, tạo hình.
3
- 1 tiết học từ 20 – 25 phút.
3.Khối lớp 5-6 tuổi:
- Học theo chương trình 26 tuần do bộ giáo dục ban hành năm 1990.
- 1 tuần học 5 buổi, một buổi từ 2-3 tiết học và 3 hoạt động (Họp mặt - thể dục
sáng,vui chơi, vệ sinh - nêu gương)
- Học 7 môn: Làm quen với toán, làm quen chữ viết, làm quen văn học, môi trường
xung quanh, thể dục, âm nhạc, tạo hình.
- 1 tiết học từ 25-30 phút.
IV. Các điều kiện chăm sóc và giáo dục:
 Cơ sở vật chất:
- Có 7 phòng học đủ cho 11 lớp, trong đó có 4 phòng học 2 ca sáng-chiều, các loại
bàn ghế, góc kệ tương đối đáp ứng đủ so với nhu cầu sinh hoạt và học tập của trẻ ở 11
lớp học.
- Có đủ các đồ dùng để trẻ làm vệ sinh: thau, ca, thùng nước có vòi, khăn, xô, bàn
chải đánh răng, kem.
- Có nước uống cho trẻ tại trường và nguồn nước phục vụ sinh hoạt vệ sinh, rửa tay,
lau mặt, chải răng và tưới cây.
- Có 5 đàn organ, 5 cát sét, 1 đầu căm để giáo viên giảng dạy môn âm nhạc, 1 ti vi,
3 máy vi tính, 2 máy in, để phục vụ cho công tác hành chính và chuyên môn của trường.
- Khu vực chính có đồ chơi ngoài trời (2 xích đu), sân chơi rộng láng xi măng sạch
sẽ.
- Đồ dùng và thiết bị văn phòng tương đối đủ, các loại bảng, góc phụ huynh của
trường, của lớp được làm phù hợp theo chủ điểm hàng tháng.
Các phòng học ở 3 cơ sở sạch sẽ và khang trang vì được quét vôi và sơn lại.
- Cả 3 khu vực có vườn trường trồng cây, hoa, cây cảnh tạo môi trường xanh – sạch
– đẹp.
- Tuy nhiên, có 2 phòng học cơ sở 3 diện tích chưa đảm bảo .
- Cơ sở phụ các thiết bị cho dạy và học còn thiếu thốn: một số tranh ảnh và lô tô

cũng còn thiếu, đồ chơi ngoài trời chưa đầy đủ, đồ chơi trong lớp chưa phong phú...
 Điều kiện chăm sóc giáo dục:
- Thực hiện đầy đủ theo tinh thần chỉ đạo của bậc học Mầm Non.
- Mỗi trẻ được theo dõi sức khỏe qua biểu đồ tăng trưởng, giáo viên cân đo cho học
sinh theo quý (3 tháng cân/ 1 lần ,đo 2lan /năm thông báo kịp thời kết quả đến phụ
huynh.
- Trẻ được khám sức khỏe 2 lần/năm, có sổ theo dõi và báo kết quả với phụ huynh
kịp thời sau khi khám sức khỏe.
- Đánh răng mỗi tuần 1lần.
- Tuyên truyền đến phụ huynh kiến thức về chăm sóc, nuôi dạy con theo khoa học,
phòng chống các bệnh qua 3 lần họp phụ huynh học sinh trong năm học, qua hình ảnh ở
góc tuyên truyền của trường-lớp. Ngoài ra giáo viên còn gặp gỡ trực tiếp phụ huynh vào
giờ đón và trả trẻ để theo dõi những thông tin cần thiết.
- Ở 2 khối lớp tổ chức đầy đủ chế độ sinh hoạt theo thời gian biểu như sau:
4
* Khối 3 -4 tuổi và 4-5 tuổi (buổi sáng) *Khối 5-6 tuổi (buổi sáng)
- 6h45’ – 7h10 : Đón trẻ- họp mặt - 6h45 – 7h10’ : Đón trẻ- họp mặt
- 7h10’ – 7h30’: Thể dục sáng - 7h10’ – 7h30’: Thể dục sáng
- 7h30’ – 8h 30 : học hết 2 tiết - 7h30’ – 8h40’: học hết 2 tiết
- 8h 30 - 9h : Hoạt động ngoài trời - 8h50’ đến 9h15: tiết 3 ( thứ 4,5)
- 9h – 10h : Hoạt động góc - 9h 15 – 10h: Hoạt động vui chơi
- 10h – 10h 30 : Vệ sinh, nêu gương, - 10h-10h 30: Vệ sinh, nêu gương, trả
trả trẻ. trẻ.
* Khối 5-6 tuổi (buổi chiều)
- 13h15’ – 13 h 45 : Đón trẻ - họp
mặt
- 13h 45 – 14h20’ : học tiết 1
- 14h20’ – 15h’: Học tiết 2
- 15h – 15h10’: Thể dục giữa giờ.
-15h10’-15h 40: Học tiết 3 ( thứ 4, 5)

- 15h 10 – 16 h: Hoạt động góc ( thứ
3,6)
- 15h 40 – 16 h: Vui chơi ( thứ 2, 4, 5)
- 16 h – 16 h 30: Vệ sinh, nêu gương,
trả trẻ.
HIỆU TRƯỞNG
BÙI THỊ MỸ VÂN
5

×