Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Van 11 CB ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.21 KB, 112 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TIẾT 1, 2:




A.

Mục tiêu cần đạt

:



- Thống nhất sách giáo khoa và sách giáo viên
B.

Phương tiện thực hiện

:



- SGK + SGV, thiết kế bài học, tranh ảnh.
C.

Cách thức tiến hành

.



- Kết hợp trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
D.

Tiến trình lên lớp

:



1. Ổn định:
2. Bài cũ :


3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu vài nét chính về tác giả Lê Hữu Trác?


Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?


Hướng dẫn học sinh đọc tác phẩm.


Tể loại được tác giả viết trong đoạn trích?
Hãy tóm tắt đoạn trích.



Hãy nêu bố cục của đoạn trích?


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích.


Theo chân tác giả vào phủ hãy tái hiện lại
quang cảnh trong phủ chúa?


Cách gọi tên gợi cho em suy nghĩ như thế nào?


A. Tìm hiểu bài.
I. Đọc hiểu khái quát .
1. Tác giả:


- Sinh năm 1724 – 1791


- Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, xuất thân trong gia đình có
truyền thống học hành, đơ đạt, làm quan.


- Ông không chỉ là một danh y, không chỉ chữa bênh mà còn
soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y
học( kiến thức + lương tâm).


2.Tác phẩm:


- Là quyển cuối trong bộ “ Hải Thượng y tông tâm lĩnh”
- Là tập kí sự bằng chữ Hán viết năm 1873,ghi chép lại những
điều mắt thấy tai nghe.


II. Đọc – tìm hiểu.



1. Thể loại : Kí sự- ghi chép lại câu chuyện, sự việc có thật.
2. Tóm tắt .


3. Giải nghĩa từ khó .
4. Bố cục :


III. Đọc - hiểu chi tiết.


1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa .
a. Quang cảnh :


- Vào phủ phải qua nhiều lần cửa, năm, sáu lần trướng gấm.
- Lối đi quanh co, nhiều hành lang.


- Canh giữ nghiêm ngặt( lính, có thẻ).


- Cảnh trí khác lạ ( Cây cối, chim kêu, danh hoa…)


- Trong phủ có Đại đường, quyền bổng, gác tíá, kiệu son, mâm
vàng chen bạc.


- Nội cung có sập, ghế rồng, nệm gấm…
* Nhận xét, đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài thơ của tác giả nói hộ em điều gì?


Lần đầu tiên đặt chân vào phủ Chúa, tác giả đã
nhận xét “ <i>cuộc sống ở đây thực khác người </i>
<i>thường</i>” . Anh chị có nhận thấy điều đó qua
cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa hay không?


Hãy chỉ rõ điều đó?


Ngơn từ xưng hơ khi nhắc đến chúa như thế
nào?


Anh chị hãy nhận xét, đánh giá về cung cách
sinh hoạt đó?


“ Sự thật trung thực – mắt thấy tai nghe đã được
tác giả ghi lại.”


Thái độ của tác giả khi thấy cảnh lộng lẫy, tấp
nập nơi phủ chúa?


Thái độ đó có được thể hiện ra bên ngồi?
Ơng có đồng tình với cuộc sống ở đây khơng?
Tâm trạng khi bắt mạch kê đơn cho thế tửu của
tác giả?


Theo nhận xét của tác giả, hãy cho biết thế tử bị
bệnh gì?


“ Vì thế tử ở trong chốn này… yếu đi”


Những băn khoăn giữa việc đi và ở trong đoạn
cuối nói lên điều gì?


Hãy nhận xét về nghệ thuật viết kí của tác giả?
Qua đoạn trích hãy cho biết chi tiết nào em cho
là đắt nhất trong tác phẩm?



“ Thế tử ngồi trên sập- một cụ già lạy -> khen;
căn phòng ở của thế tử ở tối, ngột ngạt.”
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ sách giáo
khoa.


- Là chốn xa hoa, tráng lệ, lỗng lẫy không đâu sánh bằng.


- Cuộc sống hưởng lạc( cung tần, mĩ nữ, của ngon vật lạ) nhưng
lại ngột ngạt tù đọng ( chỉ có hơi người.)


b. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa .


- Vào phải có thánh chỉ, có người đưa, có lính dẫn đường.
- Trong phủ có một guồng máy hoạt động đơng đảo, có người


truyền báo, người đi lại như mắc cửi.


- Lời lẽ cung kính, lễ phép ngang hàng với vua.


- Chúa có phi tần hầu trực xung quanh, tác giả không được gặp
mà chỉ đứng nhìn từ xa.


- Phục dịch thế tử bênh có 7,8 người.
* Nhận xét, đánh giá:


- Nghi lễ, khuôn phép cho thấy sự cao sang quyền quý
đến tột cùng.


- Có cuộc sống xa hoa hưởng lạc, sự lộng hành trong phủ chúa.


- Là cái uy thế nghiêng trời lấn lướt cả cung vua.


2. Thái độ, tâm trạng và suy nghĩ của tác giả.


- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa:


Quan sát, ghi chép cụ thể, có cả nhận xét, bình luận, tuy khơng
nói ra trực tiếp nhưng thái độ của tác giả là khơng đồng tình
với cuộc sống xa hoa hưởng lạc và dửng dưng trước những
quyến rũ vật chất ở đây.


- Tâm trạng khi bắt mạch kê đơn:


Hiểu, nói thẳng, nói thật bệnh tình. Là thầy thuốc giỏi, già dặn
kinh nghiệm, y đức cao mà còn là người xem thường danh lợi,
quyền quý. Yêu cuộc sống tự do và cuộc sống thanh đạm, giản dị.
3. Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm .


- Khả năng quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh
đông.


- Lối kkể khéo léo, lôi cuốn bằng những sự việc, chi tiết đặc sắc.
- Có sự đan xen giữa thơ và kí làm tăng thêm chất trữ tình.


 Ghi nhớ: SGK


I. Luyện tập


4. Củng cố: - Quang cảnh và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TIẾT 3

:


A. Mục tiêu cần đạt

:


- Thống nhất SGK + SGV

B. Phương tiện thực hiện



- SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.

C. Cách thức tiến hành

:



- Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

D. Tiến trình lên lớp

:



1.

Ổn định:


2.

Bài mới : Gíao viên giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn HS đọc phần I/ sgk


Tại sao nói ngơn ngữ là tài sản chung của xã hôi
mà không phải của cá nhân?


Ngôn ngữ có vai trị như thế nào trong cuộc
sống xã hội?


Nếu khơng có ngơn ngữ liệu con người có giao
tiếp được với nhau hay không?


Cá yếu tố ngôn ngữ chung?



Nêu ưuy tắc và phương thức chung?
Hướng dẫn học sinh đọc phần II/ sgk.


Tại sao nói lời nói là sản phẩm riêng của con
người?


Nói - viết ( giao tiếp);
Miệng – văn viết.(Lời nói)


Theo em thế nào là giọng nói cá nhân?
Vốn từ ngữ cá nhân?


Sử dụng từ sáng tạo?


Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hương dẫn học sinh làm phần luyện tập.
Xác định từ “thôi” trong bài tập 1.
Nhận xét về cách sắp xếp từ?


A. Tìm hiểu bài:


I. Ngôn ngữ- Tài sản chung của xã hội


- Ngôn ngữ là tài sản chung của dân tộc, cộng đồng xã hội dùng để
giao tiếp, biểu hiện và lĩnh hội. Nhưng nó lại tồn tại trong mỗi cá
nhân, do mỗi cá nhân chiếm lĩnh và sử dụng giao tiếp.


1. Các yếu tố chung( có sẵn): âm, thanh, từ, tiếng…..
2. Các quy tắc, phương thức chung:



- Các quy tắc chung: cấu tạo từ, ngữ, đoạn……


- Các phương thức chuyển nghĩa từ: từ nghĩa gốc sang nghĩa
chuyển, chuyển loại từ…..


II. Lời nói- sản phẩm riêng của mỗi cá nhân.
1. Giọng nói cá nhân: riêng biệt


2. Vốn từ ngữ cá nhân: Tài sản chung nhưng một số người ưa
chuộng và quen dùng những từ ngữ nhất định phụ thuộc vào trình độ,
vốn sống, hiểu biết….


3. Sự chuyển đồi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc:
thành của cá nhân


4. Việc tạo ra từ mới:


5. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức
chung: Lựa chọn, sắp xếp từ ngữ, tỉnh lược, tách câu.


* Ghi nhớ: SGK.
B. Luyện tập


1. Từ Thôi: nghĩa mới: chấm dứt, kết thúc - nói giảm nói tránh.
Mang đậm dấu ấn cá nhân, làm giảm nhẹ nỗi đau mất mát khơng gì bù
đăp được.


2. Sử dụng đối lập, đảo ngữ, cách dùng từ ngữ -> cá tính sáng
tạo. Thiên nhiên trong thơ HXH bao giờ cũng cựa quậy, căng đầy sự


sống ngay trong những tình huống bi thảm nhất.
4 Củng cố: Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TIẾT 4

:

A. Mục tiêu cần đạt :


- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và HK2 của lớp 10


- Viết được bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh THPT.
B. Phương tiện thực hiện :


- SGK + SGV, đề ra.
C. Cách thức tiến hành :


- Tự làm vào khơng trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp :


a. Ổn định:
b. Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


GV chép đề lên bảng.


Đề ra: Suy nghĩ của anh chị về tính trung thực trong
học tập và thi cử của học sinh .


I. Yêu cầu về kĩ năng:



- Đọc kĩ đề ra, xác định nội dung yêu cầu.
- Lập dàn ý đại cương.


- Biết vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng viết văn nghị
luận để làm bài tốt.


- Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng, diễn đạt lưu lốt, lơ gic,
khơng sai lỗi chính tả.


- Bố cục rõ ràng, hợp lí, văn viết phải có cảm xúc.
II. u cầu về kiến thức:


- Nêu được vấn đề:
+ Thế nào là trung thực?


+ Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Thế nào là trung thực trong thi cử?
+ Giữa chúng có mối quan hệ ra sao?
+ Tệ nạn học, thi, bằng?


+ Thực trạng -> giải pháp?
+ Liên hệ bản thân?
III. Biểu điểm:


- Điểm 9 – 10: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu.
- Điểm 7 – 8: Đáp ứng 2/3 yêu cầu, sai ít lỗi.


- Điểm 5 – 6: Đáp ứng ½ u cầu, bài cịn mắc nhiều
lỗi.



- Điểm 3 – 4: Đáp ứng 1 – 2 nội dung yêu cầu, bài còn
mắc quá nhiều lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 5</b>

<b>:</b>

<b> </b>


TỰ TÌNH



<b> </b>

<b>(Bài 2)</b>



<b>Hồ Xuân Hương.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


Hs nắm được:


- Cảm nhận được tâm trạng buồn tủi, phẫn uất, xót xa trước cảnh ngộ éo le ngang trái của duyên phận HXH.
Thấy được bản lĩnh, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.


- Hiểu sâu hơn tài năng thơ nôm của Hồ Xuân Hương ở cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm,
táo bạo mà tinh tế.


- Biết cách phân tích các sắc thái từ ngữ, có biện pháp nghệ thuật tu từ để diễn tả cảm xúc tâm trạng.


<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


+ GV: SGK, SGV, STK, chùm thơ tự tình của Hồ Xuân Hương, tranh minh họa chân dung Hồ Xuân Hương
+ HS: SGK (+ SGK Ngữ văn THCS)


<b>C. Cách thức tiến hành:</b>


Sử dụng phương pháp đọc sáng tạo, trao đổi, gợi mở, nêu vấn đề, giảng bình



<b>D. Tiến trình thực hiện:</b>


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


- Vì sao nói đoạn trích vào phủ chúa Trịnh có giá trị hiện thực sâu sắc?
- Hình tượng tác giả trong đoạn trích sáng lên những phẩm chất gì?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐAT.</b>


Hs đọc phần tiểu dẫn trong sgk và
nêu vài nét chính về tác giả HXH?
Hai lần lấy chồng là 2 lần làm lẽ và
cả 2 người chồng cũng chết, cuối
cùng bà sống cô đơn, rồi đi du lãm
khắp nơi và làm thơ để khuây khỏa.


<i>Hoàn cảnh ra đời tác phẩm?</i>


Đọc - hiểu văn bản


Gv gọi hs đọc bài thơ, gv nhận xét
cách đọc.


Bài thơ được sáng tác theo thể loại
nào?



Câu thơ đầu cho thấy tác giả đang ở
trong khoảng thời gian, không gian
nào?


Câu thơ thứ 2 sử dụng nghệ thuật gì?
Từ Trơ ở đây có nghĩa là gì?


<b>I . Tìm hiểu chung:</b>
<b>1 . Tác giả:</b>


+ Cuộc đời:


- Hồ Xuân Hương là hiện tượng văn học, cuộc đời còn nhi ều bí ẩn
- Bà là người thơng minh sắc sảo, có tài năng thơ phú.


- Đường tình duyên gặp nhiều éo le, ngang trái, trắc trở.
+ Sự nghiệp: SGK


<b>2. Đọc – giải nghĩa từ khó:</b>


- Đề tài: Tự Tình: Tự bộc bạch tâm sự của người phụ nữ, khao khát hạnh phúc
nhưng gặp nhiều trắc trở: đằm thắm, cá tính mạnh liệt nhưng cũng dịu dàng,yếu
đuối.


<b>II. Đọc – tìm hiểu:</b>


<b>1.Đọc: </b>chậm, đều, trầm, ngắt nhịp.


<b>2. Thể loại: </b>Thất ngôn bát cú đường luật<b>.</b>
<b>3 . Bố cục:</b> 4 liên: đề - thực - luận - kết.



<b>II- Đọc – Hiểu</b>:
1. Hai câu đ ề<b>:</b>


- Thời gian: Đêm khuya
- Không gian: Thanh vắng


- Âm thanh: Văng vẳng tiếng trống


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

“ Hồng nhan” chỉ vẻ đẹp của người
phụ nữ nhưng tại sao ở đây lại là “ cái
hồng nhan”?


“ Cái hồng nhan” lại đem sánh với
gì? Điều đó có tác dụng gì?


“ Hương rượu gợi lên điều gì?


Trăng thường gợi mối nhân dun
nhưng hình ảnh “ Vầng trăng bóng xế
khuyết chưa tròn”lại gợi cho người
đọc cảm giác gì?


Nghệ thuật được sử dụng?
GV: Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh.
Giật mình, mình lại thương mình xót
xa.


Ở hai câu luận, tác giả đã dùng những
hình ảnh thiên nhiên nào?



Hình ảnh ấy có gì độc đáo, mới lạ?
Tác giả dùng cách miêu tả thế nào khi
nói về thiên nhiên cũng là thể hiện
tâm trạng và thái độ?


Nêu nghệ thuật?


Hai câu kết phản ánh tâm trạng gì của
nhà thơ?


“ Ngán” ở đây có nghĩa là gì?
Giải nghĩa từ “ Xuân”


Từ “ lại” ở đây có mấy nghĩa?


Câu cuối sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Có tác dụng như thế nào?
Gv : bản chất của rình u là khơng
thể san sẻ(Ănghen)


Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng.
Chém cha cái kiếp lấy chông chung...
Tổng kết về nội dung và nghệ thuật ?
Hs đọc mục ghi nhớ sgk


- Trơ cái hồng nhan: Gợi lên sự rẻ rúng, mỉa mai.


 Tình cảnh cơ đơn của người phụ nữ trong đêm khuya thanh vắng. Đằng sau



sự cảm nhận về bước đi của thời gian, sự rối bời của tâm trạng là nỗi dằn vặt
sắp được bộc lộ, giãi bày một tâm sự.


2 <b>.</b> Hai câu thực :


- Hương rượu hay hương tình qua đi để lại vị đắng chát, khổ đau


-> Tìm đến rượu để lãng quên thực tại nhưng cái vòng luẩn quẩn “say, tỉnh”
càng làm tgiả cảm nhận rõ hơn nỗi đau thân phận.


- Vầng trăng gợi lên hai lần bi kịch: trăng sắp tàn ( bóng xế) mà vẫn “ khuyết
chưa tròn” tương đồng với thân phận người phụ nữ: tuổi xuân đi qua mà tình


duyên không trọn vẹn .


-> Hai câu thơ đối thanh mà nghịch ý: say lại tỉnh >< khuyết vẫn khuyết, con
người muốn thay đổi hồn cảnh nhưng khơng được. Ngoại cảnh cũng là tâm
cảnh.


3.Hai câu luận:


- Hình ảnh rêu, đá là những sinh vật nhỏ bé nhưng không chịu khuất phục trước
sự khắc nghiệt của thiên nhiên .


- Tác giả dùng biện pháp đảo ngữ, đối + các động từ mạnh để miêu tả sự phẫn
uất của thiên nhiên cũng là sự phẫn uất của tâm trạng.


-> Nỗi bực dọc, phản kháng, ấm ức duyên tình nhưng vẫn căng đầy một sức
sống ngay cả trong tình huống bi thương .



4 .Hai câu kết:


- Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm


- Xuân: Là mùa xuân cũng là tuổi xuân
- Lại 1 : Thêm 1 lần nữa. Lại 2 : Trở lại


-> Mùa xuân của tạo hoá đi rồi trở lại , nhưng với con người tuổi xuân qua có
trở lại bao giờ.


- Câu cuối sử dụng nghệ thuật tăng tiến, nhấn mạnh vào hạnh phúc quá đỗi bé
mọn, chiếc chăn quá hẹp của người phụ nữ có thân phận làm lẽ trong xã hội
phong kiến.


- Là lời than thở, khát vọng hạnh phúc
- Tâm trạng chua chát, buồn tủi.


<b>III.Tổng kết : </b>


Ghi nhớ sgk.


4<i><b>. </b></i>Củng cố: - Nêu chủ đề bài thơ?


- Tìm những từ ngữ được vận dụng sáng tạo, mang tính biểu cảm cao trong bài?
5. D ặn dò : Học bài, học thuộc lòng bài thơ,làm bài tập phần “ Luyện tập”.


- Soạn bài mới: Câu cá mùa thu


Tiết 6

:




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

( Thu điếu ) - Nguyễn Khuyến.


A. Mục tiêu cần đạt :


Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện :


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp :


1. Ổn định :


2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ, nêu cảm nhận của em về bài thơ “ Tự tình II” của HXH.
3. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn
Nêu những nét chính về tác giả?
Cuộc đời ơng có gì đang chú ý?
Số lượng tác phẩm của ơng để lại?
Nêu hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
Bài thơ thuộc thể loại nào?
Nêu chủ đề bài thơ?


Theo em nên chia bố cục bài thơ như thế
nào?



Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi tả cảnh
mùa thu?


Vậy những từ đó từ nào chỉ màu sắc, đường
nét, âm thanh ?


Điểm nhìn của tác giả có gì đặc sắc? Từ
điểm nhìn ấy tác giả bao quát cảnh thu như
thế nào?


Theo em chiếc “ lá vàng” ấy là lá gì?( trúc
chăng)


GV: Theo XDiệu: Thú vị của Thu điếu là ở
điệu xanh: Xanh ao, xanh bờ, xanh sóng,


I.Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


+ Cuộc đời, con người:


- Đỗ đầu 3 kì thi Hương, Hội, Đình -> Tam Nguyên Yên Đỗ.


- Làm quan ->cáo quan về dạy học, kiên quyết không hợp tác với kẻ thù
- Gắn bó với thiên nhiên, yêu tha thiết làng quê Việt Nam.


+ Sự nghiệp: Khoảng 800 bài thơ chữ Hán và chữ Nôm.
2. Tác phẩm:



Thực tế cuộc đời đầy rẫy cơ cực, bị thực dân Pháp áp bức nên ơng tìm vào
thiên nhiên để xa lánh thực tế đau buồn.


II. Đọc – tìm hiểu.
1. Đọc.


2. Thể loại: Thơ Nôm nhưng viết theo theo thể TNBCĐL.


3. Chủ đề: Khung cảnh mùa thu nơi đồng bằng chiêm trũng Bắc Bộ- với
tình yêu thiên nhiên đất nước của nhà thơ. Đồng thời thấy được tâm trạng
thời thế của tác giả- xa lánh thói đời đen bạc.


III. Đọc - hiểu chi tiết.
1. Cảnh thu:


- Từ ngữ, hình ảnh gợi cảnh thu:


+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt, lá vàng.


+ Đường nét chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa vèo, mây lơ lửng .


-> Khơng khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật mang nét riêng của cảnh sắc
mùa thu làng quê Bắc Bộ.


+ Không gian: Vắng teo.


+ Âm thanh: gơn tí, đưa vèo, đớp động


-> Các hình ảnh được miêu tả trong trạng thái ngưng chuyển động hoặc
chuyển động rất nhẹ, khẽ.



- Điểm nhìn: Từ trên thuyền câu nhìn ra mặt ao -> lên bầu trời -> tới ngõ
vắng -> trở về với ao thu.


-> Cảnh thu được đón nhận từ gần -> cao xa -> gần. Cảnh sắc thu được
nhìn theo nhiều hướng thật sinh động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

xanh trúc, xanh trời, xanh bèo và màu vàng
của chiếc lá thu rơi.


Vần “eo” được tác giả sử dụng mấy lần?
Em có nhận xét gì về từ đó?


Qua phân tích trên hãy nhận xét về bức
tranh thiên nhiên qua cảm nhận của tác giả?
Có câu thơ nào trực tiếp tả tâm trạng tác giả
hay không?


GV: Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu.


Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ ( ND)
Dáng ngồi của tác giả có giống người đi câu
hay khơng? Nêu thật tại sao lại có cảm nhận
mơ hồ ở câu cuối ? Vậy nhà thơ làm ơng
ngư để làm gì?


GV: Ngồi bất động, mơ hồ, không chú ý
vào việc đi câu.. Vì nếu đi câu sẽ khơng có
hình ảnh chợt tỉnh mơ hồ, nhìn ngơ ngác ở
câu cuối.( cần quan sát kĩ mới thấy.)


Xuyên suốt bài thơ mang tâm trạng buồn
vậy theo em Nguyễn Khuyến đang mang
tâm sự gì?( Vận nước, lẽ đời)


Nội dung?
Nghệ thuật?


Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ SGK.


tả tĩnh


=> Đây là bức tranh mùa thu xinh xắn, hài hoà- mỗi sự vật đều thu nhỏ
lại với cách dùng từ tinh tế, đặc biệt là vần “eo”, nó làm cho mọi vật nhỏ
bé hơn, cô đơn hơn dù ở đây có sự chuyển động nhưng nhẹ và khẽ -> bộc
lộ một con người đồng cảm với thiên nhiên.


2. Tình thu:


- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận nhận cảnh thu, trời thu
vào cõi lịng.


+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ơm cần
+ Một sự chờ đợi: không lâu được


+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động…


- Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ, khiến
ta cảm nhận về một nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi cõi
lịng thi nhân.



-> Lánh đời: Nhưng khơng xua tan ưu phiền, khơng tập trung câu cá.
=> Nguyễn Khuyến có một tâm hồn gắn bó, yêu thiên nhiên đất nước; một
tấm lịng u nước thầm kín mà sâu sắc.


* Tổng kết: - Nội dung: Cảnh mang vẻ đẹp điển hình của mùa thu, vừa
phảng phất nỗi buồn, vừa phản ánh tình yêu đất nước, tâm sự thời thế của
tác giả.


- Nghệ thuật: Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, sử dụng từ linh
hoạt ( gieo vần), chơi chữ; vần “ eo” diễn tả không gian vắng lặng, thu
nhỏ phù hợp tâm trạng tác giả-> lấy động tả tĩnh.


* Ghi nhớ: SGK.


4. Củng cố : Cảnh thu, tâm trạng tác giả trong bài thơ.


5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn bài phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN



A. Mục tiêu cần đạt :
Thống nhất SGK + SGV.


B. Phương tiện thực hiện .


SGK+ SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành :


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp :



1. Ổn định
2. Bài cũ:


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I/ SGK
Trong ba đề, đề nào có định hướng cụ thể,
đề nào địi hỏi học sinh phải tự xác định
hướng triển khai?


Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề là gì?


Phạm vi bài viết? Dẫn chứng, tư liệu thuộc
xã hội hay văn học?


GV chốt ghi nhớ phần ( .) phân tích đề.
Hướng dẫn học sinh đọc phần II.


Thế nào là luận điểm? Luận điểm thường
nằm ở đâu?


Xác định luận điểm cho đề 1, 2, 3?


Thế nào là luận cứ?


Xác định luận cứ cho luận điiểm 1 ở đề 1 ?



Sắp xếp luận điểm, luận cứ như thế nào cho
phù hơp ?


A.Tìm hiểu bài.
I. Phân tích đề:


1. Đ1: định hướng cụ thể, nêu rõ yêu cầu về nội dung, giới hạn dẫn
chứng.


Đ2 + 3: đề mở, người viết tự xác định hướng triển khai.
2. Vấn đề cần nghị luận:


- Đ1: Việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới của người vn.
- Đ2: Tâm sự của HXH trong bài thơ Tự tình.


- Đ3: Vẻ đẹp bài thơ : Mùa thu câu cá.
3. Phạm vi:


- Đ1: Liên quan đến khả năng thực hành khi “ chuẩn bị…”. Dẫn chứng
thuộc đời sống xã hội.


- Đ2 +3: Vấn đề liên quan đến nội dung + nghệ thuật của hai bài thơ .
Có thể sử dụng thêm tư liệu về xã hội, cuộc đời hai nhà thơ nhưng ở
mức độ vừa phải( chủ yếu là văn học)


II. Lập dàn ý:


1. Xác lập luận điểm:


- Đ1 : + Người VN có những điểm mạnh : thơng minh, nhảy bén...


+ Người VN có những điểm yếu :Hổng kiến thức, thực hành +
sáng tạo hạn chế..


+ Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu là hành trng bước vào
thế kỉ 21.


- Đ2 : + Nỗi cô đơn, chán ngán.


+ Khát vọng được có hạnh phúc.


- Đ3 : Vẻ đẹp của mùa thu trong bài thơ ( có thể)
2. Xác lập luận cứ:


- Đ1: Lđ1 :
+ Hiểu nhanh.


+ Có năng học hỏi bằng nhiều cách :
+ Thoát khỏi nếp suy nghĩ cũ.


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhóm 1 + 2 : Làm lập dàn ý đề 1.


Nhóm 3 + 4: Làm lập dàn ý đề 2.


GV chốt ghi nhơ phần lập dàn ý.


Để làm được một bài văn hay, trọn vẹn
chúng ta cần phải làm như thế nào ?
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ SGK.


Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.


- LĐ2 : luận cứ 1 ; luận cứ 2 ; luận cứ 3
* Lập dàn ý :


- Đề 1 :


+ MB : Đặt vấn đề về việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới và ý kiến
của Vũ Khoan.


+ TB: Cái mạnh ; cái yếu ; phát huy, khắc phục.


+ KB : Ý kiến chính xác để nhận ra ưu khuyết ; chuẩn bị tốt hành
trang...


 Sử dụng phương pháp: bình luận, giải thích, chứng minh


- Đề 2:


+ MB: Thể hiện sâu sắc tâm sự của Hồ Xuân Hương.


+ TB: Tâm trạng cô đơn trống vắng; mượn rượu giải sầu; vượt lên số
phận nhưng vẫn rơi vào bi kịch; chán ngán cảnh sống…


+ KB: Là lời tự than tự đáy lòng của tác giả.


 Sử dung phương pháp: phân tích, nêu cảm nghĩ.


* Ghi nhớ: SGK.
B .Luyện tập



1. – MB: Giới thiệu tác giả và vị trí đoạn trích


- TB: Tái hiện bức tranh sinh hoạt; thái độ của tác giả; cách miêu
tả, ghi chép; đánh giá về giá trị hiện thực


- KB: Tài quan sát tinh tế, ngòi bút chân thực sâu sắc.
4. Củng cố: - Để làm một bài văn thao tác đầu tiên đó là gì? Vì sao?


– Ý nghĩa của lập dàn ý


5. Dặn dò: Học bài cũ; soạn bài Thao tác lập luận phân tích.


Tiết 8

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức thực hiện:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Nêu cách phân tích đề và lập dàn ý bài văn.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I/ SGK


Xác định nội dung, ý kiến đánh giá của tác giả
đối với nhân vật Sở Khanh?


Để thuyết phục người đọc tác giả đã phân tích
ý kiến của mình như thế nào?


Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và
tổng hợp trong đoạn trích trên?


Kể thêm một số đối tượng phân tích trong bài
nghị luận( xã hội, văn học).


Như vậy, theo em thế nào là phân tích trong
văn nghị luận?


Yêu cầu của thao tác này là gì?
GV chốt ghi nhớ 1.


HS đọc phần II.


Hãy lần lượt chỉ ra cách phân tích đối tượng
trong mỗi đoạn trích.


Khi phân tích chúng ta có sử dụng yếu tố tổng
hợp hay khơng? Vì sao?



Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân tích được
thể hiện trong mỗi đoạn trích?


A. Tìm hiểu bài.


I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
Ví dụ: SGK.


1. Sở Khanh là một kẻ bẩn thỉu, đồi bại, bần tiện.


2. Gỉa làm người tử tế đánh lừa con gái ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt
một cách trơ tráo, thường xuyên lừa bịp, tráo trở.


3. Sự kết hợp giữa phân tích và tổng hợp:


Sau khi lấy ý phân tích chi tiết, tác giả đã tổng hợp và khái quát bản
chất của Sở Khanh “ Mức cao nhất…”( tổng - phân - hợp)


4. Vấn đề xã hội, hiện tượng xã hội, thơ, truyện, nhân vật, sự kiện,
hiện tượng văn học…..


5. a. Phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố để xem xét một
cách kĩ càng nội dung, hình thức và mối quan hệ bên trong cũng như
bên ngoài chúng.


* Phân tích bao giờ cũng gắn liền vơiới tổng hợp. Đó là bản chất của
thao tác phân tích trong văn nghị luận.


b. Yêu cầu của thao tác lập luận phân tích:


- Xác định vấn đề.


- Chia nhỏ vấn đề thành nhiều khía cạnh nhỏ.
- Khái quát tổng hợp.


II. Cách phân tích:
1. Ví dụ I/ SGK


- Phân tích dựa trên quan hệ nội bộ trong bản thân đối tượng bằng
những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu, đê tiện của Sở Khanh.
- Phân tích có kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: Từ phân tích làm nổi
bật nhân cách, khái quát giá trị hiện thực nhân vật Sở Khanh -> xã
hội đương thời.


2. Ví dụ 1 / II.


- Quan hệ nội bộ trong đối tượng: Đồng tiền vưa có tác dụng tốt
nhưng cũng vừa có tác dụng xấu.


- Phân tích theo kết quả - nguyên nhân:


+ Nguyễn Du chỉ ra tác hại của đồng tiền ( Kết quả )


+ Một loạt hành động gian ác, bất chính đều do đồng tiền ( nguyên
nhân)


- Nguyên nhân- kết quả: Từ sức mạnh tác quái của đồng tiền-> thái
độ phê phán và khinh bỉ của NDu đối với đồng tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV chốt phần 2 của ghi nhớ.



Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.


BT2 về nhà làm.


của xã hội-> thái độ của Nguyễn Du.
3. Ví dụ 2 /II


- Nguyên nhân- kết quả: Bùng nổ dân số( nguyên nhân) -> ảnh hưởng
đến con người ( kết quả)


- Nội bộ đối tượng: Ảnh hưởng đến sự bùng nổ dân số -> con người:
thiếu lương thực, suy dinh dưỡng, thiếu việc làm…


- Phân tích + tổng hợp: Bùng nổ -> ảnh hưởng đến con người -> dân
số tăng nhanh-> chất lượng cuộc sống giảm.


=> Kết cấu tổng - phân - hợp trong lập luận phân tích.
* Ghi nhớ: SGK


B. Luyện tập:


1. Các quan hệ làm cơ sở để phân tích:


a. Nội bộ của đối tượng: diễn biến, các cung bậc tâm trạng của Kiều:
Đau xót, quẩn quanh, bế tắc.


b. Đối tượng này với đối tượng khác có liên quan: bài thơ: Lời kĩ nữ
của Xuân Diệu và Tì Bà Hành củ Bạch Cư Dị.



4. Củng cố: Mục đích, yêu cầu và cách phân tích trong thao tác lập luận phân tích.
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài Thương vợ.


Tiết 9

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trần Tế Xương

.
A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện


SGK + SGV, thiết kế bài học, tranh ảnh, bảng phụ.
C. Cách thức thực hiện


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Đọc bài thơ Câu cá mùa thu, nêu nội dung, nghệ thuật.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn
Nêu vài nét chính về tác giả?


Sáng tác của ơng?



Hồn cảnh ra đời của bài thơ?
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.


Bài thơ được sáng tác theo thể loại nào?
Nêu chủ đề của bài thơ?


Hướng dẫn học sinh phân tích chi tiết
Bà Tú được tác giả giới thiệu qua những
hình ảnh, từ ngữ nào?


Theo em quanh năm ở đây là như thế
nào?


Thời gian địa điểm làm ăn của bà Tú có
gì đặc biệt?


Vì sao bà Tú lại vất vả như thế?
Ở trong câu thơ này em thấy điều gì
khơng bình thường?


Theo em thế nào là “nuôi đủ”?( cung
phụng, chu cấp đầy đủ: cơm, nước,
rượu, quần áo, rủng rỉnh tiền trong
túi…)


Theo em “ một chồng”, như vậy bà Tú
có nhiều chồng chăng?


Hãy chỉ ra sự sáng tạo ca dao của Tú
Xương trong hai câu thơ? Con cị lặn lội


bờ sơng. Gánh gạo ni chồng….
Theo em thế nào là eo sèo?( nói đi, vặn


I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


- Là nhà nho có tâm và có tài


- Sáng tác gồm hai mảng: Trào phúng + trữ tình
- Ln phê phán mặt trái của xã hội


2. Tác phẩm:


- Trên 100 bài ( chủ yếu là Nôm)


- Cảm nhận được sự vất vả, tảo tần của người vợ- Tú Xương đã sáng tác bài
thơ và cũng là để mỉa mai bản thân mình vơ tích sự khơng giúp được gì cho
vợ.


II. Đọc – tìm hiểu.
1. Đọc.


2. Thể loại: Thất ngơn bát cú đường luật chữ Nơm


3. Chủ đề: Hình ảnh bà Tú đảm đang tháo vát và tình cảm u thương, tơn
trọng vợ của Tú Xương.


III. Đọc - hiểu chi tiết:
1. Hai câu đề:



- Về công việc: Bán gạo


- Thời gian: Quanh năm:* Kéo dài một năm ngày này qua ngày khác.
* Hết năm này đến năm khác.


- Không gian: Mom sông: chỗ cheo leo, chênh vênh, không vững.
Nơi đầu sóng ngọn gió.


-> công việc vất vả, bận rộn nhưng không ổn định.
- Gia đình:


+ Ni đủ: Đủ cả về số lượng và chẩt lượng.
+ Tự coi mình là thứ con riêng đặc biệt.


=> Gánh nặng gia đình đơng con, chồng ăn lương vợ nặng trĩu trên đôi vai bà
Tú làm rõ tính cách tháo vát, thương yêu chồng con trọn vẹn, đủ đầy của bà
Tú. Bà là điểm tựa vững chắc cho chồng.


2. Hai câu thực:


- Con cò -> thân cò (ẩn dụ). ( Thân lươn bao quản…)
- Lặn lội thân cò: Vất vả, đơn chiếc khi kiếm ăn.


- Qng vắng, đị đơng: Cảnh kiếm sống chơi vơi, nguy hiểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lại, bất bình)


Nghệ thuật gì được sử dụng trong hai
câu thơ?



Vd: Ra đi nhớ lấy câu này, sơng sâu chớ
lội đị đầy chớ qua.


Vậy đị đơng trong câu thơ có ý như thế
nào?


Nêu vài nét về gia thế của bà Tú?
Danh của bà Tú: Con gái nhà dong lấy
chồng kẻ chợ. Tiếng có miếng khơng,
gặp chăng hay chớ.( Tú Xương)
Phụ nữ VN vốn hay lam hay làm…
trung hậu đảm đang.


Hai câu thơ này có gì đặc biệt?


Theo em thế nào là âu đành?( cam chịu,
chấp nhận)


Lấy chồng có học mong đỗ đạt ông nghè
, ông cử, bà Tú khơng đến nỗi thua thiệt.
Nhà lại có cơ ngơi, khơng chân lấm tay
bùn-> Duyên. Rồi vật đổi sao dời nhà
cửa sa sút, chồng lại dở dở ương ương,
nết phong lưu không bỏ, con đông-> nợ:
như tấm lụa, mười hai bến nước.


Nhận xét về nghệ thuật?


Hai câu kết là lời chửi, vậy ai chửi ai?
chửi về vấn đề gì? Tạ sao lại chửi?


Bi kịch của Tú Xương là “ thần thơ
thánh chữ” nhưng “thất cơ lỡ vận”
Xã hội trọng nam khinh nữ, xuất giá
tòng phu( lấy chồng theo chồng),phu
xướng phụ tuỳ ( chồng nói, vợ theo)
GV: Chi bằng đi học làm thầy phán
Sáng rượu sâm abnh tối sữa bò
Quăng bút lơng đi nắm bút chì


=> Theo tây sướng vợ con nhưng lương
tâm, lương tri không cho phép.


Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.


- Nghệ thuật: Đảo ngữ, từ láy: lặn lội; đối ý: lặn lội.>< eo sèo, quãng vắng><
đị đơng.


- Gia thế khác xa với cuộc sống hiện tại-> sự nhọc nhằn, cơ cực hằn trên đôi
vai gầy yếu của bà.


=>Ngơn từ tả thực, hình ảnh đậm chất dân gian, từ láy, đảo ngữ tác giả đã tái
hiện khung cảnh buôn bán vất vả gian nan của bà con tiểu thương(đặc biệt là
bà Tú) nơi bến sông bãi chợ tỉnh Nam vừa khắc sâu nét tảo tần, chịu thương
chịu khó với tấm lịng xót thương da diết.


3. Hai câu luận:


- Duyên chỉ có một mà nợ thì lên tới hai.


- Duyên ( may - hạnh phúc; rủi - khổ) ≠ phận ≠ thân. => tác giả tự nhập thân


than thở giùm bà Tú.


- Câu thơ như một tiếng thở dài cam chịu.


-> Đối ý: năm nắng >< mười mưa; thành ngữ,từ ngữ dân gian cùng với dùng
số từ tăng tiến Tú Xương đã khắc tạc nổi bật đức nhẫn nại, vị tha, hy sinh
thầm lặng của bà Tú. Tình thương vợ sâu nặng cũng dồn chứa trong những
dằn vặt âm thầm ấy.


4. Hai câu kết:


- Tú Xương chửi mình vì cái tội làm chồng mà hờ hững để vợ vất vả lặn lội
kiếm ăn


- Tú Xương chửi xã hội, chửi thói đời bạc bẽo, đểu cáng( trọng nam khinh nữ)
để cho bà Tú vất vả mà vẫn ngheo đói.


=> Là lời tự trách, tự nhận lỗi về mình, là người chơng vơ tình, vơ tâm, vơ
trách nhiệm khơng giúp được gì cịn là khổ vợ con.


* Tổng kết: - Nghệ thuật: Dùng từ, đối, đảo, láy, liệt kê, thành ngữ, vận dụng
ca dao -> tiếng cười trào phúng.


- Nội dung:Tình cảm và tấm lịng u thương, quý trọng, tri ân
vợ.


* Ghi nhớ: SGK.
4. Củng cố: Nêu nội dung sâu xa của bài thơ.


Suy nghĩ của anh chị về hình ảnh người phụ nữ phong kiến xưa.


5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


Tiết 10,11:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(Đọc thêm: Nguyễn Khuyến) ( Trần Tế Xương)



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Thương vợ, ý nghĩa nhan đề bài thơ.
3. Bài mới: GV giới thiệu bào bài.


BÀI: KHÓC DƯƠNG KHUÊ.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu vài nét hiểu biết về Dương Khuê?


Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?



Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ.
Thể loại?


Đại ý bài thơ?


Bố cục chia làm mấy phần?( Hai câu đầu, 20 câu
tiếp theo, đoạn còn lại)


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu:


Khi nghe tin bạn qua đời chúng ta thấy Nguyễn
Khuyến như thế nào?


Tại sao ít tuổi hơn nhưng Nguyễn Khuyến lại gọi
Dương Khuê bằng bác?


Gía trị nghệ thuật qua cách dùng từ trong hai câu
thơ?


Tình bạn thắm thiết, thuỷ chung giữa hai người
được Nguyễn Khuyến hồi tưởng lại như thế nào?
Từ kinh đô Phú Xuân-> miền Trung hiu quạnh hát
ả đào.


Giàu vì bạn, sang vì vợ.


Vd:Lưu Bình, Dương Lễ; Hớn Minh – Vân Tiên -
Vương Tử Trực.



I. Tìm hiểu chung:


1. - Nguyễn Khuyến: Sinh năm 1835 tại Hà Nam.
- Dương Khuê: Sinh năm 1839 tại Hà Sơn Bình.


- Hai người kết thân từ khi đỗ tiến sĩ cùng khoa. Khi TDP chiếm
đóng thì mỗi người một tư tưởng: NK cáo quan còn DK làm quan
với tân triều nhưng cả hai vẫn giữ tình bạn gắn bó.


2. Tác phẩm:


- Hồn cảnh sáng tác: Khi nghe tin bạn mất Nguyễn Khuyến đã
sáng tác bài thơ với những kỉ niệm đau buồn.


Bài thơ lúc đầu viết bằng chữ Hán sau đó tác giả tự dịch sang chữ
Nơm: Khóc bạn- phổ biến ngày nay, thể hiện một tình bạn tri âm,
tri kỉ.


II. Đọc – tìm hiểu.
1. Đọc: Trầm - buồn.


2. Thể loại: Song thất lục bát.


3. Đại ý: Được tin bạn mất tác giả đã hồi tưởng lại những kỉ niệm
gặp gỡ, gắn bó và đau đớn khóc thương bạn.


III. Đọc - hiểu chi tiết:


1. Nỗi đau xót khi nghe tin bạn mất.



- Bác Dương( kính trọng, gần gũi) nói giảm
- Thơi đã: chết so sánh


- Lời thơ đau xót nghẹn ngào, bàng hoàng thảng thốt khi hay tin
bạn mất.


-> Nỗi đau thấm đượm trời mây, lòng tiếc thương vô hạn nhưng
lại thể hiện rất điềm đạm.


2. Nhớ lại kỉ niệm tình bạn giữa hai người.


- Sau phút giây bàng hoàng tác giả nhơ lại kỉ niệm ngày xưa.
- Hai người cùng đi thi, cùng đỗ đạt-> yêu kính, tâm đầu ý hợp.
- Cùng vui chơi, uống rượu, cùng làm quan ( 10 năm)


- Lúc du ngoạn, hoạn nạn cũng đều bên nhau.


- Nghệ thuật: Sử dụng câu cảm thán, liệt kê, động từ thôi ba lần
như là một tiêng nấc ngẹn ngào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Em hiểu như thế nào về tình bạn? Trong cuộc sống
có cần thiết phải có bạn hay khơng?


Vậy em có suy nghĩ, nhận xét gì về tình bạn giữa
Nguyễn Khuyến và Dương Khuê?


Trước nỗi đau mất bạn tác giả đã thể hiện tình cảm
bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?


Phân tích những biện pháp nghệ thuật tu từ thể hiện


nỗi trống vắng của nhà thơ khi bạn qua đời?


Câu thơ: Rượu ngon khơng có… khơng mua….
Nên hiểu như thế nào?


Với nỗi đau lớn như thế, tác giả giải bày nỗi lịng
mình như thế nào?


Bài thơ là tiếng khóc bi ai cho những người bạn xấu
số với tình cảm xót thương vơ vàn.


Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?


- Kỉ niệm gần nhất cũng đã ba năm:mừng mừng, tủi tủi, cảm động,
an ủi vỗ về -> tri âm tri kỉ -> đó cũng là cái nắm tay cuối cùng giữ
hai người.


=> Kỉ niệm nhiều, phong phú đa dạng theo thời gian: một tình bạn
đẹp với biết bao kỉ niệm, một tình bạn tri âm, tri kỉ đã vội ra đi,
đem lại niềm tiếc thương vô hạn cho tác giả.


3. Nỗi đau mất bạn và sự cơ đơn trống vắng khi khơng có người tri
kỉ.


- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh linh hoạt ( làm sao, vội về- mất mát
lớn; chợt nghe, chân tay rụng rời- tái tê, đau đớn quá ), điển tích,
cấu trúc câu trùng điệp.


- Trách bạn: vội vàng chi…-> mình lẻ loi cơ đơn, cuộc sống chán
chường( dằn vặt), rượu ngon khơng có bạn hiền -> năm từ khơng.


- Sử dụng câu hỏi tu từ đó là sự ra đi khơng đúng với quy luật:
khơng có ai để bầu bạn(đàm đạo ) văn chương, nỗi đau khơng thể
tả được, khóc khơng nước mắt- lệ chảy vào trong.


=> Tình cảm chân thành, sâu lắng của nhà thơ trước nỗi đau mất
bạn.


* Tổng kết: - Nghệ thuật: Dùng từ, hình ảnh gợi cảm, sử dụng câu
hỏi tu từ…


- Nội dung: Tiếng khóc chân thành của một người
bạn-Đó cũng là tiếng lòng khi mất đi một người bạn thân tâm giao.
4. Củng cố: Tình bạn của Nguyễn Khuyến và Dương Khuê?


Suy nghĩ của anh chị về tình bạn.
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


BÀI: VỊNH KHOA THI HƯƠNG



(Đọc thêm - Trần Tế Xương)
A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời cầu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:



1. Ổn định:


2. Bài cũ: Hồi tưởng kỉ niệm về tình bạn của Nguyễn Khuyến.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.


Tác giả là chứng nhân lịch sử Việt Nam trong
giai đoạn đất nước chuyển từ xã hội phong
kiến sang xã hội thực dân nữa phong kiến.
Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


- Thi tám lần chỉ đậu tú tài( 1894)


2. Tác phẩm: Trước thực trạng thi cử của nhà nước nhà thơ đã sáng
tác ra bài thơ: một xã hội loạn luân, đồi bại ( trong thi cử).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ.
Nêu thể loại?


Nêu chủ đề?


Hướng dẫn học sinh phân tích.



Ở hai câu đề chung ta thấy có điều gì bất bình
thường? Vì sao?


GV: Thời Nguyễn có hai địa điểm thi ( kì thi
Hương): Nam Định và Hà Nội. Nhưng năm
1897 thực dân Pháp sợ khởi nghĩa nông dân
nên không tổ chức thi ở Hà Nội. Triều đình
nhà Nguyễn dồn sĩ tử xuống Nam Định thi.
Giễu người đi thi đỗ:


Một đoàn thằng hỏng đứng mà trơng. Nó đỗ
khoa này có sướng khơng. Trên ghế bà đầm
ngoi đít vịt. Dưới sân ông cử ngỏng đầu rồng
Hoặc:


Cử nhân con ấm Kỹ. Tú tài con đô Mỹ.
Thi thế mà cũng thi. Ới khỉ ơi là khỉ.


Sau nhiều lần đi thi không đậu ơng tự đổi tên
lót cũng chẳng khá hơn:


Tế đổi thành cao mà chó thế.( 15t đi thi).
Nhận xét về hình ảnh sĩ tử chốn quan trường?
Cảnh thi lúc bấy giờ?


GV: Sĩ tử: người đi thi; lôi thơi. Quan trường:
coi thi; ậm oẹ.


Phân tích nghệ thuật?



<i>Em có nhận xét gì về cảnh thi cử ngày xưa và </i>
<i>ngày nay?</i>


Phân tích hình ảnh quan sứ, bà đầm và sức
mạnh châm biếm, đã kích trong nghệ thuật đối
ở hai câu thơ?


Em hiểu từ mụ ở đây có nghĩa là gì?


Hình như chúng ta thấy thấp thống trong hai
câu thơ có tiếng chửi? Vậy Tú Xương chửi ai?
Vì sao em biết.


Tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh
tượng trường thi?


1. Đọc.
2. Thể loại:


3: Chủ đề: Bài thơ là bức tranh sinh động, chân thực miêu tả cảnh kì
thi Hương cuối mùa đầy lố lăng trơ trẽn ở đất Bắc. Qua bài thơ tác
giả bộc lộ nỗi nhục mất nước và niềm đau xót của mình - một kẻ sĩ
thời bấy giờ.


III. Phân tích:
1. Hai câu đề.


- Sự kiện bình thường( C1): Lệ thi cử ba năm một lần.


- Câu 2: khơng bình thường: “ lẫn”: Trường Nam Định thi lẫn trường


Hà Nội.


+ Cách thức tổ chức


+ Mỉa mai, nhốn nhán. lộn xộn, không theo nề nếp cũ.
-> Thực dân Pháp đã ra một chế độ thi cử khác.


2. Hai câu thực:


- Lôi thôi, vai đeo lọ: luộm thuộm, bệ rac, có tính chất khơi hài.
-> Đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử: vừa gây ấn tượng mạnh về hình thức vừa
khái quát hình ảnh thi cử của các sĩ tử.


- Ậm oẹ, miệng thét loa: Hình ảnh quan trường ra oai nạt nộ nhưng
giả dối.


-> Đảo ngữ: Ậm oẹ quan trường: Cảnh quan trường nhốn nháo thiếu
vẻ trang nghiêm.


- NT: Đối, từ tượng thanh.


=> Sĩ tử mất hết nho nhã, sa sút về nho phong sĩ khí cịn quan trường
khơng cịn dáng vẻ tơnnghiêm vốn có.


=> Một kì thi khơng nghiêm túc, khơng hiệu quả - Đó là xã hội nhố
nhăng hỗn tạp của chế độ thực dân ½ PK khi triều đình nhà Nguyễn
chỉ cịn là bù nhìn.


3. Hai câu luận:



- Nghệ thuật: Đảo; đối: cờ/ váy, quan sứ/ mụ đầm.; cách dùng từ: mụ
- chỉ người đàn bà khơng ra gì, chửi- miêu tả hiện thực cụ thể, sinh
động.


- Hai hình ảnh đối ngược nhau: đất nước đang chịu cảnh nô lệ/ người
nắm quyền lực: thực dân “ cờ cắm…” để đón ơng tây, mụ đầm thật
long trọng (phô trương) đồng thời cho thấy cảnh vong quốc của dân
tộc ta lúc bấy giờ.


=> Là bức tranh xã hội đầy rẫy bất công, cảm nhận nỗi đau mất nước,
một tâm hồn, tấm lòng của Tú Xương.


4. Hai câu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Lời nhắn gửi trong hai câu cuối có ý nghĩa tư
tưởng gì?


<i>Qua bài thơ – là một người học sinh thì nó rút </i>
<i>ra cho em được thái độ và nên hành động như </i>
<i>thế nào về học tập và thi cử?</i>


tâm, tài( trí thức).


- Nghệ thuật: Câu hỏi phiếm chỉ;sử dụng từ táo bạo: Ngoảnh cổ:Dừng
chân đứng lại trời non nước( BHTQ)


Tổng kết: Nội dung: Sau nụ cười đó là nỗi đau của nhà thơ: thấp
thoáng giọt nước mắt. Vẽ ra khung cảnh một trường thi nhỏ nhưng
bộc lộ được bản chất của xã hội thực dân1/2 pk.



Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ, hình ảnh sắc sảo, câu hỏi, đối, đảo làm
nổi rõ khung cảnh trường thi lúc bấy giờ.


4. Củng cố: Nỗi đau của nhà thơ trước khung cảnh trường thi.
5. Dặn dò: Học bài cũ; soạn bài mới.


Tiết 12

:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện.


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức thực hiện:


Trao đổi, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Nêu ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội và lời nói - sản phẩm cá nhân.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần III.


Theo em ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân
có mối quan hệ như thế nào?



Hướng dẫ học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
Sự sáng tạo của Nguyễn Du khi dùng từ Nách
như thế nào?


Từ xuân đã được các tác giả sáng tạo như thế
nào?


Hãy phân tích nghĩa của những từ xuân trong
lời thơ của mỗi tác giả?


Từ mặt trời được mỗi tác giả sử dụng sáng tạo
như thế nào? Hãy chỉ ra điều đó?


A. Tìm hiểu bài:


III.. Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân.


- Giữa ngơn ngữ chung của xã hội và lời nói của cá nhân có mối quan hệ
biện chứng thống nhất – đây là mối quan hệ hai chiều – tác động, bổ
sung cho nhau.


+ Ngôn ngữ chung là cơ sở để sản sinh ra những lời nói cụ thể của mình
đồng thời lĩnh hội được lời nói của cá nhân khác.


+ Nếu khơng hình thành và chiếm lĩnh được ngơn ngữ chung thì khơng
tạo ra được lời nói, khơng thể tham gia vào giao tiếp chung của xã hội.
- Ngơn ngữ được hiện thực hố trong mỗi lời nói của cá nhân, biến đổi
và phát triển trong q trình sử dụng ngơn ngữ giao tiếp. Biến đổi nhưng


tuân theo những quy tắc, phương thức chung -> giao tiếp mới tạo ra
được hiệu quả và mục đích của nó.


* Ghi nhớ: SGK.
B. Luyện tập:


1. Từ một vị trí của con người chuyển sang nghĩa chỉ vị trí giao nhau:
khoảng khơng gian chật hẹp giữa hai bức tường. -> nghĩa chuyển tạo sự
ngăn cách giữa hai nhà nhưng lại chẳng còn sự ngăn cách khi một bông
liễu bay sang láng giềng. Cái đẹp thiên nhiên vẫn tìm ra được nơi tồn tại
ngay cả trong hoàn cảnh đặc biệt nhất.


Nghệ thuật : ẩn dụ.
2. Từ xuân


- Trong thơ Hồ Xuân Hương:mùa xuân: đi rồi lại đến. trở lại
tuổi xuân: đi không trở lại. ra đi.


- Trong thơ Nguyễn Du: ý nghĩa: vẻ đẹp của người con gái, sự trong
trắng, trinh tiết của người phụ nữ.


- Trong thơ Nguyễn Khuyến: khơng khí thân thiết, tri âm, gần gũi giữa
hai người bạn ( NK + DK), ( men rượu)


- Trong thơ Hồ Chí Minh:


+ Xuân 1: ý nghĩa thực: thời điểm bắt đầu của một năm(đầu tiên)


+ Xuân 2:nghĩa chuyển: sức sông mới tươi đẹp, xanh tươi, vui vẻ, ấm no
hạnh phúc.



3. a. Nghĩa gốc được Huy Cận sử dụng theo phép nhân hoá ( xuống biển
) - hoạt động như người.


b. Tố Hữu – nghĩa chuyển - chỉ lí tưởng cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Từ nào là từ mới được tạo ra gần đây trong
bài tập 4?


Chúng được tạo ra nhờ những


cho cuộc đời mẹ.


=> Hai hình ảnh -> hai đối tượng khác nhau: một của thiên nhiên và một
của con người.


4. a. Mọn mằn: được tạo thành nhờ quy tắc cấu tạo chung:
+ Quy tắc tạo từ láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu.


+ Trong hai tiếng, tiếng gốc đặt trước( mọn), tiếng láy đặt sau.


+ Lặp âm đầu, đổi vần thành vần “ăn” ( muộn màng, thẳng thắn, nhọc
nhằn, khó khăn…)


=> chỉ sự vật nào đó nhỏ bé, ra đời muộn -> sáng tạo của người viết..
b. Giỏi giắn: từ này có nghĩa là rất giỏi: chỉ đảm đang, tháo vát; láy âm
đầu, tiếng thứ hai mang vần “ăn”


c. Nội soi: ( tạo thành hai tiếng đơn có sẵn) đây là thuật ngữ dùng trong
y học được cấu tạo nhờ từ mới trong tiếng việt: ghép chính - phụ.



Nội ( phụ ):bên trong; soi ( chính) hoạt động chiếu sáng vào trong, ghép
giống như: ngoại xâm, ngoại nhập; đưa ống nhỏ vào trong cơ thể -> có
thể : phẩu thuật.


4. Củng cố: Nêu quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


Tiết 13:



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

( Nguyễn Công Trứ)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Nhận xét về bài thơ Vịnh khoa thi Hương; nêu ý nghĩa?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.


Nêu một vài nét hiểu biết về tác giả?( về con
người, cuộc đời, tiểu sự)


Ông để lại số lượng thơ cho hậu thế?
Sáng tác chủ yếu của ơng?


Hồn cảnh ra đời bài thơ?
Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ.
Thể loại?


Ca trù có nguồn gốc từ lâu đời nhưng hát nói
mới hình thành thế kỉ XVIII, là điệu hát nhưng
thực chất là bài thơ: mưỡu và hát nói.


Chủ đề?


Hướng dẫn học sinh phân tích.


Theo em thế nào là ngất ngưỡng?


Theo quan niệm của NCT thì từ này nên hiểu
như thế nào?


Hãy cho biết ý nghĩa nhan đề bài thơ?


I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


- Xuất thân trong một gia đình nho học, học giỏi, tài hoa, văn võ song
tồn.



- Có tài về văn hố, xã hội, kinh tế, chính trị nhưng mãi đến năm 42
tuổi mới đỗ đạt.


- Tính tình phóng khống, thích tự do nên cuộc đời quan trường khá
lận đận “ lên voi xuống chó”( 28 năm làm quan bị giáng chức và
cách chức đến năm lần).


- Là một nhà nho u nước thương dân, có cơng trong việc lập được
hai huyện mới( Kim Sơn – Ninh Bình và Tiền Hải – Thái Bình).
2. Tác phẩm:


- 50 bài thơ, 60 bài ca trù.


- Sáng tác chủ yếu bằng thơ Nôm.


- Bài thơ sáng tác năm 1848, là năm cáo quan về hưu sống ở quê nhà
với cuộc đời phóng khống, tự do.


II. Đọc – tìm hiểu.


1. Đọc: Ngắt nhip khơng đều.


2. Thể loại: Hát nói ( là một điệu của ca trù; con gái hát thì gọi là hát
ả đào)


3. Chủ đề: Bài thơ thể hiện nổi bật phong cách sống và cũng là triết
lí sống của NCT trong suốt cuộc đời dù làm quan hay khi lui về ở ẩn
tại quê nhà. Đó là phong cách sống tự do, phóng khống, khơng
khom lưng uốn gối.



III. Đọc - hiểu chi tiết
1. Ý nghĩa nhan đề bài thơ:


- Ngất ngưỡng: + Chỉ trạng thái cheo leo, chênh vênh không
( từ tượng ổn định, dễ đổ( giống cuộc đời nhà thơ)
hình) + Vị trí cao của NCT trong triều( tài năng và
nhân cách)


+ Thái độ muốn chơi ngông, thách thức xung
quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Khi còn làm quan thái độ của NCT như thế
nào?


Em có suy nghĩ gì về câu thơ chữ Hán mở
đầu? Triết lý, quan niệm sống của NCT?
Tìm một số bài thơ về chữ Hán nói chí làm
trai? Chí làm trai nam bắc đơng tây.
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.
Hoặc: Đã mang tiếng ở trong trời đất.
Phải có danh gì với núi sông.


Hoặc: Không công danh thà nát với vỏ cây.
Khi cịn làm quan biết là bó buộc tại sao tác
giả vần làm?


NT? Đối: phận sự >< cảnh ngộ


Những câu thơ tiếp theo nói về vấn đề gì?


Hãy liệt kê?


Thái độ sống của ơng như thế nào? Có cống
hiến gì cho đất nước khơng?


Vậy NCT là một người như thế nào?
NCT có ý thức cá nhân: tài năng, bản lĩnh
sống, tự hào -> ngất ngưỡng. 28 năm làm quan
nếm trải đủ mọi ngọt ngào, cay đắng nhà thơ
vẫn không thể lột tả cái ngông ra khỏi con
người mình- làm quan là vậy nhưng khi treo ấn
từ quan thái độ của NCT như thế nào? ( càng
ngất ngưỡng)


Em hiểu câu: Đạc ngựa bò vàng đeo ngất
ngưỡng như thế nào?


Phong cách NCT trong câu thơ này có giống là
một người “ treo ấn từ quan” không?


Cái khác so với: Lời tuyên ngôn của NĐChiểu,
thanh bần như NBKhiêm.


Đó là cuộc sống khi đi chu du sơn thuỷ, ngồi
ra ơng cịn làm gì? Có để ý đến việc được mất,
khen chê trong cuộc đời khơng?


“ Làm người mà khơng ăn chơi thì sống nghìn
tuổi cũng coi như chết yểu”



Điều đáng trân trọng ở con người NCT là gì?
Hãy phân tích 3 câu thơ còn lại?


Suy nghĩ của anh chị về câu thơ cuối trong bài
thơ?


Nghệ thuật? ( sử dụng điển tích: tái ông thất
mã)


2. Thái độ sống của NCT khi cịn ở chốn quan trường(6 cđầu)
-Câu 1: Tun ngơn về chí làm trai:


+ Khẳng định vai trị của kẻ sĩ gánh vác mọi việc trong trời đất
+ Người nhắc nhiều đến chí làm trai, khát vọng lập cơng danh để lưu
lại tiếng thơm cho đời; cống hiến.


- Câu 2: Ông Hi Văn…Tự xưng, tự hào, kiêu hãnh.nhưng:
* chịu vòng cương toả của phong kiến.


* khao khát vùng vẫy trong vũ trụ bao la, như thế hợp p/ cách
- một con người phóng khống, tự do, tài hoa ấy đã bị giam ở trong
lồng( làm quan) như cá chậu chim lồng.


- Tài năng: Kì tích khơng ai bì kịp.


+ Nghệ thuật: đối lập, điệp từ, liệt kê: khi + cách ngắt nhịp ngắn ->
tài thao lược, văn võ song toàn -> khẳng định cái tôi cá nhân -> thể
hiện đầy đủ chí làm trai.


-> Điểm lại cơng lao đóng góp cho đời của ông, làm quan là để ông


thể hiện tài năng và hồi bão của mình, đồng thời để trọn nghĩa vua
tôi.


3. Thái độ sống của NCT khi từ giã chốn quan trường về hưu.
- Nay về ở ẩn, có quan niệm sống khác người.


+ Khơng cưỡi ngựa mà cưỡi bò, đeo đạc ngữa.
+ Lấy mo câu buộc vào đươi bị: che miệng thế gian


-> Cách sống tơn trọng cá tính, khơng uốn mình theo dư luận.
- Cách sống ngất ngưỡng khác người khác đời:


+ Xưa là danh tưứong, nay từ bi hiền lành.


+ Vãn cảnh chùa mang theo kiếm, cô đầu để Bụt cũng nực cười
+ Khơng quan tâm đến chuyện được mất, bỏ ngồi tai mọi chuyện
khen chê.


+ Sống thảnh thơi vui thú, trong sạch, thanh cao.


4. Khẳng định lí tưởng sống:


- Tự hào mình là người sống có trước có sau. Tự xếp mình vào vị thế
của lịch sử.


- Tiếng ơng kết thúc bài thơ vang lên đĩnh đạc, hào hùng


+ 28 tuổi với bao biến cố thăng trầm trong cuộc đời làm quan, tuy
nhiên ông vẫn nghĩ đến nghĩa vua tơi( cá tính nhưng vẫn nhập vào cái
chung), sống là phải trọn nghĩa với đời vì thế ơng ví mình như: Trái


Tuân, Nhạc Phi ( TQ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Từ bỏ chốn quan trường trở về với cuộc sống
bình thường thái độ của NCT?


Bài thơ Nhớ rừng là thể thơ tám chữ ảnh
hưởng của thể hát nói này.


Nghệ thuật?


Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ sgk.


bản lĩnh cứng cỏi, sự thức tỉnh ý thức cá nhân.


=> Từ bỏ chốn quan trường NCT trở về cuộc sống đời thường nhưng
không muốn là một người khom lưng uốn gối theo tập tục cũ, ông đã
sống theo phong cách riêng của mình- đó là khi cái tơi cá nhân xuất
hiện trên văn đàn VH VN.


* Tổng kết: Cách sống và triết lí của NCT, cách sống phóng khống,
ngang tàng đầy ngạo nghễ.


* Ghị nhớ: SGK.


4. Củng cố: Thái độ khi làm quan cũng như khi từ quan của tác giả.
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT

.



(

Cao Bá Quát)



A. Mục tiêu cần đạt.


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Thái độ của tác giả khi làm quan + ý nghĩa nhan đề bài thơ.
3. Bài mới: GV giới thiệu vài bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu vài nét chính về tác giả?


GV: 14t đi thi Hương, 23t đậu cử nhân ở
trường thi Hà Nội. 3 lần( 9 năm) vào thi Hội ở
Huế nhưng không đậu. 32 tuổi được gọi vào
Huế nhận chức tập sự ở Bộ Lễ. Khi làm sơ
khảo kì thi ở Huế vì chữa bài cho thí sinh bị lộ
-> bị tra tấn -> được tha, sang Xingapo -> về
nước.


Số lượng thơ văn ông để lại?


Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


Tài năng xuất chúng, nhân cách cứng cỏi lại
sinh nhầm thời nên trở thành nguyên nhân gây
bất hạnh cho chính cuộc đời mình.


Hướng dẫn học sinh đọc phiên âm, dịch nghĩa,
dịch thơ.


Bài thơ sáng tác theo thể loại nào?
Chủ đề bài thơ?


Nên chia bố cục thành mấy phần?
Hướng dẫn học sinh phân tích.
Tìm những yếu tố tả thực bãi cát?


Thời đại của CBQ là thời kì Hán học dần mất
đi sự sang trọng tôn nghiêm ->tiêu cực trong
thi cử.


Vậy tác giả đi trên con đường cát đó biểu
tượng cho cái gì? Em có suy nghĩ gì về biểu
tượng này?VD:bốn bề bát ngát xa trông.


I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


- Là một người có tài năng, đức độ, văn võ song toàn, viết chữ đẹp
được tôn là Thần Siêu Thánh Quát



- Nhân cách cứng cỏi, tính phóng khống, bất mãn với triều đình nhà
Nguyễn nên ông phê phán mạnh mẽ vấn đề bảo thủ, lạc hậu; phản
ánh nhu cầu đổi mới của xã hội.


- Từ quan và tham gia khởi nghĩa chống lại triều đình -> hy sinh.
2. Tác phẩm:


- 1400 bài thơ, 20 bài văn xuôi, một số bài phú + hát nói.


- Hồn cảnh sáng tác: Trên đường vào Huế dự kì thi Hội với một tâm
trạng của một con người cảm thấy bế tắc, tác gia mượn hình ảnh bãi
cát – con đường cùng để thể hiện con đường mưu cầu danh lợi đáng
ghét mà ông phải theo đuổi.


II. Đọc – tìm hiểu.
1. Đọc: ngắt nhịp.


2. Thể loại: Thuộc thể thơ cổ thể, thể ca hành, không gị bó niêm luật,
vần gieo tương đối tự do.


3. Chủ đề: Đường đời xa xôi mờ mịt,bế tắc mà nhà thơ đang đi; trên
đường đời ấy có đầy bọn ham danh lợi chen chúc, ham hưởng thụ đối
lập khát vọng sống tự do. Bài thơ là niềm day dứt của nhà thơ trong
hành trình đi tìm lí tưởng sống cho mình.


III. Đọc - hiểu chi tiết.


1. Hình ảnh bãi cát và con đường cùng:
- Bãi cát: + dài. Con đường dài
+ mờ mịt. bất tận mờ mịt,


+ đi – lùi vô định.


-> Con đường công danh lận đận, trắc trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia.
Tìm những yếu tố tả thực về con đường cùng
và phân tích?


Tìm những yếu tố miêu tả hình ảnh người đi
đường?


GV: Thực tế cảnh đi thi >< tâm trạng học thi;
khát vọng >< hiện thực; danh lợi >< rược
ngon, khơng thể cầm lịng -> cám dỗ.


Qua hình ảnh người đi đường thấy được thực
tế đó là gì?


Chỉ ra sự phân thân của tác giả trong bài thơ?
Nghệ thuật?


Phía Bắc- núi non trùng điệp.


Phía Nam- núi ở sau lưng sông chắn trước mặt.
Là người đậu nhưng bị đánh hỏng -> bất lực.
Trên con đường hoạn lộ nhà thơ vẫn phải đi để
tìm cho mình một hướng đi đúng, phù hợp?
Tại sao phải như vậy, hãy giải thích?


Nêu nội dung tồn bài?



Nêu những nét nghệ thuật chính?
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ sgk.


-> Con đường đời khơng lối thốt, bế tắc về , lối đi, hướng đi.
2. Hình ảnh “người đi đường” và tâm sự của tác giả


- Người đi đường:


+ Đi một bước – lùi một bước: Trầy trật, khó khăn.
+ Mặt trời lặn vần đi: Khơng kể thời gian.


+ Nước mắt tuôn rơi: Mệt, buồn…


+ Anh đứng làm chi trên bãi cát: Trơ trọi, cô đơn, cô độc, nhỏ bé.
-> Hình ảnh người đi trên cát cơ đơn, đau đớn, băn khoăn, bế tắc
trước đường đời trắc trở, nhiều ngả - nhưng khơng có hướng lựa
chọn.


- Sự phân thân:


+ Khách: Quan sát mình từ phía ngồi: tư thế, hình ảnh…
+ Anh: Đối thoại với chính mình.


+ Ta: Bộc lộ tâm trạng:


-> Mỗi đại từ giúp tác giả biểu hiện ở một khía cạnh trong tâm sự của
mình.. Sự quan sát, chất vấn, chính mình khi thấy mình đi chung với
phường danh lơi, người say mà không biết, không thể thay đổi.
- Người đi đường – tác giả:



+ Tầm nhìn: Thấy được sự bảo thủ, lạc hậu của chế độ cũ.
+ Nhân cách cao đẹp: Sự cảnh tỉnh mình trước mộng cơng danh.
3. Nghệ thuật:


- Sử dụng hình ảnh biểu tượng giàu ý nghĩa.


- Ngăt nhịp, cặp câu đối nhau, nhịp điệu dĩên đạt sự gập ghênh, tượng
trưng cho con đường công danh.


* Ghi nhớ: SGK.
4. Củng cố: Cảm nghĩ cảu anh chị khi học xong bài thơ?


5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH.



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:



2. Bài cũ: Nhắc lại lí thuyết: thao tác lập luận phân tích.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


Bt1: Tự ti và tự phụ -> hai thái độ trái ngược
nhau nhưng đều ảnh hưởng tới kết quả học tập
và công tác, hãy phân tích căn bệnh trên?
Những biểu hiện của thái độ tự ti và tự phụ?
Tự ti? Phân biệt tự ti khác khiêm tốn?


( Khiêm tốn: có ý thức, thái độ đúng mực trong
việc đánh giá bản thân, không tự mãn, tự kiêu,
không tỏ ra hơn người)


Tự phụ? Phân biệt tự phụ khác tự tin ( tin vaào
bản thân)


( Tự kiêu: đánh giá quá cao mình và tỏ ra coi
thường người khác)


Tác hại của tự ti?
Tác hại của tự phụ?


Cần có thái độ sống như thế nào?


Phân tích hình ảnh sĩ tử và quan trường trong
hai câu thơ?



Nghệ thuật sử dụng từ lôi thôi, ậm oẹ?


Nghệ thuật đảo từ trong hai câu thơ?


Bài tập 1:


1, Những biểu hiện của thái độ tự ti và tự phụ là:
a, Tự ti:


- Tự xem mình là nhỏ bé, yếu kém hơn người.
- Khơng dám làm việc gì quan trọng.


- Thấy người khác, việc gì lớn là e sợ, ngại ngùng.
- Thiếu tự tin.


b, Tự phụ:


- Tự xem mình là lớn lao, hoàn hảo
- Xem thường mọi người.


- Cho mọi việc đều nhỏ nên không làm.
- Không chịu học tập người khác.
2. Tác hại:


a, Tự ti: E sợ người khác, run, khơng giám là việc gì lớn.


b, Tự phụ: Tự cho mình là giỏi, hồn hảo nên khơng chịu học tập ai.
3. Thái độ sống hợp lí:



- Cần hiểu mình, hiểu người.
- Khiêm tốn học hỏi.


- Không nên quá tự phụ cũng không nên tự ti quá.
Bài tập 2:


1, Nghệ thuật sử dung các từ: Lôi thôi, ậm oẹ.


a, Lôi thôi: Luộm thuộm, lếch tha lếch thếch mất hết sự nho nhã, thư
sinh.


b, Ậm oẹ: - Từ tượng thanh: có phần la lối, lên gân.


- Quan trường vứt bỏ sự oai nghêm vốn có, phát ra âm
thanh nghe khơng rõ – khơng cịn quyền uy, mực thước, trang trọng
nữa => bộ mặt thật và đám tay sai của quan trường.


2, Phép đảo trật tự từ trong hai câu thơ:


- Nhấn mạnh sự việc: dáng vẻ luộm thuộm không gọn gàng mà còn
cho thấy sự sa sút về nho phong sĩ khí, sự nhốn nháo, lộn xộn của xã
hội bấy giờ


- Ra oai, nạt nỗ, oai giả tạo: nhấn mạnh tính chất đặc trưng của đối
tượng miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Phân tích hai hình ảnh “ vai đeo lọ” và “ miệng
thét loa”


Cảm nhận về cảnh thi cử?



- Vai đeo lọ: Không thể hiện được tư thế mà chỉ thể hiện sự xốc xếch,
bệ rạc, lôi thôi của sĩ tử một thời.


- Miệng thét loa: Điều khiển thi nên quan trường phải dùng loa:
Trường rộng, thí sinh đơng -> thét mới nghe.


=> Một kì thi khơng ra gì, phản ánh sự suy vong của nền học vấn lỗi
thời của đạo Nho.


4, Nêu cảm nhận vầ cảnh thi cử:
- Nhố nhăng, hỗn tạp.


- Khơng cịn sự tơn kính, trang nghiêm.
- Liên hệ thực tế ngày nay:


4. Củng cố: Nhắc lại lí thuyết đã học
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

LẼ GHÉT THƯƠNG



( Nguyễn Đình Chiểu)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:



Trao đổi, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Tâm trạng người đi đường được diễn tả như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu vài nét hiểu biết về tác giả?


Sáng tác với mục đích giáo dục; thầy thuốc;
dạy học.


Quan niệm sáng tác:


Chở bao nhiêu đạo thuyền không khảm.
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.


Sáng tác của ơng chia làm mấy giai đoạn?
Nêu hồn cảnh sáng tác?


Xuất xứ đoạn trích?
HS đọc đoạn trích
Thể loại?


Nêu chủ đề?


LVT và VTTrực trên đường đến trường thi gặp


Trịnh Hâm và Bùi Kiệm cũng đi thi. Tại nhà
ông Quán diễn ra cuộc thi thơ của bốn chàng
trai. Ông khen LVT và VTT, chê TH và BK.
Trịnh Hâm nói láo, đoạn thơ này ơng đáp lại.
Bố cục chia làm mấy phần?


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu.
Đối tượng mà ơng Qúan ghét?


Cho biết có điểm gì chung giữa các triều đại
mà ông Quán ghét?( Kiệt say mê Muội Hỉ, Trụ
say mê Đát Kỉ, U Vương tìm cách để Bao Tử
cười, Ngũ Bá: năm nước chư hầu sát phạt nhau


I. Đọc - hiểu khái quát
1. Tác giả:


- 1/7/ 1822- 1888, cha người Huế, mẹ người Sài Gòn.


-Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh: 13 tuổi chạy giặc, cha chết đi ở nhờ.
Đang chuẩn bị thi ở Huế thì nghe tin mẹ mất, bỏ thi về chịu tang -> bị
mù.


- Vượt lên trên sự đau khổ bất hạnh, sống trọn vẹn một niềm tin, nghị
lực; yêu nước thương dân.


2. Tác phẩm:


- Sáng tác chia làm hai giai đoạn: Trước 1858 có LVT, sau 1858 có
văn tế….



- Hồn cảnh sáng tác: SGK.
- Xuất xứ: SGK


II. Đọc – tìm hiểu:
1. Đọc.


2. Thể loại: Truyện thơ lục bát.


3. Chủ đề: Quan điểm u ghét rạch rịi của ơng Qn - một nho sĩ ở
ẩn. Sau khi ông chứng kiến cảnh bốn chàng trai thi tài xướng hoạ ở
quán của ơng cạnh trường thi.


4. Vị trí: Từ câu 473 -> câu 504.
5. Bố cục:


- 16 câu đầu: Lẽ ghét.
- 14 câu tiếp: Lẽ thương.


- 2 câu sau: Quan niệm ghét – thương.
III. Đọc - hiểu chi tiết.


1. Lẽ ghét của ông Quán.
- Đối tượng: Các triều đại
+ Trụ, Kiệt: Hoang dâm vô độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

để dành ngôi bá chủ, các vua đời Đường
( Thúc Quý) gây hỗn chiến liên miên.
Theo em tác giả đứng về phía ai để ghét?
Ghét tới mức nào? Những chi tiết làm cơ sở


cho lẽ ghét của ông Qúan sâu sắc, mạnh liêt?
Nghệ thuật?


.Tên nhân vật gây cho em suy nghĩ gì?( người
bán hàng- nhân vật phụ; nhà nho ở ẩn; giống
ông ngư ông tiều.)


Mượn lời nhân vật, tác giả gửi gắm tư


tưởng( tiếp nối BNĐCáo- Nguyễn Trãi: Việc
nhân nghĩa cốt ở yên dân….


Thái độ thương của ơng Qn? Ơng thương
những đối tượng nào?


Trời sanh có một đạo Nho


Ngàn nghề mn nghiệp đều lị ấy ra.
Vậy ở họ có điểm gì chung mà ơng thương?
Nghệ thuật?


Ông Quán ghét thương rất rõ ràng, hãy nhận
xét trên quan điểm đạo đức của tác giả?
Yêu nước thương dân sâu sắc, mãnh liệt; lên
án bọn cường quyền bạo ngược; đứng về phía
đạo lí, chính nghĩa.


Suy nghĩ về câu cuối đoạn?
Nghệ thuật trong đoạn trích?



Nội dung?


Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.


- Điệp từ ghét: tăng sức mạnh cảm xúc, thái độ ghét sâu sắc.


-> Ghét các triều đại có chung bản chất là sự suy tàn, vua chúa đắm
say tửu sắc, không chăm lo đời sống nhân dân.( những kẻ đi ngực lại
quyền lợi của nhân dân)


- Lặp từ dân: Thái độ vì dân, ln đứng về phía nhân dân, xuất phát
từ quyền lợi của nhân dân.


=> Sử dụng điển cố, điển tích trong sử sách TQ nhưng dễ hiểu, thể
hiện rõ bản chất các triều đại,. Đó là cơ sở cho lẽ ghét sâu sắc, mạnh
liệt đến tận cùng của cảm xúc.


VD: liên hệ tới các triều vua Việt Nam thời Nguyễn đang mục nát ở
cuối thế kỉ 19.


2. Lẽ thương của ông Quán.


- Đối tượng: Khổng Tử( tổ sư đạo Nho); Nhan Tử; Khổng Minh; các
nhà văn, thơ: Đổng Tử, Đào Tiềm, Hàn Dũ; các triết gia: Chu Đơn
Di, Trình Hảo, Trình Di.


- Điệp từ: thương:


-> Đều là những bậc hiền tài,muốn hành đoạ giúp đời, giúp dân
nhưng đều không đạt được sở nguyện ( chịu số phận lận đận, chí lớn


khơng thành.)


* Nghệ thuật: Lấy điển tích Trung Quốc, điệp từ, láy, thành ngữ, tiểu
đối, ngơn ngữ bình dị, ước lệ.


3. Quan niệm ghét - thương:


- Trên đời có những cái thật đáng ghét nhưng cũng có những cái thật
đáng yêu thương trân trọng( Đó cũng là quan niệm của Nguyễn Đình
Chiểu) -> Hai mặt của cuộc đời: việc ghét thương gắn chặt với quyền
lợi của nhân dân lao động.


* Tổng kết:


- Nghệ thuật: Lấy điển tích từ sử sách TQ, điệp từ, tăng cấp, từ láy,
sử dụng thành ngữ, tiểu đối, song hành, ngôn ngữ bình dị, bút pháp
ước lệ.


- Nội dung: Quan niệm u ghét rạch rịi của ơng Qn cũng chính là
của Nguyễn Đình Chiểu.Tác giả chỉ cho chúng ta biết cái gì đáng
ghét, cái gì đáng thương yêu để từ đó sống có nhân cách hơn, cao
đẹp hơn đúng với đạo lí làm người.


* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: Lẽ ghét, thương và quan niệm của tác giả.
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

CHẠY GIẶC + HƯƠNG SƠN PHONG CẢNH CA



Nguyễn Đình Chiểu Chu Mạnh Trinh.



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện.


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:


Kiểm tra 15’:1. Giải thích từ ngất ngưỡng?


2. Suy nghĩ về con đường công danh khoa cử qua bài: Bài ca ngắn đi trên cát.. Nêu vài nét về CBQ
3. Quan niệm ghét thương của ông Quán.


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.

BÀI: CHẠY GIẶC.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.


Hướng dẫn học sinh đọc tiểu dẫn.


Hoàn cảnh sáng tác? ( 1859 TD Pháp nổ súng
đánh chiếm Gia Định, NĐC ->sáng tác


Thể loại?
Chủ đề?


Bố cục?


Nhận xét về từ ngữ?
Tan chợ? Tan nát, tan vỡ.


Một bàn cờ thế…? Sai lầm trong nước cờ của
triều đình nhà Nguyễn đã dẫn đất nước đến
nguy nan.


Suy nghĩ về hai câu đề?
Nhận xét hai câu thực?
Nghệ thuật được sử dụng?
Tác dụng của biện pháp này?
Liên hệ lịch sử lúc bấy giờ?
Suy nghĩ về hai câu thực?


Em hiểu như thế nào về hai câu luận?
Nghệ thuật?


Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì?
Tác giả làm gì để giúp dân?


Tư tưởng của bài thơ?


I. Đọc – tìm hiểu.
1. Đọc.


2: Thể loại:


3: Chủ đề: Tình cảnh nhân dân, đất nước trong khi chạy giặc đồng


thời thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả.


4. Bố cục: Cấu trúc: đề, thực, luận, kết.
II. Đọc - hiểu chi tiết:


1. Hai cầu đề:


- Từ chính xác, gợi tả, hình ảnh thực sinh động: Tan chợ, vừa, tiếng
súng, cờ thế, phút sa tay.


=> Tiếng súng của giặc Pháp đột ngột nổ vang, phá tan cuộc sống
yên lành của nhân dân và đẩy đất nước đến chỗ nguy nan với cảm
xúc bàng hoàng, tuyệt vọng.


2. Hai câu thực:


- NT: Ẩn dụ, đảo ngữ, trạng từ gợi hình ảnh loạn li, tan tác, bơ vơ của
nhân dân ta: lơ xơ, dáo dác; Ngắt nhịp không đều, đối.-> chim khơng
cịn chỗ dung thân huống chi là người.


=> Nỗi khổ của nhân dân ta trong cảnh chạy giặc.
3. Hai câu luận:


- NT: Đảo, tiểu đối tiếp tục được sử dụng, hình ảnh gợi tả: quê hương
thân yêu của tác giả bị tiêu huỷ, cướp bóc -> tan tác, đổ vỡ, khói lửa
đầy trời Bến Nghé, Đồng Nai


- Tố cáo tội ác của giặc vừa cụ thể, vừa khái quát bằng giọng u uất
căm hờn.



=> Tội ác dã man của giặc xâm lược.
4. Hai câu kết:


- Câu hỏi tu từ: mỉa mai, trách cứ, ngôn ngữ châm biếm: thán ốn
triều đình nhà Nguyễn sợ giặc, bỏ mặc dân tình khổ ải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nêu giá trị hiện thực?


Nêu giá trị tư tưởng, tình cảm?
Nghệ thật?


=> Đồng cảm với nỗi thống khổ của nhân dân.
* Tổng kết:


+ Gía trị hiện thực: Tái hiện cảnh chạy giặc của người dân trong
những ngày đầu TDP nổ súng xâm lược Nam Bộ.


+ Gía trị tư tưởng, tình cảm: Biểu lộ lòng yêu nước thương dân tha
thiết, lòng căm thù giặc xâm lược tàn bạo.


+ Nghệ thuật:
4. Củng cố: Nêu cảm nhận về bài thơ? Ý nghĩa nhân đạo?
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


BÀI : BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:



SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu
C. Cách thức thực hiện:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn đinh:


2. Bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Chạy giặc, nêu nội dung, nghệ thuật.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu vài nét chính về tác giả?


Hồn cảnh sáng tác bài thơ?
Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ?
Thể loại?


Chủ đề?
Bố cục?


Hướng dẫn học sinh phân tích.


Lần đầu được đến với Hương Sơn cảm xúc của
tác giả như thế nào?


Nghệ thuật được sử dụng?



Hương Sơn được giới thiệu như thế nào?
Cảm xúc của tác giả?


I. Đọc - hiểu khái quát.


1. Tác giả:- Đậu tiến sĩ năm 30 tuổi, có tài thơ Nơm, kiến trúc.
2. Tác phẩm: Sáng tác khi ơng trơng coi việc tu sửa khu thắng tích
chùa Hương.( 1 trong 3 bài thơ)


II. Đọc – tìm hiểu.
1. Đọc.


2. Thể loại: Hát nói.


3. Chủ đề: Miêu tả cảnh vật Hương Sơn, đông thời thể hiện sự hồ
quyện giữa cảm hứng tơn giáo đầy thành kính, trang nghiêm với tình
yêu giang sơn đất nước.


4. Bố cục: 4 câu đầu, 10 câu tiếp, 5 câu kết.
III. Đọc - hiểu chi tiết.


1. Cảm xúc của tác giả khi đến Hương Sơn( giới thiệu)
- Bầu trời/ cảnh bụt: so sánh ngầm( tôn giáo – cõi Phật)


- Sử dụng câu hỏi tu từ: nhưng không dùng để hỏi-> khẳng định.
- Lặp: giới thiệu cảnh.


-> Giới thiệu Hương Sơn ở nhiều góc độ khác nhau: ao ước bấy lâu,
khát vọng - ngạc nhiên, ý kiến đánh giá của người xưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Cảnh Hương Sơn được tác giả miêu tả như thế
nào?


Tác giả miêu tả ra sao? Từ ngữ, hình ảnh, âm
thanh?


Con người “ khách” đến đây như thế nào?
Bụt cũng nực cười ông ngất ngưỡng…


Vẻ đẹp phong cảnh Hương Sơn được tác giả
miêu tả như thế nào?


Nghệ thuật mà tác giả sử dụng?


Hiểu “đá ngũ sắc”, “ hang lồng bóng nguyệt”,
“uốn thang mây” như thế nào?


Vẻ đẹp được miêu tả ở tư thế nào? Em có liên
hệ được với tù nào mà chúng ta đã học?( ngất
ngưỡng).


Em có nhân xét gì về cảnh ở đây?


Suy niệm của nhà thơ trước cảnh đẹp Hương
Sơn?


Yêu Hương Sơn đẹp: Cái đẹp trong vẻ thiêng
liêng ( lớn nhất); cái thế nhiều tầng của một
quần thể hùng vĩ => đó là cái độc đáo của


Hương Sơn.


Tâm trạng và cảm xúc?


2. Tả cảnh Hương Sơn.
a. Cảnh thần tiên:


- Từ xa đến gần-> cảnh Bụt thiêng liêng


+ Hình ảnh: rừng mai - thỏ thẻ; chim cá - lững lờ-> cúng phật, kinh
phật.


+ Âm thanh: chuông chùa.


-> con người cũng say cảnh giật mình: tỉnh mộng, trong giấc mộng
- Nghệ thuật: Láy, tính từ.


=> Khơng khí trầm tư mặc tưởng trước thắng tích thiêng liêng, thoát
tục ( làm cho kẻ phàm trần có cảm tưởng trút bỏ mọi ưu phiền lo toan
trần thế).


b. Vẻ đẹp phong cảnh Hương Sơn.
- Cảnh đẹp:


- Nghệ thuật: Liệt kê tên gọi, điệp từ, kể cụ thể, điểm xuyến, ẩn dụ,
láy, đảo.


- Đá ngũ sắc, trăng lồng vào trong hang, lối đi uốn tựa thang mây =>
lộng lẫy.



=> Quần thể thiên nhiên:thiên tạo và nhân tạo, đủ suối, chùa, hang,
động, đầy ấn tượng: Huyền bí, kì vĩ nhưng gần gũi khơng xa lạ, có vẻ
đẹp siêu thốt.


3. Suy niệm của nhà thơ:


- Câu hỏi tu từ, so sánh, nhân hoá


- Giang sơn: thiên nhiên gấm vóc, tổ quốc


-> Những người biết thưởng thức, nâng niu, rung cảm trước thiên
nhiên.


- Xúc động, thành kính, trang nghiêm, yêu thiên nhiên, tín ngưỡng.
- Cảm nhận công đức cửa từ bi to lớn.


-> Quan niệm sông thanh cao, từ bi bác ái.


-> Câu cuối thể hiện tấm lòng yêu thiên nhiên tha thiết cũng là tấm
lòng yêu nước sâu sắc của nhà thơ.


4. Củng cố: Nêu nội dung , nghệ thuật của bài thơ?
5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TRẢ BÀI LÀM VIẾT SỐ I, VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ II.</b>



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện.



SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Thảo luận.


D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định:


2. Bài cũ:


3. Bài mới: GV hướng dẫn trả bài, ra đề về nhà.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Đề ra: Suy nghĩ của anh chị về tính trung thực
trong học tập và thi cử của học sinh ngày nay?
Đáng giá thuận lợi, khó khăn?


Thuận lợi?


Khó khăn?


Dẫn một số bài làm tốt về diễn đạt, lập luận.
Phân tích đề: Mở hay khơng? luận điểm?
phương pháp sử dụng lập luận? dẫn chứng?


Dẫn một số bài yếu, kém.


Lập dàn ý (đề cương )



Học sinh tự đổi bài, thảo luận, trao đổi, sửa
chữa, bổ sung trên cơ sở dàn ý vừa dẫn ra.


I. Yêu cầu.


1. Thuận lợi – khó khăn.
- Thuận lợi:


+ Kiểu bài phù hợp với kiến thức và cũng là vấn đề nóng hiện nay
trong xã hội.


+ Vấn đề xoay quanh ý thức cá nhân
- Khó khăn:


+ Kiến thức cịn hạn chế.


+ Nhiều học sinh ít quan tâm đến việc học.
2. Chữa bài: Nhận xét:


- Ưu điểm:


+ Đa số biết cách xây dựng một bài hồn chỉnh
+ Một số biết phân tích đề ( về hình thức )


+ Là vấn đề liên quan đến học sinh nên các em lấy thực tế chính xác,
biết yêu cầu của đề.


+ Biết lập luận chặt chẽ, diễn đạt tốt, trình bày sạch đẹp.
+ Có một số bài dẫn chứng tiêu biểu.



- Nhược điểm:


+ Một số bài làm quá yếu ( không đọc đề)


+ Một số làm lạc đề, lệch đề, không biết yêu cầu đề ra, khơng biết
cách hình thành một bài văn hoàn chỉnh: Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Một số khơng biết cách lập luận, diễn đạt, lỗi chính tả, dùng từ,
câu. Chưa biết phân tích đề văn.


II. Lập dàn ý: ( phương hướng làm bài)
1. Mở bài: Nêu ý kiến đánh giá + dẫn ý đề.
2. Thân bài:


- Thế nào là trung thực: Lập luận, dẫn chứng
- Trung thực trong học tập: Lập luận, dẫn chứng.
- Trung thực trong thi cử: Lập luận, dẫn chứng.
-> Tệ nạn: học, thi, bằng … vi phạm


-> Vì lẽ đó học sinh nên phải làm gì -> giải pháp.


3. Kết bài: Nêu suy nghĩ về thực trạng hiện nay, hướng đến tương lai.
Học sinh cần làm gì để góp phần cải thiện đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Đề ra:


Thương vợ” của Trần Tế Xương và bài “ Tự tình” HXH
Yêu cầu:


1. Về kĩ năng:



- Nắm kiến thức kiểu bài nghi luận.


- Trình bày ngắn gon, đủ ý, diễn đạt mạch lạc.
- Bố cục rõ ràng, có cảm xúc.


- Khơng sai lỗi chính tả, dùng từ…
- Khơng sử dụng tài liệu, nhờ bạn chép.
2. Về kiến thức:


- Nắm nội dung hai bài thơ, tìm ra sự giống nhau, khác nhau giữa tính
cách hai người.


- Có nhiều cách để trình bày nhưng chỉ ra được:


+ Khác: Mỗi người có một sự bứt phá, một người cam chịu làm trịn
bổn phận, có sự đồng cảm, sẻ chia; một người cô đơn hiu quạnh.
+ Giống: Cảm nhận được thân phận, số phận, ý thức về bản thân; đều
là người phụ nữ tảo tần, nhẫn nại, cam chịu nhưng khơng làm gì thốt
được, khơng tự do-> nét tính cách của người phụ nữ VN: mạnh mẽ,
biết hy sinh….


3.Thang điểm:


- Điểm 9 – 10: đáp ứng đầy đủ yêu cầu.
- Điểm 7 – 8: đáp ứng 2/3 yêu cầu, sai ít lỗi.


- Điểm 5 – 6: Đáp ứng ½ u cầu, làm cịn măc nhiều lỗi.
- Điểm 3 – 4: Đáp ứng 1 – 2 nội dung yêu cầu, sai nhiều lỗi.
- Điểm1 – 2: Thiếu ý, quá sơ sài.



- Điểm 0: Lạc đề, bỏ giấy trắng.
4. Củng cố: Thế nào là văn nghị luận? Lập luận trong văn nghị luận?


5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

.

( Nguyễn Đình Chiểu)



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện diễn đạt:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: 1. Đọc thuộc bài thơ “ Chạy giặc”. Tâm trạng của tác giả như thế nào?
2. Cảm nhận phong cảnh Hương Sơn của tác giả?


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.


Hướng dẫn học sinh đọc phần I.



Qua phần cuộc đời hãy nêu những nét chính về
con người tác giả?


GV: Tai nạn ập xuống năm 27 tuổi nhưng nỗi
bất hạnh vẫn khơng đè bẹp được ý chí hành
đạo cứu đời của chàng trai đầy nghị lực.
Theo em con người NĐC có 3 tố chât đó là gì?
( nhà giáo, nhà văn, thầy thuốc)


Số lượng tác phẩm mà Nguyễn Đình Chiểu để
lại cho đời?


Văn thơ không mượt mà trau chuốt mà mộc
mạc, khoẻ khoắn của lối nói, lối nghĩ của
người Nam Bộ đầy cảm hứng trữ tình, sơi nổi
dễ lay lịng người.


Nội dung thơ văn của ông?


Nghệ thuật trong sáng tác của thơ ông?


Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.


* Phần I: Tác giả.
I. Cuộc đời:


- Xuất thân trong mọtt gia đình nhà nho.


- Bị mù năm 27 tuổi nhưng vẫn mở lớp dạy học, bốc thuốc chuẵ bệnh


cứu người và sáng tác.


- Là tấm gương sáng ngời về nghị lực, đạo đức, thái độ sống suốt đời
gắn bó và chiến đấu cho lẽ phải, cho nhân dân.


- Là một nhà giáo mẫu mực, dạy người cao hơn dạy chữ.


- Là nhà văn tuyên truyền đạo đức có giá trị văn chương( là lá lờ đầu
của tinh thần yêu nước.)


II. Sự nghiệp thơ văn.
1. Những tác phẩm chính:


- Ba tác phẩm dài: Lục Vân Tiên, Ngư Tiều y thuật vấn đáp, Dương
Từ - Hà Mậu.


- Văn tế:


- Một số bài thơ khác:


-> Sáng tác: Văn là để chở đạo, giúp đời tự nguyện.
2. Nội dung thơ văn:


- Đề cao lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa.
+ Đạo làm người.


+ Nhân, nghĩa.


- Thể hiện lòng yêu nước, thương dân.



+ Ghi lại chân thực một thời đau thương của đất nước, khích lệ lòng
căm thù., biểu dương ca ngợi anh hùng nghĩa sĩ.


+ Tố cáo tội ác xâm lược
3. Nghệ thuật thơ văn:
- Trữ tình hiện thực


- Mang đậm sắc thái Nam Bộ: lời ăn tiếng nói chất phác, thật thà.
- Thơ thiên về kể( diễn xướng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn , phần
II.


Nêu hoàn cảnh sáng tác?
Thể loại?


Bố cục được chia làm mấy phần? nội dung của
từng phần?


Chủ đề của bài tế ?


Hướng dẫn học sinh đọc văn bản?


Hãy phát hiện và nhận xét tác dụng của biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu?
GV: Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng Pháp,
thậm chí cịn dâng dần đất cho Pháp nhưng dân
thì khơng chịu: “ chết vinh cịn hơn sống
nhục”.



Trong hai câu em thấy tinh thần chiến đấu của
người nghĩa sĩ như thế nào?


GV: Cuộc đời ai cũng chết song có cái chết
khơng một tiếng vang nhưng cũng có những
cái chết trở thành bất tử.


Tác giả miêu tả và giới thiệu người nơng dân
bằng từ ngữ, hình ảnh nào?


Nguồn gốc xuất thân?


Họ là những con người như thế nào?
GV: nghèo vật chất nhưng giàu tinh thần.
Tấm lịng u nước của người nơng dân nghĩa
sĩ được miêu tả như thế nào?


Lòng yêu nước được thể hiện như thế nào?
Điều kiện chiến đấu?( bán mặt cho đất, bán
lưng cho trời)


Tinh thần chiến đấu?


GV: Hai vầng nhật nguyệt: Ta và địch không
thể đứng chung dưới ánh sáng của chính


Phần II: Tác phẩm

:
I. Đọc - hiểu khái quát:


1. Hoàn cảnh sáng tác: Sự kiện xảy ra lúc 14/12/1861, ta hy sinh


khoảng 20 người khi nghĩa quân tấn công Cần Giuộc -> Nguyễn
Đình Chiểu sáng tác bài văn tế này.


2.Thể loại: Văn tế. Câu văn biền ngẫu.
3. Bố cục: 4 phần


- Lung khởi (câu1-2): Bối cảnh bão táp thời đại và ý nghĩa cái chết
bất tử.


- Thích thực (câu 3-15): Tái hiện hình ảnh người nơng dân.
- Ai vãn (câu 6-23): Nỗi xót thương người nghĩa sĩ.


- Kết (cịn lại): Lòng tiếc thương và lời cầu nguyện của người tế.
4. Chủ đề: Bài tế làm tái hiện lên một tượng đài nghệ thuật của người
nông dân mộ nghĩa, bày tỏ lòng tiếc thương và cảm phục của nhân
dân trước sự hy sinh cao đẹp của họ.


II. Đọc - hiểu chi tiết.
1. Lung khởi (câu 1-2 )


- Từ cảm thán: Than: nghẹn ngào xót xa


- Đối lập: Lịng dân ( tấm lòng)>< súng giặc( kẻ thù mới xuất hiện.)
- So sánh tương phản:10 năm…/ một trận đánh tây( hai đoạn đời) ->
ý nghĩa cái chết lớn lao, cao cả.


- Động từ: rền, tỏ.


=> Đất nước đang bị gót dày xâm lược của TD Pháp, tình thế rất căng
thẳng. Đây là cuộc chiến đấu của dân tộc mở đầu cho cuộc kháng


chiến chống Pháp.


2. Thích thực ( câu 3- 15): Hình ảnh người nghĩa sĩ nng dân.
- Nguồn gốc xuất thân:


+ Từ tầng lớp nông dân lao động nghèo khổ, cần cù chất phác, hiền
lành:d ân ấp, dân lân; nông dân chân lấm tay bùn.


+ Chỉ quen cơng việc đồng áng: cuốc, cày, có cuộc sống bình dị, xa lạ
với vũ khí hiện đại, khơng phải lính chuyên nghiệp.


- Tâm hồn:


+ Khi TDP xâm lược, họ bỗng chốc trở thành người lính.
+ Có lịng u nước, tự hào truyền thống dân tộc, căm thù giặc.
+ Tự nguyện tham gia đáng giặc


-> xả thân vì nước


- Trang bị: Vũ khí chiến đấu thơ sơ, thiếu thốn, dụng cụ thường dùng
hàng ngày.


-> Không biết võ nghệ , binh thư, khơng phải lính chun nghiệp ><
kẻ thù.


- Tinh thần chiến đấu:


+ Hăng hái, hào hùng, khí thế như vũ bão: đâm, chém, đạp, lướt, xô,
liều, đẩy…



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nghĩa( chỉ có một mà thơi)
Phẩm chất của người nghĩa sĩ?


Nghệ thuật sử dụng chủ yếu ở đoạn này là?
Hãy liệt kê?


NĐThi: Rũ bùn đứng dậy sáng loà. Súng
gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.


Em có nhận xét gì về tương quan lực lượng
giữa ta và địch?


Nhận xét về hành động chiến đấu của người
nghĩa sĩ?( người nghĩa sĩ xuất hiện lần đầu tiên
trọn vẹn…)


Nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong
đoạn văn?


Tác giả khóc cho ai? Xuất phát từ nguồn cảm
xúc nào?


Lời văn?


Tác giả sử dụng hình ảnh nghệ thuật gì?


Đây là tiếng khóc cảu ai đối với ai?Tại sao nói
tiếng khóc trong bài văn tế là tiếng khóc cao
cả?



“Âu cũng nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng
ngầm giúp đỡ mới được như vậy”( BNĐC -
Nguyễn Trãi)


Nhận xét: VTNSCGiuộc là khúc ca của những
người thất thế, hãy phân tích?( chênh lệch về
vũ khí, chênh lệch về thế trận, lí do: mạnh ><
yếu, triều đình bỏ rơi khơng người lãnh đạo.
Thái độ xót xa được thể hiện qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?


đấu hết mình, qn mình.


- Phẩm chất: Khơng chịu làm tay sai, chết vinh còn hơn sống nhục.
* Nghệ thuật: Sử dụng điển tích, thành ngữ, đối lập, đặc tả, ẩn dụ,
động từ mạnh, so sánh tương phản: một bên chiến đấu khơng có gì><
hiện đại: súng, tàu sắt; Sử dụng câu khẳng đinh với hình thức phủ
định: khơng chờ, nào đợi, chẳng thèm, vốn chẳng phải…


=> Là tượng đài nghệ thuật biểu tượng về tập thể nhân dân anh hùng
chiến đấu chống giặc với lòng yêu nước và ý chí quyết tâm bảo vệ tổ
quốc.


NĐC khơng hề tô vẽ mà cứ để nguyên một đám đông lam lũ, rách
rưới tay dao tay gậy ào ào xông vào đồn giặc.


3. Ai vãn ( câu 16 – 23).


- Tác giả khóc cho người nghĩa sĩ đã anh dũng hi sinh, xả thân vì tổ
quốc. Tiếng khóc hợp thành bởi 3 yếu tố: Trời, dân, nước.Tiếng khóc


mang tầm vóc sử thi, thời đại


- Lời văn xót xa: vừa của tác giả vừa của nhân dân, đau đớn, vật vã,;
nhịp câu trầm lắng gợi khơng khí lạnh lẽo, hiu hắt.


- Hình ảnh gia đình tang tác, cơ đơn, chia lìa.
- Sử dụng thán từ.


=> Hình ảnh người nông dân lần đầu tiên được đưa vào văn học thật
đẹp đẽ và bi tráng.


4. Kết ( còn lại): Khốc tận:


- Khóc cho người thân của họ: mẹ già khóc trẻ - khóc đêm; vợ u
chạy tìm chồng – bóng xế.


- Dùng từ láy: leo lét, dật dờ.


- Nêu cao tinh thần chiến đấu, xả thân vì nghĩa lớn -> ra trận khơng
cần cơng danh mà vì lịng u nươc (ý chí diệt thù)


-> Một nỗi đau mất nát lớn lao ( tác giả thể hiện thái độ thương cảm
sâu sắc)


- Ca ngợi công đức: Sống hay chết đều phù hộ.


-> Cái tang chung của mọi người, thời đại , là khúc ca bi tráng về
người anh hùng thất thế.


* Tổng kết: bài tế chân thực về tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu;


Là tượng đài nghệ thuật về người nông dân giống cuộc sống đời
thường.


Ghi nhớ: SGK


4. Củng cố: Gía trị nội dung của tác phẩm: tượng đài; tình cảm của tác giả.
5. Dặn dị: Học bài cũ, soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ.



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn đình:


2. Bài cũ: Nêu định nghĩa về thành ngữ, điển cố.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Tìm thfnh ngữ, phân biệt với từ ngữ thông
thường ,đặc điểm, ý nghĩa.



Phân tích giá trị nghệ thuật trong những thành
ngữ in đậm?


Chú thích về những điển cố in đậm ở hai câu
thơ trong bài “ Khóc Dương Khuê” và cho biết
thế nào là điển cố?


Dựa vàochú thích trong các văn bản đã học,
phân tích tính hàm súc, thâm thuý của điển cố
trong những câu thơ?


GV: Sinh, cúc, phủ, sức, trưởng, dục, cố, phục,
phúc.


BT1:


- Thành ngữ:


+ Một duyên hai nợ: một mình đảm đương cơng việc gđình để ni
chồng, con.


+ Năm nắng mười mưa: vất vả cực nhọc, chịu đựng dãi dầu nắng
mưa.


- So sánh với từ ngữ thông thường: Thành ngữ cô đọng ngắn gọn, cấu
tạo ổn định -> khái quát nhưng giá trị biểu cảm cao.


- Phối hợp các cụm “ eo sèo”, “lặn lội”: khắc tạc được dáng vẻ tảo
tần, vất vả, tháo vát của người vợ thật cụ thể -> nhờ thành ngữ.
BT2:



- Đầu trâu mặt ngựa: Hung bạo, vơ nhân tính của bọn quan quân đến
nhà Thuý Kiều khi gia đình nàng bị vu oan.


- Cá chậu chim lồng: Tù túng, chật hẹp, mất tự do.


- Đội trời đạp đất: Lối sống, hành động tự do, ngang tàng không chịu
sự bó buộc, khơng chịu khuất phục quyền uy -> trang hảo hán Từ
Hải.


BT3:


- Giường kia: Trần Phồn( thời Hậu Hán) có người bạn là Từ Trĩ, dành
riêng cho bạn một cái giường khi đến chơi, về lại treo lên.


- Đàn kia: Chung Tử Kì nghe tiếng đàn Bá Nha mà hiểu được ý
bạn( tri âm). Khi bạn chết Bá Nha khơng gảy đàn nữa vì cho rằng
khơng ai hiểu được tiếng đàn mình.


=> Tình bạn thắm thiết keo sơn, chữ dàng ngắn gọn mà biểu hiện tình
ý sâu xa, hàm súc; để sử dụng được cần có vốn sống, văn hố phong
phú.


* Điển cố:là sự việc trước đây hay những câu chữ trong sách đời
trước được dẫn ra - chỉ cần nói hoặc nhắc đến là đã chứa đựng nhiều
hàm ý.


BT4:


- Ba thu: Kim Trọng tương tư Kiều một ngày không thấy mặt lâu như


ba năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Thay thế thành ngữ bằng những từ thông
thường, tương đương về nghĩa. Nhận xét sự
khác biệt.


Đặt câu với thành ngữ?
Đặt câu với điển tích?


mà mình thì biền biệt nơi đất khách quê người chưa báo đáp.
- Liễu Chương Đài: Thuý Kiều mường tưởng đến cảnh Kim Trọng
trở lại thì mình đã thuộc về người khác mất rồi.


- Mắt xanh: Từ Hải muốn nói Thuý Kiều ở lầu xanh phải tiếp khách
nhưng chưa hề ưa ai, bằng lòng ai. Tức Từ Hải quý trọng, đề cao
phẩm giá của Thuý Kiều.


BT5:


- Ma cũ bắt nạt ma mới: Cậy quen biết nhiều mà lên mặt, doạ dẫm,
bắt nạt người mới. Thay bằng: Bắt nạt người mới.


- Chân ướt chân ráo: Mới đến còn lạ lẫm.


- Cưỡi ngựa xem hoa: Làm qua loa, khơng đi sâu, sát, khơng tìm hiểu
kĩ giống như người cưỡi ngựa đi nhanh thì khơng ngắm được vẻ đẹp.
-> Qua loa.


Nhận xét: Từ thay mất đi sắc thái biểu cảm, tính hình tượng.
BT6: Nói với nó như nước đổ đầu vịt, chẳng ăn thua.



Đừng có mà trứng khôn hơn vịt


BT7: Với sức trai phù đổng, thanh niên ngày nay không ngần ngại
bất cứ việc gì


Người ta làm quan thì giàu có cịn nó làm quan thì nợ như cháu
chổm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tiết 25:



CHIẾU CẦU HIỀN.



( Cầu hiền chiếu – Ngơ Thì Nhậm)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Tại sao nói bài văn tế là tiếng khóc cao cả?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.


Hướng dẫn học sinh đọc tiểu dẫn.
Nêu vài nét về tác giả?


Nêu hoàn cảnh sáng tác?
Mục đích?


GV: Thuyết phục đội ngũ trí thức trong làng
quan lại của triều đình cũ ra cộng tác với Tây
Sơn. Thể hiện tấm lòng yêu nước của vua
Quang Trung.


Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
Thể loại?


Em hiểu thế nào là chiếu?
Kể một số bài chiếu mà em biết?


Thiên đơ chiếu( chiếu dời đơ)- Lí Thái Tổ.
Di chiếu( chiếu để lại trước khi chết) – Lí
Nhân Tơng.


1429 Lê Lợi xuống chiếu ra lệnh cho các đaại
thần văn võ tiến cử người tài và cho phép
người hiền tài tự tiến cử. So sánh với chiếu cầu
hiền thì có mấy điểm chung: Người hiền cần
thiết trong việc trị vì đất nước; Tiến cử người
hiền tài; Người hiền tài tự tiến cử.



I. Đọc - hiểu khái qt.
1. Tác giả:


- Con của Ngơ Thì Sĩ( quan trong phủ chúa Trịnh)
- Xuất thân trong một gia đình có truyền thống thơ văn.


- Đỗ tiến sĩ năm 29 tuổi, là một viên tướng giỏi của chúa Trịnh. Khi
Lê- Trịnh sụp đổ ông theo phong trào Tây Sơn, đóng góp nhiều cho
phong trào Tây Sơn.


2. Tác phẩm:


- Soạn thảo nhiều văn bản giấy tờ.


- Hoàn cảnh sáng tác:1788 Lê Chiêu Thống cõng rắn cắn gà nhà rước
quân Thanh vào xâm lược, Nguyễn Huệ mở cuộc hành quân thần tốc
ra Bắc quét sạch 20 vạn quân cùng bọn tay sai bán nước. Một số bề
tôi nhà Lê: mang nặng tư tưởng trung quân lỗi thời; lo âu, sợ hãi chưa
hiểu Tây Sơn. Khi lên ngơi hồng đế đặt niên hiệu Quang Trung, ơng
chú ý ngay việc tìm nhân tài giúp nước. ơng giao cho Ngơ Thì Nhậm
soạn thảo -Chiếu cầu hiền ra đời trong hồn cảnh đó.


II. Đọc- tìm hiểu.
1. Đọc:


2.Thể loại: Chiếu là cơng văn thời phong kiến: có hai loại:
+Cấp dưới đưa lên: tấu, sớ, biểu, chương, nghị…


+Nhà vua truyền xuống cho bề tôi: chiếu, mệnh, lệnh, dụ, cáo.
- Thuộc văn nghị luận chính trị - xã hội, lời chiếu rõ ràng, trang


trọng, tao nhã.


-Khác: Chiếu cầu hiền: là bậc hiền tài mang nặng tư tưởng nho giáo,
hơn nữa đây là cầu chứ không phải lệnh.


3.Bố cục: 3 phần:


- P1: Từ đầu đến người hiền vậy: Vai trò và sứ mệnh của người hiền
đối với vua và đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Theo em bố cục chia làm mấy phần? nội dung
từng phần?


Tác giả xác định vai trò và nhiệm vụ cao cả
của người hiền là gì?


Nêu mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử?
Cách nêu như vậy có tác dụng gì?


Vị chính dĩ đức, thí như Bắc Thần, cư kì sở,
chúng tinh củng chi( Lấy đức mà cai trị đất
nước giống như sao Bắc Đẩu giữ đúng vị trí
của mình, các ngôi sao khác sẽ châu về)
Ngôn từ lập luận?vd: một cây làm chẳng…
Trong giai đoàn này đất nước chia thành đàng
trong,đàng ngoài nên Bắc Hà, Nam Hà khác
nhau. Theo quan niệm thâm căn cố đế của Nho
sĩ Bắc Hà, chỉ những người xuất thân dòng dõi
đế vương mới xứng đáng làm vua. Nguyễn
Huệ chỉ là một anh hùng áo vải -> họ không


phục. Đánh trúng được tâm lý đó tác giả đã
dẫn lời của ai? Hãy chỉ rõ và phân tích? Tại
sao tác giả lại đề cập đến mối quan hệ đó?
Đối tượng của bài chiếu này là ai?


Trước việc NHuệ đem quân ra Bắc diệt Trịnh,
nho sĩ Bắc Hà có thái độ như thế nào?


GV: Khi có biến cố họ giữ phẩm hạnh là đúng
nhưng khi đất nước cần mà họ sống khơng có
trách nhiệm, là sai, trái với đạo lý vốn có của
người Việt Nam.


Nhận xét cách sử dụng hình ảnh và hiểu quả
của việc biểu đạt?


Tấm lòng của vua được thể hiện như thế nào?
Tại sao lại viết “ ghé chiếu”?


Quang Trung giải bày tâm sự như thế nào?
Vậy em có suy nghĩ gì về vua Quang Trung?


Nghệ thuật?


Quang Trung.


III. Đọc - hiểu chi tiết:


1. Vai trò và sứ mệnh của người hiền tài đối với vua và đất nước.
- Người hiền tài có mối quan hệ với thiên tử:



+ Do thiên tử sử dụng.


+ Không làm như vậy là trái với đạo trời, trái quy luật cuộc sống.
- Tác giả ví người hiền: Như sao sáng…


=> Lập luận hết sức chặt chẽ thuyết phục, dùng hình ảnh so sánh, lấy
từ sách luận ngữ.Tác giả đã đánh trúng vào tâm lý sĩ phu Bắc Hà, lôi
cuốn họ ra giúp vua, giúp nước.


2. Thái độ của nho sĩ Bắc Hà đối với nhà Tây Sơn và tấm lòng của
nhà vua.


- Đối tượng: Nho sĩ Bắc Hà, quan lại…
- Thái độ:


+ Mai danh ẩn tích, bỏ phí tài năng.


+ Ra làm quan: Sợ hãi, im lặng như bù nhìn, hiặc làm việc cầm
chừng.


+ Có người tử vẫn.


-> Mang tính ẩn dụ đủ để nho sĩ, quan lại giật mình nếu còn trung với
đất nước, dân tộc. Trong tâm lý họ cịn coi thường Quang Trung
khơng biết lễ nghĩa…-> dẫn tứ thư, ngủ kinh đã có sự tác động khơng
nhỏ đến họ.


- Tấm lòng mong mỏi người hiền “ ghé chiếu”:
Nhà vua rất thành tâm, chân thực đến khiêm nhường:



Khơng đáng phị tá chăng? Vương hầu chăng? ( câu hỏi tu từ)
- Giải bày tâm sự:


+ Tình hình đất nước mới.
+ Kỉ cương cịn thiếu sót.
+ Lo chuyện biên ải.


+ Dân chưa hồi sức, lòng người chưa thấm.


+ Một cây không thể làm nhà, dựng nước không chỉ một người.
-> Khó khăn nên nhà vua kêu gọi hiền tài -> cảm động, thấu tình
đạt lý.


- Tiếp tục sử dụng câu hỏi nghi vấn tu từnhưng để khẳng định là có
rất nhiều hiền tài.


=> Sử dụng hình ảnh tượng trưng, lấy từ kinh điển nho gia,


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Đường lối cầu hiền của vua QT?
Có bao nhiêu cách để tiến cử?


Suy nghĩ của em về đường lối và biện pháp
cầu hiền của vua Quang Trung?


Lời kết trong bài cho em suy nghĩ như thế nào?
Nội dung đó cho em hiểu như thế nào về vua
Quang Trung?


Qua bài chiếu em có nhận xét gì về vua Quang


Trung?


Nêu nội dung bài học?
Nghệ thuật?


Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.


dâng sớ tâu bày sự việc.


- Có ba cách để tiến cử: Được cất nhắc;Dâng sớ tự tiến cử, các quan
được tiến cử.


-> Đường lối cầu hiền: rộng mở, đúng đắn; biện pháp cầu hiền: cụ
thể, dề thực hiện.


- Cuối cùng tác giả kêu gọi người tài đức cố gắng cùng triều đình
gánh vác việc nước, hưởng phúc dài lâu.


* Nhận xét:


- Là người trân trọng kẻ sĩ, hiền tài -> xây dựng quốc gia.


- Là người hết lòng vì nước vì dân: Lo cho an nguy xã tắc; chống
giặc giữ nước.


- Là người thể hiện tư tưởng dân chủ tiến bộ: phát hiện nhân tài;
không phân biệt quan – dân; bày tỏ lòng thành.


-> minh quân.
* Tổng kết:



- Nội dung: Không chỉ là lời kêu gọi nguời hiền giúp đời mà còn giúp
nho sĩ chưa hiểu thời cuộc, còn ẩn dật, lánh đời hiểu hơn về Quang
Trung - một vị minh quân.


- Nghệ thuật: Văn xi chính luận: Lập luận chặt chẽ, luận cứ, luận
chứng.


* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: Suy nghĩ của em về lời cầu hiền trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tiết 26

:


XIN LẬP KHOA LUẬT

.


(Đọc thêm – Trích Tế cấp bát điều - Nguyễn Trường Tộ)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp.


1. Ổn định.


2. Bài cũ: Suy nghĩ của em về đường lối cầu hiền của vua Quang Trung?


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc tiểu dẫn
Nêu vài nét về tác giả?


GV: Mở ra tư tưởng mới trong việc kiến thiết
đất nước. Là một người dám lên tiếng bàn về
luật học.


Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản?
Thể loại?


Bố cục chia làm mấy phần? Nội dung?
Tám điều cần làm gấp:1. Xin gấp rút sửa đổi
việc võ bị;2. Xin hợp tỉnh, huyện để giảm bớt
quan lại, khoá sinh;3. Xin gây tài chính bằng
cách đánh thuế xa xỉ;4. Xin sửa đổi học thuật,
chú trọng thực dụng;5. Xin điều chỉnh thuế
ruộng đất;6. Xin sửa sang lại biê giới;7. Xin
nắm rõ nhân số;8. Xin lập viện dục anh( nuôi
dưỡng mồ côi) và trại tế bần( cứu giúp người
nghèo).


Trong điều 4 có: 1. Khoa nơng chính;2. Khoa
thiên văn, địa lí;3. Khoa kĩ nghệ;4. Khoa luật
học.



=> Tư tưởng tiến bộ vượt thời đại.


Theo NTT luật bao gồm những lĩnh vực nào?


I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


- Người Nghệ An.


- Thông thạo Hán học, Tây học.


- Viết gần 60 bản điều trần nhưng đành xếp lại, có nhiều lí do nhưng
có một lí do là sự kì thị tơn giáo vì ơng theo đạo Thiên chúa.


2. Tác phẩm:


- Viết ngày 20/10/1867( năm Tự Đức thứ 20). Đây là bản điều trần số
27 trong Tế cấp bát điều( tám điều cần làm gấp)


II. Đọc – tìm hiểu.
1. Đọc.


2. Thể loại: Điều trần – thể văn nghị luận chính trị - xã hội , trình bày
vấn đề theo từng điều, từng mục. (văn bản do bề tơi dâng lên, trình
bày kế sách trị nước, viết thành từng bản, từng vấn đề( Tức tà tấu, sớ,
kiến nghị…)) .Lập luận chặt chẽ, mềm mỏng, dẫn chứng chính xác.
3. Bố cục:


- P1: Vai trị và tác dụng của luật pháp đối với xã hội.



- P2: Mối quan hệ giữa luật pháp với đạo nho, văn chương nghệ
thuật.


- P3: Mối quan hệ giữa luật pháp với đạo đức.
III. Đọc - hiểu chi tiết.


Câu 1.


- Kỉ cương, quyền uy, chính lệnh, tam cương ngũ thường.
- Ở phương Tây, thực hành luật pháp rất công bằng, nghiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ông đã giới thiệu việc thực hành luật pháp ở
các nước phương Tây ra sao?


Tác giả chủ trương vua, quan và dân phải có
thái độ như thế nào trước luật pháp?


Vì sao ơng lại chủ trương như vậy?


Theo NTT, Nho học truyền thống có tơn trọng
luật pháp khơng?


Tác giả quan niệm như thế nào về mối quan hệ
giữa đạo đức và luật pháp?


Việc nhắc đến KTử và các khái niệm đạo đức,
văn chương có tác dụng gì đối với nghệ
thuậtbiện luận trong đoạn trích?


Tổng kết?



hội vận hành, phát triển bằng luật pháp; thưởng phát đều dựa trên luật
pháp -> nhà nước pháp quyền.


Câu 2:


- Tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh, không được ai vi phạm, làm
trái luật pháp.


- Làm như vậy mới đảm bảo sự công bằng xã hội.
Câu 3:


Nho học khơng có truyền thống tơn trọng luật pháp vì chỉ nói sng
trên giấy: Tốt khơng được khen, dở chẳng ai chê -> Khổng Tử cũng
nhận thấy điều đó.


Câu 4:


Quan hệ giữa đạo đức và luật pháplà ở chỗ thống nhất giữa đúng luật
và đạo đức. Công bằng, luật pháp là đạo đức. Đạo đức lớn nhất là chí
cơng vơ tư; Trái luật cũng đồng nghĩa với trái đạo đức.


Câu 5:


Tác động đến tư duy và tâm lí các nhà nho. Chính KTử đã nhận ra cái
hạn chế, chủ quan và không tưởng của giáo lí, đạo đức, nghệ thuật
nếu khơng có pháp luật làm nền tảng, để họ nhân thức rõ vấn đề quan
trọng của luật pháp.


* Tổng kết: Bản điều trần thể hiện lòng yêu nước và tư tưởng tiến bộ


của Nguyễn Trường Tộ.


4. Củng cố: Cảm nhận về tấm lòng yêu nước của NTT?


Nhận xét về tình hình thực hiện luật pháp ở nước ta hiện nay về một lĩnh vực mà em biết: ATGT,
vệ sinh môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tiết 27, 28

:


THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG

.


A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Khi sử dụng từ ngữ chúng ta cần phải làm như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Xác định từ lá được dùng trong câu thơ? Nó là
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?



Xác định từ lá trong các trường hợp kể bên?
Cho biết cơ sở và phương thức chuyển nghĩa?


Hãy đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chỉ con
người?


Đó là một gương mặt mới trong làng thơ Việt
Nam.


Tìm các từ chỉ vị giác( gốc) -> sang đặc điểm
chỉ âm thanh( giọng nói), tính chất, cảm xúc…
( nghĩa chuyển)


BT1:


a, Lá được dung theo nghĩa gốc:


- Xác định nghĩa: Là một bộ phận của cây, hình dẹt, mỏng, màu xanh,
có vai trị tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.


b, Lá được hiểu theo nghĩa chuyển:
- Lá gan, phổi, lách: Chỉ bộ phận cơ thể.


- Lá đơn, thư, thiếp: Chỉ vật bằng giấy để ghi, vẽ.
- Lá cờ, buồm: Chỉ vật bằng vải.


- Lá cót, chiếu: Chỉ vật bằng chất liệu gỗ, cói, nứa, tre.
- Lá tơn, đồng, vàng: Chỉ vật làm bằng kim loại.


=> Như vậy: Lá ở dây là gọi tên sự vật khác nhau nhưng chúng đều


có chung điểm: các vật có hình dáng mỏng, dẹt, bề mặt như lá cây
-> mối quan hệ.


-> Lá sử dụng theo phương thức ẩn dụ( chuyển nghĩa theo lối liên
tưởng tương đồng).


BT2:


- Đầu xanh có tội tình gì( Nguyễn Du)


- Nó đã có một chân trong BCH đồn rồi đấy.
- Tay này có biệt tài tán gái.


- Một mình ni bốn, năm miệng ăn, ơng để cho tôi sống với.( hoặc:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.)


- Bác ơi tim Bác mênh mơng thế. Ơm cả non sông mọi kiếp nguời.
BT3:


- Các từ chỉ vị giác: Mặn, ngọt, chua, chát, cay, đắng, bùi….
+ Âm thanh, lời nói:


* Ngọt: <i>Ngọt</i> lịm u thương giọng Qủang Bình.( THữu)


* Chua: Em ơi <i>chua</i> ngọt đã từng. Gừng cay muối mặn xin đừng quên
nhau.


* Chát: Anh nói sao chua <i>chát</i> quá.


* Mặn nồng: Thế là những lời nói <i>mặn nồng</i> khơng cánh mà bay.


+ Tình cảm, cảm xúc:


* Cay: Sao cô ấy lại chịu nhiều <i>cay</i> đắng vậy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tìm từ đồng nghĩa với cậy, chịu -> giải thích
tại sao tác giả khơng dùng từ các từ khác mà
lại dùng hai từ này?


Đánh dấu với mỗi từ thích hợp?


nghĩ.


* Bùi: Lời nói của cơ ta nghe sao <i>bùi</i> tai các bạn nhỉ?
BT4:


- Thay bằng nhờ, nhận -> sắc thái ý nghĩa câu thơ thay đổi.
+ Cậy khơng chỉ là nhờ mà cịn là khẩn cầu, sự gửi gắm tấm lịng.
+ Chịu khơng chỉ là nhận mà hàm ý khơng có sự lựa chọn nào khác.
-> Đặt Thuý Vân vào hoàn cảnh: sự hi sinh.


-> Sự thông minh tinh tế của Thuý Kiều và cái biệt tài sử dụng từ ngữ
của Nguyễn Du.


BT5:


a, Canh cánh: mang các nét nghĩa của các từ trên, nếu dùng các từ đó
chỉ để thể hiện được nội dung tâp thơ. Từ canh cánh: thể hiện tình
cảm bao trùm tâp thơ vừa thể hiện tình cảm của Bác.


b, Liên can: Trung hoà về sắc thái biểu cảm, các từ còn lại đều mang


ý nghĩa liên quan đến sự việc.


c, Bạn: Trung hoà giữa các từ đưa ra, những từ đưa ra không phù hợp
với văn cảnh -> thân mật hơn từ bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tiết 29,30

:



ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM.



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện.


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Nhắc lại những tác phẩm văn học đã học.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Những biểu hiện về cảm hứng yêu nước trong
văn học từ thế kỉ 18 đến hết thế kỉ 19?



So với các giai đoạn trước, nội dung yêu nước
trong giai đoạn này có biểu hiện gì mới?


Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu
nước qua các tác phẩm và đoạn trích?


Vì sao nói giai đoạn 18 -> hết thế kỉ 19 xuất
hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa?


Hãy chỉ ra những biểu hiện đa dạng và phong
phú của nội dung nhân đạo trong giai đoạn văn
học này?


I. <b>Nội dung</b>


1.- Những biểu hiện về cảm hứng yêu nước trong văn 18- 19:


Yêu thiên nhiên đất nước, niềm tự hào dân tộc, lòng căm thù giặc, ý
chí bất khuất chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm.


- So với giai đoạn trước, giai đoạn này có những biểu hiện mới:
+ Biết ơn, ca ngợi những người hi sinh vì nước( văn tế)


+ Yêu nước gắn liền với lòng căm thù giặc( văn tế…)
+ Tình yêu thiên nhiên đất nước( NK, CMTrinh)


+ Ý thức trách nhiệm cá nhân đối với đất nước, vận mệnh dân tộc.
( CBQuát, tư tưởng canh tân đất nước( xin lập khoa luật)


+ Ca ngợi nhân dân đánh giặc đúng với phẩm chất ở đời.


- Những nội dung yêu nước qua các tác phẩm:


+ Chạy giặc: Tình cảnh nhân dân trong buổi chạy giặc, lịng căm thù
vì nước mất nhà tan; Văn tê NSCG: Phản ánh một thời khổ nhục
nhưng vĩ đại.


+ Xin lập khoa luật: Tư tưởng canh tân đất nước, vai trò của luật
pháp.


+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn: Cảnh đẹp đất nước và tấm lòng yêu
nước của tác giả.


+ Câu cá mùa thu: Bức tranh thời thế


+ Vịnh khoa thi Hương: Trò thi lỗi thời, mỉa mai, lên án của tác giả.
2.- Văn học thế kỉ XVIII - hết thể kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo
chủ nghĩa vì:


Những tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp
với nhiều tác phẩm có giá trị lớn: Truyện Kiều, Chinh phụ ngân,
Cung oán ngâm khúc, thơ Hồ Xuân Hương…


- Những biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo:


+ Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát vọng của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo
trong văn học từ thế kỉ 18 đến hất thế kỉ 19 là
gì?



Chọn lựa trong các vấn đề sau ghép với những
tác phẩm?


Gía trị phản ánh và phê phán hiện thực trong “
Vào phủ chúa Trịnh”?


Những giá trị về nội dung và nghệ thuật trong
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?


Tại sao nói Với VTNSCG lần đầu tiên trong
văn học dân tộc có một tượng đài bi tráng và
bất tử về người nông dân nghĩa sĩ?


Lập bảng thống kê theo mẫu:


- Cảm hứng nhân đạo có những biểu hiện mới:


+ Hướng vào quyền sống của con người, con người trần thế.
+ Ý thức về cá nhân: quyền sống, tài năng, hạnh phúc, tình yêu.
- Vấn đê cơ bản nhất trong nhân đạo chủ nghĩa: Khẳng định quyền
sống của con người - quan trọng – xuyên suốt các tác phẩm:


TÁC PHẨM NỘI DUNG


Truyện Kiều
Chinh phụ ngâm
Thơ HXHương
Trích LVTiên
Bài ca NN


Thương vợ


Khóc Dương Khuê


Quyền sống con người


Quyền sống và hạnh phúc của con người
trong chiến tranh


Quyền sống, t/yêu và hạnh phúc của phụ nữ
Bài ca đạo đức, nhân ngiã, ca ngợi con người
trung - hiếu.


Quan niệm, lối sống cá nhân: Tự do, phóng
khống, sang trong.


Đạo lí vợ chồng, châm biếm thói đời.
Ca ngợi t/bạn thủy chung, keo sơn, gắn bó
3. Phân tích giá trị phản ánh và phê phán trong đoạn trích Vào phủ
chúa Trịnh:


– Là bức tranh chân thực về cuộc sống xa hoa nơi phủ Chúa: 2
phương diện: Cuộc sống thâm nghiêm, xa hoa, giàu sang; Cuộc sống
thiếu sinh khí, yếu ớt.


+ Đó là một thế giới riêng đầy quyền uy: qt tháo, dạ, qua nhiều lền
cuẳ, có lính…


+ Phủ là nơi rất xa hoa, giàu sang vô cùng: tiện nghi…



- Hiện lên qua ngòi bút kể của tác giả: Điềm đạm, kín đáo,nhưng lại
thờ ơ, lạnh lùng => phê phán thâm thuý của tác giả.


4. - Về nội dung: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, lịng u nước.


- Về nghệ thuật: Tính chất nhân đạo trữ tình và màu sắc Nam Bộ
qua ngơn ngữ, hình tượng nghệ thuật.


* Người nghĩa sĩ xuất hiện đấu tranh tự nguyện( giống ngoài đời).
+ Bi(đau thương): Lam lũ, vất vả, nỗi đau mất mát và tiếng khóc của
người cịn sống.


+ Tráng( hào hùng): Lịng căm thù giặc, quả cảm, sự hi sinh -> Tiếng
khóc đau thương nhưng lớn lao, cao cả.


<b>II. Phương pháp</b>:
1. Lập bảng:


Stt Tác giả Tác phẩm Thể loại Những đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật
1. Lê Hữu Trác Vào phủ


chúa Trịnh


Kí sự Tài quan sát tinh tế và ngòi bút chân thực sâu sắc tác giả đã nêu
bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của chúa
Trịnh. Qua đó bộc lộ thái độ coi thờng danh dự.


2. Hồ Xn
Hương



Tự Tình II Thơ
Nơm ĐL


Đau buồn, phẫn uất trước duyên phận, gắng vươn lên nhưng vẫn
rơi vào bi kịch. Tài năng độc đáo trong việc sử dụng từ ngữ, hình
ảnh.


3. Nguyễn
Khuyến


Câu cá mùa
thu


Thơ
Nơm ĐL


Cảnh thu -> tình yêu thiên nhiên đất nước trong tâm trạng thời thế
của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Nôm ĐL sắc.
5. Nguyễn


Khuyến Khóc Dươg Khuê Song thất LB Trân trọng, xót thương khi mất đi người bạn thân.
6. Trần Tế Xương Vịnh khoa


thi Hương Thơ Nôm ĐL Phê phán sự nhố nhăng trong thi cử do chế độ phong kiến lỗi thời gây ra.
7. Ng. Công Trứ Bài ca ngất


ngưỡng



Hát nói Bản lĩnh cá nhân trong cuộc sống của Nguyễn Công Trứ.
8. Cao Bá Quát B.ca ngắn đi


trên bãi cát


Ca hành Chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi và khao
khát thay ổi cuộc sống


9. Ng. Đình Chiểu Lẽ ghét
thương


Lục bát Yêu ghét rạch ròi và tấm lòng thương dân của tác giả. Lời thơ mộc
mạc, chân chất.


10. Ng. Đình Chiểu Chạy giặc Đường
luật


Cảnh tan hoang của đất nước, nhân dân khi Thực dân Pháp xâm
lược.


11. Chu Mạh Trinh Bài ca p/c


Hương Sơn Hát nói Yêu cảnh đẹp, yêu đất nước của tác giả.


12. Ng. Đình Chiểu VTNSCG Văn tế Bức tượng đài bất tử về người nghĩa sĩ nông dân kháng Pháp: anh
dũng chiến đấu, hi sinh.


13. Ngơ Thì Nhậm Chiếu cầu
hiền



Chiếu Thuyết phục, kêu gọi sĩ phu Bắc Hà tham gia vào xây dựng đất
nước.


14. Ng. Trường Tộ Xin lập
khoa luật


Điều
trần


Bàn về việc cấp thiết của luật, thuyết phục triều đình mở khoa
luật.


Chỉ ra những yếu tố mang tính quy phạm và sự
sáng tạo tính quy phạm ở bài câu cá mùa thu?
Thế nào là quy phạm?


GV: Quy: thước, phạm: khn -> kiểu mẫu có
sẵn, đã thành cơng thức.


VD: Câu cá mùa thu: sử dụng hình ảnh ước lệ
trung đại: thi thiên: tầng mây lơ lửng…; thu
thuỷ: ao thu …;thu điệp: lá vàng…; ngư ông:
tựa gối…


Sự phá vỡ tính quy phạm?
Quan niệm thẩm mĩ?


Tìm điển cố, điển tích trong các tác phẩm?


Tại sao tác giả lại sử dung những điển cố, điển


tích?


2.a. Tư duy nghệ thuật: Theo kiểu mẫu có sẵn.


- Tính quy phạm: Đề tài thơ ca cổ điển; thể thơ Đường luật; lấy động
tả tĩnh “ cá đâu đớp…”


- Phá vỡ tính quy phạm:


+ Về nội dung: Lấy đề tài nông thôn: làng quê, ao thu…


+ Về nghệ thuật: Sáng tạo chữ Nôm, cách dùng từ ngữ, gieo vần
eo…


b. Quan niệm thẩm mĩ: Hướng về cái đẹp quá khứ, cái cao cả, tao
nhã, ưa sử dụng điển cố, điển tích...


- Lẽ ghét thương: Điển cố, điển tích…


+ Làm khổ dân: Kiệt, Trụ, U Lệ, Ngũ Bá, Thúc Quý…


+ Hiền tài: Khổng Tử, Tống Vệ, Trần Khuông( nước chư hầu), Nhan
Tử, Khổng Minh, Hán Mạt, Đổng Tử, Nguyên Lượng, Liêm Lạc
+ Kinh sử: Sách kinh điển thời cổ của Trung Quốc.


- Bài ca ngắn đi trên bãi cát: Điển cố, điển tích, thi liệu Hán.


+ Ơng tiên ngủ kĩ: Hạ Hầu Ấn leo núi hay lội suối cứ nhắm mắt ngủ
say mà khơng bị té.



+ Phía nam núi Nam: Pháp Chân trả lời vua: “Nếu bắt tôi ra làm
quan -> đi ở ẩn phía bắc núi Bắc, phía nam núi Nam” -> Từ chối làm
quan không màng danh lợi.


- Bài ca ngất ngưỡng: Điển cố, điển tích, thi liệu Hán


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Bút pháp ước lệ, tượng trưng thể hiện rõ ở bài:
bài ca ngắn đi trên bãi cát. Hãy chỉ ra cụ thể?
Thể loại? chịu ảnh hưởng của ai?


GV: chịu ảnh hưởng của văn hoá, văn học Hán:
văn tự, thể loại, thi liệu, thi pháp…


VHVN tiếp thu, việt hoá, từ mang yếu tố Hán
=> Tạo ra yếu tố hình thức vhọc dtộc.


Nêu những thể loại được học?


Nêu đặc điểm về nghệ thuật của thơ Đường
luật? Tính chất đối? Tác dụng nghệ thuật?


Nêu những đặc điểm của thể loại văn tế?Hãy
chỉ rõ hơn qua bài VTNSCG?


Nêu những đặc điểm của thể loại hát nói?


Nêu chi tiết hơn qua bài: bài ca ngất ngưỡng
của Nguyễn Công Trứ?


những bậc tiền bối xưa.



c. Bút pháp nghệ thuật: Ước lệ, tượng trưng.


- Bài ca ngắn đi trên bãi cát( tượng trưng): Hình ảnh con đường danh
lợi gian khổ, người tất tả ham công danh…; Con đường đang đi là
con đường cùng -> vô nghĩa.


d. Thể loại:


- Đường luật, hát nói, văn tế, chiếu, điều trần, truyện thơ lục bát.
- Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ Đường: Tuân theo quy
luật.


+ Thất ngôn bát cú: 7 tiếng 8 câu;


+ Tính chất đối ở trong bài thơ thất ngơn bát cú: 2 câu thực, 2 câu
luận đối;


+ Thất ngôn tứ tuyệt: 4 câu 7 tiếng ( Nam quốc sơn hà);


+ Tác dụng của nghệ thuật đối trong thơ đường luật: Đối nghiêm
ngặt tạo âm hưởng hài hoà về âm thanh, ccộng hưởng về ý nghĩa
hoiặc tương đồng.


+ VD: Thơ HXH, NK…


- Những đặc điểm của thể loại văn tế(điếu văn):


+ Có từ Trung Quốc, tế trời đất, núi sông, thần thánh; tế khi thăng
quan tiến chức, mừng thọ; tế người chết



+ Dùng văn vần; bố cục có bốn phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn,
kết


- Những đặc điểm của thể hát nói:


+ Thơ thuần tuý Việt Nam, có từ lâu đời, lời thơ viết ra theo điệu hát
nói,ca trù…


+ Tổng hợp: Ngũ ngôn, thất ngôn, lục bát, câu chữ Hán, đối ngẫu
Đường luật, câu dài ngắn khác nhau, không gị bó.


+ Thể thức chặt chẽ: Mưỡu và hát nói.


* Bài ca ngất ngưỡng: Tổng hợp: Ngũ, thất ngôn, lục bát, câu chữ
Hán, đối ngẫu đường luật, câu dài ngắn khác nhau khơng gị bó.
4. Củng cố: Hệ thông lại bài học theo sự hiểu biết của em?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tiết 31

:


TRẢ BÀI LÀM VIẾT SỐ II.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài làm, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận.


D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài mới:


HỌAT ĐỘNG CỦA HS VÀ GV KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Đề ra: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa qua bài
thơ Thương vợ của Trần Tế Xương và Tự tình II của Hồ
Xuân Hương


GV nhận xét, đánh giá về phạm vi đề, có thuận lơi và
khó khăn.


Chữa bài học sinh.
Về ưu điểm.


Về nhược điểm.


Lấy một số bài khá, trung bình, yếu đọc mẫu trước lớp.


Về mở bài chúng ta cần làm như thế nào?


I. Phân tích đề:


Nhận diện đề: là đề mở.
II. Nhận xét yêu cầu:
1. Thuận lơi, khó khăn:


- Thuận lợi: Phù hợp với dung lượng kiến thức đã học và


sự hiểu biết về hình ảnh người phụ nữ.


- Khó khăn: Một số ít học sinh không quan tâm đến việc
học; đây là bài viết ở nhà nên HS sử dụng tài liệu nhiều
và nhờ bạn làm giùm.


2. Chữa bài:
- Ưu điểm:


+ Đa số đã biết cách xây dựng bài văn hoàn chỉnh ( hơn
bài số 1).


+ Biết phân tích đề ( về hình thức), biết lập luận, diễn đạt
khá trơi chảy, trình bày sạch, đẹp.


+ Có một số bài viết tiêu biểu: về dẫn chứng, lập luận…
-> Nguyên nhân: Đối tượng học sinh khá biết lo lắng,
quan tâm đến việc học nên đầu tư cho bài làm của mình.
- Nhược điểm:


+ Một số bài chưa đạt yêu cầu: lạc đề, lệch đề, không biết
lập luận, diễn đạt; không sử dụng thơ, dẫn chứng làm tiêu
biểu cho bài viết.


+ Câu thiếu ý, sơ sài, còn chung chung mờ nhạt, lỗi chính
tả, dùng từ…


+ Chưa mở rộng , bày tỏ ý kiến của mình một cách cụ thể
rõ ràng.



+ Chỉ mới dừng lại ở việc phân tích hai bài thơ, chưa làm
nổi bật yêu cầu đề.


-> Nguyên nhân: Mảng chơi, không chú ý, chủ quan, lơ
là, không quan tâm, đầu tư cho việc học, làm bài.


III. Phương hướng làm bài: Lập dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Phân thân bài triển khai như thế nào?


Kết bài chúng ta làm như thế nào cho sinh động và hấp
dẫn?


Cách làm bài của chúng nên triển khai như thế nào?


 Phát trả bài: : cho học sinh trao đổi bài, nhận xét, đánh


giá của nhau -> lấy ý hay học hỏi -> sửa chữa , bổ sung
cho nhau


2. Thân bài:


- Nhận định, đánh giá chung về hai bài thơ:


+ Cả hai cùng cảm nhận về thân phận, số phận của mình
một cách rõ ràng. Cùng ý thức về thân phận và cuộc sống
của mình.


+ Họ đều là những người phụ nữ tần tạo, nhẫn nại, cam
chịu duyên phận mà khơng thể làm gì thốt khỏi cuộc


sống tù túng, ngột ngạt, bế tắc ấy. Mât tự do, không được
sống cho chính mình.


- Riêng:


+ Mỗi người có một sự bứt phá, thoát ra khỏi cuộc sống
ngột ngạt.


* Một người cam chịu, nhẫn nại làm tròn bổn phận
người vợ, người mẹ. Song lại được sự chia sẻ, động viên
về tinh thân - từ phía người chơng và cũng chỉ một
chồng. Lời ơng Tú nói hộ bà thôi.


* Một người cô đơn, buồn tủi, đau trước duyên phân hẩm
hiu của mình


Dẫn chứng mở rộng: Hồ Xuân Hương đấu tranh, Nguyễn
Du lên tiếng thay người bạc mệnh…; Xã hội ngày nay:
bình đẳng, tự do; người phụ nữ giỏi việc nước, đảm việc
nhà.


3. Kết bài : Khẳng định giá trị 2 bài thơ qua hình ảnh đã
phân tích -> liên hệ -> Bài thơ xuyên thế kỉ.


Lưu ý: Nên nói nội dung từng bài để thấy được hành ảnh
nguời phụ nữ Việt Nam. Cũng có thể nêu song song cả
hai bài thơ, từ đó đánh giá nét cá tính đáng quý ở Phụ nữ
Việt Nam: Mạnh mẽ, biết hi sinh, ý thức về bản thân….
3. Củng cố: Làm thế nào để làm tốt một bài văn nghị luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tiết 32

:


THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

.


A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Theo em thế nào là so sánh? Ví dụ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I/ SGK và trả
lời câu hỏi.


Xác định đối tượng được so sánh và đối
tượng so sánh?


Phân tích điểm giống và khác nhau giữa đối
tượng so sánh và đối tượng được so sánh?
Tác dụng của biện pháp so sánh này?


GV: Tìm ra sự giống nhau và khác nhau;
Tìm ra được bản chất của sự việc; Khẳng
định giá trị và ý nghĩa sự vật, hiện tượng đối
với cuộc sống con người -> tài năng con
người.


Mục đích so sánh trong đoạn trích trên?
Mục đích- yêu cầu?


Mọi sự so sánh đều khập khiễng? lí giải?
( Đúng – anh em sinh đơi nhưng chưa đủ
bởi nó giúp ta định vị được mình: buồn vui,
sống với ai?....


Nêu khái niệm lập luận so sánh?
Trong cuộc sống chúng ta có so sánh
khơng? So sánh để làm gì?


A. Tìm hiểu bài:


I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh
VD: SGK.


1.


- Xác định đối tượng được so sánh: Tác phẩm Văn chiêu hồn.
- Đối tượng so sánh: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc,
Kiều.


2. Điểm giống nhau và khác nhau giữa đối tượng được so sánh


và đối tượng so sánh:


- Điểm giống: Đều nói về con người.


- Điểm khác: + Viết về người sống ( CONK, TK, CPN)
+ Viết về người chết ( Chiêu hồn)


-> Phạm vi Chiêu hồn cũng rộng hơn, lớn hơn.


3. Mục đích so sánh trong đoạn trích: Nhấn mạnh tác phẩm và
tác giả có một khơng hai đề cập đến vấn đề cõi chết.


4. Mục đích – yêu cầu:


- Mục đích: Làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong
tương quan với đối tượng khác.


- Yêu cầu: Khi so sánh phải đặt các đối tượng vào cùng một
bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy được sự
giống và khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu rõ chính
kiến của mình( người viết)


5. So sánh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hướng dẫn học sinh đọc phần II.


Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi
đường của NTT với những quan niệm nào?


Căn cứ để so sánh là gì?



Mục đích của sự so sánh?


Khi đưa ra so sánh phải như thế nào?( đối
tượng…)


Theo Ngơ Tất Tố chỉ có đứng dậy mới
mong là chủ được cuộc sống của mình.
Khơng để cho họ đè đầu cưỡi cổ.
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
So sánh Bắc – Nam về những mặt nào?


So sánh tương đồng


Từ so sánh rút ra kết luận gì?
Sức thuyết phục của đoạn trích?


II. Cách so sánh:
VD: SGK.


1. Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi đường của NTT
trong Tắt đèn với những quan niệm:


- Loại chủ trương cải lương hương ẩm:Tức chỉ cải cách những
hủ tục thì đời sống của nhân dân được nâng cao.


- Loại người hoài cổ: Họ cho rằng quay trở về với cuộc sống
thuần phác trong sạch ngày xưa thì đời sống nhân dân được cải
thiện.



2. Căn cứ để so sánh quan niệm trên là: Dựa vào sự phát triển
tính cách nhân vật trong Tắt đèn ( Chị Dậu) với những nhân
vật trong một số tác phẩm khác cùng viết về đề tài nơng thơn
thời kì ấy nhưng viết theo hai chủ trương trên


3. Mục đích: Chỉ ra được sự ảo tưởng của hai loại người trên
để làm nổi bật cái đúng của Ngô Tất Tố: Người nông dân tự
đứng dậy chống lại kẻ bóc lột, áp bức mình -> Đó là sự khác
nhau.


4. Đối tượng( sự vật, sự việc hiện tượng…) đưa ra so sánh có
mối liên quan về một vấn đề nào đó.


- Ngơ Tất Tố viết dựa trên thực tế thấu hiểu tình hình nơng
thơn và một số nhà văn => so sánh: chỉ ra con đường tất yếu
phải đi của người nông dân trước cách mạng.


- Cung oán, chinh phụ, chiêu hồn… so sánh dựa trên chủ nghĩa
nhân đạo, nói đến con người.


* Ghi nhớ: SGK.
B. Luyên tập:


1. Tác giả so sánh Bắc ( TQ) với Nam (Đại Việt) về những
mặt: văn hiến( vhố), lãnh thổ, phong tục, tập qn, chính
quyền, hào kiệt… => Đó là điểm giống nhau nhưng tác giả
cũng nhấn mạnh sự khác nhau: văn hoá ( xưng nền văn hiến đã
lâu), lãnh thổ (đã chia); phong tục ( cũng khác); chính quyền
riêng ( Triệu. Đinh, Lí., Trần gây nền độc lập – Hán, Đường,


Tống, Nguyên xưng đế một phương); hào kiệt (đời nào cũng
có).


2. Từ những điểm khác nhau => Là nước tự chủ, độc lập, ý đồ
sát nhập, thơn tính là trái đạo lí ở đời.


3. Sức thuyết phục: Lí lẽ, dẫn chứng xác thực, cụ thể, giọng
thơ đĩnh đạc -> toát lên niềm tự hào dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tiết 33, 34:



KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ


KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM – 1945.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu, bảng phụ.
C.Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Nêu những tác phẩm đã học từ đầu học kì đến nay? Nội dung từng bài.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.



Hướng dẫn học sinh đọc phần I/ SGK.


Những nhân tố thúc đẩy văn học Việt Nam đổi mới
theo hướng hiện đại?


Thoát khỏi thi pháp ước lệ, tượng trưng cũ, mượn
cốt truyện, đề tài cũ -> cái mới -> tự do hơn.


Vậy như thế nào là hiện đại hố?


Qúa trình phát triển chia làm mấy giai đoạn? Đó là
những giai đoạn nào?


Giai đoạn này có gì đổi mới?


Thử nêu một vài tác giả, tác phẩm? thể loại?


Gọi thời kì này là gì để chuẩn bị cho hiện đại hoá?
Tại sao gọi giai đoạn này văn học phát triển mạnh?
Kể tên một số tác giả, tác phẩm và thể loại tiêu
biểu?


I. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến
cách mạng tháng Tám – 1945.


* Có bốn nhân tố:


- Chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp (
1897->1914; 1919->1929): Thành phố, thị xã, thị trấn mọc lên; giai


cấp mới xuất hiện: tư sản, tiểu tư sản…; có tư tưởng thị hiếu
mới.


- Dần thốt khỏi hệ thống văn hoá Trung Hoa, ảnh hưởng của
văn hoá phương Tây( Pháp)


- Chữ quốc ngữ xuất hiện thay chữ Hán, Nôm, viết văn trở
thành nghề.


- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.


=> Hiện đại hoá là: văn học thoát khỏi hệ thống thi pháp cổ,
sáng tạo cái mới có sự cách tân, tiếp nhận phương Tây để hồ
nhập.


* Qúa trình phát triển: ba giai đoạn.
- Giai đoạn đầu thế kỉ XX -> 1920:
+ Chữ quốc ngữ được truyền bá rộng rãi.
+ Báo chí, dịch thuật xuất hiện.


+ Tiểu thuyết, truyện ngắn ra đời nhưng còn non nớt, vụng về.
-> Thành tựu: Thơ văn yêu nước của chí sĩ cách mạng tiêu biểu(
Tuy nhiên vẫn chưa thoát hẳn được phạm trù văn học Trung đại
-> non nớt).


=> Thời kì đầu chuẩn bị điều kiện cần thiết cho quá trình hiện
đại hoá văn học.


- Giai đoạn 1920 -> 1930: văn học phát triển mạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Giai đoạn này đã thoát ly cho hiện đại hố được
khơng?


Tại sao gọi giai đoạn này là hồn tất cho q trình
hiện đại hoá?


Về văn học? Tác giả, tác phẩm? thể loại nổi trội?


GV: Ở nước ta một năm bằng 30 năm của người
( Vũ Ngọc Phan) -> phát triển mọi mặt -> thần tốc.
Trong sự phát triển này có cái tơi cá nhân cần được
khẳng định.


Căn cứ vào đâu để chia ra hai bộ phận? Vào thái
độ chính trị của người cầm bút chống Pháp hay
không chống Pháp?


Thế nào gọi là văn học công khai?
GV: Đây là những trí thức Tây học.


GV: Sáng tác được lưu hành cơng khai dưới sự
kiểm sốt của chính quyền thực dân.


Văn học hiện thực thì như thế nào?


Nhận xét về hai dịng văn học này?
Thế nào gọi là văn học khơng công khai?


Nhận xét về mối quan hệ giữa hai bộ phận văn học
này?



GV: Tuy có sự khác biệt nhưng có sự tác động qua
lại, tạo sự phong phú, đa dạng hơn: Từ ấy trong
tôi…, mặt trời…. -> bắt gặp lí tưởng cộng sản.


Trương Phố; Kịch: Nam Xương, Vũ Đình Long; Thơ: Tản Đà,
Trần Tuấn Khải; Truyện kí: Nguyễn Ái Quốc(đang hoạt động ở
nước ngồi).


=> Vẫn cịn chịu ảnh hưởng văn học trung đại, đây là giai đoạn
quá độ của văn học hiện đại.


- Giai đoạn 1930 -> 1945: Hồn tất của q trình hiện đại hố
văn học Việt Nam.


+ Văn xuôi phát triển chưa từng thấy:


> Tiểu thuyết: Tự lực văn đoàn: Nhất Linh, Khái Hưng, Thạch
Lam; Hiện thực: Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng,
Nam Cao…


> Truyện ngắn: Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Thạch Lam
> Phóng sự: Ngơ Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Tam Lang…
> Bút kí, tuỳ bút: Xuân Diệu, Nguyễn Tuân.


+ Thơ: Lãng mạn: Xuân Diệu, Huy Cận, Thế Lữ, Hàn Mạc Tử,
Nguyễn Bính, Chế Lan Viên…; Cách mạng: Hồ Chí Minh, Tos
Hữu, Sóng Hồng, Xn Thuỷ…


> Kịch: Vi Huyền Đắc, Đoàn Phú Tứ, Nguyễn Huy Tưởng


> Nghiên cứu, phê bình văn học: Hồi Thanh, Đặng Thai Mai…
=> Ở hai giai đoạn đầu còn ràng buộc, níu kéo bởi cái cũ
( VHTĐ), gọi là văn học giao thời còn ở giai đoạn ba mới thực
sự hiện đại.


2. Văn học hình thành với hai bộ phận và phân hoá thành nhiều
xu hướng vừa đấu tranh vừa bổ sung cho nhau để cùng phát
triển.


a. Bộ phận văn học công khai: ( văn học hợp pháp): tồn tại
trong vịng luật pháp của chính quyền thực dân Pháp, phân hoá
thành hai xu hương:


+ Văn học lãng mạn: Đó là tiếng nói, cái tơi cá nhân; thức tỉnh ý
thức cá nhân; Thể loại: thơ và truyện ngắn; đề tài: thiên nhiên,
tình u, tơn giáo.


-> Tuy nhiên nó ít gắn với thực tế, sa vào cực đoan.


+ Văn học hiện thực: Phơi bày hiện thực xã hội -> phản ánh sự
cùng khổ của nhân dân( người nghèo…) -> nhân đạo.; chưa
đánh giá hết bản chất của người nơng dân, ít hoặc khơng giám
đụng chạm đến bọn thực dân.Thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết,
phóng sự; đề tài: vấn đề xã hội.


=> Song song tồn tại và phát triển, tác động qua lại lẫn nhau,
mỗi dịng có những tác giả, tác phẩm tiêu biểu xuất sắc.
b. Bộ phận văn học không công khai( bất hợp pháp).


- Nổi bật là thơ văn cách mạng sáng tác trong tù, lưu hành bí


mật


- Đấu tranh chống thực dân và tay sai


- Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập, tự do
- Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước.


NT: nhân vật trung tâm là chiến sĩ; Tuy nhiên do hoàn cảnh
chiến đấu và mục đích chính trị nên ít có điều kiện trau dồi nghệ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Sự phát triển nhanh chóng biểu hiện ở những mặt
nào?


GV: Nhiều thể loại; số lượng tác giả, tác phẩm; sự
canh tân(đổi mới); sự trưởng thành; sự kết tinh ở
những cây bút tài năng. Đây là cuộc chạy đua tiếp
sức ngoạn mục.


Nguyên nhân của sự phát triển mau lẹ?( phát huy
truyền thống; Đảng ra đời; tiếng việt; ý thức cá
nhân)


Hướng dẫn học sinh đọc phần II/ SGK.
Hãy nêu nội dung tư tưởng?


Nêu những tác giả, tác phẩm đề cập đến vấn đề đó?
Hãy nêu hình thức thể loại và ngôn ngữ?


GV: Tiểu thuyết trung đại vay mượn đề tài, cốt


truyện TQ: li kì, chương hồi, theo cơng thức gặp
gỡ, chia li, đồn tụ( có hậu); phân theo hai tuyến
rạch ròi thiện - ác, trung - nịnh => Văn học hiện
đại xoá bỏ -> tự nhiên hơn.


Những thể loại? nói về vấn đề gì?
Những tác giả tiêu biểu?


Nêu kết luận ngắn gọn về thời kì văn học này?
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ.


Hướng dẫn học sinh làm luyện tập:


TT Hiện đại khác TT Trung đại ở chỗ nào?
Lấy dẫn chứng?


Thơ có gì khác khơng?


- Do tiếp xúc với nền văn học phương Tây ( Pháp).


- Nội lực dân tộc ( sức sống tinh thần): Đảng cộng sản ra đời;
Sức sống mãnh liệt: tư tưởng , văn hoá, văn học…; ý thức cá
nhân của người cầm bút .


- Khoa học kĩ thuật hiện đại: in ấn…, viết văn trở thành nghề có
thể kiếm sống và văn chương trở thành hàng hoá.


=> Sức sống tinh thần dân tộc mạnh mẽ, bắt gặp ngọn gió mới
của thời đại cho nên có sức sống, phát triển mau lẹ vượt khỏi
phạm trù thời đại hoà nhập thế giới.



II. Thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX
-> 1945.


1. Về nội dung tư tưởng:


- Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa nhân
đạo,


- Nhân tố mới: tinh thần dân chủ:
2. Về hình thức thể loại và ngôn ngữ:
a. Thể loại: Phát triển mạnh mẽ, đa dạng.


- Tiểu thuyết: Dựng truyện tự nhiên, kết cấu linh hoạt.
- Truyện ngắn: Ngôn ngữ giản dị( chú ý ngôn ngữ người kể
chuyện)


- Phóng sự: Ghi lại sự thật.


- Kịch: Từ năm 1930 mới xuất hiện.


- Kí ( Bút kí, tuỳ bút): Cảm xúc của người viết trước hiện thực
không hề hư cấu -> ngôn ngữ tài hoa độc đáo.


- Thơ: phát triển mạnh; Tản Đà: gạch nối hai thời đại, thi ca.
- Lí luận phê bình: Ngơn ngữ chính luận.


b. Ngơn ngữ: Khơng khn sáo mà nhẹ nhàng đi sát vào hiện
thực cuộc sống; Dần thoát li chữ Hán, Nôm, lối diẫn đạt ước lệ
* Kết luận: Văn học thời kì này có vị trí quan trọng: kế thừa


tinh hoa của văn học trung đại suốt 10 thế kỉ; mở ra một thời kì
văn học mới: văn học hiện đại hội nhập thế giới.


* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
1. Bài tập mở rông:


TT C Ổ ĐI ỂN TT HI ỆN Đ ẠI


-Đề tài, cốt truyện vay m ượn
-Kể theo trật tự thời gian.
-NVật: phân tuyến rạch ròi,
thể hiện tâm lí, hành vi bên
ngồi.


-Chú trọng cốt truyện li kì
-Tả cảnh, người theo lối ước
lệ.


-Kết cấu tphẩm: chương hồi.
-Kết thúc có hậu


-Lời văn biền ngẫu.


Xố bỏ những đặc điểm của
TT trung đại ( tự do, khơng


gị bó)


- Thơ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tại sao gọi văn học giai đoạn này là văn học giao
thời?


Mang đầy đủ những đặc
điểm thi pháp văn học trung
đại


- Phá bỏ các quy luật chặt
chẽ.


- Thoát khỏi hệ thống thi
pháp ước lệ mang tính phi
ngã.


2. BT 1:


- Vì: Có những đặc điểm mới nhất định( chữ viết - quốc ngữ),
thể loại mới( Tthuyết, truyện ngắn), thơ ca phát triển( cái tôi cá
nhân) - Tản Đà là gạch nối


-> Hạn chế: Còn ảnh hưởng của cũ, chưa đạt chuẩn mẫu mực,
nội dung tư tưởng còn hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tiết 35, 36:



BÀI LÀM VIẾT SỐ III.


NGHỊ LUẬN VĂN HỌC



A. Mục tiêu cần đạt:



Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện.


Đề ra + giấy thi của học sinh
C. Cách thức tiến hành.


Tự làm bài vào giấy thi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:
2. Đề ra:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Lớp: 11A2


Đề ra: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - một tiếng khóc bi
tráng.


Nêu yêu cầu về kĩ năng.


Yêu cầu về kiến thức.


Biểu điểm.


A. Đề 1:


I. Yêu cầu về kĩ năng:



- Đọc kĩ đề ra – phân tích đề - xây dựng dàn ý đại cương
làm bài văn vào giấy thi.


- Biết vận dụng những kiến thức để làm một bài văn nghị
luận hồn chỉnh.


- Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, văn viết có cảm xúc.
- Diễn đạt mạch lạc, lưu lốt, tránh sai lỗi chính tả, dùng
từ, đặt câu.


- Sử dụng từ ngữ chuẩn, chính xác, khơng sử dụng tài
liậu hoặc nhìn bài của bạn.


II. Yêu cầu về kiến thức:


- Lần đầu tiên đưa vào văn học hình ảnh người
nông dân chống giặc ngoại xâm anh dũng, kiên
cường.


- Xả thân vì nghĩa lớn, hi sinh vì tổ quốc.


- Tiếng khóc của tác giả: Khóc cho người nghĩa sĩ;
Khóc cho người thân cịn ở lại: mẹ, vợ.


- Sự hi sinh của họ là nỗi đau, mất mát lớn cho tổ
quốc, cho người thân.


Lưu ý: Bi ; Tráng. Nên xoáy sâu vào khai thác tác phẩm
và lấy dẫn chứng minh hoạ thật tiêu biểu.



III. Thamg điểm:


- Điểm 10 – 9: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, trình bày
sạch đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Đề 2: 11A4, 11A5:


Vẻ đẹp hình tượng người nơng dân trong Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc.


Về kiến thức hs cần năm.


- Điểm 0: Lạc đề, giấy trắng.
B. Đề 2:


I. Yêu cầu về kĩ năng: Giống đề 1
II. Yêu cầu về kiến thức:


- Hình ảnh người nơng dân lần đầu tiên được đưa
vào văn học đúng với phẩm chất ở đời.


- Họ dám hi sinh, xả thân vì tổ quốc một cách cao
đẹp


- Họ là những người nông dân mộc mạc, chất phác.
- Cuộc sống mưu sinh cơ cực, khốn khó, chỉ biết


bán mặt cho đất bán lưng cho trời, cơi cút thế nhưng
khi đất nước có giặc là họ sẵn sàng chiến đấu.
Lưu ý: Bám vào tác phẩm, chọn những chi tiết tiêu biểu


để làm dẫn chứng cho bài văn hoàn chỉnh.


III. Thang điểm: Giống đề 1.
3. Củng cố: Thế nào là thao tác phân tích lập luận so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tiết 37,38

:


HAI ĐỨA TRẺ.



( Thạch Lam)



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK +SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ 1900 -> 1945.
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn


Nêu vài nét về tác giả:


GV: Mất vì bệnh lao, sự nghiệp sáng tác
chỉ có 6 năm.


Theo bà Nguyễn Thị Thế - chị gái của
Thạch Lam: Đó là kỉ niệm của hai chị em
khi ở quê ngoại là phố huyện Cẩm Giàng
( chị 9 tuổi, em Thạch Lam 6 tuổi), Thạch
Lam nhớ lại và đưa vào tác phẩm.


Đọc diễn cảm, chậm, nhẹ nhàng.
Theo em nên chia bố cục ra mấy phần?
Nội dung từng phần?


Nêu chủ đề tác phẩm?


Hướng dẫn học sinh phân tích tác phẩm?
Cảnh chiều tối nơi phố huyện được miêu tả
như thế nào?


Hãy tìm những chi tiết thể hiện âm thanh?


I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


- Là cây bút chủ chốt của báo phong hố, ngày nay.
- Có quan niệm văn chương lành mạnh tiến bộ.


- Thành công về truyện ngắn: thắm đượm tình nhân ái, khai thác nội


tâm.


- Hiện thực, trữ tình đan xen lẫn nhau.
2. Tác phẩm: Rút từ tập Nắng trong vườn.
II. Đọc – tìm hiểu:


1. Đọc:
2. Bố cục:


- Từ đầu đến nhỏ dần về phía làng: Cảnh chiều tối ở phố Huyện và
tâm trạng của Liên .


- Trời đã bắt đầu…mơ hồ không hiểu: Cảnh phố huyện về đêm và
tâm trạng hai đứa trẻ.


- Còn lại: Cảnh phố huyện khi tàu đi qua và ước vọng của hai chị
em.


3. Chủ đề:


Qua truyện tác giả bộc lộ niềm cảm thơng, thương xót của mình đối
với cuộc sống của những người lao động nghèo khổ - nhất là hiện
thực cuộc sống tăm tối và ước vọng mơ hồ của hai đứa trẻ -> nhân
đạo của tác giả.


III. Đọc - hiểu chi tiết.


1. Cảnh chiều tối ở phố huyện và tâm trạng Liên.
a. Cảnh chiều tàn, ngày tàn, chợ tàn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Màu sắc?


Nếp sinh hoạt của con người?


Mặt đất>< bầu trời?( Mặt đất: rác, mùi ẩm
bốc lên-> khổ đau, bóng tối; Bầu trời: đỏ
rực, sao lấp lánh -> ước mơ.


Cuộc sống của con người nơi phố huyện
vào chiều tối là những ai? Họ làm gì?
Em có nhận xét gì về chiếc xà tích mà Liên
ln đeo bên mình?


GV: Tự hào, hãnh diện vì tỏ ra mình là
người lớn. Ý thức về vai trị và trácg nhiệm
của mình.


Em có nhận xét gì về cuộc sống của những
con người này? Điều đó gợi cho em suy
nghĩ như thế nào?


Từ chiều tàn, ngày tàn, chợ tàn gợi cho
Liên suy nghĩ gì?


Nhìn những cảnh đời đó tâm trạng Liên ra
sao?


Qua phân tích hãy nhận xét về cuộc con
người phố huyện khi chiều tối



Khung cảnh phố huyện về đêm được miêu
tả như thế nào?


GV: ánh sáng yếu ớt mỏng manh.


Có bao nhiêu từ mang nghĩa tối xuất hiện ở
đây? Ý nghĩa?


Bóng tối gợi cho em suy nghĩ như thế nào
về những con người này?


Ngọn đèn dầu được lặp lại bao nhiêu lần?
Ý nghĩa biểu tượng của nó?


Ngọn đèn dầu xuất hiện có làm cho cuộc
sống ở đây thay đổi hay khơng?


Bóng tối có liên quan gì tới cuộc sống mưu
sinh hàng ngày của họ?


GV: Quẩn quanh ( Huy Cận)


Quẩn quanh mãi với vài ba dáng điệu.
Tới hay lui cũng ngần ấy mặt người
Vì quá thân nên quá đỗi buồn cười.
Môi nhắc lại cũng chỉ ngần ấy chuyện.
Tâm trạng của hai chị em được thể hiện
như thế nào khi đối diện với thiên nhiên và
trước những cảnh đời nơi phố huyện?
GV: Cảnh vật gần gũi nhưng buồn-> ngắm


sao -> cảm thông, xót xa, chia sẻ.


- Nỗi buồn + bóng tối ngập trong mắt Liên:


- Màu sắc không gian: phương Tây đỏ rực-> cháy, mây hồng -> hòn
than, đen lại.


- Sinh hoạt của con người: chợ vãn người, rác còn, người về muộn,
trẻ con tìm tịi.


b. Cuộc sống nơi phố huyện của người dân:


-Chị Tí: Ngày mị cua bắt ốc, đêm bán nước; bà cụ Thi, lũ trẻ nghèo
bới rác; vài người hàng xén; chị em Liên bán hàng cho mẹ.


=>Là những kiếp người tàn tạ bởi cuộc sống nghèo khổ, vất vả,
khơng có ánh sáng, niềm vui trong cuộc sống mà héo mịn như chiếc
bóng vật vờ, lay lắt. Đó chính là sân khấu cuộc đời.


c. Tâm trạng của Liên:


- Liên buồn: ngồi yên lặng -> buồn…


- Xót xa: cảnh nghèo; bà cụ Thì, lũ trẻ -> đồng cảm


≡ > Đây là một vùng quê đang lụi tàn trong quên lãng, cuộc sống hiu
hắt, buồn, lặng lẽ, tàn tạ.


2. Cảnh phố huyện về đêm và tâm trạng hai đứa trẻ.
a. Khung cảnh phố huyện về đêm:



- Sự chuyển giao giữa ánh sáng và bóng tối:


+ Đêm vắng lặng,bao trùm, tràn ngập bóng tối( xuất hiện khoảng 20
lần) -> bức tranh u tối.


* Không gian tù đọng, ngột ngạt -> bế tắc, quẩn quanh của người
nơng dân trước CMT8.


* Bóng tối xuất hiện từ đấu đến cuối tác phẩm, đeo bám cuộc sống
nghèo khổ của họ.


+ Ngọn đèn được nhắc đến hơn 10 lần -> không đủ chiếu sáng, làm
cho đêm tối trở nên mênh mông hơn, tàn tạ, hiu hắt hơn.


* Góp nhặt thêm con đom đóm: Kiếp sống nhỏ nhoi vơ nghĩa, lay
tắt, héo mịn -> khơng hạnh phúc, tương lai.


=> Cả bức tranh đen tối có những hột sáng hắt ra từ ngọn đèn như lỗ
thủng của một bức tranh. Gợi lên gợi cuộc sống chìm khuất, le lói
của những con người nơi đây.


b. Con người phố huyện về đêm:


- Mẹ con chị Tí, bác Xẩm, cụ Thi, lũ trẻ, bác phở Siêu, chị em Liên.
- Lam lũ, bế tắc, quẩn quanh trong cái nghèo.


- Họ ít đối thoại, ít nói, ít hành động


=> Kiếp người lầm than lặng lẽ, cuộc sống tù hãm, bế tắc.


c. Tâm trạng hai đứa trẻ:


- Cuộc sống cơ cực, nghèo khổ cướp đi sự hồn nhiên tuổi thơ của hai
chị em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nhìn thấy và ước mong, chờ đợi cái mới.
Cảnh chuẩn bị cho tàu đến được miêu tả
như thế nào?


Biểu tượng chuyến tàu đêm được lặp lại
bao nhiêu lần? Ý nghĩa? ( Vui vẻ, hiện đại)
Phát hiện về nghệ thuật ở đoạn này?
Tại sao đêm nào hai chị em cũng thứcđợi
tàu? Có phải để bán hàng khơng? Vì sao?
Em có suy nghĩ gì về những con người đợi
chuyến tàu đêm đặc biệt là hai chị em Liên
Vì sao lại phải đợi tàu?


GV: bám vào cái phao tinh thần để tiếp tục
sống, thắp lên niềm hi vọng cho ngày mai (
tiếp tục đợi tàu)


Tại sao Liên lại suy nghĩ về quá khứ và
buồn cho cuộc sống hiện tại?


GV: Bóng tối -> tương lai ngày mai tươi
sáng. => Không gian tĩnh -> động ( trong
lịng): mong muốn cuộc sống thay đổi.
Em có suy nghĩ gì về những con người đợi
chuyến tàu đêm đặc biệt là hai chị em


Liên?


Nghệ thuật được sự dụng trong tác phẩm?
Đầu truyện là bóng tối, kết thúc là bóng tối,
vậy nó nói lên điều gì?


Theo em Liên là người thế nào?(Giàu tình
thương, hiếu thảo, đảm đang, là người duy
nhất biết ước mơ có ý thức về cuộc sống
( nhân đạo + hiện thực)


Tư tưởng tác giả muốn gửi gắm?


Em ấn tượng với nhân vật nào? giải thích?


3. Cảnh phố huyện về khuya và ước vọng của hai chị em.


a. Cảnh vật: Trống cầm canh -> ai thức? => lặp lại cuộc sống buồn
tẻ, vắng lặng.


b. Chuyến tàu đêm:


- Rực rỡ, mang theo ánh sáng, mang theo sang giàu -> vụt qua nhanh
chóng.


- Đi qua -> bóng tối trở lại.


* Bóng tối >< ánh sáng, bất hạnh >< hạnh phúc, hư vô >< sự sống,
Hà Nội >< phố huyện .



=> Tất cả đều là khát vọng chứ khơng phài vì mục đích nào khác:
khát vọng thay đổi cuộc đời của những đứa trẻ đáng yêu.


c. Ước vọng của hai chị em:


- Tàu đến là niềm vui duy nhất trong ngày: ồn ào, nhộn nhịp, có cả
kí ức tuổi thơ.


- Chờ tàu trở thành nhu cầu cơn ăn nước uống hằng ngày:
+ Được nhìn thấy những gì khác cuộc sống đang sống
+ Mang đến kỉ niệm đẹp, đánh thức kí ức tuồi thơ.


+ Gíup Liên nhận rõ sự ngưng đọng , tù túng trong bóng tối nghèo
nàn.


-> Ảo ảnh -> không phải hiện thực.


=> Họ là kiếp người tàn tạ trong xã hội, dù sống trong nghèo khổ
những vẫn không dập tắt được hy vọng dù là mong manh.


* Tổng kết:


- Nghệ thuật: Nhà văn có biệt tài khai thác tâm lí, lời văn thủ thỉ tâm
tình, trữ tình ( kể, tả); tương phản:bóng tối >< ánh sáng, mặt đất ><
bầu trời, quá khứ >< hiện tại; bút pháp:hiện thực + lãng mạn.
- Nội dung: Hiện thực cuộc sống xót xa, tấm lịng của nhà văn.
* Ghi nhớ: SGK.


B. Luyện tập:



4. Củng cố: Có chi tiết nào trong truyện gây cho em suy nghĩ? Vì sao?
Tại sao hai chi em phải thức đợi tàu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tiết 39, 40:



NGỮ CẢNH.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Khi sự dụng từ chúng ta nên sử dụng như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I.


Em có xác định được câu nói này khơng? Tại sao
gọi là câu nói vu vơ?


GV: Là câu nói vu vơ vì:



Nvật giao tiếp: ai nói, ai nghe, có quam hệ ntn?
Thời gian, kgian xuất hiện: Ở đâu, lúc nào?
Đối tượng được nói tới là ai?


Tđiểm của sự phủ đinh: Chưa ra : thời điểm nào?
Tại sao cũng là câu văn trên nhưng lại coi là
được xác định?


Vì: Có nhân vật giao tiếp.


Thời gian, không gian xác định: tối, phố
huyện..


Đối tượng:


Thời điểm xác định: Tính từ buổi tối.
Sử dụng bảng phụ đoạn văn mẫu.
Ai nói câu này? Nói với ai?


Người đó có quan hệ như thế nào với chị?
Nói ở đâu?


Nói trong hoàn cảnh nào?( Từ nhún nhường->
tức giận: cháu, tôi, bà)


Như vậy thế nào là ngữ cảnh?
Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ 1.


A. Tìm hiểu bài:
I. Khái niệm:


- Ví dụ 1: SGK.


- Ví dụ 2: SGK


- Ví dụ: tham khảo


“ Mày trói chồng bà, bà cho mày biết tay”
+ Chị Dậu, tên cai lệ.


+ Khơng( chỉ vì nợ thuế khố nên đến địi chị)
+ Nhà chị( xã hội trước năm 1945)


+ Chồng chị đau yếu, thuế khoá, chị van xin, họ khơng tha nên
chị nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Hs đọc phần II.


Từ hai ví hãy nhận xét, đánh giá câu nói của chị
Tí và chị Dậu : Nói với ai? Quen hay lạ? Sắc thái
biểu cảm? Nội dung?


- Ví dụ 1: Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?
+ Nói với những người quen ở phố huyện; thân
mật,gần gũi; nội dung là của cuộc sống hàng
ngày.


- Ví dụ 2: Mày trói chồng bà, bà cho mày biết
tay.


+ Chị Dậu với tên cai lệ( người nhà lí trưởng);


bọn cường hào ác bá bức gia đình chị; toan trói
chồng chị đang bệnh; mang sắc thái căm giận.
Thế nào là nhân vật giao tiếp?


Theo em để thực hiện được giao tiếp chúng ta
cần những yếu tố nào?


Theo em hiểu bối cảnh là gì?
Thế nào là bối cảnh giao tiếp rộng?
Thế nào là bối cảnh giao tiếp hẹp?


( Xã hội Việt Nam trước cách mạng tháng tám
1945 có tác phẩm: Hai đứa trẻ ( phố huyện
nghèo, vắng lặng vào lúc nhá nhem tối -> bối
cảnh phát sinh lời nói trong câu của chị Tý.)
Theo em hiện thực được nói tới là như thế nào?
Hãy lí giải?


GV: Ẩn sau câu chữ mà người nói, viết muốn gửi
gắm tới mọi người.


Ví dụ: “Nói dại, nếu mình chửa, bây giờ hắn chết
rồi thì mình làm thế nào?” ( Chí Phèo – Nam
Cao) : Người ta bảo mình chửa hoang ( nhục);
đứa con khơng có bố (đau khổ, buồn tủi); ai ni
con cùng mình ( vất vả).


Thế nào là văn cảnh?


Hướng dẫn học sinh đọc phần III.



Ngữ cảnh có vai trị như thế nào đối với v ệc sản
sinh và lĩnh hội?


II. Nhân tố của ngữ cảnh.
1. Nhân vật giao tiếp:


- Là những người cùng tham gia hoạt động giao tiếp( trong tác
phẩm), trong mọi tình huống. Quan hệ, vị thế của nhân vật này
ln chi phối nội dung câu nói, câu văn.


- Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp: Người nói, viết,
nghe, đọc, mỗi nhân vật có nhiều đặc điểm: lưa tuổi, giới tính,
dân tộc, nghề, cá tính, địa vị, quan hệ xã hội, địa phương sống…
2. Bối cảnh ngồi ngơn ngữ:


- Bối cảnh: Là hồn cảnh chung khi sự vật phát sinh và phát triển.
a. Bối cảnh giao tiếp rộng ( Bối cảnh văn hoá): nhân tố xã hội,
chính trị ….; bối cảnh một đơn vị ngôn ngữ, một sản phẩm ngôn
ngữ; của tác phẩm; hoàn cảnh sáng tác( ra đời).


b. Bối cảnh giao tiếp hẹp( Bối cảnh tình huống): nơi chốn, thời
gian phát sinh câu nói.


c. Hiện thực được nói tới: Hiện thực bên ngoài câu chữ, giao tiếp
-> tâm trạng


3. Văn cảnh:


- Hồn cảnh phát sinh câu nói ( nói, kể, viết). Câu văn có thể là


một đơn vị ngôn ngữ. Một đơn vị ngôn ngữ bao giờ cũng phát
sinh trong một ngữ cảnh cụ thể. Trong giao tiếp, ngữ cảnh của
một đơn vị ngôn ngữ cịn là văn cảnh xuất hiện của nó. Văn cảnh:
làm cơ sở cho việc sử dụng, làm cơ sở cho việc lĩnh hội ngơn
ngữ.


III. Vai trị của ngữ cảnh:


- Đối với người nói( viết): Ngữ cảnh là cơ sở của việc dung từ,
đặt câu, kết hợp từ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.


Căn cứ vào ngữ cảnh ( hồn cảnh sáng tác) hãy
phân tích chi tiết hai câu sau: “ Tiếng phong hạc
….cắn cổ” - Nguyễn Đình Chiểu


Xác định hiên thực được nói tới trong hai câu
thơ? “Đêm khuya văng vẳng…..


Vận dụng hiểu biết để lí giải bài thơ?


Đọc những câu thơ sau và cho biết những yếu tố
nào trong ngữ cảnh chi phối nội dung những câu
thơ đó?




Trên đương đi, hai người hỏi nhau, câu hỏi được


hiểu như thế nào?


ngữ, câu văn, hiểu được nội dung, ý nghĩa, mục đích.


- Có vai trị quan trọng trong việc tạo lập ( người viết, nói) và q
trình lĩnh hội ( nghe, đọc).


* Ghi nhớ: SGK.
B. Luyện tập:
BT1:


Xuất phát từ bối cảnh cảnh : Tin tức về kẻ địch đã có từ 10 tháng
nay rồi nhưng chưa thấy lênh quan. Trong khi chờ đợi người
nông dân thấy chướng tai gai mắt trước hành vi bạo ngược của kẻ
thù.


BT2:


Hiện thực: Đêm khuya không ngủ được nằm nghe tiếng trống
canh dồn dập mà người phụ nữ cô đơn, trơ trọi … -> hiện thực
bên trong: tâm trạng bẽ bàng, ngậm ngùi, chua xót.


BT3: Xã hội Việt Nam, hoàn cảnh sống của nhà thơ -> Bà Tú là
người tảo tần, hi sinh vì chồng con.


BT4:


Hồn cảnh sáng tác chính là ngữ cảnh của bài thơ: Sự kiện năm
Đinh Dậu 1897 Hà Nội và Nam Định thi chung. Kì thi đóa có
tồn quyền Pháp và vợ cùng tham dự.



BT5:


Bối cảnh giao tiếp hẹp: Trên đường đi -> hai người không quen
biết -> hỏi để biết thời gian – tính tốn cơng việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tiết 41,42

:


CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ.



( Nguyễn Tuân)


A. Mục tiêu cần đạt.


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Suy nghĩ của em khi hình ảnh đoàn tàu đi qua và tâm trạng của hai chị em?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.



Nêu vài nét tiêu biều về nhà văn Nguyễn Tuân?


GV: Đang học năm cuối thành chung thì bị đuổi học vì
phản đối mấy gv người Pháp nói xấu người Việt Nam.
Hai lần bị TD Pháp bắt tù vì: Xê dịch lên biên giới CPC –
Thái Lan khơng có giấy phép; Vì có quan hệ với những
nhà yêu nước.


Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Tuân?


Xây dựng nhân vật Huấn Cao tác giả lấy từ nguyên mẫu
nào mà chúng ta đã học?


Xuất xứ?
Đề tài?


GV: Trước CM thành công với ba đề tài: Trở về quá khứ:
tìm cái đẹp một thời vang bóng( 10 thế kỉ); chủ nghĩa xê
dịch: đi đây đó(đổi gió); cuộc sống truỵ lạc: nhà văn
khủng hoảng tư tưởng tìm đến rượu, cao lâu, thuốc phiện.
Sau CM đem tài năng phục vụ đất nước, có những đóng
góp lớn: là Tổng thư kí hội nhà văn Việt Nam.


Theo em nên chia bố cục như thế nào?
Hãy nêu tình huống truyện?


GV: Sự gặp gỡ giữa hai con người , hai thế lực xã hội
khác nhau nhưng cùng hướng về một bình diện: cái đẹp.
Hướng dẫn học sinh đọc tác phẩm.



I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả:


- Xuất thân trong một gia đình nhà nho ( Hán học đang
suy tàn)


- Là một người rất mực u nước, có lịng ttự tơn dân tộc.
- Là một người tài hoa kiến thức uyên thâm và luôn đi tìm
cái đẹp riêng cống hiến cho đời.


- Đóng góp lớn cho văn học hiện đại, thúc đẩy tuỳ bút,
bút kí đạt tới trình độ cao.


2. Sự nghiệp sáng tác: SGK
3. Tác phẩm:


- Rút từ tập: Vang bóng một thời.


- Đề tài: Cái đẹp của cha ông xưa nay chỉ cịn là vang
bóng.


4 Bố cục: ba phần


- Từ đầu đến sẽ liệu: Tâm trạng viên quản ngục khi biết
sáu người tù có Huấn Cao: giỏi, tài viết chữ đẹp.


- Tiếp đến thiên hạ: Tâm trạng, thái độ của Huấn Cao và
viên quản ngục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tác giả đã để nhân vật Huấn Cao xuất hiện như thế nào?
Hãy chỉ ra cụ thể?


Phân tích suy nghĩ, cử chỉ, lời nói của hai nhân vật Quản
ngục và thầy thơ lại?


Qua lời đối thoại đó thì HC là người như thế nào?


<i>Em biết gì về nghệ thuật thư pháp?</i>


GV: Chữ tượng hình, bút lơng, mực tàu, viết theo khối
vuông, nét thanh, đậm, cứng mêm, khác nhau.


GV: Ơng đồ( Vũ Đình Liên): Hoa tay thảo những nét.
Như phượng múa rồng bay => chữ Hán suy tàn theo chế
độ.


Hình ảnh HC xuất hiện trực tiếp trước hết đó là gì?
Ai là người phát hiện ra điều đó?


Kể cả với HC ơng cũng đánh giá tài năng của mình như
thế nào?


Ntuân ca ngợi tài hoa của HC là để thể hiện quan niệm tư
tưởng và nghệ thuật gì?


GV: Kính trọng, ngưỡng mộ tài hoa, trân trọng nghệ
thuật thư pháp cổ truyền của cha ông.


Huấn Cao là một người như thế nào?



Trong những ngày sống ở nhà laoHC thể hiện thái độ như
thế nào?


Khi người ta đối xử, hỏi han mình ơng thể hiện như thế
nào?


Qua những chi tiết đó em có nhận xét gì về nhân vật này?
Liệu qua những gì phân tích trên thì HC có phải là người
có thiên lương khơng?


Trong suốt nửa tháng ở đây ơng có gì thay đổi?


Theo em Huấn Cao có phải là người dễ dàng cho chữ hay
không? Tại sao ông lại đồng ý cho chữ khi họ khơng
cùng lí tưởng với mình?


Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật này?
Quản ngục làm nghề gì?


Khi nhận được cơng văn nhận tử tù, QN có thái độ như
thế nào? Diễn biến tâm lí nhân vật này?


Theo em QN có phải là người xấu, kẻ ác khơng? Vì sao?


Vì sao QN lại biệt đãi với HC như vậy?


GV: Khao khát cháy bỏng - bất chấp luật pháp.


1. Nhân vật Huấn Cao:



a.Xuất hiện gián tiếp qua lời thoại của thầy thơ lại và
viên quản ngục:


- Có tài: Tài: + viết chữ đẹp( thư pháp): đó vừa là báu
vật, vừa là văn hoá.


+ tài võ: bẻ khố,vượt ngục.


=> <i>Văn võ song tồn , lãnh tụ của phong trào khởi </i>
<i>nghĩa //người tù chống lại triều đình.</i>


b. Xuất hiện trực tiếp có khí phách hiên ngang, cứng cỏi.
- Tài hoa nghệ sĩ thư pháp:


+ Qua sự trầm trồ, ngưỡng mộ của thầy thơ lại và viên
quản ngục: Có chữ …báu vật; chữ đẹp lắm, vng lắm.
+ Qua lời nói: Chữ ta thì đẹp thật, quý thật


- Khí phách hiên ngang, bất khuất:


+ Coi thường cái chết, khinh bỉ bon tiểu nhân đắc chí.
+ Bình tĩnh, ung dung sống những ngày cịn lại
* Hình ảnh chiếc gơng: Hình phạt của chế độ nhà tù.
* Hình ảnh rỗ gơng: Tính cách


-> Tuy thất bại nhưng hiên ngang


+ Ung dung nhận rượu thịt và còn mắng đuổi QN “
Ngươi hỏi ta…”



+ Khơng vì tiền bạc mà ép mình cho chữ
=> Có khí phách, tài hoa.


- Thiên lương trong sáng, nhân cách cao cả:


+ Trước khi nhận ra tấm lịng của VQN: coi ơng ta chỉ là
loại cặn bạ.


+ Suy nghĩ về sự tươm tất mà QN đối đãi hằng ngày
->nhận ra tấm lịng biệt nhỡn liên tài -> cho chữ ( khơng
phải vì rượu ngon thịt béo)


+ Lời khun có giá trị


=> <i>Là một người cứng cỏi nhưng cũng biết mềm lịng </i>
<i>trước ý nguyện chính đáng</i>,


2. Nhân vật Quản ngục:


- Yêu cái đẹp, say mê quý trọng dù không tạo ra được cái
đẹp.


+ Sống trong một môi trường không trong sạch, cái ác
đầy rẫy, nhơ nhớp nhưng không đánh mất đi thiên lương.
+ Là người: Đánh giá đúng tài năng Huấn Cao; có sở
nguyện: có được chữ Huấn Cao là báu vật; khổ tâm vì có
Huấn Cao nhưng lại chưa xin được chữ; biệt đãi Huấn
Cao dù bị sĩ nhục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Em có nhận xét gì về câu cuối trong bài “ Kẻ mê muội
này xin bái lĩnh”


GV: Sự thức tỉnh muộn màng.


Cảnh cho chữ được diễn ra trong thời gian không gian
như thế nào?


Ra pháp trường nhưng người tử tù vẫn: Võ Thị Sáu:
Đi giữa hai hàng lính. Vẫn ung dung mỉm cười.


Bác: Thân thể ở trong lao. Tinh thần ở ngoài lao. Muốn
nên sự nghiệp lớn. Tinh thần phải càng cao.


GV: Huấn Cao là thứ hiếm lạ cịn sót lại của một thời
vang.


NT được tạo ra trong đoạn cuối này là gì?


<i>Qua cảnh cho chữ cuối cùng của Huấn Cao trước khi bị </i>
<i>xử tử, nét đẹp cuối cùng Huấn Cao để lại cho Quản </i>
<i>Ngục em có suy nghĩ như thế nào khi cái đẹp khơng cịn </i>
<i>tồn tại? Bản thân nên làm như thế nào để bảo tiìn nó?</i>


Tại sao Quản ngục khơng mở gơng, xích để Huấn Cao
viết chữ mà lại để như vậy?


GV:Đó chính là tài viết dù trơng hoàn cảnh như thế nào.
Tại sao cảnh cho chữ lại gây cho chúng ta điều khó hiểu?
GV: Cho chữ: nơi cao, đẹp, đài các; kỉ cương bị đảo lộn;


tử tù được sùng bái >< tù túng chật hẹp, không gian chật
hẹp; khúm núm => thay bậc đổi ngôi.


Em có nhận xét gì vầ trật tự kỉ cương ở đây?


-> Tài, tâm đẹp, thiện khơng tách rời qua hình tượng
Huấn Cao


-> Ánh sáng khai tâm, cảm hóa con người lầm đường lạc
lối: cảm hóa tấm lịng; bảo lưu văn hóa, khát vọng tự do,
chuyển giao nhân cách tự do.


“ Con chim trước khi lìa đời cất tiếng hót hay nhất đời
mình”( quan niệm của Nguyễn Tuân).


Bài học rút ra cho bản thân?


GV: Con người nên chon con đường sống, tránh bùn lầy,
biết giữ mình trong sạch.


- Suy nghĩ về lời nói của Huấn Cao: Tâm phục, khẩu
phục, vái lạy tù nhân.


=> <i>Sống bằng nghề độc ác, tàn bạo nhưng biết trân trọng</i>
<i>người tài, yêu, trân trọng cái đẹp, biết nghe lời khuyên </i>
<i>trở về với cái thiện, giữ cái đẹp.</i>


3. Cảnh cho chữ:
- Thời gian: đêm khuya



- Không gian: chật hẹp, tăm tối>< ánh sáng rực rỡ của bó
đuốc.


-> <i>Cảnh xưa nay chưa từng thấy</i>.


- Tạo ra sự đối lập:


+ Cái đẹp: Tấm lụa trắng; nét chữ vuông tươi tắn; phiến
lụa óng; thoi mực thơm ( ánh sáng) >< dơ dáy, bẩn thỉu,
tăm tối: chật hẹp; ẩm ướt phân. ( bóng tối)


+ Hình ảnh người tù( cho chữ): Cổ đeo gông; chân xiềng;
đậm tô >< Quản ngục( xin chữ): khúm núm; thầy thơ lại
run run. -> có sự chuyển giao quyền lực, thay bậc đổi
ngôi.


=> <i>Đối lập cảnh vật, đồ vật, màu sắc, âm thanh, mùi vị</i>


- Cái đẹp sinh ra nơi tội ác ngự trị ( nơi phòng tối…)
- Trật tự kỉ cương bị đảo lộn: tử tù - nghệ sĩ, QN – khúm
núm, vái lạy


<i>- khuyên nhủ bài học về lẽ sống, lẽ đời -> giữ mình</i>.
III. Tổng kết:


- Nội dung:Là người cứng cỏi, có tài, tâm, khí phách,
khẳng định cái đẹp tồn tại vịnh hằng -> tình yêu đất nước
cuat tác giả.


- Nghệ thuật: Cách viết vừa cổ điển, vừa hiện đại; xây


dựng nhân vật độc đáo; miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc;
khéo léo xây dựng hình ảnh đối lập, tình huống truyện
đặc sắc toát lên nội dung tư tưởng, chủ đề của truyện.
Ghi nhớ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tiết 43, 44

:



LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH



LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO


TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH VÀ PHÂN TÍCH

.
A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiận thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tến hành:


Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Thế nào là lập luận so sánh? lấy ví dụ? Nêu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh</i>?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


<b>TIẾT 43</b>:


HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT



Yêu cầu học sinh nhắc lại lí thuyết.
Thế nào là tương đồng?


Thế nào là tương phản?


Tâm trạng nhân vật trữ tình trong hai bài thơ?
Giống nhau?


Theo em nên hiểu câu hai như thế nào?


GV: Chỉ các giai đoạn khác nhau thu hoạch dần và học
cũng vậy. Cùng với thời gian kiên trì khổ luyện thì sẽ tiến
bộ => Kết quả.. So sánh để ta thêm kiên nhẫn trên con
đường học tập.


So sánh ngôn ngữ thơ trong hai bài thơ của Bà Huyện
Thanh Quan và Hồ Xn Hương?


Giơng nhau?


I. Lí thuyết:


- So sánh tương đồng: để thấy được sự giống nhau.
- So sánh tương phản: để thấy được sự khác nhau
II. Bài tập:


Bài tập 1: Tình cảm khi về thăm quê của hai tác giả trong
hai bài thơ:


- Giống nhau: + Cả hai rời quê khi trẻ và trở về khi tuổi


đã cao. Khi trở về đều xa lạ trên chính quê hương mình.
+ Hai người sống ở hai thời đại cách xa nhau nhưng có
tâm sự giống nhau, có những khoảnh khắc giật mình với
những nuối tiếc bâng khuâng.


Bài tập 2:


- Mùa xuân, mùa thu là chỉ các giai đoạn khác nhau: ban
đầu khó nhọc chăm bón khi non nớt, đếb khi đơm hoa kết
trái thì mùa sau nhiều hơn mùa trước. Học thì lúc đầu
cũng khó khăn về sau hiểu dần, khơn lớn dần, trưởng
thành hơn.


-> Có ích, Trồng cây thì tăng thu nhập kinh tế, học thì
trưởng thành và nâng cao về trí tuệ.


Bài tập 3:


- Giống nhau: Sử dụng thể thất ngôn bát cú đường luật,
gieo vần, tuân thủ nghiêm luật đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Khác nhau?


Tự chọn đề tài viết một đoạn văn so sánh tương phản?
Nhận định?


Hướng dẫn học sinh làm, về nhà làm.


+ Thơ Hồ Xuân Hương việt hóa, dùng từ ngữ lời ăn tiếng
nói hằng ngày, gần gũi



+ Thơ Bà Huyện Thanh Quan dùng điển cố, điển tích, từ
Hán Việt, ngôn ngữ trang nhã


Bài tập 4: Các tổ tự chọn đề tài làm.


Các cụ ưa màu đỏ choét ta lại ưa màu xanh nhạt… các cụ
bâng khuâng vì tiếng trùng đêm khuya ta lại nao nao vì
tiếng gà lúc đúng ngọ. Nhìn một cơ gái ngây thơ, xinh
xắn các cụ coi như một việc làm tội lỗi, thì ta cho là mát
mẻ….


4. Củng cố: <i>Để có được thao tác lập luận so sánh tốt cho bài văn chúng ta làm như thế nào?</i>


5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


**********************************************************************************************


Tiết 44

:


LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC


LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH

.


A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:



Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đinh:


2. Bài cũ<i>: Hiểu thế nào là thao tác lập luận phân tích trong văn nghị luận? Mục đích , yêu cầu?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


HS nhắc lại lí thuyết đã học?


HS làm bài tập


Đoạn trích sử dụng những thao tác lập luận nào?


I. Lí thuyết:


1. Giải thích và lập luận giải thích:
- Xuất hiện một vấn đề mới -> giải thích.
- Thoả mãn nhu cầu trí tuệ, nhận thức.
2. Phân tích và lập luận phân tích:
- Nội bộ đối tượng


- Kết quả - nguyên nhân.
- Nguyên nhân - kết quả.
3. So sánh và lập luận so sánh:
II. Bài tập:


Bài tập 1:



- Đoạn trích sử dụng thao tác lập luận: so sánh và phân
tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Phân tích mục đích, tác dụng và cách kết hợp các thao tác
lập luận trong đoạn trích?


Rút ra kết luận?


Trên cơ sở tham khảo SGK làm bài tập 2( 4 tổ - 4 đề tài).
Viết đoạn văn sử dụng thao tác lập luận so sánh, phân
tích?


Chủ đề của bài ấy là gì?


Để làm sáng tỏ nó cần những luận điểm nào?
sắp xếp luận điểm?


Luận cứ đó làm sáng tỏ luận điểm nào? Luận điểm nằm ở
phần nào? Cách chuyển ý?


Luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm? Vận dụng thao
tác lập luận nào chính? Vì sao?


Sử dụng như thế nào để tạo sức thuyết phục, hấp dẫn?
Sử dụng thao tác lập luận như thế nào để tránh rời rạc?
Hướng dẫn học sinh làm bài 3- về nhà làm.


+ So sánh: Vì mình hay…đĩa cạn ( bổ trở)
- Mục đích, tác dụng và cách kết hợp:



+ Giúp người đọc, người nghe hiểu rõ hơn về vấn đề tự
kiêu, tự đại trong mỗi con người.


+ Giúp người đọc nhận thức rõ vấn đề:Bản thân sự hiểu
biết, tài năng của mỗi con người bao giờ cũng có giới hạn
nhất định.


- Kết luận: Là việc làm tất yếu. Không một văn bản nào
lại chỉ dùng một thao tác lập luận duy nhất mà có sự kết
hợp hài hồ nhiều thao tác lập luận.


Bài tập 2:


- Ví dụ tham khảo: SGK.


- Viết một đoạn văn bàn về vẻ đẹp của bài thơ, văn có kết
hợp so sánh, phân tích.


a. Coi phần vừa viết là một phần của văn bản
+ Chủ đề: .


+Luận điểm


+ Sắp xếp luận điểm:


+ Đoạn văn vừa viết làm sáng tỏ luận điểm ở phần nào?
+ Cách chuyển ý:


b. Luận cứ: Dùng so sánh; dùng phân tích => Chọn một


trong hai thao tác đó là chính cịn thao tác kia là bổ trở
thêm.


c. Diễn đạ các ý đã làm thành một đoạn hoặc một bài văn
hoàn chỉnh.


Bài tập 3:


- Viết tiếp cho phần còn dở ở bài tập 2;


- Viết một văn bản nghị luận về phẩm chất người học
sinh sử dụng phân tích và so sánh;


- Sưu tâm đoạn văn hay mà tác giả thành công khi sử
dụng thao tác lập luận phân tích và so sánh.


4.Củng cố<i>: Nhận biết đoạn, bài văn sử dụng thao tác lập luận so sánh, phân tích bằng cách nào?</i>
<i> Trong một bài văn có nên song song sử dụng hai thao tác đó khơng? Vì sao?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tiết 45, 46

:


HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA

.


( Vũ Trọng Phụng)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ, tranh ảnh.


C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Ý nghĩa lần cho chữ cuối cùng của Huấn Cao trong tác phẩm Chữ người tử tù? Suy nghĩ của anh chị </i>
<i>về lời khuyên của Huấn Cao đối với Quản ngục?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn
Nêu vài nét hiểu biết về tác giả ?


GV: Thành tựu: 9 tiểu thuyết, 8 phóng sự, 6 vở kịch, 30
truyện ngắn; Thành cơng nhất là phóng sự, tiểu


thuyết( vua phóng sự Bắc Kì)


Nêu vài nét về tác phẩm số đỏ? Xuất xứ tác phẩm?
Vị trí đoạn trích?


Bối cảnh ra đời tác phẩm: 1936- năm đầu của mặt trận
dân chủ Đơng Dương, khơng khí đấu tranh diễn ra sôi
nổi, chế độ kiểm duyệt sách báo khắt khe của thực dân
cũng tam thời bãi bỏ.



Theo em nên chia bố cục thành mấy phần? nội dung từng
phần?


HS đọc những đoạn tiêu biểu.


I. Đọc - hiểu khái quát:
1. Tác giả:


- Xuất thân trong một gia đình nghèo khổ, mồ cơi cha khi
7 tháng tuổi.


- 16 tuổi phải đi làm và hai lần bị đuổi việc.
- 18 tuổi sáng tác và viết báo.


- Lao động cực nhọc nhưng vẫn khơng ni đủ gia đình,
chết trong nghèo túng( nghèo nhất trong số các nhà văn)
- Ra đi khi tuổi đời, tuổi nghề đang vào độ sung sức nhất
nhưng cũng kịp để lại cho nền văn học những kiệt tác có
giá trị hiện thực sâu sắc.


- Được mệnh danh là ơng vua phóng sự Bắc Kì.
2. Sự nghiệp sáng tác:


3 Tác phẩm:


- Trích từ tiểu thuyết Số đỏ - chương XV


- Số đỏ lên án bộ mặt xã hội tư sản thượng lưu: văn minh
rởm, lố bịch, đồi bại. Lên án tầng lớp thượng lưu vô đạo
đức với đủ lứa tuổi, nghề nghiệp; những con người leo


lên từ dưới đáy xã hội, phơi bày hiện thực xấu xa.
4. Bố cục: 3 phần:


- Phần 1: Từ đầu đến cho Tuyết vậy: niềm vui và hạnh
phúc của mọi người khi cụ Tổ mất.


- Phần 2: Tiết theo đến đám cứ đi: Cảnh đám ma gương
mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Em hiểu thế nào là hạnh phúc? thế nào là tang gia?
Tại sao lại là hạnh phúc của một tang gia?


Ý nghĩa nhan đề đoạn trích?


Người chết là ai? Vì sao mất?


Thơng thường khi trong gia đình mất đi một người thân
thì như thế nào?


Nhưng ở gia đình này có gì đặc biệt?
Cách tổ chức tang lễ của họ?


Tại sao gọi cái chết là niềm vui sướng, hạnh phúc cho
những người trong gia đình?


Cái chung mà mọi người mong đợi đó là gì?
GV: Nghĩa tử là nghĩa tận.


Cái riêng ? Ở mỗi nhân vật có một niềm vui riêng, hãy
chỉ rõ từng người?



GV: Cụ cố Hồng: nói đến 1872 lần câu: Biết rồi, khổ
lắm...


Văn Minh mang ơn Xuân tóc đỏ: “hai tội nhỏ, một ơn
lớn”- Suy nghĩ của em về câu này?


Cô Tuyết được miêu tả như thế nào?Suy nghĩ của em về
cách miêu tả ấy?


Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Tuyết ?( Gái mới
lãng mạn hư hỏng một cách ngây thơ: tiệm may “Âu
hóa” với những bộ sưu tập: ngây thơ, dậy thì, hãy chờ
một chút, ỡm ờ...


Cậu Tú Tân thì mong muốn điều gì?


Phán mọc sừng đội ơn kẻ đã giết ơng mình.Vợ thì ngoại
tình.


Nhìn lại gia đình có người chết, ta thấy được điều gì ở
những con người này?


<i>Qua cách ăn mặc và hành xử của những người trong gia </i>
<i>đình khi có người chết em có suy nghĩ gì? Ý thức của bản</i>
<i>thân?</i>


Đoạn trích nào còn cho thấy trước cái dhết của cụ Tổ cịn
mang lại hạnh phúc cho một số người? Hãy tìm những
chi tiết đó?



Tại sao họ lại hạnh phúc ?


GV: Bà Phó đoan – me tây đĩ thỏa; Ông Typn.


Theo em họ đi đưa đám có phải là vì tình nghĩa bạn bè,
con cháu hay khơng?


1. Ý nghĩa nhan đề đoạn trích:


- Hạnh phúc: Vui, sung sướng, thoả mạn nhu cầu.
- Tang gia: nhà có tang, mất mát, đau thương.


=> <i>Cái chết đem lại sự sung sướng và hạnh phúc cho </i>
<i>những người ở lại trong gia đìnhkhi nhu cầu của họ đã </i>
<i>được đáp ứng.</i>


2. Cái chết và niềm vui sướng, hạnh phúc của mọi người.
a. Người chết:


- Cụ Tổ: lớn tuổi, có tài sản lớn


- Gia đình có tang: Đó là một tổn thất, mất mát lớn; đau
xót, tiếc thương, bối rối; tổ chức tang lễ trang nghiêm,
thành kính >< Hạnh phúc, vui sướng; bát nháo, nhố
nhăng; giả tạo .


- Lễ tiết: Phát tang chậm, già: dâm, trẻ: la ó -> lo đám
cưới cho Tuyết.



b. Niềm vui sướng, hạnh phúc của một đại gia đình bất
hiếu.


- Cái chung - Tờ di chúc: đã được thực hành( chia),
khơng cịn là lí thuyết( trên giấy tờ).


- Cái riêng:


+ Cụ bà: Bàn chuyện đám cưới Tuyết - chạy tang.
+ Cụ cố Hồng: Tỏ ra già yếu -> khen; mơ ước được gọi
cụ cố - mặc đồ xô gai.


+ Văn Minh: Lăng xê, quảng cáo mốt cho cửa hàng; nhà
cải cách y phục.


+ Cô Tuyết: Mặc bộ ngây thơ, khẳng định còn trinh
(khiêu gợi): Buồn đúng mốt khơng phải vì ơng mất; vì
Xn tóc đỏ.


+ Cậu Tú Tân: Được sử dụng máy ảnh; tài nghệ của
mình.


+ Ơng Phán mọc sừng: Khơng ngờ đơi sừng hươu lại có
giá trị( khơng cịn tình nghĩa vợ chồng -> tiền)


=> <i>Mỗi người một vẻ sung sướng khác nhau vì được thỏa</i>
<i>mãn mục đích, ý nguyện của mình. Và điểm giống nhau ở</i>
<i>những con người này: Tàn nhẫn, giả dối khơng một ai </i>
<i>đối thương cụ Tổ của gia đình. Đây chính là nghịch lí </i>
<i>trong đạo lí cổ truyền của dân tộc với bao chua xót đắng </i>


<i>cay.</i>


c. Đám người ngoài:


- Min đơ, Min toa: Cảnh sát giữ trật tự đám ma; có được
việc làm.


- Bạn bè của cụ cố Hồng: Khoe huân chương.


- Đám bạn bè Tuyết ( trai thanh gái lịch): Hẹn hò, lời lẽ.
- Xuân tóc đỏ: Xuất hiện đúng lúc; biết lấy lịng người;
ma cơ, lém lĩnh.


- Sư cụ Tăng phú: Tâng bốc mình lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Cảnh đưa đám diễn ra như thế nào?Tác giả miêu tả ra
sao?


Em có nhận xét gì về thái độ của mọi người trong đám
tang?


Thái đọ của tác giả?


Em có nhận xét gì vầ cảnh hạ huyệt?


Chi tiết Phán mọc sừng oặt người khóc…. gợi cho em
suy nghĩ như thế nào?


GV: Thanh tốn sịng phẳng với Xn tóc đỏ.
GV: Qua cảnh này thấy được ngòi bút trào lộng, châm


biếm sâu sắc, Vũ Trọng Phụng đã làm rõ sự đua đòi trong
lối sống văn minh rởm, vạch trần bộ mặt trơ trẽn đến
trâng tráo của tầng lớp thượng lưu mới, đi ngược lại
truyền thống, đạo lí của dân tộc.


Em có phát hiện ra những nét đặc sắc về nghệ thuật?


Tổng kết


HS đọc ghi nhớ SGK


3. Cảnh đưa đám:


- Đám tang: Đám ma như đám rước: huyên náo, kèn ta,
tàu …


- Hàng trăm câu đối, vòng hoa.


- Người đi đơng, sang trọng: khơng phải vì đám ma mà
chim nhau


- Đủ mốt quần áo nhằm quảng cáo.


=> <i>To tát, nhộn nhịp,, rầm rộ, khoa trương, khoe của</i>.
4. Hạ huyệt( lộn xộn, không theo nghi lễ):


- Tú Tân bắt bẻ mọi người theo mình;
- Tiếng khóc của cụ cố Hồng và con rể.


=> <i>Gỉa tạo, che mắt thế gian, bản chất con người mất đi, </i>


<i>giá trị nhân đạo khơng cịn.</i>


5. Nghệ thuật:


Tài miêu tả: tiếng khóc lạ đời; điệp khúc: đám cứ đi
nhưng vì mục đích riêng; Nghệ thuật trào phúng: Đám có
thể làm cho người chết mỉm cười; khắc hoạ nhân vật; sự
phóng đại: 1872 câu nói, đối


III. Tổng kết:
- Nghệ thuật:


- Nội dung: Đả kích cay độc thói đời, sự giả dối mất hết
tình người qua một đám ma giàu nhất Hà thành.


Ghi nhớ: SGK


4. Củng cố: <i>Nghệ thuật xây dựng trong tác phẩm(đặc biệt là đọan trích)? Gía trị nhân sinh qua đọan trích?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tiết 47

:



PHONG CÁCH NGƠN NGỮ BÁO CHÍ.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, đồ dùng dạy học.
C. Cách thức tiến hành:



Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Ngữ cảnh? Các nhân tố của ngữ cảnh</i>?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I.


Thế nào là báo chí?( Báo và tạp chí ghép thành)
Trên tờ báo chúng ta thường bắt gặp những loại nào?
( Bản tin, phóng sự, tiểu phẩm….)


Theo em bản tin là gì?
Lấy ví dụ?


Phóng sự là gì? Có gì khác với bản tin?
Lấy ví dụ?


Tiểu phẩm?
Lấy ví dụ?


GV: Ngơn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để thông báo
tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến
của tờ báo và dư luận quần chúng nhằm thúc đẩy tiến bộ
xã hội.



Hãy nêu những thể loại khác của báo chí ngồi những
thể loại trên?


Báo chí có mấy dạng tồn tại?


GV mở rộng: Phân loại báo chí theo định kì xuất bản:
nhật báo, tuần báo, nguyệt báo; phân loại theo lvực hoạt
động xã hội: pháp luật, văn nghệ..; phân loại theo đối
tượng độc giả: nhi đơng, tiền phong, mực tím…
Đặc điểm về ngơn ngữ của mỗi thể loại?


GV:Bản tin: từ ngữ thông thường, giản dị, câu đơn giản
P/sự: ngơn ngữ chuẩn xác, có cá tính, gợi hình gợi cảm
Tiểu phẩm: hái hước, dí dỏm, tự do


Qcáo: Ngơn ngữ ngoa dụ, hấp dẫn, có hình ảnh.


A. Tìm hiểu bài:
I. Ngơn ngữ báo chí:


1. Một số thể loại văn bản báo chí:
a. Bản tin:


- Ví dụ: SGK.
b. Phóng sự:
- Ví dụ: SGK.


c. Tiểu phẩm: Là một bài báo ngắn về vấn đề thời sự có
tính chất châm biếm.( phóng túng – có tính chất thời
cuộc)



2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngơn ngữ báo
chí.


a. Thể loại:


- Dạng văn bản: báo nói, báo viết và báo điện tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Pvấn: Ngơn ngữ linh hoạt, chính xác, hấp dẫn,


Bluận: lập luận chặt chẽ, thuật ngữ chuyên môn ch xác
Chức năng của ngơn ngữ báo chí?


GV chốt phần ghi nhớ SGK. Hướng dẫn học sinh đọc
phần ghi nhớ.


Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
N1: Viết bản tin về ÔNMTrường.
N2: ATGT


N3: tình hình học tập của lớp


N4: tình trạng hút thuốc lá của học sinh
Hướng dẫn học sinh về làm bài tập 2.


c. Chức năng ngôn ngữ:
* Ghi nhớ: SGK.
* Luyện tập:
1. Viết bản tin:



4. Củng cố: <i>Thế nào là bản tin, phóng sự, tiểu phẩm? Ngơn ngữ báo chí?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tiết 48:



TRẢ BÀI VIẾT SỐ III.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Thế nào là bài văn nghị luận văn học?</i>


3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Cho học sinh đọc lại đề.


<i>Đề ra: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu) </i>
<i>- một tiếng khóc bi tráng</i>


Đánh giá bài làm của học sinh qua cách phân tích đề.
Đánh giá thuận lợi, khó khăn?



Nhận xét bài làm: chọn một số bài làm giỏi, khá, yếu
kém, rồi đánh giá nhận xét.


Ưu điểm?
Nhược điểm?
Nguyên nhân?
Ưu?


Nhược?


Nêu những ý chính cần năm của đề ra?


I. Phân tích đề:
Nhận diện: là đề mở
II. Nhận xét yêu cầu:
1. Thuận lợi – khó khăn


- Đây là bài đã học, kiến thức phù hợp, trong tâm, dễ viết.
- Học sinh ít có sự trau chuốt về ngơn ngữ, dùng từ
2. Chữa bài:


- Ưu điểm: Đa số xây dựng bài văn hoàn chỉnh; Trình bày
sạch đẹp, rõ ràng; có một số diễn đạt trôi chảy, lập luận
sắc bén, ý chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu.


- Nhược điểm: Sa vào phân tích bức tượng đài nghệ
thuật; tinh thần chiến đấu, không biết cách mở đề, phần
mở bài đưa vào thân bài; lập luận thiếu chặt chẽ, nghèo
dẫn chứng



* Nguyên nhân:


- Ưu: Học sinh làm bài khá là học sinh có kiến thức, biết
đầu tư làm bài, lo lắng, quan tâm học tập.


- Nhược: Một số mảng chơi ít quan tâm việc học, đến lớp
là hình thức.


III. Phương hướng làm bài:
- Bi tráng?


- Tiếng khóc bi tráng?


- Tiếng khóc những người nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Cái bi của tiếng khóc:


+ Vốn là những người lam lũ, nghèo …


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Trả bài cho hs trao đổi, nhận xét, tham khảo, đánh giá.
Học hỏi lẫn nhau.


+ Bị đàn áp, thất bại…


+ Nỗi đau giằng xé những người cịn sống.
- Cái tráng của tiếng khóc:


+ Người bình thường đứng dậy khởi nghĩa.
+ Thua kém vẫn kiên cường.



+ Được núi sơng đời đời khắc ghi về tấm lịng quả cảm.
* Trả bài:


4. Củng cố: <i>Để làm được một bài nghị luận hay chúng ta phải?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tiết 49:



MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Gía trị hiện thực qua đoạn trích và tính giáo dục trong “ Hạnh phúc của một tang gia”.</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phẩn I /sgk.
Thế nào được gọi là thơ?



GV: Là hình thức nghệ thuật dùng ngơn ngữ giàu hình
ảnh và có nhịp điệu thể hiện nội dung một cách hàm súc.
Đặc điểm của thể loại thơ?( Vần, điệu, ngôn ngữ hàm
súc, gợi cảm, diễn tả tinh anh tâm hồn con người)
Đặc trưng cơ bản của thơ? Thơ có tự bao giờ?
Phân loại thơ theo ngôn ngữ biểu hiện?
Phân loại thơ theo cách thức tổ chức bài thơ?
Yêu cầu chính của việc đọc- hiểu một bài thơ?
GV: Lời ít ý nhiều.


GV chốt phần ghi nhớ1về thơ SGK.
HS đọc phân II.


Đặc trưng của truyện là gì?


A. Tìm hiểu bài:
I. Thơ:


1. Khái lược về thơ:


a. Đặc trưng cơ bản của thơ:


- Cốt lõi của tho là tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, là tiếng
nói của tâm hồn chở nạng suy tư của con người.


- Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu nhịp điệu, hình ảnh
b. Phân loại thơ:


- Phân loại thơ theo nội dung biểu hiện: Trữ tình, tự sự,
trào phúng.



- Phân loại theo cách thức tổ chức: Thơ cách luật, thơ tự
do, thơ văn xuôi.


2. Yêu cầu về đọc thơ:
- Đọc kĩ tiểu dẫn


- Đọc kĩ văn bản( nhiều lần, diễn cảm)
- Cảm nhận ý thơ qua câu, từ, hình ảnh.
- Phân tích ý thơ hay


- Lý giải, đánh giá, nhận xét về tư tưởng nghệ thuật.
- <i>Học thuộc bài thơ</i>


- Diễn xi ( nếu có thể)
II. Truyện:


1. Khái lược về truyện:
a. Đặc trưng của truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Truyện được phân thành bao nhiêu loại?
Yêu cầu về đọc truyện?


GV: chốt phần ghi nhớ về truyện.
GV chốt phần ghi nhớ chung SGK.
HS làm phần luyện tập.


Hướng dẫn học sinh làm BT 2 SGK


chức một cách nghệ thuật; nhân vật được miêu tả một


cách chi tiết, sống động, gắn với hồn cảnh; phạm vi
miêu tả khơng bị hạn chế về không gian và thời gian;
ngôn ngữ linh hoạt, gần với ngôn ngữ đời sống.


b. Phân loại truyện: SGK( Dựa trên tiêu chí khác nhau
nên phan loại khác nhau)


2. Yêu cầu về đọc truyện:
- Đọc kĩ tiểu dẫn.


- Năm vững cốt truyện, tóm tắt nội dung( tình tiết cốt
truyện, bố cục, kết cấu, trình tự, cách mở đầu, kết thúc, ý
nghĩa nhan đề)


- Phân tích nhân vật( phát hiện tính cách), tình huống,
khái qt chủ đề, tư tưởng


- Tìm hiểu và phân tích giá trị nghệ thuật
- Đánh giá chung tồn truyện, hạn chế(nếu có)
* Ghi nhớ: SGK.


B. Luyện tập:
Bài tập 2


4. Củng cố: <i>Nhận diện thơ, truyện; cách cảm thụ? Nắm vững đặc điểm thơ, truyện?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tiết 50, 51

:


CHÍ PHÈO.




( Nam Cao)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện.


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ, tranh ảnh.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Đặc trưng cơ bản của thơ, truyện?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I.
Nêu vài nét chính về tác giả?
Cuộc đời ơng có gì đáng lưu ý?


GV: Là người con duy nhất trong gia đình( 7 người con)
được học hành tử tế( hết bậc thành chung)


GV:Đang ấp ủ viết bộ tiểu thuyết tinh thần làm cách
mạng trong kháng chiến ở làng quê ông.



Nêu vài nét về con người? Đặc điểm nào đáng chú ý?
Qua đó em có nhận xét gì không?


Hướng dẫn học sinh đọc phần II/ sgk.


PHẦN I: Tác giả:


I. Vài nét về tiểu sự và con người:
1. Tiểu sự:


- Nam Cao là tên ghép của Tổng Cao Đà, Huyện Nam
Sang => Tạo thành bút danh, đó là sự ý thức về quê
hương mình.


- Vào Sài Gịn theo ơng bác nhưng vì sức khoẻ yếu nên
phải về Hà Nội làm giáo khổ trường tư - Nhật vào trường
Bưởi phải đóng cửa -> Về quê: hiểu thêm về đời sống
nhân dân.


- 1945 ông được bầu làm chủ tịch xã lâm thời. 1946 ơng
khốc ba lô lên đường kháng chiến, 1950 tham gia chiến
dịch biên giới


- Tháng 11- 1951 trên đường vào vùng cơng tác địch hậu
bị địch phục kích và sát hại


2. Con người:


Có hai đặc điểm cần lưu ý:



- Thường suy tư về bản thân, cuộc sống, Bên ngoài vụng
về ít nói nhưng đời sống nội tâm phong phú.


- Có tấm lịng đơn hậu, chan chứa u thương.
II. Sự nghiệp văn học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Hãy tóm tắt quan điểm nghệ thuật của Nam Cao?
GV:1936 cầm bút nhưng ảnh hưởng của dịng văn học
lãng mạn tuy nhiên ơng đã sớm nhận ra nó xa lạ với cuộc
sống.


Trước CM ơng có những mảng đề tài nào?


Ở mảng để tài người trí thức nghèo giá trị nội dung của
nó là gì?


GV: “ Nam Cao lấy mình ra làm cái máy kiểm


nghiệm”( NMChâu): những con người đó có nhân cách,
hồi bão nhưng bị xã hội bất cơng, cuộc sống đói nghèo
“ ghì sát đất”. Gía trị thực sự”: Thơng qua bi kịch tinh
thần của trí thức tác giả kết tội xã hội vơ nhân đạo bóp
nghẹt sự sống, đẩy con người vào tình trạng chết mịn,
tàn phá tâm hồn => Thấy được sự đấu tranh thốt khỏi
sự cám dỗ ích kỉ của những con người này.


Ở mảng đề tài này nội dung mà tác giả muốn nhắn gửi
tới đó là gì?


- Đề tài nông thôn: Nguyên mẫu từ người quen ở làng


Đại Hoàng ->cuộc sống tăm tối, thấp cổ béhỏng bị đè
nén => xã hội tàn bạo huỷ diệt con người cả thể xác lẫn
tinh thần => chỉ ra thói hư tật xấu của nơng dân do chính
nơng dân.


Sau CM ngịi bút của ơng có gì khác?


“ Đơi mắt” là tác phẩm tiêu biểu - tuyên ngôn nghệ
thuật.


Vì sao nói NC là nhà văn có phong cách nghệ thuật độc
đáo?


Đóng góp của nhà văn cho nền văn học Việt Nam?
Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.


- Nhìn hẳng vào sự thật dù tàn nhẫn đến đâu -> lên tiếng
giúp nhân dân.


- Tác phẩm hay, có giá trị phải thể hiện nhân đạo hố con
người; lên án những tác phẩm tả bề ngoài của cuộc sống.
- Nhà văn phải biết tìm tịi, phải có lương tâm, nhân cách
- Tham gia cách mạng ông quan niệm: “ Sống rồi hãy
viết”


2. Các đề tài chính:


Tác phẩm Nơng dân Trí thức nghèo


Nội dung p/ánh



a. Trước Cách mạng: Thành công ở cả hai mảng đề tài:
- Người trí thức nghèo: là tấn bi kịch về tinh thần, đấu
tranh với những cám dỗ của cuộc sống, diễn tả chân thực
tình cảnh nghèo khổ


- Người nông dân: Bức tranh chân thực, kết án xã hội tàn
bạo, Khẳng định nhân phẩm và bản chất lương thiện của
nhân dân, thói hư tật xấu của họ.


<i>-> đều thành công nhưng ông luôn trăn trở về nhân </i>
<i>phẩm, day dứt tới mức đau đớn trước tình trạng vơ nhân </i>
<i>đạo đã đày đoạ con người nghèo khổ, đau đớn khi tình </i>
<i>trạng con người bị xói mịn về nhân phẩm, thậm chí bị </i>
<i>huỷ hoại cả nhân tính.</i>


b. Sau cách mạng:


Là chiến sĩ trên mặt trận chống Pháp, sáng tác là kim chỉ
nam cho những văn sĩ cùng thời.


3. Phong cách nghệ thuật: Rất riêng.


- Đặc biệt quan tâm tới đời sống tinh thần của con người
- Là nhà văn có biệt tài phát hiện, miêu tả, phân tích tâm lí
nhân vật


- Rất thành công trong ngôn ngữ đối thoại, độc thoại nội
tâm.



- Kết cấu truyện theo mạch tâm lí, nhất quán và chặt chẽ.
- Cốt truyện đơn giản nhưng lại đặt ra vấn đề sâu xa, triết
lí.


<i> Ngịi bút lạnh lùng nhưng tỉnh táo, trĩu nặng ưu tư, </i>


<i>đằm thắm yêu thương, được đánh giá là nhà văn hành </i>
<i>đầu của VN thế kỉ XX</i>


<i> => Nhà văn lớn, nhà nhân đạo chủ nghĩa; thời gian </i>
<i>minh chứng cho những gì mà tác phẩm của ơng để lại, </i>
<i>góp phần làm hồn thiện thêm truyện ngắn và tiểu thuyết.</i>


* Ghi nhớ: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


Tiết 52

:



PHONG CÁCH NGƠN NGỮ BÁO CHÍ.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức thực hiện:


Trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Thế nào là phong cách ngơn ngữ báo chí</i>:
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần II


Ngơn ngữ báo chí có những đặc điểm gì về từ vựng?
Ngơn ngữ báo chí ccó đặc điểm gì về ngữ pháp?


Trong các bài báo người ta thường sử dụng loại câu nào?
Tại sao câu văn trong văn bản báo chí lại u câu có
những đặc điểm trên?( chức năng là cung cấp thông tin
chính xác vì thế sử dụng câu ngắn, dễ hiểu).


Báo chí có hạn chế cách sử dụng các biện pháp tu từ từ
vựng cú pháp không?


Thế nào là ngôn ngữ có tính thơng tin thời sự?


GV: Ngơn ngữ thời hiện tại,ln đổi mới: cổ đơng, cổ
phiếu, chứng khốn…


Tại sao ngơn ngữ báo chí lại địi hỏi những đặc điểm
này?


Theo em báo có phải là tự do viết bao nhiêu thì viết hay
khơng?



GV: Giới hạn từng dịng, cột, bài báo. Đọc báo để trả lời


A. Tìm hiểu bài.


II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngơn ngữ
báo chí.


1. Các phương tiện diễn đạt:
a. Về từ vựng:


- Ngôn ngữ phong phú và đa dạng: mỗi thể loại báo chí
thường có một mảng từ ngữ chuyên dùng


b. Về ngữ pháp:


- Câu văn ngắn gon, câu đơn, súc tích chặt chẽ, đảm bảo
tính chính xác của thơng tin.ểu phẩm là lời ăn tiếng nói
hằng ngày.


c. Về các biện pháp tu từ:


- Không hạn chế sử dụng các biện pháp tu từ


- Những biện pháp này chỉ xuất hiện ở một vài thể loại –
nơi mà ranh giới văn học + báo chí rất mỏng.


2. Đặc trưng của ngơn ngữ báo chí.
a. Tính thông tin thời sự:



- Cung cấp những thông tin mới nhất nhưng chính xác về
thời gian, địa điểm.


- Có chức năng truyền bá thơng tin, kịp thời, chính xác
cho người đọc, nghe.


b. Tính ngắn gọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

câu hỏi: ở đâu, khi nào, cái gì xảy ra, xảy ra như thế nào?
Báo chí thu hút bạn đọc bằng cách nào?


GV chốt: Phương tiện diễn đạt: từ vựng, ngữ pháp, phép
tu từ; Đặc trưng: thông tin thời sự, ngắn gọn, hấp dẫn.
HS đọc ghi nhớ sgk


Hướng dẫn hs làm phần luyện tập


Tỉnh An Giang đón nhận quyết định của UBVHoá vào
thời gian nào? Ở đâu?Quyết đinh đó cơng nhận cái gì?
Tại sao địa danh đó lại được cơng nhận là di tích lịch sử
cấp quốc gia?


Hoặc: Bàn về vấn đề hút thuốc lá của học sinh hiện nay?
- Lựa chọ sự kiện: Hs trường THPT Đức Tân.


- Chọn tiêu đề: Thêm một điều cảnh báo cho tình trạng
học sinh hút thuốc lá hiện nay ( Khói thuốc học đường)
- Đề cương: Viết theo kết cấu bên.


c. Tính sinh động, hấp dẫn:



- Thể hiện thông tin mới mẻ, cách diễn đạt ngắn gọn, dề
hiểu và khả năng kích thích sự suy nghĩ, tìm tịi của
người đọc


- Thể hiện ở cách đặt tiêu đề.
* Ghi nhớ: SGK.


B. Luyện tập:
1. Đặc trưng:


- Tính thời sự: Thời gian, điạn điểm, ý kiến( vấn đề cần
thơng tin) -> đảm bảo tính chíng xác.


- Tính ngắn gọn: Mỗi câu là một thơng tin cần thiết.
2. Viết một bài phóng sự ngắn mang tính thời sự:
- Vấn đề ô nhiễm môi trường.


- Lựa chọn sự kiện: tan trường, bụi bặm, ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người.


- Chọn tiêu đề( tốt): học sinh tự chọn.


- Lập đề cương và viết theo kết cấu phóng sự( thời gian,
điạ danh xảy ra sự việc, con người chứng kiến, nguyên
nhân, thực trạng, nỗi lo và hướng khắc phục)


4. Củng cố: <i>Ngơn ngữ báo chí? Đặc trưng của ngơn ngữ báo chí?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tiết 53, 54

:




CHÍ PHÈO


( Nam Cao).



A. Mục tiêu cần đạt.
Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tranh ảnh.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Nêu nét chính về tiểu sự, con người Nam Cao? Sự nghiệp sáng tác của ông?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phẩn tiểu dẫn.
Hoàn cảnh ra đời tác phẩm?


GV: Viết về người thật, việc thật ở làng Đại Hoàng – quê
của tác giảkhi chứng kiến và nghe sự thật tàn khốc năm
1941.


Em hiểu như thế nào về tên ba nhan đề?


Nêu giá trị hiện thực?


Nêu giá trị nhân đạo?


Nghệ thuật?


Tóm tắt tác phẩm? Bố cục?


I. Đọc - hiểu khái quát:


1. Hoàn cảnh sáng tác và nhan đề truyện:
- Hoàn cảnh sáng tác:


- Nhan đề:


+ Cái lị gạch cũ: đầu, cuối như có sự dự báo, bế tắc
+ Đôi lứa xứng đôi: Mối tình -> hiện thực thành trào
phúng -> hiểu lệch.


+ Chí Phèo: người dân biến chất -> lưu manh -> tố cáo
XH tước đoạt quyền làm người


2. Nội dung:


- Gía trị hiện thực: Tố cáo xã hội thực dân nửa phong
kiến, cường hào ác bá; số phận thê thảm của một bộ phận
nơng dân.


- Gía trị nhân đạo: Bản chất của người nông dân lương
thiện, tác giả gửi gắm lịng thương, nỗi xót xa những


người lao động nghèo( nạn nhân của xã hội).


3. Nghệ thuật:


Phân tích tâm lí nhân vật, xây dựng nhân vật điển hình,
ngơn ngữ truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Hướng dẫn học tìm hiểu văn bản.
Nêu hồn cảnh xuất thân của Chí Phèo?


Xét đến cùng thì đây là một con người như thế nào?
Nếu ở trong xã hội khác thì Chí có được sống n ổn kg?
Qúa trình lưu manh tha hố của Chí diễn ra như thế nào?
Lí do nào đã khiến cho Chí phải vào tù?


Khi ra tù thì anh ta trở thành người như thế nào?
Hãy nhận xét nghệ thuật miêu tả ở đoạn văn mở đầu
truyện?


GV Tiếng chửi.Say tỉnh luôn tồn tai trong con người ->
chửi là để phản ứng với đời.


GV: Thói lưu manh: ăn vạ, ăn quỵt, huyênh hoang với
hành động: rạch mặt ăn vạ, đốt nhà.


Lí do khiến cho Chí Phào trở thành tay sai của Bá Kiến?
Say đến Bá Kiến địi tiền -> cơng cụ của Bá Kiến.
Khi làm Chí có ý thức được điều đó khơng?


Qua những chi tiết đó em có nhận xét gì về con người


này?


GV:Chí Phèo đang chênh vênh trên con đường mà ranh
giới giữa thú tính và nhân tính rất mong manh thì gặp Thị
Nở. Gía trị nhân đạo mở ra một trang mới chứ không
phải là kiến thức ở sức tố cáo hiện thực- cứ để q trình
tha hố tự nhiên của Chí- mà cho Chí gặp Thị Nở.
Gặp Thị Nở mới nhận ra thảm hoạ đời mình


Cơ duyên nào đưa Chí gặp được Thị Nở? Gặp rồi xảy ra
chuyện gì?


Hãy nêu diễn biến tâm trạng Chí Phèo?


Khi gặp Thị, được u, được quan tâm thì Chí có sự
chuyển biến, đó là gì? Khi tỉnh rượu Chí nhận ra được
điều gì?


GV: Say men rượu ngày mai anh sẽ tỉnh. Say men tình
khó tỉnh lắm em ơi.


Thà một phút huy hồng rồi chợt tối. Cịn hơn buồn…
Tỉnh ngộ Chí nhận ra được diều gì?


Từ sự thức tỉnh đó Chí nhớ và liên tưởng tới điều gì?
Nhưng rồi hi vọng đó có thành hiện thực hay khơng? Lí
do vì sao?


Sau những nỗ lực níu kéo Thị khơng được thì giờ đây
chúng ta thấy tình cảnh của Chí như thế nào?



Trong ý tưởng của mình thì Chí muốn tìm ai để trả thù?
Em có nhận xét gì về ba câu mà Chí đã nói với Bá Kiến
hay khơng?


1. Nhân vật Chí Phèo:
a. Hồn cảnh xuất thân:
- Mồ côi cha mẹ( bị bỏ rơi)


- Được người ta chuyền tay nhau nuôi khôn lớn, rồi đi ở.


<i>=> Bản chất: Chí là một nguời nơng dân lương thiện </i>
<i>như mọi người khác.</i>


b. Qúa trình lưu manh đến tha hố.


- Vì ghen tng bị đẩy vào tù: lương thiện, tự trọng -> ra
tù trở thành con quỷ của làng Vũ Đại


+ Nhiễm thói lưu manh: chạm trổ
+ Kêu làng, đập phá, rạch mặt ăn vạ
+ Chìm trong men rượu


- Từng bước bị bọn thống trị lợi dụng, làm tay sai:


+ Làm điều ác gây hoạ cho người dân lương thiện( trong
lúc say)


+ Mất hết nhân tính, nhân hình( méo mó, qi dị, điên
điên dại dại



- Khơng ý thức đượcsự tha hố của mình: làm tay sai cho
Bá Kiến.


<i>=> Một con người bị tàn phá về thể xác, bị huỷ diệt về </i>
<i>tâm hồn, bị xã hội cử tuyệt không cho làm người chứ </i>
<i>không phải vì đói cơm rách áo, khơng nhà khơng cửa =></i>
<i>giá trị hiện thực</i>


c. Bi kịch cử tuyệt quyền làm người của Chí:
- Trên con đường biến lương thì gặp được Thị Nở
+ Vơ tình gặp.


+ Trận ốm làm thay đổi tâm, sinh lí.
+ Diễn biến tâm trạng:


* Sự thức tỉnh: cơn say( tỉnh rượu); tỉnh ngộ.


/ Tỉnh rượu: cảm nhận không gian quanh lều; về cuộc
sống và âm thanh hằng ngày( suy nghĩ về cuộc đời: quá
khứ: ao ước, hiện tại : trượt dốc, tương lai: ốm); về tình
trạng thê thảm của bản thân( già, trắng tay, cô độc)
/ Tỉnh ngộ: Cảm động trước sự chăm sóc của Thị( tình
nhân)-> ý thức;nhận ra thực tế chưa bao giờ được chăm
sóc.


* Hy vọng: Ước mơ, thèm lương thiện, hy vọng vào Thị
để hoà nhập với mọi người, chấm dứt đoạn đời thú vật
được làm người; ước mơ một tương lai cùng Thị; ngỏ lời,
đợi Thị về xin phép.



* Thất vọng: Không được thực hiện do bà cô của Thị, Thị
từ chối; nỗ lực níu kéo Thị nhưng khơng được( lơi, níu
kéo…)


* Tuyệt vọng: Bi kịch tinh thần của một con người sinh
ra là người nhưng không được làm người: đau đớn, vật vã
->uống rượu( càng uống càng tỉnh); khóc; xách dao đến
nhà Bá Kiến; đòi lương thiện -> giết -> tự sát => chết
trên ngưỡng cửa trở về cuộc sống con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Lí do để Chí giết Bá Kiến?Vì sao Chí lại tự sát?


GV: Hồi chng cảnh báo về nguy cơ băng hoại nhân
tính


Như vậy bi kịch của Chí Phèo là bi kịch của con người
như thế nào?


GV: Chị Dậu có một thứ khơng bán đó là nhân phẩm cịn
Chí thì bán ln.


Em có nhận xét gì về xã hội lúc bấy giờ?


GV: QLuật: có áp bức, có đấu tranh, -> bế tắc: chừng nào
cịn BKiến chừng đó cịn có CP ngự trị


Theo em Bá Kiến là một con người như thế nào?
Nét điển hình trong tính cách của hắn?



GV: Mềm nắn rắn bng;thứ nhất sợ kẻ anh hùng, thứ
nhì sợ kẻ cố cùng liều thân; nắm kẻ có tóc ai nắm thằng
trọc đầu.


Ngồi những điều trên cịn những gì mà em chưa biết về
nhân vật này?


Tại sao Bá Kiến lại bị Chí đâm chết?


Qua những gì nói trên em hãy khái quát bản chất của con
người này?


GV: Trơng xa cứ tưởng là Kiều. Đến gần lại hố người
u Chí Phèo?


Lần đầu tiên trong văn học có hình ảnh người phụ nữ
( phái đẹp) xấu đến thế.


Thị Nở là người như thế nào?


Có cái gì xấu, cái gì tốt ở con người này?;


Tại sao Thị Nở lại khước từ tình u với Chí Phèo?
Vai trị của Thị trong việc thể hiện chủ đề của truyện?
Nêu nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?


Làng Vũ Đại là hình ảnh thu nhỏ của nơng thơn VN
trước CMT8 – Vì sao có nhận định đó?


GV: Khơng gian truyện, nhân vật sống xa phủ, xa tỉnh,


mâu thuẫn giai cấp gay gắt, quyết liệt Quy luật: có áp
bức, có đấu tranh-> bế tắc. Chừng nào xã hội cịn Bá
Kiến thì chừng đó cịn có Chí Phèo ngự trị.( kết thúc tác
phẩm)


Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.


<i>người. Niềm khao khát được sống lương thiện cao hơn </i>
<i>tính mạng con người. Tác giả cảm thông sâu sắc với bế </i>
<i>tắc của nhân vật: dù cho xã hội biến hình anh như thế </i>
<i>nào thì phẩm chất tốt đẹp vẫn luôn luôn tồn tại trong mỗi</i>
<i>con người.</i>


<i> Xã hội thực dân nửa phong kiến không những đẩy con</i>


<i>người vào đường cùng hoá, lưu manh hoá mà còn đẩy họ</i>
<i>vào chỗ chết.</i>


2. Nhân vật Bá Kiến:


- Là một tên cường hào ác bá.


- Gian ngoan xảo quyệt: dùng thủ đoạn thao túng, giọng
nói, tiếng cười Tào Tháo, biết đối nhân xử thế, tạo thế lực
vũng chắc quanh mình.-> lọc lõi, hiểm ác, thâm độc.
- Có đủ thói hư tật xấu: Háo sắc, ghen tng, sợ vợ,, hám
quyền… làm tha hoá và tan nát bao nhiêu con người
lương thiện.


<i>=> Đai diện cho giai cấp thống trị: Bóc lột, tán phá con </i>


<i>người , đẩy họ vào con đường lưu manh, khơng lối thốt.</i>
<i>Khơng những thế còn tước đoạt quyền làm người của </i>
<i>họ.</i>


3. Nhân vật Thị Nở:


- Hình thức bên ngồi: Xấu xí, dở hơi( xấu ma chê quỷ
hờn); dòng dõi mả hụi; bị xã hội xua đuổi.


- Nội tâm bên trong: Tốt bụng, thương người; khao khát
yêu và được yêu.


+ Trực tiếp góp phần đánh thứ phần tốt đẹp, phần người
trong Chí Phèo.


+ Từ chối tình u Chí vì khơng thể vượt qua định kiến
xã hội.


* Ý nghĩa cuối truyện: Thị nghĩ đến một điều không mấy
sáng sủa khi Chí Phèo chết -> tương lai?


<i>=> Là một bệ đỡ thêm cho tác phẩm làm nổi bật chủ đề </i>
<i>của truyện: xã hội cự tuyệt khát vọng sống lương thiện </i>
<i>của con người.</i>


III.Tổng kết:


- Nghệ thuật: Ngôn ngữ lạnh lùng; xây dựng nhân vật
điển hình: khái qt, cụ thể; hồn cảnh điển hình; xây
dựng tâm lí nhân vật sâu sắc đi sâu vào ngỏ ngách tâm


hồn.


- Nội dung:


+ Hiện thực xã hội: đè nén áp bức -> tha hoá; cự tuyệt
quyền làm người.


+ Nhân đạo: tôn trọng yêu thương con người lương thiện.
Ghi nhớ: SGK.


4. Củng cố: <i>Qúa trình tha hố của Chí? Bi kịch cự tuyệt quyền làm người? Xây dựng nhân vật Thị Nở, Chí Phèo?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tiết 55:



THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU.


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT



Hướng dẫn học đọc phần I
Nhóm 1 làm bài tập 1


Có thể sắp xếp phần in đậm theo trật tự “ rất sắc, nhưng
nhỏ” mà câu văn phù hợp mạch ý trong đoạn văn khơng?
Việc sắp xếp có tác dụng như thế nào đối với sự thể hiện
ý nghĩa của câu và sự liên kết trong đoạn văn?


So sánh với từ ngữ của trật tự từ sau đây?


<i>GV chốt: Trong mỗi tình huống giao tiếp, mỗi ngữ cảnh </i>
<i>câu có một mục đích, một nhiệm vụ khác nhau. Đồng thời</i>
<i>người nói, viết thực hiện những hành động khác nhau. Vì </i>
<i>thế cần xác định trọng tâm thơng báo trong mỗi tình </i>
<i>huống và trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu chính là </i>
<i>một trong những cách thức phục vụ cho mục đích này.</i>


Nhóm 2 làm bài2?


Hãy lựa chọn cách phù hợp và lí giải lí do của sự lựa chon
ấy?


Nhóm 3 làm bài tập 3.


Bộ phận biểu hiện thời gian đặt ở những vị trí khác nhau
trong câu. Hãy phân tích tác dụng của nó?


Đều sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian.



Vì sao vế in đậm lại đặt ở sau? Chuyển vế thì nội dung có
thay đổi khơng?


GV:Thử đặt: Mẫu chuyện ấy…… xa xơi, hắn nao nao
buồn. Hình như có một thời hắn ao ước có một gia đình


I. Trật tự trong câu đơn:


1.a. Có thể được- Câu khơng sai về ngữ pháp và ý nghĩa
nhưng đặt trong câu văn cụ thể thì khơng phù hợp với
hàm ý đe doạ đối phương .


b. Tác dụng xác định trọng tâm thông báo là “ rất sắc”
phù hợ hàm ý đe doạ.


c. So sánh: Trong đoạn trích: tầm quan trọng, nhấn
mạnh, đe doạ; trong ví dụ SGK: tuy sắc nhưng nhỏ thì
khơng thể chặt được cành cây to( phủ định- chế nhạo) ,
hợp lí cho từ “ nhỏ” ở cuối.


2. Chọn cách viết A là hợp lí vì được sắp xếp hợp lí nhất:
học sinh vào đội tuyển, điều đầu tiên cần nhất là thông
minh chứ không phải là học sinh to, nhỏ, gầy, mập.
3. a. Sắp xếp câu hợp lí: thời gian: đêm khuya -> tối ->
khơng nhìn thấy -> bị bắt cóc ( làm việc mờ ám). Câu 2
là để nối tiếp thời gian tạo liên kết, liền mạch.


b. Đặt giữa nhằm liên kết các bộ phận đứng trước và sau
nó trong câu( chủ thể hành động -> thời gian)



Ý: Ra đồng để thu hoạch kết quả của lúc đêm -> sáng
sớm ra đồng -> trời lạnh -> đứa bé xám ngắt.


c. Thành phần phụ nhưng lại có giá trị thơng báo, khẳng
định một q trình sống.


II. Trật tự trong câu ghép:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

nho nhỏ. Chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải.


Vd: Thị thấy hắn đương uống rượu và vừa uống rượu vừa
lầm bầm chửi Thị về nhà lâu. Hắn không quen đợi; <i>bởi </i>
<i>phải đợi , hắn lại lôi rượu, và uống cho đỡ buồn</i>.<i> </i> Uống
vào thì hắn chửi, quen mồm rồi.


Chọn đáp án đúng nhất.


đó ở trước thì câu khơng thay đổi nhưng câu văn lại
không liền mạch với câu sau. Như vậy khơng hợp với
mạch ý trong đoạn( phải cái gì rất xa xơi liền với có 1 lần
b. Đặt sau nhằm bổ sung thông tin cần thiết, không thể
đảo.


2. Đáp án C.
4. Củng cố<i>: Trật tự câu đơn, câu ghép</i>.


5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


Tiết 56:




BẢN TIN.



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Ngơn ngữ báo chí? Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I
Bản tin thơng báo tin gì?


Tin đó có ý nghĩa như thế nào đối với ngành giáo dực
nói chung và học sinh nói riêng?


Vì sao tin trên lại có tính chất thời sự?( ở thời điểm cơng
bố).


Có cần đưa thêm những chi tiết: Đồn về …..khơng?
Việc đưa tin cụ thể chính xác thời gian, địa điểm và kết


quả có tác dụng gì? Vì sao?


u cầu của một bản tin là gì?


GV chốt: Thế nào là bản tin? ( kịp thời, chính xác sự
kiện) Yêu cầu của một bản tin là gì?


Bản tin có những loại nào ? Nêu cụ thể?
Hướng dẫn học sinh đọc phần II.


Có phải mọi sự kiện đều có thể là nguồn tin của bản tin
không?


Để được lựa chọn đưa tin, sự kiện đó phải như thế nào?


A. Tìm hiểu bài:


I. Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin.
VD: SGK


1.- Bản tin thơng báo kết quả kì thi olimpic Tốn quốc tế
của đồn học sinh VN


- Kết quả: khẳng định trình độ; thành tựu của nền giáo
dục trong việc bồi dưỡng nhân tài.


2. Bản tin trên có tính thời sự vì sự việc xảy ra trong ngày
16/7 và ngay sau 3 ngày đã được đưa tin.


3. Khơng cần thiết đưa vào vì khơng thể hiện sự ngắn


gọn, súc tích.


4. Tác dụng: Khẳng định tính chân thực của tin tức; làm
tăng sức thuyết phục và khơi gợi tinh thần ham học, ý
thức dân tộc của học sinh.


5.- Định nghĩa: SGK.


- Yêu cầu: Bản tin phải có tính thời sự mới mẻ, hấp dẫn;
nội dung phải chân thực, chính xác, thơng tin phải có ý
nghĩa xã hội nhất đinh: thời gian, địa điểm, con người,
kết quả…


II. Cách viết bản tin:


1. Khai thác và lựa chon tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Hãy phân tích sáng tỏ các nội dung trong bản tin?
Việc gì xảy ra? ở đâu? Khi nào? Như thế nào? kết quả?


Từ phân tích trên hãy cho biết tiêu chuẩn để lực chon tin
và nội dung cần làm rõ?


GV chốt phần 2 ghi nhớ
Đọc phần 2


Tiêu đề của cả hai bản tin trên có quan hệ như thế nào với
nội dung?


GV: đảm bảo tính khái quát nội dung bản tin, co thể chon


cách diễn đạt đặc biệt gây tò mò, hứng thú cho người đọc
Các tiêu đề trong sách giáo khoa có gì đặc biệt?


Tiêu đề bản tin có gì đặc biệt?


Tìm phần mở đầu trong mỗi bản tin? sự kiện? cách trình
bày?


Các phần mở đầu thơng báo những nội dung gì của sự
kiện? Tầm quan trọng?


HS đọc phần ghi nhớ.


Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập
Chọn bản tin?


Chỉ ra sự giống nhau, khác nhau?


quan tâm.
b. Phân tích


- Việc đã xảy ra: Cuộc thi tốn quốc tế lần thứ 45
- Việc xảy ra ở: Aten Hi Lạp


- Việc xảy ra khi: Từ ngày 14-16/7
- Ai làm việc đó: Đồn hs VN.


- Việc xảy ra: 500hs đến từ 85 quốc gia trong đó có VN
- Kết quả: Đoàn xếp thứ 4



c. Tiêu chuẩn lựa chọn tin và nội dung cơ bản cần làm rõ
bản tin:Trước khi viết tin cần khai thác lựa chon sự kiện
có ý nghĩa cụ thể, chính xác.


2. Viết bản tin:


a. Cách đặt tiêu đề cho bản tin


- Về nội dung:+ Tiêu đề hai bản tin đều hướng vào thông
tin quan trọng nhất.( giống luận điểm, còn nội dung là
luận cứ, luận chứng)


+ Tiêu đề: là những vấn đề xã hội.


- Về hình thức và kết cấu: phong phú và đa dạng.
b. Cách mở đầu bản tin và triển khai chi tiết bản tin:
- Phần mở đầu đều là thông tin quan trọng nhất
- Thông báo khái quát về sự kiện và kết quả
- Cụ thể chi tiết các sự kiện…


+ Bản tin 1: mở đầu hai câu; sự kiện: đến 17/7 công ti
hàng không đạt 22 ngàn chuyến bay; giải thích nguyên
nhân


+ Bản tin 2: ở câu đầu của bản tin; sự kiện: bán kết cúp
bóng đá Nam Mĩ giữa Braxin và Urugoay căng thẳng;
theo hướng tường thuật chi tiết đến kết quả.


Ghi nhớ: SGK.
B. Luyện tập:



1. A, B, D, E đều viết được bản tin, cịn C cũng có thể
viết được nếu đó là nhân vật được xã hội quan tâm.
2.- Giống: Cung cấp thông tin mới, vấn đề xã hội quan
tâm.


- Khác: Quảng cáo chưa thật sự tin cậy;


Phóng sự điều tra: cần xác minh lại: dài dung
lượng, hiện thực nhiều hơn;


Bản tin rất đáng tin cậy: ngắn.
4. Củng cố: <i>Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin? Cách viết bản tin</i>?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tiết 57, 58:



ĐỌC THÊM:



CHA CON NGHĨA NẶNG - VI HÀNH - TINH THẦN THỂ DỤC



A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, tranh ảnh.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:



1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Gía trị hiện thực và nhân đạo qua tác phẩm Chí Phèo? Suy nghĩ về tình u, tình người?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:


Bài: CHA CON NGHĨA NẶNG: Hồ Biểu Chánh.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu vài nét về tác giả?


Xuất xứ tác phẩm?
Tóm tắt


Bố cục đoạn trích?


Phân tích, làm rõ tình nghĩa cha con trong đoạn trích?
Tình cha với con?


Tình con với cha?


Để thể hiện chủ đề truyện tác giả đã tạo ra những tình
huống giàu kịch tính. Hãy tìm hiểu và lí giải tình huống
đó?


I. Đọc - hiểu khái quát:
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm:


- Tác phẩm thứ 15.
- Đọc – tóm tắt.
- Đoạn trích:


3. Bố cục đoạn trích:


- Tâm trạng tuyệt vọng của TVS ở cầu Mê Tức.
- Cuộc gặp gỡ của hai cha con.


- Hai cha con trở về Phú Tiên.
II. Đọc - hiểu chi tiết.


1 Câu 2:


+ Tình cha với con: Là người cha bất hạnh nặng tình với
con: lẩn trốn, nhớ con, lẻn về thăm, ra đi để con hạnh
phúc.


+ Tình con với cha: TVTrí là người mới lớn, bộc trực,
thẳng thắn, quyết liệt: Theo dõi câu chuyện của cha và
ông, đuổi theo cha, lo lắng, thương cha, có hiếu.
2. Câu 3: Tình huống giàu kịch tính:


+ Cuộc gặp gỡ bí mật trong đêm, về nhưng không gặp
con lại ra đi vì lo cho tương lai của con


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Qua hai nhân vật cha và con hãy nêu cảm nghĩ tính cách
con người Nam Bộ


Nhận xét nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật, sử


dụng ngôn ngữ trong đoạn trích?


GV: Khi Sửu trở về tại sao bố vợ lại không kêu bắt kẻ đã
giất con gái mình? Vì sao ơng khơng cho Sửu gặp con?
Suy nghĩ của em về cách hành xử đó?


GV: Cha mẹ thương con biển trời lai láng…
Hoặc: Công cha như núi Thái Sơn…..


con nghĩa nặng.
3.Câu 4:


Tính cách người Nam Bộ: Thẳng thắn, mộc mạc, bộc
trực, phân minh nhưng giàu tình nghĩa.


4. Câu 5:


- Nghệ thuật kể chuyện:Theo trình tự thời gian( giống
trưyện kể dân gian)


- Nghệ thuật miêu tả nhân vật: ít tả nội tâm, tả trực tiếp,
rành mạch giữa người kể chuyên và nhân vật , chú ý
nhiều đến lời nói, hành động.


- Ngơn ngữ giàu màu sắc Nam Bộ.


Bài: VI HÀNH: Nguyễn Ái Quốc


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT



Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu xuất xứ tác phẩm?


Hoàn cảnh ra đời?


Theo em nên chia bố cục như thế nào?


Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện là gì?
Sáng tạo mới ở tác phẩm đó là gì?( Bức thư)


Tác giả sáng tạo được tình huống truyện này như thế
nào?


Có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm và
khắc hoạ nhân vật Khải Định?


Phân tích nhân vật Khải Định?Qua đó làm rõ tính chiến
đấu và nghệ thuật trào phúng sắc bén qua ngịi bút
Nguyễn Ái Quốc?


Chân dung? Ngoại hình?


Vua Pi e, vua Thuấn vi hành vì mục đích gì, cịn Khải
Định?


Theo em Khải Định có xuất hiện trong tác phẩm không?


I. Đọc - hiểu khái quát.


1. Xuất xứ: Viết bằng tiếng Pháp, đăng trên báo nhân


đạo( 1923) với nhan đề: incognito – khơng ai biết.


2. Hồn cảnh ra đời: TD Pháp đưa Khải Định sang nhằm
che mắt xã hội.


3.Bố cục:


- Cuộc đối thoại của đôi trai gái.


- Cảm tưởng, hồi tưởng, bình luận của người khi bị hiểu
nhầm.


II. Đọc - hiểu chi tiết:
1. Câu 1:


Mâu thuẫn giữa bản chất bên trong và hành vi bên ngồi;
giữa bản chất bù nhìn, sa đoạ, hèn hạ, thói ăn chơi đàn
điếm và sứ mệnh của ơng vua ở một nước; giữa mục
đích và việc làm của chính quyền TDPháp đối với nhân
dân Pháp trong việc sử dụng Khải Định sang thăm Pháp.
2. Câu 2:


- Tình huống truyện độc đáo:


+ Tình huống nhẫm lẫn những người da vàng và KĐịnh
vi hành của đôi trai gái trẻ.


+ Cảnh sát, mật thám cũng nhầm lẫn KĐ với nhân vật tôi
- người viết truyện



- Tình huống có tác dụng tăng tính khách quan, hấp dẫn,
trào phúng và đả kích, tố cáo Khải Định.


3. Câu 3:


- Được xây dựng bằng bút pháp trào phúng, châm biếm,
đả kích sâu cay, thâm thuý.


- Hiện ra một cách khách quan (gián tiếp) qua cái nhìn,
cảm nhận, đánh giá của người Pháp.


- Lố lăng, cổ hủ, vua như hề ( hình dáng, trang sức), ăn
chơi sa đoạ( vi hành) làm mất thể diện quốc gia, cam tâm
làm bù nhìn, tay sai cho Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.
Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.


Nêu vài nét về tác giả?
Số lượng sáng tác?


Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
Nêu bố cục? Mấy phần? Nội dung?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu?


Bố cục và cách dựng truyện của tác giả trong truyện này
có gì đặc biệt?


GV chốt ý: Đoạn 1: lệnh quan trên; đoạn 2: van xin; đoạn
3: năn nỉ; đoạn 4: đút lót; đoạn 5: lùng sục, lên đường =>


tăng tiến dần.


Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện là gì?


Mâu thuẫn của từng cảnh?Phân tích để làm rõ mâu thuẫn
cơ bản đó?


GV: Tinh thần TD của người dân>< với tờ trát, họ khơng
hào hứng vì khơng mang lại cho họ cơm áo mà chỉ có
phiền tối mà thơi.


Ý nghĩa phê phán của tác phẩm?


<i>Theo em tinh thần TDTT ngày nay như thế nào? có giống</i>
<i>ngày xưa khơng?</i>


Tự nguyện dù cho 1,2,3,4 giờ sángvẫn gọi nhau xem.


I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả: SGK
2. Tác phẩm:
- Số lượng:


- Hoàn cảnh ra đời:
3. Bố cục: 5 cảnh:
II. Đọc - hiểu chi tiết:


1. Câu 1: Nghệ thuật dựng truyện độc đáo.


- 5 cảnh rời rạc, khơng móc nối nhưng thực chất là liên


kết chặt chẽ với nhau cùng thể hiện chủ đề truyện.
+ Cảnh 1: Tờ trát với giọng hách dịch- là nguyên nhân
cho 4 cảnh sau.


+ Cảnh 2, 3, 4: 3 cách đối phó của dân làng với cái lệnh
của quan trên.


+ Cảnh 5:Lùng sực, bắt bớ, đưa người đi xem bóng đá
giống như cảnh giải tù binh.


2.Câu 2:


- Mâu thuẫn cơ bản là ở nội dung mệnh lệnh yêu cầu đi
xem bóng đá và sự sợ hãi, lẫn trốn của mọi người.
- Mâu thuẫn riêng:


+ Lời nói sng của anh Mịch và sự từ chối của ơng Lí.
+ Lời xin đề nghị, phương án suông ( cành cau) và sự từ
chối của ơng Lí.


+ u cầu của bà cụ Phó Bính và sự giải quyết của ơng
Lí.


+ Cảnh đi truy nã < sự sợ hãi của thằng Cò.
+ Kết quả truy nã với yêu cầu , thái độ của ơng Lí.
3. Câu 3:


Sự giả dối, bịp bợm của pt TDTT của TDP trong khi đời
sống nhân dân nghèo khổ, khơng hợp lịng dân nên phải
thực thi bằng mệnh lênh, cưỡng ép…người dân miễn


cưỡng đi hoặc thay thế người, trốn chạy.


4. Củng cố: <i>Tình cảm con người Trần Văn Sửu, thằng Tí? Nghệ thuật mà tác giả NAQ sử dụng trong Vi hành? Ý </i>
<i>nghĩa truyện? Nêu ý nghĩa nội dung, nghệ thuật của truyện Tinh thần thể dục?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tiết 59:



LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN

.


A. Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất SGK + SGV
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bia cũ: <i>Một bản tin thường có mấy phần? Phần nào quan trọng nhất?( p.3 – vì chứa thơng tin quan trọng nhất)</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT.


Phân tích cấu trúc?
Dung lượng?


Và cho biết bản tin dưới đây thuộc loại tin nào?


Nội dung chủ yếu của bản tin sau là gì?


Làm sao để năm bắt nội dung thơng tin nhanh?
Sắp xếp nội dung trong bản tin sau cho hợp lí?
Viết bản tin phù hợp với mỗi tình huống?
Xác định tin ngắn? Viết?


Thế nào là tin tổng hợp? Viết tin tổng hợp?
Cách trình bày một tin tổng hợp?


1. Bài tập 1:


- Về cấu trúc: 3 phần :


+ Câu đầu : là câu mở đầu bản tin.


+ Các câu tiếp theo : diễn biến của sự kiện.


+ Câu cuối : nhận xét, đánh giá về thưc trạng bình đẳng giới.
- Về dung lượng: Độ dài trung bình, vừa phải


- Về thể loại: Tin thường ( vì khơng đi tỉ mỉ)
2. Bài tập 2:


- Nội dung chủ yếu: Thông báo việc Việt Nam lọt vào danh sách
ứng viên cho giải « Môi trường và phát triển năm 2007 » ( duy
nhất ở Đông Á)


- Cách nắm bắt: Đọc tiêu đề và câu mở đầu hoặc chuyển thành tin
vắn ( tóm tắt)



3. Câu 3: Sắp xếp nội dung trong bản tin:1 – 2 – 5 – 6 – 4 – 3 .
4. Câu 4: Viết bản tin phù hợp theo tình huống cho trước.
a. Tiêu đề: Một trận cầu đẹp mắt giữa hai đội tuyển


Chiều thứ bảy ngày 17 tháng 11 tại sân vận động trường THPT
Đức Tân sẽ diễn ra trận giao hữu bóng đá giữa hai đội: Chi đoàn
giáo viên trường và đơn vị kết nghĩa: Đồn Z30D. Mời các thầy cơ,
học sinh đến tham dự và cổ vũ nhiệt tình.


b. Tiêu đề: Nhiều hoạt động sôi nổi, ý nghĩa chào mừng ngày Nhà
Giáo Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Thế nào là tin thường ? Viết tin thường ?
Cách trình bày một bản tin thường?


HS về làm bài tập tự chọn chủ đề.


sôi nổi, hào hứng, BCH Đoàn TNCS HCMinh cũng phát huy tác
dụng với nhiều phong trào cho học sinh…Đội văn nghệ trường…
c. Tiêu đề: Những việc làm mang ý nghĩa cao đẹp.


Phát động phong trào “ Lá lành đùm lá rách” nhằm giúp đỡ đồng
bào lũ lụt, người có tiền nhiều đóng nhiều, có ít đóng ít. Số tiền
quyên góp được sẽ gửi tới giúp đỡ học sinh nghèo, bị thiên tai…
Phong trào thu gom sắt, giấy vụn ở các trường THCS. Thầy cô giáo
cũng tiết kiệm, ủng hộ thêm tiền. Những món q vơ giá đó làm
giảm bớt đi phần nào những khó khăn của học sinh. Đấy là những
việc làm mang ý nghĩa cao đẹp.



Luyện tập: Về nhà làm một tin tường thuật. Chủ đề, tiêu đề tự
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tiết 60

:



PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN

.


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK và SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, Thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp.


1. Ổn định.
2. Bài cũ.


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc phần I.


Cho học sinh đọc một số đoạn hội thoại( phỏng vấn) sưu
tầm được.



1. Kể lại một vài hoạt động PV và TLPV thường gặp
trong cuộc sống?


GV: Chính khách, nhà văn, nhà hoạt động xã hội… trả
lời PV trên ti vi, báo, đài.


PV và TLPV khi xin việc ở một cơ quan, doanh nghiệp
nào đó.


2. Mục đích của PV và TLPV?


GV: Để biết quan điểm của một người nào đó, để thấy
tầm quan trọng, ý nghĩa xã hội của vấn đề đang được PV,
để tạo lập các quan hệ xã hội nhất đinh, để chon người
phù hợp với công việc.


3. Vai trò của PV?


GV: Biểu hiện một xã hội văn minh, dân chủ, tôn trọng
các ya kiến khác nhau về một vấn đề nào đó..


Như vậy PV và TLPV là gì?


Phỏng vấn có những hình thức nào? ( Trực tiếp, phiếu
hỏi, qua điện thoại, intenet)


Đặc điểm của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn?


( Tư duy, diễn đạt, ứng xử được bộc lộ; Rèn khả năng
quan sát, phân tích và thái độ chủ động, tự tin trong giao


tiếp.)


Nếu được giao nhiệm vụ phỏng vấn chúng ta cần chuẩn


A. Tìm hiểu bài.


I. Mục đích và tầm quan trọng của PV và TLPV.


Là hỏi – đáp nhằm mục đích thu thập thơng tin về một
vấn đề nào đó.


II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn.
1. Chuẩn bị phỏng vấn.


a. Phải xác định:


- Chủ đề PV: Điều gì, việc gì, sự kiện gì.
- Mục đích PV: Để làm gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

bị những gì?


Trong khâu chuẩn bị chỉ xây dựng sẽ hỏi cái gì, để làm gì
và hỏi ai thì đã đủ chưa? Vì sao?


GV: Chưa đủ, người phỏng vấn cần có sự hiểu biết nhất
định về vấn đề( nội dung) và đối tượng phỏng vấn
Khi đi phỏng vấn cần hỏi như thế nào để đạt được mục
đích?


Trong phỏng vấn có bao giờ người ta chỉ sử dụng những


câu hỏi đã chuẩn bị sẵn hay không? Tại sao?


Trong khi PV ngoài sự khiêm tốn, nhã nhặn và chăm chú
lắng nghe người PV cần có thái độ như thế nào?


Kết thúc PV, người PV cần nhớ làm việc gìđể bày tỏ sự
trân trọng đối với người TLPV?


Người PV có được phép sửa lại lời nói của người TLPV
cho hay hơn và đúng ý mình hay khơng? Vì sao?


Có nên ghi lại nét mặt, ánh mắt… hay khơng hay chỉ ghi
lại lời nói thơi? Vì sao?


Những yêu cầu nào mà người TLPV cần cố găắg đạt tới ?
Nhận xét câu trả lời của Bác?


GV: TL của Bác: Ngồi thẳng thắn, chân thành, trả lời
chính xác, đầy đủ, trung thực nội dung câu hỏi.hay về nội
dung rõ ràng, sáng tỏ mà vì cịn cách trả lời thú vị, vừa
thông minh, vừa dễ hiểu.


Hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập.
Bài tập 1 học sinh tự làm.


Có nên thừa nhận mình có điểm yếu khơng? Vì sao?
Viết một đề tài tự chọn, trong vai người phỏng vấn.


Trong vai người trả lời phỏng vấn?



- Người thực hiện PV: Phóng viên báo, đài…


- Phương tiện PV: Giấy, bút, máy ghi âm, ghi hình…
=> khơng tồn tại riêng lẻ mà gắn bó, kết hợp với nhau,
quyết định lẫn nhau. Đối tượng phỏng vấn phù hợp mục
đích , chủ đề. PV cái gì, để làm gì quyết định việc chọn
phỏng vấn ai?


b. Hệ thống câu hỏi:
- Ngắn gọn rõ ràng.


- Phù hợp mục đích và đối tượng phỏng vấn.
- Làm rõ chủ đề.


- Liên kết với nhau và được sắp xếp theo trình tự lơgic.
c. Cần có hệ thống câu trả lời: đúng – sai, có – khơng.
2. Tiến hành phỏng vấn.


a. Có những câu hỏi chuẩn bị sẵn nhưng cũng có những
câu hỏi đưa đẩy, điều chỉnh để cuộc phỏng vấn khơng bị
khơ khan, máy móc nhưng cũng khơng nên xa đề, lạc đề.
b. Thân tình, đồng cảm, lắng nghe và chia sẻ thông tin
với người trả lời.


c. Cần cảm ơn đã dành thời gian, cơng sức cho buổi trị
chuyện.


3. Biên tập sau khi phỏng vấn.



a. Không được phép tự ý thay đổi nội dung câu trả lời để
đảm bảo tính trung thực của thơng tin nhưng có thể sửa
chữa, sắp xếp lại một số câu cho ngắn gọn, trong sáng, dễ
hiểu.


b. Có vì nó sẽ làm tăng độ tin cậy.( cười, gật đầu, xua
tay…để người đọc hiểu rõ hơn về tình huống của câu nói.
III. u cầu đối với người TLPV.


- Cần có phẩm chất:


+ Thẳng thắn, trung thực, dám chịu trách nhiệm về lời nói
của mình.


+ Trả lời đúng chủ đề, ngắn gọn, sâu sắc, hấp dẫn.


- Có thể dùng những hình ảnh so sánh, ví von hoặc những
câu hỏi đặt ngược trở lại -< thú vị, ấn tượng với công
chúng.


* Ghi nhớ: SGK.
B. Luyện tập.


2. Phải trung thực để người ta biết, dựa vào đó để bố trí
hoặc tìm cách sửa chữa nhược điểm.


3. Để hiểu hơn về sự cống hiến của trường… cho nền
giáo dục địa phương chúng tôi đã có cuộc làm việc với …
sau đây là nội dung:



Xin chào…… xin tự giới thiệu…..


Thưa Bác, bác làm việc ở đây bao nhiêu rồi? Công việc
của bác ở đây thế nào? Có vất vả khơng? Làm thế nào để
sắp xếp thời gian thực hiện tốt công việc này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

4. Củng cố: <i>Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn?</i>


5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


Tiết 61,62,63

:


VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI.



(Kịch – Vũ Như Tô)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ, phim.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Tinh thần thể dục thể thao được diễn ra như thế nào?</i>



3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN RHỨC CẦN ĐẠT.


Hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn.
Nêu những nét chính về tác giả?


GV: Có thiên hướng khai thác đề tài lịch sử => kịch,
tiểu thuyết; Bình sinh ln khao khát viết về những
tác phẩm có quy mơ lớn, dựng lên bức tranh, hình
tượng hồnh tráng về lịch sử bi hùng của dân tộc,
khao khát nói lên những vấn đề có tầm triết lí sâu sắc
về con người, cuộc sống và nghệ thuật.


Sự nghiệp sáng tác mà Nguyễn Huy Tưởng để lại?
Thể loại sáng tác?


Nêu vài nét về phong cách nghệ thuật?
Xuất xứ tác phẩm?


Tóm tắt?


Xuất xứ đoạn trích?
Thuộc thể loại?


Nêu một vài hiểu biết của em về kịch?


GV: Là thể loại của văn học, xây dựng trên những
mâu thuẫn lịch sử, xã hội hoặc xung đột.Kết cấu: hồi,
lớp tạo sự trùng khớp về thời gian, địa điểm, hành



I. Đọc - hiểu khái quát.
1. Tác giả: SGK.


2. Sự nghiệp sáng tác:


- Thể loại :Thành công ở nhiều thể loại.
- Phong cách nghệ thuât:


3. Tác phẩm:


- Xuất xứ tác phẩm: Thời diểm sáng tác: 1941. Nội dung: ghi
lại câu chuyện lịch sử có thật. kết cấu ban đầu: 3 hồi sau sửa
thành 5 hồi.


- Tóm tắt tác phẩm: SGK.
- Đoạn trích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

động. Kết thúc một hồi: hạ màn. Mỗi hồi chia thành
nhiều lớp( cảnh). Nhân vật trong lớp kịch khơng thay
đổi, nếu thay đổi thì chuyển sang lớp khác. Mỗi lớp
thể hiện một diễn biến hành động kịch( Vũ Như Tô:
V hồi, 9 lớp, Rômêô và Juliet: hồi 2).


- Xung đột trong Vũ Như Tô: nghệ thuật và cuộc
sống, sáng tạo nghệ thuật và đời sống nhân dân ->
độc giả tự giải quyết xung đột.


- Tính cách nhân vật được làm rõ thông qua hành
động kịch, cốt truyện thống nhất chặt chẽ, ngôn ngữ


đối, độc thoại, nhân vật anh hùng -> bi kịch -> con
người có khát vọng.


HS đọc – phân vai


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.


Theo em vở kịch Vũ Như Tô được xây dựng trên cơ
sở những mâu thuẫn, xung đột cơ bản nào?


Ở mâu thuẫn thứ nhất hãy chỉ ra mâu thuẫn gay gắt
giữa nhân dân lao động và hôn quân, bạo chú và phe
cánh của chúng?


GV:


Nhân dân lao động Hôn quan, bạo chúa, …
Lầm than, làm việc Bắt xây CTĐ để làm nơi
cật lực, bị ăn chận-> hưởng lạc


nghèo đói.


Chết vì tai nan, bị chém Tăng sưu thuế, tróc nã.hành
người chống đối.


Mất mùa, nổi loạn TDSản cầm đầu, lôi kéo
thợ làm phản


Theo em mâu thuẫn này có được giải quyết khơng?
GV: Mâu thuẫn này quyết dứt điểm theo quan điểm


của nhân dân.


Mâu thuẫn thứ hai là gì? Hãy phân tích?


GV: VNTơ - KTSư - Nghệ sĩ tâm huyết, hoài bão
muốn đem cái đẹp để lại muôn đời. Mượn uy quyền,
tiền bạc của vua để thực hiện hoài bão -> MĐ chân
chính >< con đường thục hiện sai lầm -> đối nghịch
với nhân dân- kẻ thù. Nếu đi theo nhân dân thì khơng
thực hiện được MĐ, lí tưởng-> Bi kịch khơng lối
thốt của người nghệ sĩ thiên tài.


Mâu thuẫn này có được giải quyết và giải quyết ntn?
GV: Mâu thuẫn không giải quyết được: >< cái đẹp -
thiện, nghệ sĩ – nhân dân -> nó chảy máu trên thân
hình quằn quại của cái thiện.


Người nghệ sĩ tài hoa, tâm huyết khơng có điều kện
thi thố tài năng để truyền cái đẹp lại cho đời, khi phải
sống trong xã hội thối nát với sự đói khổ của nhân
dân.Hồn cảnh đất nước khơng tạo điều kiện để nhân
vật thực hiện ước mơ( tạo ra một kiệt tác cho đời) ->
bi kịch khơng lối thốt.


II. Đọc - hiểu chi tiết.


1. Những mâu thuẫn cơ bản của vở kịch:


- Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động khốn khổ lầm than với
bọn hôn quân, bạo chúa và phe cánh của chúng sống xa hoa,


truỵ lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-> Chỉ giải quyết được khi đời sống tinh thần của
nhân dân, nhu cầu về cái đẹp được nâng cao.
Nêu tính cách và tâm trạng của VNT?


Người ta đánh giá về tài năng của thiên tài này như
thế nào?


GV: một thiên tài “ngàn năm chưa có một”; có thể “
sai khiến gạch ngói như viên tướng cầm quân, có thể
xây dựng lâu đài cao cả, nóc vờn mây mà khơng hề
tính sai một viên gạch nhỏ; chỉ vấy bút là chim, hoa
đã hiện lên trên mảnh vải thần tình.


Là người có tài nhưng lại sáng tạo trong giai đoạn
phù hợp khơng? Vì sao?


GV: Cái tài khơng gắn liền với cái thiện.


Ngồi tài năng ơng cịn có đức tính gì nữa không ?


Điều sai lầm lớn nhất của Vũ Như Tô là gì?


Ở hồi 5 tâm trạng VNT đang băn khoăn, day dứt về
vấn đề gì?


Vì sao ơng cương quyết khơng nghe lời ĐThiềm bỏ
trốn?



GV: Cho là mình khơng có tội, tin vào chính mình.
Lí do nào khiến VNT trở thành kẻ thù của nhân dân?
Lẽ phải thuộc về ai? VNT hay kẻ giết ông?


Mất CTĐ nên mừng hay tiếc?


GV: Tâm trạng ngơ ngác, đau xót, nuối tiếc vì bị đốt
CTĐ.(Đặt nghệ thuật lên trên mạng sống của mình)
Như vậy bi kịch của VNT là bi kịch của con người
như thế nào?


GV chốt: Kể cả khi ra pháp trường vẫn khơng nhận
ra mình sai vì cái gì, tuyệt vọng, đau đớn -> tác giả
để người đọc tự giải mã -> nét độc đáo của tác phẩm.
Hãy nêu tính cách và diễn biến tâm trạng ĐThiềm?
Bà là người như thế nào?


GV: Khích lệ VNT xây CTĐ, lợi dụng LTDực và sau
này chúng ta mới thấy sai, khi nó xa rời thực tế đời
sống nhân dân và chính bà sau này cũng biết mình
sai lầm.


Tại sao ĐThiềm lại nhất quyết xin nài Vũ đi trốn,
trong khi lúc trước bà lại khuyên không nên đi?
Nhân vật ĐThiềm khiến em liên tưởng đến nvật nào
Theo em thế nào là bênh ĐThiềm?


=> Cuối vở kịch: ĐThiềm bảo vệ nghệ thuật chân
chính, bảo vệ người tài hơn mạng sống. Có bà bi
kịch VNT đỡ bi thảm hơn dù bà chỉ là một cung nữ



=> Hai mâu thuẫn tác động qua lại và quan hệ mật thiết với
nhau


2. Tính cách và diễn biến tâm trạng của VNT và Đan Thiềm.
a. Nhân vật Vũ Như Tô:


- Là một kiến trúc sư thiên tài, là hiện thân cho niềm khao
khát, say mê sáng tạo cái đẹp.


- Là một nghệ sĩ có nhân cách, hồi bão lớn, lí tưởng nghệ
thuật cao cả.


+ Chửi Lê Tương Dực, kiên quyết không xây CTĐ( hồi 1)
+ Vua ban thưởng thì chia cho thợ.


+ Lí tưởng nghệ thuật cao siêu khác xa với hoàn cảnh lịch sử
- xã hội đất nước. => CTĐ xây bằng mồ hôi, nước mắt,
xương máu của nhân dân -> Bi kịch.


- Không nói về tài năng mà chỉ đặt ra câu hỏi: Xây CTĐ là
đúng hay sai?; Là người có cơng hay có tội?-> Vũ Như Tơ
khơng trả lời được.


- Khát vọng đam mê sáng tạo xuất phát từ thiên chức người
nghệ sĩ chân chính nhưng lại đặt nhầm chỗ, xa rời thực tiễn
-> lợi dụng giai cấp cầm quyền để thực hiện mục đích -> trở
thành kẻ thù của nhân dân và phải trả giá bằng sinh mạng


=> VNT là nhân vật bi kịch lịch sử có khát vọng lớn nhưng


lại lầm lạc trong suy nghĩ và hành động. Thực sự bình tĩnh
khinh biết chính An Hồ Hầu cho đốt CTĐ.


b. Nhân vật Đan Thiềm:


- Là một cung nữ nhưng dưới con mắt VNT, bà là người tri
âm, tri kỉ.


- Là người đam mê cái tài( người sáng tạo ra cái đẹp- VNT )
- Ln động viên, khích lệ, giúp đỡ Vũ xây đài, bảo vệ đài
- Khác với VNT, bà là người ln tỉnh táo.Biết xây CTĐ
khơng thành, tìm cách bảo vệ tính mạng VNT, khuyên trốn.
- Săn sàng đổi mạng sống cứu Vũ, đau đớn khi không cứu
được người tài.


- Bệnh Đan Thiềm: Bệnh mê đắm tài hoa siêu việt của những
người sáng tạo ra cái đẹp, có tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

bình thường-> tiếng thét vĩnh biệt


GV chốt: Vĩnh biệt CTĐ, vĩnh biệt một giấc mộng
lớn, một tài năng.


Nghệ thuật? Nội dung?
HS đọc ghi nhớ.


III. Tổng kết:


- Nghệ thuật: Miêu tả diễn biến tâm trạng, khắc hoạ tính cách
nhân vật, nhịp điệu được tạo ra qua đối thoại, xung đột kịch,


hành động,sắc thái của động tác.


- Nội dung: Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: <i>Ý nghĩa lời đề tựa: Chân lí đúng về Vũ 1 nửa, nửa kia thuộc về nhân dân</i>


5. Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới.


Tiết 64

:


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU


CÂU TRONG VĂN BẢN.



A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Bài cũ:


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh làm bài tập1.



Xác định kiểu câu bị động trong đoạn trích?
Chuyển sang câu chủ đơng?


Nhận xét về sự thay đổi đó?


Xác định câu bị động và phân tích tác dụng?
Vậy thế nào là câu chủ động?


GV: CCĐ là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực
hiện một hoạt động hướng vào người vật khác
( chủ thể của hành động)


Thế nào là câu bị động?


GV: CBĐlà câu có chủ ngữ chỉ người, vật được
hoạt động của người, vật khác hướng vào ( chỉ đối
tượng của hoạt động)


Xác định khởi ngữ và câu có khởi ngữ?
Chuyển khởi ngữ?


So sánh tác dụng trong văn bản của kiểu câu có
khởi ngữ với kiểu câu khơng có khởi ngữ?
Chọn đáp àn nào cho phù hợp?


I. Dùng kiểu câu bị động.


1.a. Câu bị động: <i>Hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả.</i>



b.Chuyển sang chủ động: <i>Chưa một người đàn nào yêu hắn cả.</i>


c. Nhận xét: Chuyển sang chủ động câu không sai nhưng
không nối tiếp ý triển khai của câu trước, không tiếp tục đề tài
về “hắn” mà về một người đàn bà nào đó.


2. Câu bị động<i>: Đời hắn chưa... đàn bà.</i>


Tác dụng: Tạo sự liên kết, nối ý với câu trước đó, tức tiếp đề tài
nói về “ hắn”


II. Dùng kiểu câu khởi ngữ:
1. a. - Khởi ngữ: Hành.


- Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà Thị may lại cịn.
b. Chuyển khởi ngữ: Nhà Thị may lại cịn có hành.
Câu này khơng phải là khởi ngữ mà là bổ ngữ.


=> Câu có khởi ngữ tạo được sử dụng liên kết với ý câu đi
trước - khác gạo và hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Xác định khởi ngữ và phân tích đặc điểm?
Vị trí?


Dấu hiệu?
Tác dụng?


Xác định khởi ngữ ở câu b?
Vị trí?



Dấu hiệu?
Tác dụng?


Thế nào là khởi ngữ?


GV: là thành phần đứng trước chủ ngữ(đứng đầu),
nêu lên đề tài của câu (có thể thêm quan hệ từ để
phân biệt nó với chủ ngữ hoặc thêm thì, là vào sau
nó.)


Đặc điểm: Đứng đầu câu; tách biệt với phần cịn lại
của câu bằng thì, là hoặc dấu phẩy; trước khởi ngữ
cịn có thể có hư từ: cịn, về, đối với...


Phần in đậm nằm ở vị trí nào trong câu?
Nó có cầu tạo như thế nào?


Chuyển phần in đậm về sau chủ ngữ và nhận xét sự
giống, khác nhau về nội dung của câu?


Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất.
Xác định trạng ngữ chỉ tình huống?
Tác dụng?


Nhắc lại khái niệm chỉ tình huống?


GV: Đưa vào thêm để xác định thời gian, nơi chốn,
nguyên nhân,mục đích, phương tiện, cách thức
diễn ra sự việc nêu trong câu. Có thể đứng đầu,
giữa hoặc cuối câu.



Tất cả những kiểu câu trên đều có chung những đặc
điểm gì?


3. a. Câu có khởi ngữ: Tự tơi.
- Vị trí: đầu câu, trước chủ ngữ.
- Dấu hiệu: Dấu phẩy sau khởi ngữ.


- Tác dụng: Nêu đề tài có quan hệ liên tưởng với điều đã nói
trong câu trước.


b. Câu có khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc.
- Vị trí: Ở đầu câu trước chủ ngữ (ấy)


- Dấu hiệu:Dấu phẩy sau khởi ngữ.


- Tác dụng: Nêu vấn đề có quan hệ với điều đã nói trong câu
trước: tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu( câu trước)->
cảm giác... xúc.( khởi ngữ ở câu sau).


III. Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống.
1. a. Nằm ở vị trí đầu câu.


b. Có cấu tạo là cụm động từ.


c. Chuyển: <i>Bà già kia thấy Thị hỏi, bật cười.</i>


Nhận xét: Sau khi chuyển,câu có hai vị ngữ và cùng có chung
cấu tạo là một cụm động từ, cùng có chung một chủ thể: Bà già
kia. Nhưng viết theo Nam Cao thì nó rõ ràng về ý của câu.


2. Đáp án C.


3. a. Trạng ngữ: <i>Nhận được phiến trát….. đường</i>.


b. Đây là câu đầu văn bản nên tác dụng của trạng ngữ này
không phải là liên kết với văn bản, cũng không phải là để thực
hiện thông tin đã biết mà là để phân biệt tin tức thứ yếu( thể
hiện ở phần phụ đứng ở đầu câu) với tin tức quan trọng ( thể
hiện ở phần vị ngữ chính của câu : quay lại... giúp việc)
IV. Tổng kết về phần sử dụng 3 kiểu câu trong văn bản.
- Đều đưng đầu câu.


- Đúng.


- Nhờ tác dụng liên kết ý, tạo sự mạch lạc cho văn bản.
4. Củng cố: <i>Nêu lại định nghĩa ba kiểu câu mà chúng ta vừa học</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tiết 65, 66:



TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN.



( Trích Rơmêơ và Juliét của Sếch- xpia)


A. Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện


SGK + SGV, thiết kế bài học, tư liệu.
C. Cách thức tiến hành:



Trao đổi, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trinh lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Qua vở bi kịch vủa Vũ Như Tơ em có suy nghĩ như thế nào?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hướng dẫn học sinh đọc tiểu dẫn.


GV giới thiệu vài nét về Thời đại Phục hưng:
Ptrào Phục hưng - cốt lõi là chủ nghĩa nhân văn,
giải quyết tư tưởng, tình cảm của con người khỏi
mọi sự kìm hãm và trói buộc của giáo hội -
PKiến, đề cao những giá trị tốt đẹp cao quý của
con người -> Vhoá Phục hưng là một bước tiến kì
diệu trong lịch sử văn minh châu Âu. Những
gương mặt tiêu biểu: Lêôna đơ Vãnhi, Đan tê,
Xécvắntét, Sếch xpia….


Nêu vài nét hiểu biết về tác giả?


GV: Sinh tại miền tây Nam nước Anh. Sớm vào
đời tự lập kiếm sống vì hồn cảnh gia đình sa sút.
18t cưới vợ( hơn chồng 3t), 23t để vợ con ở lại
quê hương ra Luân Đôn với hai bàn tay trắng,
làm đủ nghề: chân giữ ngựa, soát vé, nhắc vợ,


diễn viên trước khi trở thành nhà viết kịch thiên
tài của nước Anh.


Sự nghiệp sáng tác mà ông để lại?


Xuất xứ tác phẩm?


I. Đọc - hiểu khái quát.


1. Tác giả:


2. Sự nghệp sáng tác:


- 37 vở kịch ( Ơtenlơ, Hămlét, Vua Lia, Rơmêơ và Jiuliét…), 154
bài xon nê, một số truyện thơ dài.


- Thành công ở thể loại kịch( bi, hài, kịch lịch sử)
3. Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Bố cục?
Thể loại ?


Bối cảnh của tác phẩm?


Tác phẩm: Câu chuyện có thật thời trung cổ trước
đó nhiều tác giả đã viết nhưng đếnSêch xpia mới
nâng lên tầm cao giá trị của nó.Tình u là đề tài
mn thưở nhưng trong thời đại Phục hưng nó đã
giám đề cập và đến nay nó vẫn là đề tài nóng
bỏng về vấn đề: tơn giáo, thù hận, màu da, thành


kiến xã hội…


Xuất xứ đọan trích và bố cục?
Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
Thù hận này có là xuất phát từ đâu?


Nó được thể hiện như thế nào trong lời của hai
nhân vật?


Họ nhắc đến thù hận trong khi tỏ tình để làm gì?


<i>GV: Bài thơ: </i>


<i>Ngày xưa ở thành vê rơne tươi đẹp, có hai nhà </i>
<i>thuộc dòng thế phiệt trâm anh. Mối thù xưa bỗng</i>
<i>gây cảnh bất bình, máu lương thiện khiến tay </i>
<i>người lành nhuốm đỏ. Số phận éo le thâm thù hai</i>
<i>họ, lại khiến xui sinh hạ đơi tình nhân. Mối tình </i>
<i>si thê thảm mn phần, chơn câu hận chỉ cịn </i>
<i>đành một thác. Tình lứa đơi thảm thương tán nát,</i>
<i>trên xác con cha mẹ mới quên thù. chuyện </i>
<i>thương tâm trình diễn đơi giờ, xin q vị ráng </i>
<i>xem và chiếu cố. Sức mọn tài hèn chúng tôi xin </i>
<i>gắng trổ.</i>


Trong đêm hội hố trang chàng đã gặp ai?Vì sao
tình u lại nhanh chóng nảy nở? Với mối tình
trước đó của chàng thì sao?


GV: Say đắm trước vẻ đẹp đầy quyến rủ của


Jiuliét.


Tại sao sau khi tan hội chàng lại không về nhà mà
quay trở lại tìm Juliet? Diễn biến tâm trạng của
chàng?


Khi liều lĩnh trèo tường vào và bắt găp Jiuliét
đứng ở nơi cửa sổ thì Rơmêơđã dùng những hình
ảnh nào để nói lên vẻ đẹp của Jiuliét? Có nói với
Jiuliét hay không?


Nghệ thuật được sử dụng?
Nhận xét về cách so sánh?


Ngồi ra tác giả cịn sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào nữa? Nhằm làm nổi bật điều gì?
Từ lời thoại thứ 7 có cịn là đợc thoại?


Tâm trạng Rơmêơ khi nói chuyện với Jiuliét?


- Bố cục: 5 Hồi xen lẫn thơ và văn xuôi.
- Thể loại: Bi kịch.


- Bối cảnh: Thành Vê rơna ( ý)
- Tóm tắt tác phẩm: SGK
4. Đoạn trích:


- Xuất xứ: Hồi II, lớp 2: Cảnh Rômêô và Jiuliét gặp nhau tại
vườn nha Capiulét sau đêm lễ hội hoá trang.



- Bố cục:


+ Lời thoại 1 – 6: Lời độc thoại thổ lộ tình yêu của R và J
+ Lời thoại 7-16: Lời đối thoại của R và Jiuliét.


II. Đọc - hiểu chi tiết:


1. Tình yêu trên nền thù hận:


- Xuất phát từ hai dòng họ cứ ám ảnh hai người trong suốt cuộc
gặp gỡ.


- Cả hai đều ý thức được sự thù hận, song nỗi lo chung là không
được yêu nhau.


- Sự thù hận chỉ là cái nền. Tình yêu của hai người khơng xung
đột với hận thù ấy.( đoạn trích)


=> <i>Khẳng định quyết tâm xây đắp tình yêu</i>.


1. Nhân vật Rơmêơ.
a. Khi nói một mình:


- Jiuliét như: Vầng dương tươi đẹp; hơn cả Hằng Nga ( so sánh)
- Đôi mắt như: Hai ngôi sao đẹp nhất;làm ánh sáng tưng bừng(ss)
- Đơi gị má: Đẹp rực rỡ như ánh sáng ban ngày( ss,thần tiên hố)
-> Đắm say khi tình u đến, so sánh ở nhiều góc độ: tương
đồng: mắt + sao; tương phản:sắc đẹp+mặt trời. -> tự nhiên không
khuôn sáo.



-> Sử dụng thán từ “ ôi”, giả định “ ừ…nhỉ”, thần tiên hoá: nàng
tiên lỗng lây, toả ánh hào quang…


=> Với Rômêô, Jiuliét là hiện thân của những cái đẹp nhất trong
thiên nhiên. Tình yêu đam mê cuồng nhiệt làm khao khát chinh
phục của Rômêô.


b. Khi nói với Jiuliét:


- Sẵn sàng từ bỏ tên họ của mình.


- Vượt qua bức tường cao và sự nguy hiểm là nhờ đơi cánh tình
u “ em nhìn tơi âu yếm là…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Từ đó em có nhận xét, đánh giá gì về con người
Rơmêơ?


GV: Đêm trăng tạo ra cuộc gặp gỡ tình tứ nhưng
rất mực đoan chính.


Nhận xét khi nói đây là Jiuliet nói với ai?


Diễn biến tâm trạng của Juliet khi nói chuyện một
mình bên cửa sổ?


GV: Nghĩ là khơng có ai nàng thổ lộ, bộc bạch
nỗi niềm riêng.


Thơng thường thì người phụ nữ có nên chủ động
bày tỏ tình cảm với người đàn ông không?


GV: Với Jiuliét là do vô tình.


Bắt đầu từ lời thoại 7 trở đi có cịn là độc thoại
nữa khơng?


Tâm trạng Jiuliét khi nói chuyện với Rômêô?
Qua đây em thấy nàng là con người như thế nào?
GV: Hình tượng người phụ nữ yêu đương đẹp
nhất trong văn học thế giới xưa nay. Say đắm với
tình yêu và được đáp lại.


Nhận xét về tình yêu của họ?


GV: Ca ngợi hạnh phúc do chính con người tạo
ra chứ không phải do chúa trời ban phát.


Qua đoạn trích cách giải quyết xung đột như thế
nào?


GV: Rômêô dũng cảm vượt qua hận thù, Jiuliét
khẳng định tình u và chỉ băn khoăn Rơmêơ có
vượt qua hay không?


Vậy tại sao gọi là bi kịch?


GV: Cái chết. Nhưng cái chết gieo mầm sự sống.
Tổng kết về nghệ thuật?


Về nội dung?



Học sinh đọc ghi nhơ SGK.


có thể làm là tình yêu dám làm”


=> Là chàng trai mạnh mẽ, đến với tình yêu chân thành, say đắm
và dám vượt lên tất cả mọi trở ngại để được sống thật với rung
cảm của con tim.


3. Nhân vật Juliet:
a. Khi nói một mình:
- Gọi tên Rơmêơ tha thiết.
- Mong Rômêôthay tên đổi họ.
- Muốn Rômêô thề đã yêu mình.


=> Những rung cảm của Jiuliét trước tình yêu mạnh liệt. Lời bộc
bạch, chân thành, hồn nhiểntong trắng, không cần che giấu,
khơng chút ngượng ngùng.


b. Khi nói với Rơmêơ:


- Vừa ngạc nhiên, vừa lo lắng vì sự xuất hiện táo bạo của Rômêô
- Thật sự lo lắng cho tính mạng của Rơmêơ.


- Kín đáo chấp nhận tình u của Rômêô.


=> Là người thiếu nữ chân thành, trong sáng, đón nhận tình u
bất chấp sự thù hận của hai dịng họ. Đó là khát vọng được sống
với tình u.


III.Tổng kết:


1 Nghệ thuật:


- Đoạn trích đã tập trungđược nghệ thuật xây dựng kịch của Sếch
xpia. Lời thoại giàu nhạc điệu, hình ảnh, cảm xúc, bộc lộ được
tâm trạng. Tính cách nhân vật được khắc hoạ qua ngôn ngữ và
hành động kịch.


2. Nội dung:


- Tơn vinh vẻ đẹp của tình u trong sáng, dũng cảm, vượt lên
trên cả hận thù.


Rômêô và Jiuliét là những hình tượng đẹp của văn học Phục
hưng ở Tây Âu và đã phản ánh được khát vọng của con người
thời ấy.


Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: <i>Cảm nhận về tình u củaRơmêơ và Juliet</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tiết 67, 68:



ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC

.
A.Mục tiêu cần đạt:


Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:



Trao đổi, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: <i>Suy nghĩ của em về đoạn trích Rơmêơ vàJiuliét?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


HS đọc phần nội dung.


Hướng dẫn học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.


Văn học VN từ đầu thế kỉ XX – 1945 có sự phân hoá
phức tạp thành nhiều bộ phận, xu hướng như thế
nào? Nêu những nét chính của mỗi bộ phận, xu
hướng đó?


Nguồn gốc sâu xa của tốc độ phát triển hết sức nhanh
chóng của Văn học thời kì đầu thế kỉ XX – 1945?
Tiểu thuyết trung đại khác tiểu thuyết hiện đại như
thế nào?


Những yếu tố nào của tiểu thuyết trung đại còn tồn
tại trong tiểu thuyết <i>Cha con nghĩ nặng </i>của Hồ Biểu


I. Nội dung:


II. Phương pháp ôn tập:


Câu 1.


* - Bộ phận văn học công khai - hợp pháp: lãng mạn( cái tôi),
hiện thực( bất công xã hội)


- Bộ phận văn học không công khai- không hợp pháp: thơ
văn cách mạng.


* Do sự thúc đẩy của thời đại, do xã hội mới đòi hỏi Văn học
phải đặt ra và giải quyết nhiều vấn đề. Do sức sống mãnh liệt
của dânn tộc, chịu ảnh hưởng của các phong trào yêu nước và
cách mạng, của ĐCS. Do sự thức tình của cái tơi cá nhân…
Câu 2.


+ Tiểu thuyết trung đại khác tiểu thuyết hiện đaị
- Chữ Hán, chữ Nôm. - Chữ quốc ngữ.


- Chú ý sụ kiệcn, chi tiết - Thế giới bên trong của nvật
- Cốt truyện li kì( đơn tuyến) - Phức tạp ( đa tuyến)


- Kể theo trình tự thời gian - Thời gian, ↑ tlý, ttrạng nvật
- Tâm lí, tâm trạng sơ lược - Phong phú, phức tạp
- Ngôi kể thứ 3 - Nhất, 3, kết hợp nhiều ngôi
- Kết cấu chương, hồi. - Chương đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Chánh?


Tình huống truyện là gì?


Phân tích tình huống qua các truyện ngắn: Vi hành


Nguyễn Ái Quốc; Tinh thần thể dục - Nguyễn Công
Hoan; Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân; Chí Phèo –
Nam Cao;


Đặc sắc nghệ thuật của các truyện: Hai đứa trẻ -
Thạch Lam; Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân; Chí
Phèo – Nam Cao.


Nêu những nét chính trong nghệ thuật trào phúng của
Vũ Trọng Phụng thể hiện qua đạon trích <i>“ Hạnh </i>
<i>phúc của một tang gia”</i>


Qua đoạn trích Vũ Trọng Phụng tập trung phê phán
điều gì của xã hội tư sản đương thời


Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Huy Tưởng được
thể hiện như thế nào qua việc triển khai và giải quyết
mâu thuẫn trong “ <i>Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài</i>” ( Trích
Vũ Như Tơ).?


đại -> đạo đức -> chưa đạt đến chuẩn mực đạo đức của văn
chương.


Câu 3.


- Tình huống truyện là những quan hệ, những hồn cảnh nhà
văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp dẫn, sức sống và thế đứng
của truyện.


- Trong một truyện có thể có 1 tình huống chủ yếu nhưng


cũng có thể có nhiều tình huống khác nhau, vai trị khác nhau
+ Vi hành: Nhầm lẫn là tình huống chính. Ngồi ra cịn có
tình huống trào phúng, đả kích, châm biếm, chế giễu…
+ Tinh thần thể dục: Tình huống trào phúng, châm biếm, đả
kích, chế giễu… >< giữa nội dung và hình thức, mục đích và
thực chất, tốt đẹp và tai hoạ.


+ Chữ người tử tù: Tình huống éo le: Người tử tù sắp bị hành
hình – cho chữ, Quản Ngục coi tù – xin chữ -> cảnh cho chữ
xưa nay chưa từng có.


+ Chí Phèo: Tình huống bi kịch: Khát vọng sống lương thiện
và không được làm người lương thiện.


Câu 4. Đặc sắc nghệ thuật:


- Hai đứa trẻ: Truyện khơng có truyện - trữ tình. Cốt truyện
đơn giản; cảm giác, tâm trạng được đào sâu. Tình huống độc
đáo: Cảnh đợi tàu – tình huống tâm trạng; ngơn ngữ giàu chất
thơ, nhẹ nhàng, tinh tế, sâu lắng. Hình ảnh ám ảnh trong
truyện: Bóng tối.


- Chữ người tử tù: Hình tượng Huấn Cao – anh hùng - nghệ sĩ
– thiên lương – nhân hậu; Quản Ngục – tri kỉ - biệt nhỡn liên
tài – thanh âm trong trẻo…Tình huống cho chữ, xin chữ, ngơn
ngữ kể - tả vừa cổ kính vừa hiện đại ngữ: giàu chất nhạc hoạ,
tài năng nhân vật.


- Chí Phèo: Cốt truyện li kì, hấp dẫn, cách kể tả linh hoạt,
hiện đại. Xây dựng hình tượng điển hình ( Bá Kiến, Chí Phào,


Thị Nở…); cá tính hố nhan vật sâu sắc, độc đáo. Nghệ thuật
tả, phân tích tâm lí, tâm trạng sâu sắc. Tình huống truyện đậm
tính bi kịch. Ngơn ngữ vừa dân dã vừa đậm chất triết lí.
Câu 5.


- Xây dựng mâu thuẫn trào phúng: nhan đề; khắc hoạ từng
nhân vật tả toàn cảnh, cận cảnh: cảnh đưa đám, hạ huyệt.
Ngôn ngữ khôi hài, thủ pháp phóng đại, lặp câu nói, chi tiết,
hành động….


- Mục đích: Phê phán sự giả dối, bịp bỡm, vô luân, đạo đức
giả, đểu cáng của xã hội tư sản thành thị đương thời.


Câu 6.


- Bi kịch Vũ Như Tô được xây dựng bởi hai >< cơ bản:
+ Nhân dân lao động >< hôn quân, bạo chúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Bình luận quan điểm nghệ thụât của Nam Cao “ <i>Văn </i>
<i>chương không cần những người thợ khéo tay…..có” </i>
<i>( Đời thừa).</i>


GV: Quan điểm tiến bộ - >sáng tạo văn học: ý thức,
lương tâm


Phân tích khát vọng hạnh phúc của Rơmêơ và Jiuliét
trong đoạn trích <i>“ Tình yêu và thù hận</i>” - Sếch- xpia


Câu 7.



- Nghệ thuật sáng tạo của Nam Cao trước hất khác hẳn công
việc của những người thợ khéo tay. Thợ thì làm theo kiểu
mẫu sẵn có, sao chép khn mẫu tạo sản phẩm giống nhau
hàng loạt. Cịn cơng việc người nghệ sĩ là sáng tác văn
chương - sản phẩm tinh thần. Đặc trưng cơ bản là sáng tạo,
tìm cái mới, khơi nguồn chưa ai khơi. Mỗi tác phẩm văn
chương là duy nhất không giống ai.


- Muốn được như thế thì nhà văn phải có năng lực tư duy, óc
sáng tạo, tránh xa cái cũ, sáo mịn…


- Quan điểm nghệ thụât này khơng mới nhưng được phát biểu
chân thành, diễn đạt theo cách riêng, lại được chính những tác
phẩm của nhà văn kiểm chứng( Chí Phèo, Lão Hạc…). Đó là
những tác phẩm mới mẻ, không bắt chước ai, đề tài quen
thuộc nhưng mang phong cách mới, hướng khai thác mới,
những hình tượng nghệ thuật bất hủ.


Câu 8. Xung đột hạnh phúc và hoàn cảnh thù địch => tâm
trạng hai người gần giống với Thuý Kiều – Kim


Trọng( Truyện Kiều): sự say đắm thuỷ chung vượt khó khăn
để đến với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Tiết 69:



LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN



A, Mục tiêu cần đạt:



Thống nhất SGK + SGV.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV. Thiết kế bài học, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận, lên bảng làm bài tập.
D. Tiến trình lên lớp:


1. Ổn định:


2. Bài mới: <i>Phỏng vấn là gì? Khi phỏng vấn cần chú ý những vấn đề gì?</i>


3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


HS đọc bài.


PV hoặc TLPV một mặt hay tồn bộ q trình dạy
học môn ngữ văn?


PV hoặc TLPV để nắm được thực trạng hay đổi
mới phương pháp dạy học?


GV hay HS cá nhân hay tập thể lớp?
Hệ thống câu hỏi như thế nào?
Với Học sinh?


Với Giáo Viên?



Đóng vai người phỏng vấn anh chị cần chuẩn bị
thực hiện phỏng vấn?


1. a. Chuẩn bị cuộc phỏng vấn:


<i>Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về vấn đề dạy - học môn Ngữ </i>
<i>văn ở trường THPT</i>.


a. Chuẩn bị:


- Xác định chủ đề: Vấn đề học tập môn ngữ văn.


- Xác định MĐ:Thấy được thực trạng học của hs -> giải pháp.
- Xác định đối tượng phỏng vấn: Học sinh và Giáo viên.
- Xác định hệ thống câu hỏi:


+ Với học sinh:


* Các em có hứng thú với giờ dạy khơng?
* Khơng khí học tập của lớp?


* Dạy học hiện nay ưu tiên cho tự học?Các em thực hiện nó ntn
+ Với giáo viên:


* Đổi mới dạy học? ưu - khuyết điểm? khác truyền thống?
* Tiếp thu bài của học sinh? chất lượng?


* Giải pháp?



b. Thực hiện cuộc phỏng vấn:
- Phỏng vấn:


+ Về nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Đóng vai người trả lời phỏng vấn?


Sau khi thực hiện phỏng vấn anh cần rút kinh
nghiệm?


Biên tập, chỉnh sửa, kiểm tra lại sau khi phỏng
vấn?


- Trả lời phỏng vấn:
+ Về nội dung
+ Về phương pháp
+ Về thái độ


c. Rút kinh nghiệm: Đánh giá điểm mạnh, yếu…;Rút kinh
nghiêm, bổ sung cho nhau.


2. Biên tập - chỉnh sửa bản phỏng vấn - kiểm tra lại.
3.Bài tập thực hành.


4. Củng cố: <i>Xác định lại phỏng vấn và trả lời phỏng vấn</i>?
5. Dặn dị: Học bài, chuẩn bị kiểm tra học kì.


Tiết 70, 71

:


KIỂM TRA TƠNG HỢP HỌC KÌ I.




A. Mục tiêu cần đạt:
B. Phương tiện thực hiện:
Đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Tiết 72

:


TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I.



A. Mục tiêu cần đạt:


Củng cố lại kiến thức từ đầu học kì ở cả ba phần: văn học, làm văn, tiếng việt.
B. Phương tiện thực hiện:


SGK + SGV, thiết kế bài, bài làm của học sinh.
C. Cách thức tiến hành:


Trao đổi, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:


2. Bài mới: Trả bài.
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm:


 Một số làm bài tốt, chịu khó học bài nên kết quả cao.
 Nắm được tình tiết, biết cách trình bày một bài làm văn.
 Lỗi chính tả ít, bài làm sạch sẽ.


b. Khuyết điểm:



 Một số học sinh không biết cách làm bài tự luận.
 Không học bài, không nắm chi tiết trong tác phẩm.
 Hành văn lan man, tản mản, lủng củng.


 Cẩu thả, lỗi chính tả.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×