Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BAO CAO TONG KET PCGD 10 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.42 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>A. Phần thứ nhất</b>



<b>Báo cáo quá trình thực hiện mục tiêu phổ cập GDTHĐĐT</b>
<b>giai đoạn 2000 - 2010</b>


<b> Đơn vị: Trờng Tiểu học Xuân Giang</b>
<b>I. tình hình thực tế Địa phơng: </b>


<b>1. Đặc điểm chung:</b>


- Xuân Giang là một xà gần giáp với trung tâm huyện Thọ Xuân. Có tổng diện
tích tự nhiên là 530 ha.


- Phía Tây giáp Xuân Hng
- Phía Nam giáp Xuân Sơn
- Phía Đông giáp Tõy H
- Phía Bắc giáp Xuân Trờng


- Có tổng số nhân khẩu: 5700 ngi
- Tổng số Đảng viên: ~ 200 ng chớ.


- Mức thu nhập bình quân : 8triệu/ngời/năm.
- Đợc chia thành 13 thôn


- Vi c im nh vy hng năm xã có những thuận lợi cơ bản để chăm lo đến
sự nghiệp giáo dục.


- Đặc biệt từ khi có Nghị quyết TW2 (khố 8) và kết luận đại hội 6 khóa IX. Sự
nghiệp giáo dục tại địa phơng đã đợc cấp uỷ Đảng, chính quyền nhân dân quan tâm,
chăm lo, CSVC đợc đầu t xây dựng.



<b>4. Nh÷ng thuËn lợi, khó khăn:</b>
<i> <b>a. Thuận lợi: </b></i>


ng u, chớnh quyền các cấp, các ban ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội đều quan tâm
đến sự nghiệp giáo dục.


Ban chỉ đạo phổ cập Giáo dục phổ thông huyện Thọ Xuân chỉ đạo chặt chẽ, kịp
thời, thờng xuyên thăm nắm tình hình cơng tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tồn
huyện từ đó có giải pháp chỉ đạo hợp lý với từng địa phơng.


Đội ngũ giáo viên đợc nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, n tâm cơng
tác, làm việc nhiệt tình và có trách nhiệm với cơng tác phổ cập giáo dục.


Thực hiện tốt việc phối hợp giữa ngành học Mầm non để huy động học sinh đi
học, duy trì sĩ số học sinh, nâng cao tỷ lệ chuyển lớp, tỷ lệ hồn thành chơng trình
Tiểu học.


Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trờng ngày càng đợc quan tâm đầu
t hoàn thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trong nhiều năm liên tục xã đã đạt chuẩn Quốc gia phổ cập Giáo dục Tiểu học
-chống mù chữ, ln củng cố, duy trì vững chắc và nâng cao các tiêu chuẩn công tác
này. Đặc biệt trong những năm gần đây tỉ lệ học sinh 6 tuổi vào lớp 1 ngày càng cao,
số học sinh từ 6 - 11 tuổi tốt nghiệp Tiểu học cao hơn các năm trớc. Đây là những điều
kiện thuận lợi hỗ trợ tích cực cho công tác phổ cập giáo dục cho các nm tip theo.


<i><b>b. Khó khăn: </b></i>


Ngoi nhng thun li trờn, quá trình tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục Tiểu học
chống mù chữ và tiến tới phổ cập Tiểu học đúng độ tuổi cịn gặp một số khó khăn sau:



Đội ngũ giáo viên đủ số lợng nhng trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề
của giáo viên cha thật sự đồng đều, tuy hầu hết giáo viên đã đợc chuẩn hố, nâng cao
trình độ năng lực chun mơn nghiệp vụ, song tay nghề của một số ít giáo viên vẫn
còn hạn chế.


Cơ sở vật chất trờng học tuy đã đợc quan tâm đầu t xây dựng song cha đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, thiếu các phòng học chức năng nh: phòng Mỹ
thuật, phòng học nhạc, ...sân chơi bãi tập cha đạt yêu cầu.


- Số học sinh chuyển đi, chuyển đến ln biến động gây khó khăn cho việc
thống kê số liệu trong bộ hồ sơ phổ cập giáo dục.


Công tác phổ cập giáo dục tuy đã có sự phối hợp giữa các ban ngành đồn thể,
tổ chức xã hội với Ngành Giáo dục nhng sự hỗ trợ đó cha đồng bộ, cha thờng xun.


Trình độ nhận thức về công tác giáo dục của nhân dân khơng đồng đều, một số
gia đình cịn coi nhẹ việc học hành của con em, phó mặc cho nhà trờng, một số gia
đình thờng hay đi làm ăn xa ít có điều kiện quan tâm cũng nh trong cơng tác phổ cập
giáo dục của nhà trờng


<b>II. Qu¸ trình triển khai thực hiện công tác PCGDTH ĐĐT:</b>


<i><b>1.1: Cụng tác chỉ đạo của các cấp ủy Đảng</b><b>, hđnd,ubnd:</b></i>


- Nhận thức tầm quan trọng của công tác PCGDTHĐĐT và chống mù chữ, nhà
trờng đã tham mu với chính quyền địa phơng thành lập BCĐ và triển khai công tác
PCGDTHĐĐT một cách kịp thời.


-Tổ chức học tập luật PCGDTH và CMC, QĐ số 28/1999/QĐ BGD và ĐT ngày


23/6/2999 của Bộ trởng Bộ GD & ĐT về việc ban hành quy định kiểm tra, đánh giá và
công nhận PCGDTHĐĐT .


-Thông t 36/2009/TT-BGD&ĐT ngày 04/12/2009 Ban hành Qui định kiểm tra,
công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục đúng độ tuổi đối với từng cá
nhân, đối với đơn vị xã phờng, huyện, tỉnh. Thông báo trên hệ thống loa đài truyền
thanh giúp mọi ngời dân nắm vững các tiêu chuẩn đã quy định để thực hiện tốt ngày
toàn dân đa trẻ đến trờng 5/9 hằng năm. Tập huấn cho CBGV về công tác điều tra phổ
cập, tổng hợp các loại biểu bảng một cách chính xác, cập nhật.


<i><b>2.2: Hoạt động của ngành GD đối với công tác PCGDTH ĐĐT:</b></i>


- Công tác PCGDTH là công tác thờng xuyên, đợc tập huấn và tổng hợp báo cáo
vào tháng 10 hàng nm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tập huấn công tác điều tra, cập nhật hồ sơ, tổng hợp số liệu vào báo c¸o.


- Thực hiện nghiêm túc chặt chẽ các thời điểm điều tra trong năm, tổng hợp báo
cáo số liệu đúng kỳ hạn.


- Thực hiện tốt ngày <i><b>“Toàn dân đa trẻ đến trờng”.</b></i> Huy động 100% số trẻ 6
tuổi hằng năm ra lớp 1.


- Phối hợp chặt chẽ với trờng Mầm Non trong công tác điều tra, nắm vững số
liệu đối tợng trẻ từ 0 - 5 tuổi tạo cơ sở cho công tác PCGD ĐĐT.


- Nhà trờng đã làm tốt công tác tham mu cho địa phơng trong việc xây dựng
CSVC, tuyên truyền vận động và phối hợp hoạt động.


- Triển khai chủ trơng PCGD ĐĐT từng hộ dân, từng thôn để bà con hiểu và


thực hiện.


- Trực tiếp đến thơn có hồn cảnh khó khăn nhất về công tác phổ cập để phổ
biến yêu cầu những quy định về nghiệp vụ điều tra phổ cập thống nhất việc khai báo
đến tạo mọi điều kiện cho con em đi học.


- Phân công GVPT từng địa bàn thôn, thống nhất cách thực hiện, chia nhỏ nhóm
điều tra, theo dõi, tổng hợp báo cáo số liệu cập nhật thông tin gồm các nhóm sau:


- Vào đầu mỗi năm học, tổ chức cho CBGV điều tra đến từng hộ gia đình. Nắm
chắc số trẻ từng độ tuổi, số HS đến tuổi cha ra lớp hoặc bỏ dở giữa chừng, số ngời
15-35 tuổi cha biết chữ hoặc tái mù chữ để bổ sung hồ sơ và chủ động kế hoạch huy động
ra lớp.


- Xây dựng kế hoạch PCGDTHĐĐT và CMC, quản lí và cập nhật hồ sơ theo
đúng quy định.


- Duy trì sĩ số và huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi đạt 100%.


- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện phổ cập GDTHĐĐT vào tháng
10 hng nm.


<i><b>2.3. Công tác xà hội hóa giáo dục:</b></i>


- Tip tục thực hiện xã hội hoá giáo dục để huy động nguồn lực cho công tác
PCGD ĐĐT.


- Kết hợp với các ngành, các cấp trong xã đối chiếu điều tra thật chính xác nh:
<i>UB KHHGĐ; Phụ nữ; Cơng an; Trờng Mầm non,..</i>



- Tham mu cho địa phơng trong việc xét miễn giảm đóng góp xây dựng trờng
cho những đối tợng gia đình có hồn cảnh khó khăn và quyên góp cho các em có
những điều kiện vật chất thiết thực nh sách, vở, quần áo, mũ các đồ dùng học tập.
Tặng quà cho những học sinh nghèo có nhiều cố gắng vơn lên trong học tập vào cuối
kỳ, cuối năm học.


<i><b>2.4. Kinh phÝ thùc hiÖn phæ cËp:</b></i>


- Thờng xuyên chăm lo vấn đề xây dựng CSVC đảm bảo đủ điều kiện cho việc dạy và
học. Tập trung xây dựng các tiêu chuẩn của trờng tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ
2. Đảm bảo điều kiện cho việc tổ chức học 2 buổi/ ngày và ăn bán trú tại trờng.


- Cïng víi nhµ trêng dù chi kinh phí hỗ trợ mua mới và bổ sung các chủng loại sổ theo
dõi, phiếu điều tra quá cũ.


<b>III. Kết quả thực hiện PCGDTHĐĐT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nh trờng có 8 phịng học kiên cố và 6 phịng học cấp 4, đợc UBND tu bổ đảm bảo
theo chuẩn phòng học, với cơ số phòng học đủ phục vụ dạy và học.


<b>Cụ thể: Phòng học: 14</b>
Th viện thiết bị đạt chuẩn.


<b>Đánh giá: Nhà trờng đạt chủng loại cơ sở vật chất đảm bảo tiêu chuẩn trờng chuẩn </b>
Quốc gia mc I.


<i><b>3.2: Đội ngũ giáo viên</b>:</i>


- T l GV/lớp đạt từ 1,3 GV/lớp.
- Cơ cấu GV tơng i cỏc b mụn.



<b>TT</b> <b>Tiêu chí</b>


<b>phân tích</b> <b>Tổng</b>
<b>Số</b>
<b>nữ</b>


<b>Dân</b>
<b>tộc</b>


<b>Trên</b>


<b>ĐH</b> <b>ĐH</b> <b>CĐ</b>


<b>Trung</b>
<b>cấp</b>
<b>Đạt</b>
<b>chuẩn</b>
<b>(%)</b>
<b>Trên</b>
<b>chuẩn</b>
<b>(%)</b>
<b>Ghi</b>
<b>chú</b>


1 CBQL 2 1 2 100%


2 GV VH 14 12 4 10


3



GV khác


Âm nhạc 1 1 1 100%


N. Ngữ 1 1 1 100%


Mü tht


ThĨ dơc 1 1 100%


KÕ to¸n 1 1 1 100%


Th viÖn 1 1 1 100%


HC 1 1 1 100%


<b>Céng</b> <b>22</b> <b>18</b> <b>6</b> <b>3</b> <b>12</b>


- Tû lÖ GV/ lớp năm học 2010 - 2011: 1,3/ lớp.


- Phõn công GVPT từng địa bàn thôn, thống nhất cách thực hiện, chia nhỏ nhóm
điều tra, theo dõi, tổng hợp báo cáo số liệu cập nhật thông tin.


<i><b>3.3: Tổ chức duy trì sĩ số HS, biện pháp đảm bảo nâng cao chất lợng PC:</b></i>


<i>Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp:</i>


Để làm tốt cơng tác PCGDTHĐĐT thì vấn đề huy động trẻ 6 tuổi ra lớp đúng
độ tuổi là hết sức quan trọng. Vì vậy nhà trờng đã xây dựng kế hoạch, chủ động phối


hợp với các đoàn thể ở địa phơng huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 trong nhng nm qua,
c th:


<b>Năm </b> <b>Số phải phổ cập</b> <b>Vào lớp 1</b> <b>Đạt tỉ lệ</b>


2000 - 2001 112 112 100 %


2001 - 2002 108 108 100 %


2002 - 2003 78 78 100 %


2003 - 2004 68 68 100 %


2004 - 2005 73 73 100 %


2005 - 2006 69 69 100 %


2006 - 2007 65 65 100 %


2007 - 2008 63 63 100 %


2008- 2009 53 53 100 %


2009- 2010 62 62 100 %


2010 - 2011 72 72 100 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Làm tốt công tác duy trì sĩ số hằng năm học, nhà trờng không có HS bỏ học
giữa chừng.



- Thờng xuyên kiểm tra sĩ số HS, công khai sĩ số từng lớp ở văn phòng hằng
tháng. BGH có hồ sơ theo dõi sĩ số, cập nhật hằng ngày.


- Nếu HS nghỉ học GV phải đến nhà tìm hiểu lí do và động viên HS ra lớp.
<i>Chất l ợng đào tạo và kết quả thi TNTH (HTCTTH) hằng năm:</i>


- Đây là yếu tố quan trọng có tính quyết định đạt hay khơng đạt tiêu chuẩn
PCGDTHĐĐT.


- Ngồi biện pháp tích cực huy động HS ra lớp, duy trì sĩ số, tổ chức tốt các lớp
học 2 buổi/ ngày thì vấn đề đổi mới phơng pháp dạy học theo tinh thần SGK mới là
việc làm thờng xuyên đợc nhà trờng quan tâm. Phong trào đổi mới phơng pháp dạy
học đã đi vào thực tiễn trong công tác giảng dạy ở nhà trờng. Chính vì vậy đội ngũ GV
giỏi cấp huyện, cấp tỉnh ngày càng tăng. Nhà trờng đã tổ chức phân loại HS, tập trung
bồi dỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu để nâng cao chất lợng GD toàn diện. Số trẻ
TNTH và HTCTTH đúng độ tuổi qua các năm hc c th nh sau:


<i><b>Năm </b></i> <i><b>Số trẻ 11 tuổi phải PC</b></i> <i><b>Số TNTH (HTCTTH)</b></i> <i><b>Đạt tỉ</b></i>
<i><b>lệ</b></i>


2000 136 128 95.5


2001 140 130 95.6


2002 117 106 94.6


2003 135 129 95.6


2004 118 115 99.1



2005 115 112 100


2006 108 108 100


2007 80 78 100


2008 68 68 100


2009 74 73 100


2010 69 67 97.1


§ã là kết quả quá trình dạy häc song cịng lµ kÕt qu¶ cđa công tác phổ cập
GDTHĐĐT trong những năm qua.


<i><b>3</b>.<b>4. Kt qu t c t 2000 - 2010.</b></i>


-Số xã đạt PCGDTHĐĐT: 1
-Số xã đạt chuẩn PCTH- CMC: 1
-Số trờng tiểu học: 1


-Xã đã đạt chuẩn PCGDTHĐĐT vào năm 2004. Các năm học từ 2000 - 2009
đ-ợc cấp giấy chứng nhận PCGDTHĐĐT .


Tiêu chuẩn về HS, Giáo viên, CSVC từng năm ( <i><b>thể hiện bảng số liệu đính kèm</b></i>)
<b>IV. Bài học kinh nghiệm, đề xuất kiến nghị</b>:


<b>* Bµi häc kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thờng xun chăm lo vấn đề xây dựng CSVC đảm bảo đủ điều kiện cho việc


dạy và học. Tập trung xây dựng các tiêu chuẩn của trờng tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
mức độ 2. Đảm bảo điều kiện cho việc tổ chức học 2 buổi/ ngày và tổ chức tốt bán trú
tại trờng.


- Tổ chức thực hiện tốt chơng trình thay sách. Tích cực bồi dỡng chun mơn
nghiệp vụ cho đội ngũ GV, coi trọng công tác bồi dỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu,
khơng để tình trạng HS phải lu ban.


- Coi trọng công tác xây dựng kế hoạch, quản lí tốt các loại hồ sơ, có kế hoạch
và biện pháp tích cực trong việc huy động trẻ đến tuổi ra lớp. Quản lí chặt chẽ, giữ
vững sĩ số HS, khơng để tình trạng HS bỏ học giữa chừng.


-Thực hiện chỉ thị 40/ CT- TW về xây dựng đội ngũ CBGV. Từng bớc nâng cao
trình độ đào tạo cho CBGV. Hiện tại tỉ lệ GV đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 41.2%


-Tăng cờng công tác thanh kiểm tra nội bộ trờng häc.


-Nghiêm túc việc thực hiện đánh giá, xếp loại HS hàng tháng, hàng kì đảm bảo
đúng chất lợng, đúng quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. </b>

<b>PhÇn thø hai</b>



<b>Phơng hớng chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục tiểu học</b>
<b>ĐĐT trong thời gian tới</b>.


1. Quyết tâm giữ vững đơn vị Phổ cập Tiểu học đúng độ tuổi.


2. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm về Phổ cập Tiểu
học đúng độ tuổi, làm cho cán bộ giáo viên và các cấp chính quyền nhân dân, các tổ
chức đoàn thể ở xã hiểu rõ về vấn đề luật và một số yêu cầu dới luật Phổ cập Tiểu học


đúng độ tuổi đặc biệt là trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc thực hiện.


3. Huy động học sinh đi học theo luật định.
Thực hiện tốt ngày toàn dân đa trẻ đến trờng.
Vận động trẻ 6 tuổi ra lớp Một 100%.


Duy trì sĩ số HS đạt 100%, phấn đấu khơng có học sinh bỏ học.
Quan tâm giáo dục học sinh yếu hạn chế học sinh lu ban.


4. Đảm bảo chất lợng Giẫ dơc TiĨu häc.


- Tăng cờng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (phòng học, đồ dùng dạy, nâng cao
chất lợng th viện).


- Nâng cao chất lợng chuyên môn của đội ngũ GV, đặc biệt là đổi mới phơng
pháp dy hc.


- Duy trì số lợng nâng cao chất lợng, giảm học sinh lu ban, không có học sinh
bỏ học.


5. Xây dựng bộ hồ sơ Phổ cập Giáo dục Tiểu học. Đảm bảo tính hệ thống,
tính khoa học, đầy đủ, chính xác và cập nhật.


6. Nâng cao công việc kiểm tra và đánh giá kết quả Phổ cập Giáo dục TH.
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện của các nhóm phổ cập.


- Tính tỉ lệ đạt Phổ cập Tiểu học đúng độ tuổi và kết luận từng tiêu chuẩn.


- Kiểm tra quá trình chỉ đạo, quá trình thực hiện rút ra bài học kinh nghiệm (u,
khuyết điểm)



<i><b> Xuân Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>Trởng ban</b>


<b>Lê Văn Chế</b>


<b>Phó ban</b>


<b> Đỗ Thị Phơng</b>


<b>Ngời lập</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×