Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Thuyết minh tổng hợp -Quy hoạch chung thi xa Hoa Binh_7-09-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 127 trang )

Bộ Xây dựng
***

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt nam

Viện kiến trúc, Qui hoạch
Đô thị và Nông thôn

--------------------------------------------------------------

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thuyết minh
điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng
thành phố hòa bình đến năm 2025
Chỉ đạo thực hiện :
GĐ Trung tâm :
Chủ nhiệm đồ án:
Chủ trì bộ môn:
Kiến trúc
Kinh tế
Giao thông
Chuẩn bị kĩ thuật
Cấp n-ớc
Cấp điện
Thoát n-ớc bẩn VSMT
Đánh giá tác động môi tr-ờng

Ths. KTS Ngô Trung Hải
Ths. KTS Lê Anh Dũng
Ths. KTS Đào Thu Hà



KTS. Nguyễn Anh Tuấn
KTS. Nguyễn Thùy Trang
KTS. Triệu Bá Minh
KS. Nguyễn Thị Hồng
KS. Đặng Xuân Đ-ờng
KS. Phạm Quang Dũng
KS. Phạm Trung Nghị
KS. Nguyễn Sơn Tùng
KS. Phạm Bích Hồng
KS. Nguyễn Sơn Tùng
KS. Nguyễn Quang Huy
KS. Đỗ Song Hoà
KS. Lữ Tuấn Anh
KS. Mai Thị H-ờng
KS. Thái Kim Liên

Quản lí kĩ thuật
Kiến trúc
Ths KTS. Nguyễn Thành H-ng
Kinh tế
Ths KTS. Nguyễn Thành H-ng
Giao thông
Ths KS. Trần Văn Nhân
Chuẩn bị kĩ thuật
Ths KS. Trần Văn Nhân
Cấp n-ớc
KS. Tr-ơng Tấn Hòa
Cấp điện
KS. Đoàn Trọng Tuấn

Thoát n-ớc bẩn, QLCTR-NT Ths KS. Vũ Tuấn Vinh
Đánh giá môi tr-ờng chiến l-ợc Ths KS. Vũ Tuấn Vinh

Hà nội, ngày

tháng 06 năm 2011

Viện tr-ởng

Ngô Trung Hải


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mục lục
1

Phần Mở đầu ............................................................................................................ 3

1.1
1.2
1.3
1.4

Lý do và sự cần thiết điều chỉnh QHC ............................................................................. 3
Mục tiêu và nhiệm vụ của QHC: ..................................................................................... 4
Phạm vi và thời hạn lập điều chỉnh QHC ........................................................................ 5
Các cơ sở lập điều chỉnh QHC: ....................................................................................... 5


2

Các điều kiện tự nhiên và hiện trạng .................................................... 7

2.1
2.2
2.3
2.4

Sơ l-ợc lịch sử quá trình phát triển đô thị ........................................................................ 7
Các điều kiện tự nhiên: .................................................................................................... 7
Thực trạng phát triển đô thị: .......................................................................................... 10
Kết luận phần hiện trạng ............................................................................................... 39

3

dự báo phát triển đô thị .............................................................................. 41

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

Động lực phát triển đô thị .............................................................................................. 41
Tầm nhìn........................................................................................................................ 44
Tính chất và chức năng của đô thị: ................................................................................ 44
Dự báo phát triển đô thị: ................................................................................................ 44
Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế: ................................................................. 50


4

Định h-ớng phát triển đô thị ................................................................... 51

4.1
4.2
4.3

ý t-ởng phát triển .......................................................................................................... 51
Định h-ớng quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng ......................................... 51
Định h-ớng tổ chức không gian và khung h-ớng dẫn thiết kế đô thị ............................ 65

5

Định h-ớng phát triển hạ tầng kỹ thuật: ....................................... 71

5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6

Định h-ớng phát triển giao thông: ................................................................................. 71
Định h-ớng quy hoạch san nền, thoát n-ớc m-a ........................................................... 71
Định h-ớng quy hoạch cấp n-ớc: .................................................................................. 84
Định h-ớng quy hoạch cấp điện .................................................................................... 84
Định h-ớng quy hoạch thoát n-ớc thải và quản lý CTR & nghĩa trang ........................ 90
Đánh giá môi tr-ờng chiến l-ợc ................................................................................... 90


6

Qui hoạch xây dựng đợt đầu tới 2015 ................................................. 105

6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7
6.8

Mục tiêu....................................................................................................................... 105
Qui hoạch sử dụng đất đợt đầu .................................................................................... 105
Ch-ơng trình, dự án -u tiên đầu t- .............................................................................. 106
Qui hoạch giao thông đợt đầu: .................................................................................... 107
Qui hoạch Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng đợt đầu: ................................................... 108
Qui hoạch cấp n-ớc đợt đầu: ....................................................................................... 109
Quy hoạch cấp điện đợt đầu: ....................................................................................... 110
Qui hoạch thoát n-ớc thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang đợt đầu: ................... 110

7

Yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng ........................................ 112

8

Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 114


Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Sè 10 Hoa L-

2


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1

Phần Mở đầu

1.1

Lý do và sự cần thiết điều chỉnh QHC

Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, có vị trí quan trọng là cửa ngõ
của vùng Tây Bắc với Thủ đô Hà Nội và đồng bằng sông Hồng. Là một tỉnh nằm trong vùng
Tây Bắc nh-ng cũng là một tỉnh nằm trong vùng Thủ đô Hà nội nên chịu sự tác động tích cực
của 2 vùng này. Ngoài ra Hòa Bình nằm trên 2 trục kinh tế, kỹ thuật quan trọng là ®-êng
qc lé 6 vµ ®-êng Hå ChÝ Minh, cã trơc đ-ờng thủy Sông Đà rất giàu tiềm năng.
Thành phố Hòa Bình là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế của tỉnh Hòa Bình,
trung tâm lớn văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế của Vùng Tây Bắc. Thành phố Hòa Bình
còn là đô thị cấp vùng của Vùng Thủ đô Hà Nội, nơi tập trung các dịch vụ đô thị, du lịch, đào
tạo, th-ơng mại... hỗ trợ trực tiếp cho Hà Nội.
Với lợi thế về vị trí địa lý, có lịch sử phát triển, có cơ sở hạ tầng mang tầm quốc gia
(thủy điện Hòa Bình...), với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú phục vụ tốt cho du lịch,
dịch vụ và công nghiệp, thành phố Hòa Bình luôn có sức hút và tác động rộng lớn đối với
Quốc gia và khu vực Tây Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, đặc biệt là vai trò, vị thế
trong Vùng thủ đô Hà Nội. Sau nhiều năm triển khai thực hiện đồ n Điều chỉnh quy hoạch

chung Thị xà Hòa Bình đến năm 2020 được Th tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 12/2001QĐ-TTg ngày 18/01/2001, bộ mặt thành phố Hòa Bình (Thị xà Hòa Bình cũ) đÃ
có thay đổi rất cơ bản. Nhiều khu đô thị mới, khu văn hoá-thể thao, khu công nghiệp đà và
đang đ-ợc xây dựng khang trang, hiện đại. Đặc biệt hệ thống hạ tầng kỹ thuật nh- hệ thống
đ-ờng giao thông, đ-ờng chính thành phố, các cầu qua sông Đà, hệ thống các công trình kỹ
thuật đầu mối nh- thoát n-ớc, cấp n-ớc, cấp điện, rác thải... đà đ-ợc xây dựng, đáp ứng ngày
một tốt hơn cho sự phát triển kinh tế, xà hội của thành phố, nâng cao chất l-ợng sống của
nhân dân.
Tuy nhiên, tr-ớc yêu cầu phát triển ngày càng nhanh và xu thế hội nhập của đất n-ớc,
yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá thành phố Hòa Bình nói riêng và cả
n-ớc nói chung, nhiều vấn đề cơ bản của quy hoạch chung đà đ-ợc phê duyệt không còn phù
hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển trong mối quan hệ rộng hơn đó lµ mèi quan hƯ vïng vµ
mèi quan hƯ chung víi cả n-ớc.
Hơn thế, trải qua 10 năm, bối cảnh trong Tỉnh và vùng cũng nh- trên phạm vi cả n-ớc
có nhiều yếu tố tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển KTXH nói chung và phát triển đô
thị Hòa Bình nói riêng nh-: Việt Nam đà ra nhập tổ chức th-ơng mại thế giới (WTO), Bộ
chính trị ban hành nghị quyết 37/NQ-TW về phát triển KTXH đảm bảo an ninh quốc phòng
Trung du miền núi Bắc Bộ, Thủ t-ớng Chính phủ phê duyệt quy hoạch Vùng Thủ đô Hà Nội
theo quyết định số 490/QĐ-TTg và Thủ đô Hà Nội mở rộng theo quyết định của Quốc hội.
Nhiều công trình trọng điểm có ý nghĩa tạo vùng, thúc đẩy Hòa Bình phát triển đÃ
đang và sẽ thực hiện nh-: cao tốc Láng - Hòa Lạc kéo dài tới Hòa Bình, cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng kéo dài về phía Tây qua Hòa Bình lên Tây Bắc, đ-ờng Hồ Chí Minh, nâng cấp quốc lộ
6 đoạn Xuân Mai - Hòa Bình là đ-ờng cấp I đồng bằng... tất cả những yếu tố trên đều có ảnh
h-ởng rất lớn tới sự phát triển của Tỉnh Hòa Bình nói chung và thành phố Hòa Bình nói riêng.
Mấy năm nay, thành phố Hòa Bình có sự đổi thay lớn trong diện mạo. Thành phố
đang triển khai nhiều giải pháp đồng bộ về quy hoạch và đầu t- cơ sở hạ tầng h-ớng tới mục
tiêu xây dựng thành phố Hòa Bình trở thành trung tâm động lực, cửa ngõ vùng Tây Bắc. Năm
2005, TP đ-ợc công nhận là đô thị loại III, đến năm 2006 đ-ợc công nhận là thành phố trực
thuộc tỉnh. Từ đó đến nay, nhiều nguồn lực đầu t-, giải pháp đ-ợc triển khai đà và đang
mang lại diện mạo cho thành phố. Hàng nghìn tỷ đồng từ ngân sách T-, tỉnh và công tác xÃ

hội hóa, thu hút đầu t- tạo nên sự bứt phá về cơ sở hạ tầng TP. Tất cả các tuyến giao thông
nội thị đang đ-ợc chỉnh trang, nâng cấp, chỉnh trang vỉa hè, khơi thông rÃnh n-ớc tạo nên
diện mạo mới, phố ph-ờng văn minh. Nhiều nguồn vốn đầu t- kết hợp với nội lực của TP đÃ
mang lại sự thay đổi lớn lao cho hạ tầng kỹ thuật TP. Nhiều dự án lớn nh-: Bệnh viện Đa
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và N«ng th«n- Sè 10 Hoa L-

3


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

khoa, các khu đô thị, khu dân c- mới ở đầm Quỳnh Lâm, cảng Chân Dê, đ-ờng Tr-ơng Hán
Siêu đà nghiệm thu, bàn giao, đ-a vào sử dụng giai đoạn 1 đang chuẩn bị khởi công và xây
dựng giai đoạn 2; đ-ờng Trần Quý Cáp, Hữu Nghị đà hoàn thành nghiệm thu và đ-a vào khai
thác; đ-ờng Thịnh Lang, Phùng H-ng sắp hoàn thành; dự án công viên Tuổi trẻ; dự án cải
tạo, nâng cấp vỉa hè các tuyến phố đang đ-ợc đầu t- xây dựng...
Trong môi tr-ờng phát triển mới, để t-ơng xứng với vị thế và tầm quan trọng của
thành phố Hòa Bình, t-ơng xứng với vai trò là đô thị hạt nhân - động lực thúc đẩy sự phát
triển năng động của cả vùng Tây Bắc, việc lập đồ án Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng
thành phố Hòa Bình đến năm 2025 là cần thiết.

1.2

Mục tiêu và nhiệm vụ của QHC:

1.2.1 Mục tiêu:
Cụ thể hoá Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xà hội của Tỉnh và thành phố Hòa
Bình
Cụ thể hoá Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân c- nông thôn

tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xà hội Vùng Tây Bắc và đặc biệt cụ
thể hóa quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và triển khai tiếp công tác chuẩn bị đầu
t- xây dựng đô thị theo quy hoạch.
Xây dựng thành phố Hòa Bình xứng đng l trung tâm chính trị - hành chính của
Tỉnh Hòa Bình, trung tâm lớn về văn hoá, du lịch dịch vụ tỉnh và vùng, trung tâm khoa học,
giáo dục, kinh tế và giao dịch của tỉnh, một đô thị cấp vùng của Vùng thủ đô Hà nội, một đô
thị văn minh, hiện đại có bản sắc của văn hóa Tây Bắc đặc biệt là văn hóa M-ờng. Phát huy
thế mạnh các yếu tố đặc thù là cửa ngõ phía Tây Nam của Thủ đô Hà nội, có địa hình địa
mạo phong phú, cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn, sinh thái đa dạng, có văn hóa đặc sắc...giàu
tiềm năng để phát triển kinh tế du lịch, nghỉ d-ỡng và các hoạt động giao l-u cho cả vùng".

1.2.2 Nhiệm vụ:
Xác định ph-ơng h-ớng, nhiệm vụ cải tạo và xây dựng thành phố Hòa Bình về phát
triển không gian, cơ sở hạ tầng, tạo lập môi tr-ờng sống thích hợp có xét đến sự cân đối hài
hoà giữa sự mở rộng đô thị với phát triển kinh tế, du lịch, văn hóa...gắn với việc bảo vệ cảnh
quan thiên nhiên. Quy hoạch tạo lập không gian đô thị thống nhất trên cơ sở phát triển mở
rộng thành phố hiện có với huyện lân cận, tiến tới một thành phố phát triển bền vững.
- Vì vậy ngoài việc thực hiện 7 nhiệm vụ chung theo qui định là :
- Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên hiện trạng phát triển đô thị
- Xác định tiềm năng động lực hình thành phát triển đô thị
- Định h-ớng phát triển không gian, hạ tầng xà hội
- Định h-ớng phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Dự kiến hạng mục -u tiên đầu t- phát triển tới 2010, 2025
- Thiết kế đô thị
- Đánh giá môi tr-ờng chiến l-ợc.
Còn phải xem xét tới những nhiệm vụ yêu cầu riêng do đặc điểm tạo nên đồng thời
lập dự thảo qui định quản lý xây dựng theo qui định quản lý xây dựng theo qui hoạch.


Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

4


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.3
Phạm vi và thời hạn lập điều chỉnh
QHC
1.3.1 Phạm vi
Toàn bộ phạm vi địa giới hành chính của
thành phố Hòa Bình- tỉnh Hòa Bình với quy mô
diện tích tự nhiên là 14.784,01ha.
Trong đó, khu vực nội và ngoại thị đ-ợc dự
kiến:
- Nội thị gồm 8 ph-ờng: Ph-ơng Lâm, Đồng
Tiến, Chăm Mát, Thái Bình, Tân Thịnh, Tân Hòa,
Hữu Nghị, Thịnh Lang.
- Ngoại thị gồm 7 xÃ: Dân Chủ, Sủ Ngòi,
Thống Nhất, Hòa Bình, Yên Mông, Thái Thịnh và
Trung Minh.

1.3.2

Thời hạn
- Quy hoạch dài hạn:

Đến 2025


- Quy hoạch ngắn hạn: Đến 2015.

Địa giới hành chính thành phố Hòa Bình

1.4

Các cơ sở lập điều chỉnh QHC:

1.4.1

Cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng.
- Luật Quy hoạch đô thị
- Luật Bảo vệ môi tr-ờng
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ về Phân loại đô thị.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
không gian xây d-ng ngầm đô thị.
- Thông t- số 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về h-ớng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD, ngày 31 tháng 03 năm 2008 của Bộ Xây dựng về
ban hành qui định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với đồ án quy hoạch xây dựng.
- Nghị quyết số 37/NQ-TW của Bộ Chính trị về phát triển KTXH và bảo đảm an ninh
quốc phòng vùng trung du miền núi Bắc Bộ.

- Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 1 tháng 12 năm 2008 của Thủ t-ớng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch phát triển mạng l-ới đ-ờng bộ cao tốc Việt Nam đến 2020 & tầm nhìn
sau 2020.
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

5


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Thủ t-ớng Chính phủ
phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đ-ờng sắt Việt
Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030.
- Quyết định số 1327/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 08 năm 2009 của Thủ t-ớng Chính phủ
về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông đ-ờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định
h-ớng đến năm 2030.
- Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ t-ớng Chính phủ
phê duyệt định h-ớng phát triển cấp n-ớc đô thị & khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025
& tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20 ngày 11 năm 2009 của Thủ t-ớng Chính phủ
phê duyệt định h-ớng phát triển thoát n-ớc đô thị & khu công nghiệp Việt Nam đến năm
2025 & tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 04 năm 2009 của Thủ t-ớng Chính phủ
về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm
2025 và tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 03 năm 2009 của Thủ t-ớng Chính
phủ về phê duyệt Chiến l-ợc phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030.
- Quyết định số 490/QĐ- TTg ngày 05 tháng 05 năm 2008 của Thủ t-ớng Chính phủ

về phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 định h-ớng đến năm
2050.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xà hội Tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2001 đến
2010 đà đ-ợc Thủ t-ớng Chính phủ phê duyệt và rà soát bổ sung theo CT132/CT-TTg 1988
và dự thảo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xà hội tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
- Quyết định số 12/2001/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Thủ t-ớng Chính
phủ về phê duyệt Điều chỉnh QHCXD Thị xà Hòa Bình.
- Quyết định số 278/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Hòa
Bình phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh QHCXD thành phố Hòa Bình đến năm 2025.
- Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 09 năm 2010 của UBND tỉnh Hòa
Bình về phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế- xà hội 5 năm 2010-2015.
- Nghị quyết số 31/NQ-CP, ngày 14 tháng 07 năm 2009 của Chính phủ về việc điều
chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

1.4.2 Các tài liệu, cơ sở khác :
- Các quy hoạch ngành có liên quan.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan.
- Các tài liệu có liên quan.

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

6


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2

Các điều kiện tự nhiên và hiện trạng


2.1

Sơ l-ợc lịch sử quá trình phát triển đô thị

Đô thị Hòa Bình đ-ợc thành lập năm 1886 theo nghị định của Kinh l-ợc Bắc Kỳ với
tên gọi là tỉnh M-ờng. Tỉnh lỵ đặt tại thị trấn chợ Bờ, sau khi bị nghĩa quân Đốc Ngữ tập
kích, mới dời về địa điểm hiện nay và mang tên Thị xà Hòa Bình.
Thị xà khi mới thành lập nằm ở cả 2 bên bờ sông Đà, bờ trái có phố Đúng tập trung
các công sở của chính quyền phong kiến, bờ phải tập trung dân c- hoạt động kinh tế phục vụ
khu hành chính và trại lính. Năm 1945 thị xà giành chính quyền từ Pháp nh-ng sau đó năm
1947- 1948 Pháp lại chiếm lại Hòa Bình và Thị xà lại thuộc Pháp. Thị xà đ-ợc giải phóng
năm 1950 nh-ng lại bị Pháp chiếm lại lần 2 vào năm 1951. Thị xà đà có thời kỳ cùng cả n-ớc
kháng chiến, thị xà hầu nh- chỉ còn tồn tại ở phía bờ phải gắn với tuyến quốc lộ 6.
Năm 1954 Hòa Bình cùng cả n-ớc đ-ợc giải phóng mới bắt đầu xây dựng lại, nh-ng
thị xà hồi sinh thực sự chỉ từ khi xây dựng đập thủy điện Hòa Bình. Khu bờ phải sôi động xây
dựng lên các trung tâm công trình dịch vụ, khu bờ trái có cụm công nghiệp phụ trợ xây dựng
đập thủy điện cùng các cơ sở cơ quan, tr-ờng học, trạm trại đi theo. Khu Chăm Mát, Thịnh
Lang, Hữu Nghị cùng phố cũ bờ phải trở thành các không gian đô thị cải tạo và phát triển cho
tới nay, tuy ch-a thật hoàn chỉnh nh-ng là nền tảng cho một cơ cấu không gian đô thị mới.

2.2

Các điều kiện tự nhiên:

2.2.1 Vị trí địa lý:
Thành phố Hòa
Bình cách Thủ đô Hà
Nội 73 km và đ-ợc giới
hạn nh- sau:

- Phía Bắc giáp
huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ.
- Phía Nam giáp
huỵên Cao Phong, tỉnh
Hòa Bình.
- Phía Tây giáp
huyện Đà Bắc, tỉnh
Hòa Bình.
- Phía Đông
giáp huyện Kỳ Sơn và
huyện Kim Bôi, tỉnh
Hòa Bình.
Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng

2.2.2 Địa hình:
Thành phố Hoà Bình có địa hình thung lũng nằm hai bên bờ sông Đà, xung quanh là
đồi và núi bao bọc. Sông Đà chảy giữa chia thành phố Hoà Bình thành hai bờ: Bờ Phải và Bờ
Trái đều có địa hình thung lũng sông lẫn địa hình núi, cụ thể:
* Địa hình khu Bờ Phải
- Vùng thung lũng sông: nằm sát sông Đà có địa hình bằng phẳng, thấp, cao độ nền từ
20-23m. Khu vực phía Đông Bờ Phải có cao độ nền trung bình từ 17-18m.
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

7


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Vùng núi: nằm phía Tây Bờ Phải có địa hình là các dÃy đồi kế tiếp nhau cao ®é thÊp
nhÊt tõ 30 - 60m, lín nhÊt là 500m. Địa hình có h-ớng dốc từ Đông sang Tây và từ Nam lên
Bắc với độ dốc khoảng 0,4%-10%.
+ Khu vực Trung Minh (sát nhập vào thành phố theo QĐ số 31/NQ-CP, ngày 14 tháng
07 năm 2009 của Chính phủ) có địa hình là 1 thung lũng thấp hẹp, bên phải là dÃy núi có cao
độ từ 50 - 150m, bên trái là đ-ờng QL6 cũ có cao độ >= 23m. ở giữa là khu vực ruộng có cao
độ từ 18 - 24m.
* Địa hình khu Bờ Trái
- Vùng thung lũng sông: nằm sát sông Đà có địa hình bằng phẳng, thấp, cao độ nền
từ 22-27m. Khu vực ao, rng, hå cã cao ®é tõ 18-22m.
- Vïng nói: n»m phía Tây Bờ Trái có địa hình là các dÃy ®åi kÕ tiÕp nhau cao ®é thÊp
nhÊt 30m, lín nhÊt 320m. Địa hình có h-ớng dốc từ Tây xuống Bắc với độ dốc khoảng
0,8%-10%.
+ Khu vực Yên Mông có địa hình phần lớn là đồi núi, h-ớng dốc từ Tây sang Đông.
Khu vực phía Tây có cao độ nền từ 18-20m, đ-ờng TL434 chạy qua có cao độ 21,5m.

2.2.3 Khí hậu:
Thành phố Hoà Bình nằm trong vùng khí hậu Việt Bắc - Hoàng Liên Sơn có địa hình
chia cắt mạnh bởi các khe suối và các ngọn núi.
1- Mùa đông:
So với vùng núi Đông Bắc ít lạnh hơn 1-2oc và quanh năm duy trì tình trạng ẩm -ớt
cao. M-a dai dẳng và mất hẳn thời kỳ khô hanh đầu mùa đông. Hiện t-ợng m-a phùn của
nửa cuối mùa đông phát triển mạnh.
2- Mùa hè:
Nóng ẩm m-a nhiều. Nhiệt độ trung bình ở đây 23,9oc, nhiệt độ tối cao tuyệt ®èi
380c, nhiƯt ®é tèi thÊp tut ®èi 100c.
3- Mïa m-a:
B¾t đầu từ tháng 5 tới tháng 10, cao nhất là vào các tháng 7,8,9 l-ợng m-a trung bình
1859mm. C-ờng độ m-a lớn, kèm theo lốc xoáy, lũ quét, gây ngập lụt các triền sông. Từ
tháng 11 đến tháng 4 sang năm khí hậu khô hanh là mùa ít m-a.

4- Độ ẩm:
Đây là vùng ẩm -ớt nhất so với toàn quốc. Độ ẩm trung bình 82,6%, độ ẩm cực đại là
85,8% vào tháng 8, độ ẩm cực tiểu là 80,4% vào tháng 12.
5- Các yếu tố khác :
- Số giờ nắng (giờ/năm): 1703,95 giờ.
- H-ớng gió chủ đạo là gió Đông Nam; gió mùa Đông Bắc bình quân từ 1,6-1,9m/s;
ngoài ra thành phố Hoà Bình còn chịu ảnh h-ởng của gió Lào. Tốc độ gió trung bình năm
(m/s): 1,6-1,8 m/s.
.
- BÃo tõ th¸ng 7-9. Khi cã b·o th-êng cã giã cÊp 7 đến cấp 10. Trung bình 1 năm có
thể có 3 cơn bÃo ảnh h-ởng trực tiếp đến khu vực. B·o chđ u g©y ra m-a to óng ngËp diƯn
réng.
- Số ngày s-ơng muối 19,8 ngày/năm; số ngày m-a phùn 32,5 ngày/năm.

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông th«n- Sè 10 Hoa L-

8


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.2.4 Thuỷ văn:
Khu vực Thành phố Hoà Bình có sông Đà chảy qua. Sông Đà bắt nguồn từ vùng núi
cao tỉnh Vân Nam Trung Quốc chảy về Việt Nam theo h-ớng Tây Bắc sang Đông Bắc và
chảy qua các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình và đổ vào sông Hồng tại Việt Trì.
Sông có chiều dài 1010km. Phần qua lÃnh thổ Việt Nam dài 570km, qua tỉnh Hoà
Bình khoảng 151 km với diện tích l-u vực là 51.800km2
Thành phố Hòa Bình nằm phía hạ l-u, giáp chân đập thủy điện Hoà Bình với dung
tích hồ 9,4x109 m3.

Diện tích mặt n-ớc ở cao độ 115m là 19200ha. Mùc n-íc cao nhÊt 115m, mùc n-íc
chÕt 80m, chiỊu cao ®Ëp 128m, chiỊu dµi ®Ëp 640m, chiỊu cao ®Ëp trµn 82m. Mực n-ớc hạ
l-u lớn nhất khi xả lũ 23,61m.
Ngoài sông Đà và hồ Hoà Bình; thành phố Hoà Bình còn có 1 số hồ nhỏ nh-:
+ Hồ Quỳnh Lâm : Hmax = 19,5m. Hmin = 17,5m.
+ Hå DÌ :

Hmax = 20,5m. Hmin = 18,5m.

+ Hå ThÞnh Minh : Hmax = 20,5m. Hmin = 18,5m.
Hồ và đập suối Đúng: Chiều dài đập 5m, cao độ đ-ờng tràn 46,5m.

2.2.5 Địa chất công trình, địa chất thủy văn, địa chấn
1- Địa chất công trình:
- Theo báo cáo khảo sát địa chất công trình do Công ty kiến trúc Hà Nội khảo sát khu
vực đ-ờng Thịnh Lang Bờ Trái thành phố Hòa Bình cho biết:
Địa chất ở đây có 5 lớp (với bề dày 10m).
Lớp 1: Là lớp đất có vật liệu không đồng nhất bề dày lớp biến đổi mạnh từ 0,7-1,6m.
Lớp 2: Lớp sét pha nâu đỏ, vàng lẫn nhiều kết vón cứng bề dày lớp từ 3-4m. Thành
phần vật chất không đồng nhất có c-ờng độ chịu tải R=1,4kg/cm2.
Lớp 3: Sét pha nhẹ xám vàng chiều sâu gặp từ 4,2-4,8m, kết thúc từ 5,3-5,9m bề dày
lớp từ 1,1-1,6m. Thành phần vật chất rất đồng nhất, hàm l-ợng cát trong đất cao, c-ờng độ
chịu tải R=1,1kg/cm2.
Lớp 4: Lớp sét nâu vàng lẫn cuộn sỏi, chiều sâu gặp từ 5,3-5,9m, chiều sâu kết thúc
7,0-7,5m. Bề dày lớp 1,5-1,9m, thành phần vật chất không đồng nhất. C-ờng độ chịu tải
R=2,5kg/cm2.
Lớp 5: Lớp sét pha màu nâu đỏ, chiều sâu gặp từ 7,0- 7,5m, chiều sâu kết thúc 10m.
Thành phần vật chất không đồng nhất. C-ờng độ chịu tải R= 1,7kg/cm2.
Nh- vậy trong khu vực này muốn xây dựng nhà cao tầng thì phải đào khoan móng
đến lớp thứ 4 mới có thể xây dựng tốt. Các khu vực khác khi xây dựng công trình cần khoan

thăm dò cục bộ để xử lý nền móng.
2 - Địa chất thủy văn:
N-ớc ngầm mạch nông phụ thuộc vào mực n-ớc sông Đà. N-ớc ngầm mạch sâu ở độ
sâu 40-50m.
3 - Địa chấn: Theo tài liệu bản đồ địa chấn Việt Nam khu vực Hoà Bình nằm trong
vùng động đất cấp 7.

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

9


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.2.6 Đánh giá điều kiện tự nhiên:
Thuận lợi:
Thành phố Hòa Bình có vị trí thuận lợi là trung tâm kinh tế chính trị của Tỉnh và cũng
là trung tâm phát triển của vùng Tây Bắc. Đồng thời cũng nằm trong vùng chiến l-ợc phát
triển không gian của vùng Hà Nội có QL 6 chạy qua là đ-ờng xuyên á trong t-ơng lai.
Khí hậu ở các khu vực thấp và trung bình mùa đông ít lạnh th-ờng ẩm -ớt đó là điều
kiện để phát triển nhiều loại cây l-ơng thực và cây công nghiệp. Khu vực cao khí hậu lạnh
hơn đồng bằng có thể trở thành những trung tâm nhân giống rau màu và trồng cây đặc sản.
Bất lợi:
Độ dốc cao kết hợp m-a lớn kéo dài gây xói mòn trầm trọng làm ảnh h-ởng lớn đến
lớp đất mµu. Ngoµi ra khÝ hËu ë thung lịng th-êng Èm -ít, mïa hÌ oi bøc rÊt bÊt lỵi cho søc
kháe con ng-ời. Địa hình chia cắt mạnh, hệ thống suối chằng chịt cũng làm ảnh h-ởng đến
xây dựng đô thị.

2.3


Thực trạng phát triển đô thị:

2.3.1

Dân số và lao động:
1- Dân số

Qui mô dân số:
Tổng dân số là 90.048 ng-ời với khoảng 25.879 hộ, chiếm khoảng 11,03% dân số tỉnh
Hoà Bình; trong đó :
+ Dân số nội thành 65.006 ng-ời, tỷ lệ dân số đô thị 72,19% so với dân số toàn thành
phố.
+ Dân số ngoại thành 23.201 ng-ời, chiếm 25,77% so với dân số toàn thành phố.
+ Thành phần dân số khác là 1841 ng-ời (lực l-ợng vũ trang...) chiếm 2.04%


Phân bố dân số:
Tổng dân số toàn thành phố đ-ợc phân bố trên 15 đơn vị hành chính ph-ờng, xÃ.

+ Qui mô dân số các ph-ờng nội thành dao động trong khoảng 4,6 nghìn ng-ời đến
trên 11 nghìn ng-ời, có 2 ph-ờng có qui mô dân số > 10.000 ng-ời, có 6 ph-ờng có qui mô
dân số < 10.000 ng-ời. Ph-ờng Thái Bình và Thịnh Lang có qui mô dân số thấp, chỉ đạt trên
d-ới 5000 dân.
+ Qui mô dân số các xà dao động trong khoảng 1.144 đến 5.688 ng-ời, phần lớn các
xà (4/7 xÃ) có qui mô dân số trong khoảng 3000 - 4000 ng-ời; hai xà có qui mô dân số thấp
là Thái Thịnh và Hoà Bình, đặc biệt xà Thái Thịnh qui mô dân số chỉ đạt 1.144 ng-ời, 1 xÃ
mở rộng theo QĐ31/NQ-CP là Trung Minh - cã d©n sè cao nhÊt 5.688 ng-êi (xem chi tiết
bảng).
Bảng dân số, mật độ dân số phân theo Ph-ờng, XÃ.

TT Tên ph-ờng, xÃ
Diện tích tự
nhiên (ha)
I
3.590,49
Các ph-ờng nội thành
1 Ph-ờng Ph-ơng Lâm
339,64
2 Ph-ờng Đồng Tiến
233,33
3 Ph-ờng Chăm Mát
308,00
4 Ph-ờng Tân Thịnh
416,36
5 Ph-ờng Tân Hoà
466,11
6
Ph-ờng Hữu Nghị
343,78
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

Dân số 2009
65.006
10.419
11.223
7.648
9.855
6.110
9.424


Mật độ dân số
(ng/km2)
1.811
3.068
4.810
2.483
2.367
1.311
2.741

10


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

7
8
II
1
2
3
4
5
6
III
7
IV

Ph-ờng Thái Bình

Ph-ờng Thịnh Lang
Các xà ngoại thành
XÃ Yên Mông
XÃ Hoà Bình
XÃ Thống Nhất
XÃ Dân Chủ
XÃ Sủ Ngòi
XÃ Thái Thịnh
Phần mở rộng
XÃ Trung Minh (huyện Kỳ Sơn)
Lực l-ợng vũ trang
Toàn thành phố

1.176,20
307,07
9.685,29
2.499,49
2.151,45
1.570,03
816,00
934,72
1.713,60
1.508,23
1.508,23

5.692
4.635
17.513
3.306
2.143

3.213
3.674
4.033
1.144
5.688
5.688
1.841
90.048

14.784,01

484
1.509
181
132
100
205
450
431
67
377
377
609

Nguồn: Số liệu phòng thống kê, phòng tài nguyên và môi tr-ờng TP Hoà Bình năm 2010



Mật độ dân số:
- Mật độ dân số trung bình toàn thành phố 609 ng-ời/km2 là thấp và hiện tại phân bố

không đều.
- Mật độ dân số trung bình khu vực nội thành đạt 1.8118 ng-ời/km2, phân loại các
ph-ờng theo mật độ dân số nh- sau:
* Ph-ờng có mật độ dân số trên 4000 ng-ời/km2, có 1 ph-ờng Đồng Tiến.
* Ph-ờng có mật độ dân số từ 3000 - < 4000 ng-ời/km2, có 1 ph-ờng Ph-ơng Lâm.
* Ph-ờng có mật ®é d©n sè tõ 2000 - < 3000 ng-êi/km2, cã 3 ph-ờng Chăm Mát, Tân
Thịnh và Hữu Nghị.
* Ph-ờng có mật độ dân số từ 1000 - < 2000 ng-ời/km2, có 2 ph-ờng Tân Hòa và
Thịnh Lang.
* Ph-ờng có mật độ dân số < 1000 ng-ời/km2, có 1 ph-ờng Thái Bình.
Bảng tổng hợp mật độ dân số phân theo Ph-ờng
TT

Mật ®é d©n sè
(ng-êi/km2)

Sè ph-êng

Tỉng d©n sè
(ng-êi)

Tû lƯ so d©n sè
néi thành
(%)
17.26

1

Mật độ > 4000,0


1

11,223

2

Từ 3000 - < 4000,0

1

10,419

16.03

3

Từ 2000 - < 3000,0

3

26,927

41.42

4

Tõ 1000 - < 2000,0

2


10,747

16.53

5

MËt ®é < 1000,0

1

5,692

8.76

Ghi chó

- Qua biểu trên có thể thấy dân số nội thành phần lớn định c- trong khu vực có mật
độ dân số trung bình, khu vực mật độ dân số dao động trong khoảng từ 2000 - < 3000,0
ng-ời/km2


Cơ cấu dân số:
- Dân tộc: Dân số sinh sống trong thành phố có nhiều dân tộc khác nhau song chủ yếu
là dân tộc Kinh và dân tộc M-ờng.
- Giới tính: (Không kể lực lực l-ợng vũ trang)
+ Phân theo giới tính: Nam chiÕm 48,79% so víi tỉng sè; n÷ chiÕm 51,21% so với
tổng số.
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông th«n- Sè 10 Hoa L-

11



Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nh- vậy tỷ lệ chênh lệch nữ hơn nam là 2,43%.


Tăng tr-ởng dân số:
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình của thành phố Hoà Bình từ năm 2003 tới 2009 đạt
1,79%. Tăng tự nhiên 0,780%, tăng cơ học 1,1%.
- Nhìn chung biến động dân số trong các năm gần đây không lớn, t-ơng đối ổn định,
tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và tăng cơ học ch-a có gì biến động đột biến lớn.


Dân số đô thị và tỷ lệ đô thị hóa:
Thành phố Hoà Bình là đô thị loại III, giữ vai trò là trung tâm hành chính, kinh tế, văn
hoá của tỉnh Hoà Bình; theo quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội thì thành phố Hoà Bình
còn giữ vai trò là trung tâm khu vực của vùng, là đô thị cửa ngõ của vùng Tây Bắc, là đô thị
cầu nối các hoạt động kinh tế,văn hoá, khoa học kỹ thuật... giữa vùng Tây Bắc với Thủ đô Hà
Nội, vùng đồng bằng sông Hồng, vùng thủ đô Hà Nội và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tuy
nhiên quy mô dân số đô thị của thành phố Hoà Bình còn khiêm tốn: 65.006 ng-ời.
Biểu đồ tỷ lệ đô thị hoá thành phố Hoà Bình năm 2009
27.81%

Thành thị

72.19%

Nông thôn


Biểu đồ: Dân số thành phố Hoà Bình từ 2001 đến 2009.
95000
90000
85000
93819

80000
75000

90048

93139

79249

79916

80955

82240

2001

2002

2003

2004


84019

85575

70000
2005

2006

2007

2008

2009
Dân sô (ng)

Nguồn: niên giám thống kê Hoà Bình 2009 và số liệu dân số do phòng TKê thành phố cấp.

2- Lao động
Tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế có khoảng 58.265 ng-ời, lao động
phân theo các ngành kinh tế nh- sau:
- Khu vực I (Nông, Lâm, Ng- nghiệp): 18528 ng-êi, chiÕm 31,8% so víi tỉng sè.
- Khu vùc II (Công nghiệp +Xây dựng): 15143 ng-ời, chiếm 25,99% so với tổng số.
- Khu vực III (Th-ơng mại, dịch vụ):

24594 ng-ời, chiÕm 42,21% so víi tỉng sè.

Nh- vËy lao ®éng khu vực sản xuất phi nông nghiệp chiếm 68,2% so với tổng số.

2.3.2 Tình hình sử dụng đất đai:

1 -Thống kê hịên trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố Hòa Bình là 14.784,01 ha. Phân loại đất cụ
thể nh- sau:
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

12


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TT
Danh mục
Diện tích (ha)
Tổng diện tích
14784.01
A
Đất đà sử dụng
12953.04
1
Đất nông nghiệp
1639.21
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
1413.96
a
Đất trồng cây hàng năm
808.93
Đất trồng lúa
609.81
Đất trồng cây khác
199.12

b
Đất trồng cây lâu năm
605.03
1.2
Đất nuôi trồng thuỷ sản
223.59
1.3
Đất nông nghiệp khác
1.66
2
Đất lâm nghiệp
7926.3
3
Đất chuyên dùng
2658.56
3.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
163.59
3.2
Đất quốc phòng
84.75
3.3
Đất an ninh
12.48
3.4
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
131.08
Đất công nghiệp
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
70.62

Đất khoáng sản
1.68
Đất SX VLXS, gốm sứ
58.78
3.5
Đất công cộng
921.64
Đất giao thông
687.66
Đất thuỷ lợi
97.49
Đất công trình năng l-ợng
11.98
Đất công trình b-u chính viễn thông
0.38
Đất cơ sở văn hoá
9.56
Đất cơ sở y tế
8.42
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
51.95
Đất cơ sở TDTT
5.52
Đất chợ
2.85
Đất có di tích, danh thắng
15.47
Đất bÃi thải, xử lý chất thải
30.36
3.6

Đất tôn giáo, tín ng-ỡng
4.04
3.7
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
53.85
3.8
Đất sông suối và mặt n-ớc chuyên dùng
1286.61
3.9
Đất chuyên dùng khác
0.52
4
Đất ở
728.97
4.1
Đất ở đô thị
357.93
4.2
Đất ở nông thôn
371.04
II
Đất ch-a sử dụng
1830.97
1
Đất bằng ch-a sử dụng
110.96
2
Đất đồi núi ch-a sử dụng
1543.08
3

Núi đá không có rừng cây
176.93
Nguồn: kết quả thống kê đất năm 2009.

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

13


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2 - Đánh giá đất xây dựng:
Tổng diện tích toàn khu vực nghiên cứu khoảng 14.784,01 ha; toàn bộ quĩ đất đ-ợc
đánh giá, phân thành các loại đất cơ bản sau đây:
- Đất loại I:
+ Đất đà xây dựng 3236 ha chiếm 21.89% tổng diện tích đất (kể cả đất quốc phòng)
+ Đất xây dựng thuận lợi có độ dốc i 10% và không bị ngập úng khoảng 195ha
chiếm 1.32%.
- Đất loại II:
+ Đất xây dựng ít thuận lợi do độ dốc 10%
chiếm 0.76%.

i

25% diện tích khoảng 113ha

+ Đất xây dựng ít thuận lợi do ngËp h ≤ 1m diƯn tÝch kho¶ng 207ha chiÕm 1.40%.
- Đất loại III:
+ Đất xây dựng không thuân lợi do ®é dèc i > 25% diƯn tÝch kho¶ng 10203.35ha

chiÕm 69.01%.
+ Đất xây dựng không thuân lợi do ngập h > 1m diện tích khoảng 714ha chiếm
4.83%.
- Đất loại IV:
+ Đất không đ-ợc phép xây dựng bao gồm các khu vực ven sông,ven suối, ven s-ờn
dốc, ven các hồ, ven đê có đập diện tích khoảng 115,65 ha chiếm 0,78%.

2.3.3 Cơ sở kinh tế- hạ tầng xà hội.
1- Tình hình phát triển kinh tế xà hội chung toàn Tỉnh.
Thành phố Hòa Bình là đơn vị hành chính kinh tế lớn quan trọng của tỉnh Hòa Bình,
sự phát triển của tỉnh có sự đóng góp lớn của thành phố Hòa Bình.
Điểm xuất phát của nền kinh tế của tỉnh còn thấp, tỷ lệ sản xuất hàng hóa ch-a cao,
nông lâm ng- nghiệp có tỷ trọng lớn. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất và
xà hội còn thiếu về số l-ợng ch-a đảm bảo về chất l-ợng, hạn chế trong việc thu hút đầu tphát triển sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống nhân dân. Trình độ dân trí còn thấp nhất
là khu vực miền núi và nhiều nơi phong tục tập quán còn lạc hậu, tỷ lệ lao động qua đào tạo
thấp hạn chế khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.
Giá trị sản xuất 15.938.186trđ 2008; cơ cấu GDP : Nông lâm nghiệp 28% (2008);
công nghiệp vật liệu xây dựng đạt 48,98% (2008); dịch vụ đạt 21,44% (2008).
Tốc độ tăng tr-ởng: 2005-2008: Nông lâm nghiệp 5,16%; CNXD 5,16%; dịch vụ
13,27%.
2- Tình hình phát triển kinh tế- xà hội thành phố Hòa Bình.
Tốc dộ tăng tr-ởng kinh tế bình quân 5 năm giai đoạn 1996-2000 là 7,5% nh-ng giai
đoạn 2001- 2005 là 14,29%, năm 2008 là 13,49%, năm 2010 đạt 13,52%. Cơ cấu kinh tế
năm 2010 về dịch vụ là 54%, công nghiệp- xây dựng là 33% và nông lâm - thủy sản là
12,5%. Cơ cấu kinh tế trên địa bàn thành phố tiếp tục chuyển dịch theo h-ớng tăng tỷ trọng
ngành dịch vụ, công nghiệp xây dựng, giảm tỷ trọng ngành nông lâm thủy sản.
Tổng sản l-ợng l-ơng thực cây có hạt đạt 5.974,2 tấn. Tổng thu ngân sách nhà n-ớc
đạt 115,635 tỷ dồng.
Thu nhập bình quân đầu ng-ời năm 2000 là 3,7triêụ đồng/ng-ời/năm, 2005 đạt
9,2triệu đồng/ng-ời/năm, năm 2008 đạt 14,18triệuđồng/ng-ời/năm; năm 2010 đạt 21,2 triệu

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

14


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

đồng/ng-ời/năm. Tỷ lệ hộ nghèo kết quả sơ bộ theo tiêu chí mới giai đọan 2010-2015 là
2,46%. Giải quyết việc làm cho 2500 lao động của thành phố.
Tốc độ tăng tr-ởng kinh tế năm 2010 đạt 13,52%
3- Hiện trạng phát triển các ngành
a. Công nghiệp, xây dựng
Sản xuất công nghiệp- TTCN của thành phố gặp nhiều khó khăn trong năm 2010 do
tình hình thời tiết, nguồn cung ứng địên năng thiếu đà tác động trực tiếp đến sản xuất. Thành
phố đà tạo mọi điều kiện để duy trì và phát triển sản xuất, chỉ đạo các cơ sở chủ động trong
kế hoạch nên sản xuất vẫn tăng tr-ởng khá. Giá trị sản xuất năm 2010 thực tế đạt 1.135,3 tỷ
đồng. Giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 514,8 tỷ đồng.
- Ngoài Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nghiệp trên địa bàn thành phố Hoà Bình
còn rất hạn chế. KCN Bờ Trái sông Đà đ-ợc QHXD tuy nhiên tới nay việc thu hút đầu t- còn
hạn chế.
- Theo thống kê, số cơ sở sản xuất công nghiệp, TTCN trên địa bàn thành phố có 987
cơ sở với qui mô nhỏ cả về diện tích mặt bằng sản xuất cũng nh- qui mô công nhân, qui mô
sản xuất... Năm 2007 giá trị sản xuất (theo giá hiện hành) đạt khoảng 296,5 tỷ đồng.
Công tác khuyến khích phát triển TTCN đ-ợc quan tâm nhiều, hỗ trợ hàng chục dự án
tạo việc làm cho hàng trăm lao động. Mở rộng phát triển nhiều ở các ph-ờng Ph-ơng Lâm,
Đồng Tiến, Chăm Mát với nhiều mô hình và ngành nghề phù hợp địa ph-ơng, sản xuất chủ
yếu là chế biến lâm sản nông sản thực phẩm, may mặc, thêu ren, mây tre đan...
b. Nông lâm thủy sản
Diện tích đất nông nghiệp dần bị thu hẹp phục vụ mục tiêu phát triển của thành phố,

tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp thủy sản có xu h-ớng giảm trong cơ cấu ngành kinh tế.
- Tiếp tục chuyển biến theo h-ớng sản xuất hàng hóa, áp dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ đ-a năng suất lên 53,34 tạ/ha/vụ. Giá trị sản xuất đạt 924trđ/1ha canh tác tuy ch-a cao
nh-ng đang trên đà phát triển.
- Tổng diện tích gieo trồng của Thành phố năm 2010 đạt 2.260,84 ha. Tổng sản l-ợng
l-ơng thực cây có hạt đạt 5974,2 tấn, sản l-ợng rau, quả các loại (kể cả vụ đông) đạt 5.990
tấn.
Chăn nuôi đ-ợc quan tâm chỉ đạo theo h-ớng nâng cao chất l-ợng; phát triển đa dạng
loại hình chăn nuôi, trong đó chú trọng phát triển chăn nuôi công nghiệp, trang trại; quan tâm
cải tạo đàn gia súc, đi đôi với việc đẩy mạnh công tác tiêm phòng, tăng c-ờng kiểm tra kiểm
soát, phòng chống dịch bệnh. Nhờ đó tình hình chăn nuôi phát triển ổn định, công tác quản
lý giết mổ tập trung đ-ợc tăng c-ờng, đảm bảo vệ sinh. Nhiều hộ gia đình nuôi trồng thủy
sản; sản l-ợng cá năm 2010 đạt 522,5 tấn, tăng 2,14% so với năm 2009. Về gia súc cũng có
1938 trâu, 2403 bò, 14077 lợn..
- Trồng trên 2000 ha rừng nâng độ che phủ từ 34% lên 50% (2005). Riêng năm 2010
thành phố đà trồng mới thêm 212,5ha rừng.
d. Th-ơng mại, dịch vụ
Nhìn chung hoạt động th-ơng mại, dịch vụ phát triển khá, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu kinh tế (54%). Một số trung tâm th-ơng mại, siêu thị năm 2010 đà đ-ợc các doanh
nghiệp đầu t- và đ-a vào hoạt động. Đối với các chợ của thành phố từng b-ớc chuyển dịch
theo h-ớng chuyển giao cho các Doanh nghiệp kinh doanh và khai thác. Tổng bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 đạt 1537,1 tỷ đồng.
Số cơ sở kinh doanh th-ơng mại, dịch vụ, khách sạn, nhà hàng và du lịch khoảng trên
4652 hộ kinh doanh cá thể và 151 doanh nghiệp.
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

15


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Thành phố có hệ thống chợ, các khu phố hoạt động th-ơng mại sôi động khắp nơi,
tuy nhiên qui mô chợ còn nhỏ, có tính chất chợ tạm.
- Doanh thu từ du lịch khoảng trên 12,0 tỷ đồng; tổng số l-ợt khách đến thành phố
Hoà Bình khoảng trên 150.000,0 l-ợt khách, trong đó khách Quốc tế khoảng trên 26.000,0
l-ợt khách.
- Thành phố có trên 10 khách sạn, nhà khách và nhà trọ; tổng số phòng khách khoảng
400 phòng, chất l-ợng khách sạn ch-a cao, đạt tiêu chuẩn cao nhất là 2 sao, còn lại loại 1 sao
và ch-a đạt tiêu chuẩn xếp loại, một số khách sạn tiêu biểu nh-: khách sạn Hòa Bình, Đồng
Lợi, Phú Gia, Tháp Vàng...
- Điểm du lịch chính thu hút khách du lịch hiện nay tại thành phố Hoà Bình là quần
thể công trình Nhà máy Thủy điện Hoà Bình bao gồm khu hầm đặt các tổ máy và thiết bị;
khu t-ợng đài Hồ Chủ Tịch trên núi; khu đài l-u niệm các công nhân xây dựng đà hy sinh...
4- Tình hình xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng xà hội khác
a. Các công trình hành chính:
Trên phạm vi thành phố có các cơ quan hành chính phân 3 cấp:
- Các cơ quan hành chính, đoàn thể cấp Tỉnh: Trụ
sở UBND tỉnh, Tỉnh uỷ nằm trên đồi thuộc ph-ờng
Ph-ơng Lâm, trụ sở các sở ban ngành thuộc tỉnh phần lớn
nằm trên trục đ-ờng Trần H-ng Đạo. Phần lớn trụ sở các
sở đ-ợc đầu t- cải tạo, xây dựng mới, trừ một số cơ sở liên
cơ, phần lớn theo mô hình mỗi cơ quan một khuôn viên
riêng biệt.
- Trụ sở UBND thành phố hiện tại nằm trên bờ phải
thuộc ph-ờng Ph-ơng Lâm, hầu hết các phòng, ban thuộc
UBND thành phố đều tập trung trong một khuôn viên.
- Trụ sở UBND các ph-ờng, xà bảo đảm diện tích
mặt bằng và chất l-ợng công trình.
Các trụ sở xây dựng kiên cố, kiến trúc đẹp hiện đại tạo bộ

mặt cho Thành phố.
Trụ sở các cơ quan khác của Tỉnh, thành phố nh-: tòa án, các phòng giáo dục, văn
hóa, ngân hàng, chi cục thuế, kho bạc, bảo hiểm, b-u điện phân bố rải rác trên các trục chính
và nằm chủ yếu bên Bờ Phải.

Đài truyền hình

Cơ quan, sở ban ngành

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

Ngân hµng

16


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

b. Các công trình giáo dục:
* Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
- Cơ sở vật chất cho ngành giáo dục th-ờng xuyên đ-ợc quan tâm đầu t-, từng b-ớc
đáp ứng yêu cầu dạy và học trong toàn thành phố.
- Năm học 2008 - 2009 toàn thành phố có:
+ Mẫu giáo có 17 tr-ờng, 179 lớp với 4.240 cháu, trung bình gần 24 cháu/lớp.
+ Tiểu häc cã 17 tr-êng, 207 phßng häc, 186 líp víi 5.092 học sinh, bình quân gần
28 HS/lớp.
+ Trung học cơ së: cã 16 tr-êng, 170 phßng häc, 145 líp, 4633 HS, bình quân 32
HS/lớp.
+ Phổ thông trung học: 6 tr-ờng, 168 phòng học, 122lớp, 4.684 học sinh, bình quân

39 HS/lớp.
- Tiếp tục hoàn thiện và đ-a vào sử dụng 48 phòng học kiên cố. Đến năm 2010 toàn
thành phố có 519 phòng học trong đó có 435 phòng học kiên cố, 84 phòng học bán kiên cố.
toàn thành phố có 20 tr-ờng học đạt chuẩn Quốc gia.
* Giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề:
- Trên địa bàn có 3 tr-ờng trung häc chuyªn nghiƯp 3900 häc sinh; 1 tr-êng cao đẳng
665 học sinh và 2 tr-ờng công nhân kỹ thuật với 2000 học sinh.

Tr-ờng tiểu học

Tr-ờng THCS

Tr-ờng Cao đẳng

a. Các công trình văn hóa, TDTT:
Có 3 nhà văn hóa thành phố và 18 nhà văn hóa ph-ờng xÃ. 1 th- viện tỉnh, 1 th- viện
thành phố, 1 đơn vị nghệ thuật, 1 nhà hát, 2 đơn vị chiếu bóng, 40 câu lạc bộ TDTT cơ sở, 1
sân vận động thành phố, 2 nhà thi đấu, 2 bể bơi, 2 sân bóng đá, 1 sân quần vợt, 1 tr-ờng bắn.

Cung văn hóa Tỉnh

Nhà văn hóa T.P

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

Sân vận động T.P

17



Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

b. Các công trình y tế:
Công tác y tế đà có chuyển biến rất tích cực
trong những năm qua, tổ chức thực hiện có hiệu
quả công tác quản lý, bảo đảm quy định hành
nghề y d-ợc t- nhân và vệ sinh an toàn thực phẩm
Củng cố tốt mạng l-ới y tế cơ sở xÃ,
ph-ờng. Có 2 bệnh viện tỉnh, 1 bệnh viện thành
phố, 3 phòng khám đa khoa khu vùc víi 50
gi-êng, 16 tr¹m y tÕ ph-êng xà tổng số gi-ờng
khoảng >350gi-ờng, đạt chỉ tiêu 1,8 bác sỹ trên
vạn dân và 3,5 gi-ờng trên nghìn dân riêng cđa
T.Phè (kh«ng kĨ bƯnh viƯn tØnh).

BƯnh viƯn Y häc cỉ truyền

Triển khai có kết quả phòng dịch, hoạt
động bảo vệ bà mẹ trẻ em phát triển.
c. Nhà ở:
Tổng dịên tích nhà ở khu vực đô thị khoảng trên 1500.000m2, chất l-ợng và điều kiện nơi
ở của nhà dân đ-ợc cải thiện hơn tr-ớc, nhiều khu dân c- đ-ợc cải tạo và xây dựng mới. Dịên
tích nhà ở bình quân đạt 19,6m2 sàn/ng-ời. Tỷ lệ nhà kiên cố so tổng quỹ nhà 70%, trong đó
50% là nhà kiên cố xây dựng mới hịên đại, 20% đ-ợc nâng cấp cải tạo.

Nhà dân tự xây

Các công trình công cộng cũng đ-ợc cải thiện nhiều, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngày
càng cao của nhân dân. Đất dành cho xây dựng dân dụng là ~ 737.25 ha đạt bình quân

80m2/ng-ời. Đất công cộng cấp thành phố, khu ở là 26,73ha bình quân 3,8m2/ng-ời và cấp
đô thị ~ 186,5 ha bình quân 4m2/ng-ời.
Bảng phân bổ số l-ợng nhà
TT

1
2

Khu vực

Tổng số

Kiên cố,
khép kín

Khu vực đô thị
Khu vực nông thôn

100,00
100,00

43,81
3,01-9,40

Tỷ lệ % Loại nhà ở
Kiên cố, không
Bán kiên cố
khép kín
19,05
20,65-24,26


33,33
39,70-58,28

Nhà tạm
& khác
3,81
3,70-18.06

Nguồn: Kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình do cục thống kê Hoà Bình.

2.3.4 Đặc điểm tự nhiên và nổi trội về kiến trúc cảnh quan.
a. Toàn bộ không gian đô thị phân bổ ở thung lũng vùng núi d-ới chân đập hồ Hòa
Bình, nằm 2 phía bờ sông Đà, liên hệ với bên ngoài chủ yếu thông qua QL 6.
Bờ Phải thung lũng bằng phẳng cao độ 24m, có đỉnh núi cao tới 194,5m.
Bờ Trái thung lũng cũng t-ơng đối bằng phẳng cao độ 21m, độ dốc 3-10%.
Vùng xung quanh là những dÃy núi cao thuộc Đà Bắc, Kỳ Sơn, Cao Phong cã ®Ønh
nói cao tõ 200- 400m.
ViƯn KiÕn tróc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

18


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài đồng bằng, đồi núi cao còn có cả hệ thống mặt n-ớc nh- sông Đà, hồ Hòa
Bình với nhiều đảo nhỏ, đầm Quỳnh Lâm, các ngòi Chăm, ngòi Dong, hồ Dè Thịnh Minh
gắn bó vùng sinh thái cây nông nghiệp, lâm nghiệp tạo phong cảnh rất hữu tình.
Nhìn chung điều kiện tự nhiên, địa hình, địa mạo, sinh thái rất thuận lợi cho việc tạo

bố cục kiến trúc cảnh quan đô thị sinh động hấp dẫn.
b. Hiện trạng đất xây dựng chủ yếu mới tập trung ven QL6, khu Bờ Phải kể cả khu
vực Chăm Mát, Bờ Trái khu Thịnh Lang. Không gian đô thị còn phân tán rời rạc ch-a thật
gắn bó, khu ở ch-a đ-ợc cải tạo, khu xây dựng mới còn ít, tỷ lệ nhà kiên cố ch-a cao, công
trình trọng điểm làm điểm nhấn ch-a có, các trung tâm lớn ch-a hình thành vì vậy ch-a tạo
đ-ợc ấn t-ợng mạnh khi tới thăm thành phố. Việc sử dụng đất phát triển đô thị không thể
không sử dụng một số ít đất ruộng canh tác để hoàn chỉnh các khu chức năng và tạo sự gắn
bó; mặt khác cũng sẽ phải khai thác các s-ờn dốc cao hơn để tạo đặc tr-ng xây dựng của
thành phố.
Hình thành các không gian chức năng, các hệ trung tâm hợp lý sẽ tạo đ-ợc các trục
không gian cảnh quan, các điểm nhấn, tầm nhìn đẹp cho mọi góc cạnh đô thị, và đây chính là
đầu bài cho thiết kế đô thị phải thực hiện.
c. Yếu tố văn hóa.
Các vùng cảnh quan, di tích lịch sử văn
hóa, cách mạng, các vùng sinh thái mặt n-ớc,
hang động có trong thành phố và phụ cận sẽ làm
tăng tính hấp dẫn khai thác về mặt du lịch. Di
sản văn hóa làm phong phú tăng thêm ý t-ởng tổ
chức không gian, bố cục kiến trúc và thiết kế đô
thị. Nằm rải rác tại khu Chăm Mát, Sủ Ngòi... là
các bản làng mang nét truyền thống văn hóa
M-ờng với kiến trúc nhà sàn.
Đặc biệt làng vẫn giữ đ-ợc tục uống r-ợu
Nhà sàn Dân tộc M-ờng
cần, một số điệu múa, lời ca M-ờng,
nghệ thuật cồng chiêng... nh-ng chỉ thể hiện trong ngày đại lễ.

2.3.5 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1- Giao thông:
a. Hệ thống giao thông đối ngoại

a1. Giao thông đ-ờng thủy:


Hiện trạng các tuyến đ-ờng thủy:

Trên địa bàn thành phố Hòa Bình chỉ có tuyến sông Đà có khả năng khai thác vận tải
thủy nội địa. Sông Đà là tuyến đ-ờng thủy có tiềm năng lớn quan trọng, chiều dài chảy qua
địa phận Thành phố Hòa Bình là 22km, sau khi có thủy điện Hòa Bình đ-ợc chia làm 2 khu
vực có đặc tính khác nhau:
- Khu vực th-ợng l-u (Đập Cửa D-ơng): chiều dài 6km, chiều rộng lớn khoảng 830m,
mực n-ớc sâu trung bình khoảng 100m, rất thuận lợi cho giao thông vận tải đ-ờng thủy lên
Tây Bắc.
- Khu vực hạ l-u (Yên Mông): chiều dài 16km, chiều rộng lòng sông kho¶ng 350400m, mùc n-íc thÊp nhÊt 1,2m; cao nhÊt 9m, n-ớc chảy không xiết và không có ghềnh
thác, thuận lợi cho việc khai thác vận tải thủy nội địa.
- Hệ thống cảng và công trình đ-ờng thủy có 5 cảng: 2 cảng kinh doanh, 3 cảng
chuyên dùng gồm:

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

19


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Cảng kinh doanh:
- Cảng Bích Hạ: Vị trí tại thủy trình km2+300, nằm
ở th-ợng l-u đập thủy điện (trong lòng hồ) thuộc địa bàn
xà Thái Thịnh. Chiều dài bến cảng khoảng 500m, có thể
đón tiếp tàu 200-300T.

- Cảng Ba Cấp: Vị trí tại thủy trình km0+500, nằm
ở th-ợng l-u đập thủy điện (trong lòng hồ thuộc địa bàn xÃ
Thái Thịnh. Cảng có quy mô vững chắc và là đầu mối
vùng hồ, cửa ngõ vùng Tây Bắc. Chiều dài bến cảng là
300m, có thể đón tiếp tàu 200-300T.
* Cảng chuyên dùng:
Gồm 3 cảng do Tổng công ty Sông Đà đầu t-, khai
thác và quản lý, cụ thể:

- Cảng hạng nặng, nằm tại thủy trình km58+500 thuộc ph-ờng Tân Thịnh, chiều dài
bến 100m, có thể đón tiếp tàu 200-300T.
- Cảng Kho Ba, nằm tại thủy trình km 57+500 thuộc ph-ờng Tân Thịnh, chiều dài bến
150m, có thể đón tiếp tàu 200-300T.
- Cảng xi măng, nằm tại thủy trình km 49+000, vị trí thuộc ph-ờng Tân Hòa, chiều
dài bến 300m, có thể đón tiếp tàu 200-300T.
a2. Giao thông đ-ờng bộ.


Hệ thống tuyến giao thông đ-ờng bộ

+ Đoạn 1: chiều dài 1,6km, bề rộng nền đ-ờng 7m, mặt đ-ờng 6,5m, chất l-ợng mặt
đ-ờng bê tông xi măng. L-u l-ợng 189 xe/ngđ.
+ Đoạn 2: chiều dài 5,4km; bề rộng nền đ-ờng 6m, mặt đ-ờng 3,5m; chất l-ợng mặt
đ-ờng bê tông nhựa. L-u l-ợng 232 xe/ngđ.
- Tỉnh lộ 434: tuyến chạy dọc theo bờ Tây sông Đà đi Yên Mông, chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: chiều dài 2,8km, bề rộng nền đ-ờng 8m, mặt đ-ờng 8m, chất l-ợng mặt
đ-ờng bê tông nhựa. L-u l-ợng 232 xe/ngđ.
+ Đoạn 2: chiều dài 11,2km, bề rộng nền đ-ờng 7-7,5m; mặt đ-ờng 5,5m, chất l-ợng
mặt đ-ờng bê tông nhựa.
- Tỉnh lộ 435: xuất phát từ ph-ờng Chăm Mát đi sang phía tây QL6 qua xà Bình

Thanh. Chiều dài 5km, bề rộng nền đ-ờng 5m, mặt đ-ờng 3,5m; chất l-ợng mặt đ-ờng bê
tông nhựa.
- Đ-ờng Chi Lăng (gồm cả cầu Hòa Bình): chiều dài 1,386km, lộ giới 24m gồm lề
đ-ờng 3mx2, dải phân cách 2m, lòng đ-ờng 16m. Chất l-ợng mặt đ-ờng bê tông nhựa. L-u
l-ợng 295 xe/ngđ, riêng cầu Hòa Bình có l-u l-ợng 2400 xe/ngđ.
a3. Các công trình đầu mối giao thông đ-ờng bộ
Thành phố Hòa Bình có 2 bến xe ngoại tỉnh:
- Bến xe trung tâm Hòa Bình: vị trí thuộc ph-ờng Ph-ơng Lâm. Diện tích 0,3ha, công
trình phục vụ là nhà 2 tầng 600m2. Số l-ợng xe là 130xe/ngđ. Năng lực vận chuyển
1500hk/ngđ, 4500kg hàng hóa/ngđ.
- Bến xe Chăm Mát: vị trí thuộc ph-ờng Thái Bình. Diện tích 0,3ha, công trình phục
vụ là nhà cấp 4 khoảng 70m2. Số l-ợng xe là 12xe/ngđ. Năng lực vận chuyển 120hk/ngđ. Có
thể trông giữ 20xe/ngđ.
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

20


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Bến xe Bình An: vị trí thuộc ph-ờng Tân Hòa. Diện tích khoảng 2,2ha, công trình
phục vụ là nhà kiên cố. Số l-ợng xe là 200 xe/ngđ. Năng lực vận chuyển khoảng 8000hk/ngđ.
b. Hệ thống giao thông nội thị
b1. Hiện trạng mạng l-ới đ-ờng:
Mạng l-ới giao thông Thành phố Hoà Bình bao
gồm 2 khu vực nằm hai bên bờ sông Đà. Giao thông hai
bờ đ-ợc nối với nhau bằng cầu Hòa Bình và tuyến đ-ờng
hầm qua đập, cầu Hòa Bình dài 505 m, bề rộng mặt cầu
là 15 m.

- Khu vực Bờ Phải: Đ-ờng phố chính đ-ợc xây
dựng trên cơ sở đoạn QL 6 chạy qua Thành phố đ-ợc mở
rộng, mặt đ-ờng bê tông nhựa 10,5 m, đ-ờng đỏ trung
bình 20 - 22,5 m.
Đoạn qua trung tâm dài 1 km đà có bó vỉa và lát
hè.
Các tuyến phố và ngõ phố vuông góc và song
song với trục chính quốc lộ 6 tạo nên mạng l-ới ô cờ.
Mặt đ-ờng chủ yếu cấp phối và tráng nhựa rộng trung
bình 5 - 7 m, chỉ giới đ-ờng đỏ hẹp, trung bình 10 - 12
m.
Khu Chăm Mát cách Thành phố 2 km về phía
Đông Nam, đây là khu dân c- và một số tr-ờng chuyên
nghiệp. Tuyến trục chính của khu đ-ợc nối với QL6, mặt
đ-ờng nhựa rộng 5-6 m. Một số tuyến đ-ờng nội bộ nối
với các cụm dân c-, mặt đ-ờng hẹp chủ yếu là cấp phối.

Hiện trạng giao thông nội thị

- Khu vực Bờ Trái:
Hệ thống đ-ờng chính khu vực t-ơng đối hoàn chỉnh, cơ cấu mạng đ-ờng theo dạng ô
cờ kết hợp tự do theo địa hình. Các tuyến đ-ờng chính mặt đ-ờng chủ yếu là bê tông nhựa và
bê tông xi măng, chất l-ợng còn tốt, rộng trung bình 7- 10,5 m.
Đ-ờng ch-a hoàn thiện theo tính chất đ-ờng phố, hệ thống bó vỉa, lát hè và hệ thống
thoát n-ớc ch-a hoàn chỉnh.
Các tuyến đ-ờng nội bộ mặt đ-ờng bê tông xi măng và cấp phối rộng 3,5-5 m; đ-ờng
làng xà mặt đ-ờng chủ yếu là cấp phối đất.
- Một số chỉ tiêu giao thông hiện trạng:
+ Tổng chiều dài đ-ờng đô thị:


52,432km.

+ Tổng chiều dài đ-ờng Ph-ờng, XÃ quản lý: 168,6km.
b2. Hệ thống giao thông tĩnh
Hiện Thành phố Hòa Bình chỉ có 1 bÃi đỗ xe nội thị tỉnh, vị trí thuộc ph-ờng Ph-ơng
Lâm. Diện tích 0,1914ha; công trình phục vụ là nhà cấp 4 khoảng 332m2. Số l-ợng xe có thể
đỗ đậu là 35 xe.
c. Đánh giá chung về mạng l-ới giao thông:
- Về giao thông đối ngoại:
+ Hệ thống đ-ờng bộ hiện đang đ-ợc quan tâm phát triển.
+ Hệ thống đ-ờng thủy đà đ-ợc chú trọng phát triển dựa trên điều kiện sẵn có, tuy
nhiên hạ tầng bến bÃi ch-a đáp ứng đ-ợc nhu cầu đà ảnh h-ởng rất lớn đến công suất khai
thác. Dọc theo sông Đà nhiều bến bÃi hình thành tự phát gây mất an toàn đ-ờng thủy.
- Về giao thông đô thị:
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và N«ng th«n- Sè 10 Hoa L-

21


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Kết nối giữa hai bờ chỉ có duy nhất cầu Hòa Bình 1, vì thế l-u l-ợng giao thông qua
cầu rất lớn gây ùn tắc ở hai đầu cầu.
+ Hệ thống giao thông thiếu nhiều, chất l-ợng ch-a tốt.
+ Các tuyến đ-ờng đô thị quy mô nhỏ, chỉ giới đ-ờng đỏ và chỉ giới xây dựng không
rõ ràng.
+ Hệ thống công trình phục vụ giao thông còn thiếu, đặc biệt là hệ thống cầu và bÃi
đỗ xe.
- Về quản lý đầu t- xây dựng theo quy hoạch: Các tuyến đ-ờng xây dựng mới cũng

nh- các dự án xây dựng hạ tầng đang tiến hành đều thực hiện đúng theo quy hoạch nh-ng
còn chậm.
2- San nền, thoát n-ớc m-a (chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng)
a. San nền: Thành phố Hoà Bình có địa hình là một thung lũng nằm ở hai bên bờ sông
Đà. Cao trình xả lũ: +23,61m.


Khu vực Bờ Phải:

Khu vực trong đê: Có tuyến đê Quỳnh Lâm bảo vệ. Cao trình đê là 24m.
- Khu vực đà xây dựng: cao độ nền xây dựng thấp nhất 20m và không bị úng ngập.
- Khu Quỳnh Lâm có địa hình thấp, th-ờng xuyên bị úng ngập do phần lớn là đất
ruộng, đất nuôi tôm có cao độ từ 17-18m.
Khu vực ngoài đê (khu Chăm Mát): cao độ biến thiên từ +20,0m đến +200m.
- Những khu vực đà xây dựng cao độ +24,0m, đều cao hơn cao trình xả lũ vì vậy
không bị úng ngập.
- Những khu vực có cao độ thấp hơn cao trình xả lũ (< +23,61m) th-ờng xuyên bị ảnh
h-ởng của lũ lụt và bị úng ngập khi hồ Hoà Bình x¶ lị.
* Khu vùc Trung Minh: HiƯn chØ cã mét số công trình dân c- xây dựng dọc 2 bên
QL6 với cao độ nền xây dựng 23,6 m do vậy không bị ảnh h-ởng khi xả lũ.
- Khu vực dự kiến phát triển phần lớn là khu ruộng có cao độ nền từ 18-24m, vì vậy
khi xây dựng cần phải tôn nền.


Khu vực Bờ Trái :

Khu vực trong đê: Có tuyến đê Ngòi Dong bảo vệ. Cao trình đê là 24m. Khu vực đÃ
xây dựng: cao độ nền xây dựng ở đây thấp nhất 21m và không bị úng ngập.
- Khu dự kiến phát triển có địa hình thấp, phần lớn là đất ruộng, ao hồ có cao độ từ
18-20m th-ờng xuyên bị úng ngập.

Khu vực ngoài đê:
- Khu vực đà xây dựng cao độ +24m, đều cao hơn cao trình xả lũ vì vậy không bị
ảnh h-ởng khi hồ Hoà Bình xả lũ.
- Khu dự kiến phát triển nằm ngoài đê có cao độ từ 20-23m. Vì vậy khi xây dựng
những khu vực có cao độ < +23,61m (cao trình xà lũ) cần phải tôn nền.
* Khu vực Yên Mông:
Hiện chỉ có một số công trình công cộng, dân c- xây dựng dọc 2 bên TL434 với cao
độ nền xây dựng 21,5 m không bị ¶nh h-ëng khi x¶ lị.
- Khu vùc dù kiÕn ph¸t triển một phần là khu ruộng có cao độ nền từ 19-20m ; khi
xây dựng cần phải tôn nền, khu vực đồi núi khi xây dựng cần tận dụng tối đa địa hình tự
nhiên.

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

22


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

b. Thoát n-ớc
- Hiện nay tại khu trung tâm Thành phố Hoà Bình (trong đê) đà có hệ thống thoát
n-ớc chung đ-ợc xây dựng thành 2 phần riêng biệt Bờ Trái và Bờ Phải của sông Đà. Hệ
thống thoát n-ớc này bao gồm các cống cũ đ-ợc xây dựng từ nhiều năm tr-ớc và 1 số cống
mới đ-ợc xây dựng từ 5 năm trở lại đây chủ yếu là m-ơng nắp đan, cống hộp bê tông cốt
thép. Khu vực ngoài đê ch-a có hệ thống thoát n-ớc. N-ớc đ-ợc chảy theo địa hình tự nhiên
rồi đổ ra sông Đà.


Khu Bờ Phải:


Chỉ có một số tuyến cống trên các trục đ-ờng chính nh- Cù Chính Lan, Trần H-ng
Đạo...với kÝch th-íc tõ 50x60cm - 100x120cm, khèi l-ỵng: 13500m. N-íc đ-ợc thoát ra hồ
Quỳnh Lâm, sau đó dùng trạm bơm Quỳnh Lâm (công suất 18máy x 1000m3/h) thoát ra
Ngòi Chăm đổ ra sông Đà. Hiện nay trạm bơm hoạt động 9 máy.


Khu Bờ Trái:

Chỉ có một số tuyến cống trên các trục đ-ờng chính nh- Đinh Tiên Hoàng, Thịnh
Lang...với kích th-ớc từ 30x50cm - 80x100cm, khối l-ợng: 10400m. N-ớc đ-ợc thoát ra hồ
Dè, sau đó dùng trạm bơm Ngòi Dong (công suất 9máy x 1000m3/h) thoát ra Ngòi Dong đổ
ra sông Đà. Hiện nay trạm bơm hoạt động tốt.


Khu vực Trung Minh, Yên Mông ch-a có hệ thống thoát n-ớc m-a

c. Thiên tai:
Do đặc điểm địa hình là vùng núi và đồng bằng thung lũng sông nên trên địa bàn tỉnh
Hoà Bình nói chung, Thành phố Hoà Bình nói riêng th-ờng xuyên xảy ra các loại hình thiên
tai nh- lũ quét, m-a lũ, xả lũ sông Đà, lốc, m-a đá. Đặc biệt đối với Thành phố Hoà Bình cần
l-u ý đến xả lũ của hồ Hoà Bình và các hiện t-ợng sạt lở, m-a lũ.
d. Nhận xét, đánh giá:
Những khu vực có đê bảo vệ: Đối với Bờ Phải đ-ợc xây dựng trên cao độ +20,0m,
đối với Bờ Trái +21,0m đều không bị ngập khi hồ Hoà Bình xả lũ.
Hầu nh- tất cả các khu vực dự kiến phát triển đều thấp hơn cao trình xả lũ ( <
+23,61m), do vậy sẽ phải đầu t- tôn nền (phần lớn nằm ở ngoài đê).
Do hệ thống thoát n-ớc đô thị còn thiếu, lại xây dựng qua nhiều thời kỳ nên không
đồng bộ, một số tuyến cống năng lực thoát ch-a đủ đáp ứng; vì vậy trong Thành phố Hoà
Bình vẫn th-ờng bị úng ngập một số điểm ở ph-ờng Đồng Tiến, Ph-ơng Lâm và khu vực ngÃ

t- đ-ờng Lê Thánh Tông, Đinh Tiên Hoàng...
Ch-a khai thác hết công suất Trạm bơm Quỳnh Lâm: có 18 máy nh-ng mới chỉ hoạt
động 9 máy.
Bình đ-ợc nh- mong muốn cần phải đầu t- vào chuẩn bị kỹ thuật t-ơng đối lớn.
3- Cấp n-ớc
Hiện tại thành phố Hòa Bình đang đ-ợc cấp n-ớc b»ng hƯ thèng cÊp n-íc tËp trung.
a. Ngn n-íc:
Ngn n-íc cấp cho thành phố Hòa bình từ nguồn n-ớc mặt sông Đà là chủ yếu và
nguồn n-ớc ngầm. Tuy nhiên nguồn n-ớc ngầm từ các giếng khoan bên phía bờ phải do khai
thác thời gian dài ( hơn 30 năm) đà bị sụt lún nên hiện nay nguồn n-ớc này bên bờ phải
không còn khai thác.
b. Các công trình đầu mối.
Tổng công suất các nhà máy n-ớc đang cấp n-ớc cho TP Hòa Bình là 24.000 m3/ngđ
chia thành 2 khu vực bờ trái và bờ phải.
Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

23


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khu bờ phải sông Đà: Trạm xử lý đồi ông T-ợng công suất hiện tại 6.000 m3/ngđ,
khai thác nguồn n-ớc mặt sông Đà, đặt trên đồi ông T-ợng cao trình 59 m và đà có dự án mở
rộng nâng công suất lên 12.000 m3/ngđ do công ty cổ phần môi tr-ờng và hạ tầng kỹ thuật
Lạc Việt thực hiện và đà đ-ợc UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt.
- Khu bờ trái sông Đà:
+ Trạm xử lý n-ớc Ba Vành công suất 6.000 m3/ngđ nằm trên đồi Ba Vành ở cao
trình 63 m. Khai thác nguồn n-ớc sông Đà.
+ Trạm xử lý n-ớc Núi De công suất 3.000 m3/ngđ. Khai thác từ 4 giếng khoan tại

khu vực Tu Lý và hồ Đúng đ-a về bể chứa 800 m3 trên núi De cao trình 82 m khử trùng rồi
cấp vào mạng tiêu thụ.
+ Trạm xử lý Thịnh Minh công suất 3.000 m3/ngđ n-ớc đ-ợc bơm từ các giếng vào
bể chứa tại khu vực sau đó khử trùng trạm bơm 2 bơm vào mạng tiêu thụ.
Công nghệ xử lý n-ớc mặt: TBI bể lắng bể lọc khử trùng bể chứa TB2
mạng tiêu thụ.
Công nghệ xử lý n-ớc ngầm: Do nguồn n-ớc đảm bảo các chỉ tiêu cho phép nên chỉ
khử trùng và cấp vào mạng tiêu thụ.
Ngoài các nguồn cấp n-ớc tập trung trên nhà máy mía đ-ờng nằm bên bờ trái có một
trạm cấp n-ớc riêng công suất -ớc tính: 10.000 m3/ngđ, khai thác nguồn n-ớc sông Đà.
Mạng l-ới đ-ờng ống phân phối: Mạng phân phối chính đ-ờng kính 100 400 có
chiều dài khoảng 50 km, ngoài ra còn có khoảng 100 km đ-ờng ống có đ-ờng kính nhỏ hơn
100 mm.
Khu vực xà Trung Minh cũng nh- các khu vực ngoại thị khác hiện ch-a có hệ thống
cấp n-ớc sạch tập trung, dân c- sử dụng n-ớc giếng khoan, giếng đào, bể chứa n-ớc m-a...
c. Nhận xét, đánh giá:
Nguồn n-ớc dồi dào, chất l-ợng tốt
Tổng công suất của các nhà máy 24.000 m3/ngđ đảm bảo cho nhu cầu hiện tại
Hệ thống cấp n-ớc Hòa Bình hiện nay đà cấp cho 90% dân số với tiêu chuẩn dùng
n-ớc 100 l/ngđ, tỷ lệ thất thoát 30%.
Mạng l-ới đ-ờng ống: Mạng đ-ờng ống đ-ợc xây dựng từ năm 1994 2000 chiếm
khoảng 60 70% có chất l-ợng t-ơng đối tốt, Số còn lại đ-ợc xây dựng trong khoảng thời
gian 1960 đà bị xuống cấp cần thay thế mới.
4- Cấp điện:
a. Nguồn điện:
Trên địa bàn Thành phố Hoà Bình có Nhà máy thủy điện Hoà Bình phát điện vào hệ
thống quốc gia thông qua các trạm biến áp 220KV công suất 2x63MVA và 500KV Hoà Bình
công suất 2x(3x150)MVA.
Hiện tại, Thành phố nhận điện từ hệ thống điện quốc gia qua trạm 110KV Hoà Bình
(E10.1) 2x25MVA-110/38,5/6,3KV. Trạm này đ-ợc nối với thanh cái 110KV trạm 220KV

thông qua 2 lộ 171 và 172, mạch kép 2xAC185 dài 3km.
Nhìn chung trạm nguồn 110KV của Hoà Bình hiện nay nhËn ®iƯn tõ hƯ thèng ®iƯn
qc gia trong ®iỊu kiện thuận lợi, có độ tin cậy cao.

Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

24


Điều chỉnh qui hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2025
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tình hình vận hành trạm 110KV
TT
1

Tên
trạm
110KV
Hoà Bình
(E 10.1)

2

Máy
biến áp
1T

Sđm (MVA)


Điện áp (KV)

Iđm(A)

25

115/38,5/6,3

125,51

H ệ số mang tải
%
63,74

2T

25

115/38,5/6,3

125,51

47,8

b. L-ới điện:
L-ới điện Thành phố Hoà Bình bao gồm các cấp điện: 110KV, 35KV, 10KV, 6KV và
0,4KV.
Trạm 110KV Hoà bình có các cấp điện áp sau:
- Điện áp 6KV: gồm các lé 671, 675, 677, 679, 680, 676, 674, 672 cÊp cho khu vùc
Bê Tr¸i. C¸c lé 673, 678 cÊp cho khu vực Bờ Phải.

- Điện áp 35KV: Gồm lộ 375 cấp cho TG Xi măng Sông Đà, lộ 373 cấp cho huyện
Đà Bắc, lộ 371 cấp cho huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Mai Châu, một phần huyện
Kim Bôi , lộ 374 cấp cho huyện Kỳ Sơn.
- Trạm biến áp 35/6KV: Tại bờ phải có 2 trạm 35/6KV: Trạm TG Bờ Phải gồm 2 máy
biến áp mỗi máy 5600KVA. Trạm TG lò mổ trạm có 1 máy 3200KVA. Tại Bờ Trái có 1
trạm TG 35/6KV cấp cho nhà máy xi măng công suất 3200KVA.
- Trạm biến áp 35/0,4KV: Khu vực bờ phải đ-ợc cấp điện từ trạm 110/35/6KV thị xÃ
Hoà Bình thông qua tuyến 35KV số 374 dây AC120, có các trạm 35/0,4KV sau: trạm Cảng
Hoà Bình 35/0,4KV-180KVA; Trạm Đoạn 9: 35/0,4KV-50KVA; Trạm Tân Lập: 35/0,4KV180KVA; Trạm Trung Minh 2: 35/0,4KV-100KVA.
Tình hình vận hành các trạm biến áp trung gian
TT

Tên trạm TG

1
2

Hoà Bình
Bờ Phải

TT

Tên đ-ờng dây

1
2
3
4
5
6


Máy
biến áp

Sđm (MVA)

Điện áp
(KV)

Iđm(A)

Hệ số mang tải %

1T
3,2
35/6,3
1T
5,6
35/6,3
2T
5,6
35/6,3
Tình hình vận hành các đ-ờng dây 35KV:

293,26
513,2
513,2

Dự phòng
Dự phòng

Dự phòng

Tiết diện
/chiều dài trục
(mm2/km)

Pmax/U
(MW/%)

95/38
95,70,50/86,7
95/9
70,50/91,5
95/23,3
70,5

2,46/3,39
10,7/14,1

Trạm 110KV Hoà Bình
Lộ 371 Hoà Bình-Bờ Phải-TG Hạ Bì
Lộ Hoà Bình - Bờ Phải - Tân Lạc - Mai Châu
Lộ 372 Hoà Bình - Bờ Phải -TG Hoà Bình
Lộ 373 Hoà Bình-Đà Bắc
Lộ 374 Hoà Bình-Kỳ Sơn
Lộ 375 Hoà Bình-TG Xi măng

Tình trạng
vận hành


Dự phòng
2,8/14,37
2,1/5,05
4,4/0,6

Công suất mang tải và tổn thất điện áp của các lộ 10-6KV:
TT

Tên đ-ờng dây

1

Trạm 110KV Hoà Bình
Lộ 671
Lộ 672
Lé 673
Lé 674

TiÕt diƯn (mm2)
ChiỊu dµi (km)

Sè TBA
KVA

Pmax(KW)
U%

70/3,45
70/1,3
240/6-150/6,28

95/2,22-70/0,83

7/1265
1/1000
16/6190
24/5050

345/2,47
192/0,55
1.689/7,36
970/6,42

ViƯn KiÕn tróc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn- Số 10 Hoa L-

25


×