Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

tu chon Ngu van 10 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.18 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chủ đề tự chọn</b>
<b>theo chơng trình chuẩn</b>
Ng Vn 10


<b>Cả năm häc : 24 tiÕt</b>


<b>Häc k× I: 13 tiÕt ; Häc kì II: 11 tiết</b>


<b>Năm học: 2009 </b><b> 2010</b>


<b>Ch 1: Văn bản văn học và cách đọc hiểu văn bản văn học. Một số kiến</b>
<b>thc cần thiết để đọc hiểu văn học dân gian và văn học trung đại.</b>


(4 tiÕt)
TiÕt 1


Văn bản văn học
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


Giỳp hs:- Hiểu đợc thế nào là văn bản văn học theo quan niệm ngày nay.


- Nắm đợc cấu trúc của văn bản văn học với các tầng: ngơn từ, hình tợng, hàm nghĩa.
- Vận dụng những hiểu biết nói trên để tìm hiểu tác phẩm văn học.


<i><b>B. Sự chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Sgk, sgv v mt số tài liệu tham khảo.
- Hs đọc trớc bài học


- Gv soạn thiết kế dạy- học.
<i><b>C. Cách thức tiến hành: </b></i>



Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, làm bài tập nhận diện các kiến
thức lí thuyết.


<i><b>D. Tiến trình dạy- học:</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Giới thiệu bài mới: hàng ngày, chúng ta đợc tiếp xúc, đọc nhiều loại văn bản: miêu tả, tự sự, thuyết minh,
nghị luận,... trong đó, có 1 số văn bản đợc gọi là văn bản văn học (VBVH). Vậy VBVH là gì? Bài học hơm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các tiêu chí để xác định.


Hoạt động của thầyvà trị Nội dung cần đạt


GV: Em hiĨu thÕ nµo là văn bản văn học?


HS: Trả lời theo sù hiÓu biÕt


Gv nhận xét, bổ sung: Những chủ đề nh tình yêu,
hạnh phúc, băn khoăn, đau khổ, khát vọng vơn đến
Chân - Thiện - Mĩ,... thờng trở đi trở lại với những
chiều sâu và sắc thái khác nhau. VD: Truyện ngắn
<i>Bức tranh (Nguyễn Minh Châu)  suy ngẫm về con</i>
ngời và nghệ thuật chân chính. Đọc bài thơ Bi th
<i>tỡnh ca ngi thy th (H Nht):</i>


<i>Đêm nay, khi trăng mọc</i>
<i>Tàu anh sẽ nhổ neo</i>



<i>Em ng hi</i>


<i><b>I. Thế nào là văn bản văn học?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Vỡ sao anh ra đi</i>
<i>Cũng đừng hỏi</i>
<i>Chân trời xa có gì kêu gọi</i>


<i>Anh biÕt</i>


<i>Nếu ở chân trời có đảo trân châu</i>
<i>Hay ở biển xa</i>


<i>Có nụ hoa thần tìm ra hạnh phúc</i>
<i>Hay có ngời gái đẹp</i>
<i>Môi hồng nh san hô</i>


<i>Cũng không thể</i>
<i>Khiến anh xa đợc em yêu</i>


<i>Nhng em ¬i</i>


<i>NÕu cã ngêi trai cha từng qua bÃo tố</i>
<i>Cha từng vợt qua thử thách gian lao</i>


<i>Lẽ nào xứng với tình em?</i>


quan niệm tình yêu thủy chung và cách sống mạnh
mẽ...



- VH l hỡnh ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Hiện thực khách quan đã đợc nhà văn nhận thức, tái
tạo, nhào nặn, h cấu theo ngun tắc điển hình hóa
để xây dựng hình tợng nghệ thuật. Thế giới VH là
“thế giới t tởng, tình cảm nén chặt và ln tiềm tàng
khả năng bùng nổ cảm xúc”.


VD: Xây dựng hình tợng Chí Phèo  Nam Cao khái
quát hiện thực XH nông thôn VN trớc cách mạng: 1
bộ phận cố nông cùng khổ để tồn tại đã sa vào con
đ-ờng lu manh húa...


-VD: Những từ láy liên tiếp: Loắt choắt, xinh xinh,
thoăn thoắtvà với âm thanh của nó gợi sự tơi trẻ,
hồn nhiên, tinh nghịch.


Chính vì vậy ta cần phải chú ý đén ngữ âm và ngữ
nghĩa


=> Tng ngôn từ là bớc 1 cần vợt qua để đi sâu vào
chiều sâu của văn bản.


- Tầng hình tợng của VBVH đợc tạo nên nhờ những
yếu tố nào? VD?


- Tầng hàm nghĩa là gì? VD?


GV cht: Đọc văn bản mà không hiểu hàm nghĩa
khác nào ta biết tên, biết mặt một ngời mà không


hiểu đợc phần sâu thẳm tâm hồn họ


2. VBVH đợc xây dựng bằng ngơn từ nghệ thuật có
<i>tính hình tợng, tính thẩm mĩ cao, tính hàm súc, đa</i>
<i>nghĩa.</i>


3. VBVH đợc xây dựng theo 1 phơng thức riêng- nói
<i>cụ thể hơn là mỗi VBVH đều thuộc về 1 thể loại nhất</i>
<i>định và theo những quy ớc, cách thức của th loi</i>
<i>ú.</i>


Tuy nhiên VBVH ko chỉ là những biện pháp, những
kĩ xảo ngôn từ mà là 1 sáng tạo tinh thần của nhà
văn.


<i><b>II. Cấu trúc của VBVH:</b></i>


<i><b>1. Tng ngôn từ- từ ngữ âm đến ngữ nghĩa:</b></i>


- Ng÷ nghÜa:+ NghÜa têng minh.VD: con chã sãi,
mïa xu©n,...


+ Nghĩa hàm ẩn. VD: lòng lang dạ sói,
tuổi xuân,...


- Ngữ âm:
VD:


Tài cao phận thấp chí khí uất
<i>Giang hồ mê chơi quên quê hơng.</i>


(Tản Đà)


C1 nhiều thanh trắc sự bế tắc, u uất của kẻ tài hoa,
anh hùng ko gặp thời vận. C2 nhiều thanh bằng cảm
giác chơi vơi, phiêu bồng sự buông xuôi, bất lực của
con ngời.


<i>Sơng nơng theo trăng ngừng lng trời</i>
<i>Tơng t nâng lòng lên chơi vơi.</i>


(Xuân Diệu)


Hai câu thơ gồm nhiều thanh bằng cảm giác chơi
vơi, bâng khuâng khó hiểu của kẻ đang tơng t.


<i><b>2. Tầng hình t</b><b> îng:</b></i>


- Hình tợng đợc sáng tạo trong văn bản nhờ những
chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng
(tùy quy mô văn bản và thể loại) mà có sự khác nhau.
- VD: Hình tợng cành mai (Cáo tật thị chúng- Mãn
Giác thiền s) biểu tợng cho sự sống tuần hoàn, sức
sống mãnh liệt, niềm tin tởng, lạc quan, yêu đời.
Hình tợng cây tùng (Tùng- Nguyễn Trãi)
biu tng cho ngi quõn t...


<i><b>3. Tầng hàm nghĩa:</b></i>


- Là ý nghĩa ẩn kín, ý nghĩa tiềm tàng của văn bản.
- VD: Mẹ và quả (Nguyễn Khoa Điềm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hs đọc sgk.


Gv sơ đồ hóa, giải thích cho hs hiu rừ.


GV: chốt kién thức về văn bản văn học.


<i>Chỳng mang dáng giọt mồ hơi mặn</i>
<i>Rỏ xuống lịng thầm lặng: mẹ tôi.</i>
<i>Và chúng tôi- một thứ quả trên đời</i>
<i>Bảy mơi tuổi mẹ đợi chờ đợc hái</i>
<i>Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi</i>
<i>Mình vẫn cịn một thứ quả non xanh.</i>


<i><b>Mét thứ quả non xanh</b></i>


Con ngời cha trởng thành.


<i><b>III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học:</b></i>


Nhà văn sáng tạo VBVH (hệ thống kí hiệu khách
quan ngời đọc tác phẩm văn học.


<b>IV. Tæng kÕt</b>


Ngày nay một văn bản đợc coi là văn bản văn
học khi:


- Phản ánh và khám phá đời sống, bồi dỡng t tởng và
tâm hồn, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con ngời.


- Ngơn từ có nhiều tìm tịi sáng tạo, có tính hình
t-ợng, có tính hàm nghĩa sâu sắc, phong phú.


- Đợc viết theo một thể loịa nhất định với những quy
ớc, thẩm mĩ riêng: truyện, thơ, kịch…..


Văn bản văn học mang nhiều tầng lớp: Ngơn
từ, hình tợng, hàm nghĩa. Đi sâu vào các tầng lớp đó
ta mới hiểu đợc van bản văn hc.


<i><b>E Củng cố, dặn dò:</b></i>
Yêu cầu hs: - Học bµi.


- Chuẩn bị tiết tự chon thứ 2: Cách đọc hiểu mộ văn bản văn học.


TiÕt 2:


<b>Cách đọc hiểu văn bản văn học</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


Gióp hs:


- Tiếp cận đợc một văn bản văn hc cú hiu qu nht.


- Tạo hứng thú cho các em học văn và yêu thích môn văn hơn.
<i><b>B. Sự chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Sgk, sgv v mt s tài liệu tham khảo.
- Hs tìm hiểu vấn đề trớc khi đến lớp.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.



<i><b>C. C¸ch thøc tiÕn hµnh: </b></i>


Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, làm bài tập nhận diện các kiến
thức lí thuyết.


<i><b>D. Tiến trình dạy- học:</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Giới thiệu bài mới: Chúng ta đợc biết trong những thập niên vừa qua và nhất là trong giai đoạn này, môn
văn là một trong những mơn ít đợc các bạn trẻ u thích. Bởi lẽ nó là một trong những mơn học trong nhà
tr-ờng ít đợc các trtr-ờng chuyên nghiệp sử dụng làm mơn thi trong các kì thi tuyển sinh vào Đại học và Cao đẳng.
Và còn bởi một bộ phận HS thì cho rằng mơn văn là một mơn khó học, khó tiếp thu. Vậy điều đó do lỗi tại
mơn văn khơ khan, khơng hay hay tại chính các bạn cha tìm cho mình một hớng tiếp cận nó đúng đắn? Tiết
học hôm nay sẽ giới thiêu với các bạn một trong những cách tiếp cận để có thể tiếp thu một cách dễ dàng đối
với một văn bản văn học


Hoạt động của thầy và trị Nội dung cần đạt


HS có thể lấy một số VD khác:
Bối cảnh để nhà văn Nguyễn Du viết
tác phẩm Truyện Kiều;


<i><b>I.</b></i> <i><b>Một số cách đọc hiểu một văn bản văn học</b></i>
<i><b>1. Đọc những tri thứccần thiết</b></i>


<i><b>a. Những tri thức về thời đại nhà văn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hay những tác phẩm văn học
dân gian ra đời gắn với đời sống và
suy nghĩ, trình độ của nhân dân lao
động……


GV: Em hiểu tự mình đọc tác phẩm
ở đây có nghĩa nh thế nào?


HS: Tr¶ lêi tù do.


GV: Theo em, đọc lần đầu có tác
dụng gì?


Đọc văn bản một lần có tìm hiểu
hết đợc các vấn đề các tác phẩm đó
đặt ra khơng?


GV: Em hiểu ntn l c cú nh
h-ng?


GV: Theo em quá trình tìm hiểu một
tác phẩm thông thờng diễn ra ntn?


GV: Vic bình những chi tiết đắt là
một việc làm cần thiết và là bớc cuối
cùng để hoàn thiện quá trình tìm
hiểu một tác phẩm văn học. Nhng
thơng thờng q trình này ít đợc các
bạn trẻ quan tâm, dờng nh nó là một
việc làm vất vả đối với các bạn.


Chính vì vậy các bạn con bỏ dở quá
trình tìm hiểu một tác phẩm văn
học. Vì thế mà cha cảm thụ hết đợc
cái hay, cái đẹp của một tác phẩm
văn chơng.


Hay những tâm sự của nữ sĩ Hồ Xuân Hơng cũng chính là bối
cảnh của XHPK đã đẩy những ngời phụ nữ rơi vào những số kip bt
hnh.


Đó chính là cơ sở thực tế của tác phẩm.


<i><b>b. Những tri thức vÒ truyÒn thèng VBVH </b></i>


- T tởng, đề tài, chủ đề của VBVH thờng có mối quan hệ nhất
định với văn học hiện thời và truyền thống văn học trớc đó
VD: Lịng u nớc


Tinh thần nhân đạo
Nội dung thế sự.


Nh vậy : Hiểu biết về truyền thống văn học sẽ hiểu tác phẩm văn
học sâu hơn.


<i><b>II. Mt s b</b><b> ớc cần thiết để có thể tiếp cận tốt một văn bản văn học.</b></i>
<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc1. Tự mình đọc tác phẩm.</b></i>


- Tự đọc tác phẩm ở đây có nghĩa là: trớc khi tìm hiểu tác phẩm đó,


mình phải tự đọc tác phẩm trớc khi đọc tài liệu tham khảo hoặc tham
gia ý kiến của ngời khác.


<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc2. Đọc lần đầu.</b></i>


cm nhn khơng khí chung, khái qt các vấn đề


<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc3. Đọc có định h</b><b> ớng</b></i>


Đây là bớc đọc quan trọng , đọc để tìm và phân tích hệ thống các
chi tiết theo câu hỏi trong SGK. Bởi đó là những câu hỏi đã định hớng
khá tốt trọng tâm bài.


<i><b>B</b></i>


<i><b> íc 4: §äc nghiỊn ngÉm:</b></i>


Tìm những chi tiết đắt để nghiền ngẫm, cm th
<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc 5:Tìm hiểu tác phẩm </b></i>


( Thao tác tìm hiểu tác phẩm ỏ trên lớp)


ú l việc học ở trên lớp: Nghe cô giáo và các bạn đọc, tìm hiểu hệ
thống kiến thức. Khi đó mình đã có sự chuẩn bị ở nhà, do vậy có thể


dễ dàng tiếp thu kiến thức hơn.


<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc cuối cùng: Bình chi tiết đắt</b></i>


- Chọn lấy một trong những chi tiết đắt trong tác phẩm, sau đó
viết thành một đoạn văn, bột bài văn nhỏ theo sự cảm nhận
của cá nhân mỡnh


III. Thực hành.


Quá trình thực hành sẽ diễn ra trong suốt quá trình HS tìm hiểu
VBVH trong chơng trình THPT.


<i><b>E Củng cố, dặn dò:</b></i>
Yêu cầu hs: -Xem lại bµi.


- Tham khảo một số cách đọc hiểu văn bản văn học khác.


- Chuẩn bị tiết tự chon thứ 3 + 4: Một số kiến thức cần thiết để đọc hiểu VHDG v VHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
Gióp hs:


- Nắm đợc đặc điểm của VHDG.


- Vận dụng lí thuyết về văn bản văn học dân gian để đọc hiểu văn bản văn học dân gian ở một số thể
loại cụ thể trong chơng trình Ngữ Vn 10.



<i><b>B. Sự chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Hs tìm hiểu vấn đề trớc khi đến lớp.
- Gv soạn thiết kế dy- hc.


<i><b>C. Cách thức tiến hành: </b></i>


Gv t chc gi dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, làm bài tập nhận diện các kiến
thức lí thuyết.


<i><b>D. Tiến trình dạy- học:</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của Thầy và Trị Nội dung cần đạt


Gv yêu cầu HS nhắc lại Một số đặc
tr-ng cơ bản của VHDG


HS nhắc lại kiến thức đã học


HS lÊy mét sè dÉn chøng kh¸c.


GV: Theo em có những cách đọc hiểu
VHDG nào có hiệu quả cao?



HS có thể trình bày nhiều cách đọc
hiểu theo ý kin cỏ nhõn.


HS có thể tìm thêm một vài tác phẩm
khác có những dị bản khác nhau.


GV: Về loại sử thi, ta có cách tìm hiểu
ntn cho nó có hiệu quả?


<i><b>I. Văn bản văn học dân gian</b></i>
<i><b>*. Hình thøc:</b></i>


- Truyền miệng: Truyền ngơn ngữ nói trong khơng gian và thời gian.
Tính truyền miệng và tính tập thể nó sẽ ảnh hởng đến nội dung
cũng nh hình thức của văn bản VHDG. Vì vậy VHDG cịn có tính dị
bản.


VD: Truyện Tấm Cám đã có rất nhiều dân tộc xây dựng nên cho
dân tộc mình một Tấm Cám riêng. Hay kết thúc truyện cũng có
những cách kết thúc khác nhau: Kết thúc (1): Tấm sai quân lính đào
hố, Cám đứng dới và rồi dội nớc sôi lên ngời,Cám chết nhăn răng.
Kết thúc (2): Sau khi giết Cám,Tấm sai ngời chặt đầu bỏ vào trong
hũ làm mắm rồi gửi về cho Gì Ghẻ. Khi Gì Ghẻ ăn mắm cứ tấm tắc
khen ngon( có cả chi tiết con quạ đậu trên mái nhà hát câu: Ngon
<i>ngỏn ngòn ngon/ Mẹ ăn thịt con có cịn xin miếng), đến khi hũ mắm</i>
đã cạn mới thấy đầu nâu của con mình, kinh quá lăn ra chết.
<i><b>II. Một số ph</b><b> ơng pháp đọc hiểu văn bản VHDG.</b></i>





<i><b>1. Cách đọc hiểu chung</b></i>


- Trớc khi đọc hiểu một văn bản văn học dân gian nào đó, ta nên
tìm hiểu những bản kể khác nhau về cùng một tác phẩm( nội dung )
đó rồi sau đó đi so sánh với văn bản đợc học ở trong SGK để:


+ Xác định yếu tố bất biến đợc bảo lu trong những văn bản đó.->
Ta sẽ tìm đợc đặc điểm của thời đại cũng nh tính truyền thống của
văn học.


+ Xác định những yếu tố thay đổi giữa những văn bản đó ta sẽ tìm
đợc đặc điểm của từng thời đại, từng vùng mà tác phẩm đó đi qua.
VD: Truyện Tấm Cám


(1). Theo Vị Ngäc Phan: Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác
mẹ: Quan hệ con chung- con riêng


Hai chị em đi bắt tôm tép để giành giật lấy cái yếm đỏ.


(2). Theo A lăng đơ-Landes: Hai đứa cùng lứa không ai chịu nhờng
làm chị, cha mẹ chúng liền da cho chúng cái giỏ đi bắt tôm tép, ai
nhiều hơn sẽ đợc làm chị.


VD: Ca dao


(1) Hìi c« cắt cỏ bên sông


<i><b>2. Cỏch c hiu mt s th loại cụ thể </b></i>


- Sau đó xác định đặc trng, thể loại của văn bản VHDG



để xác định lại đặc điểm của thể loại đó.Từ đó ta có hớng tỡm hiu
tỏc phm cho ỳng hng.


<i><b>a. Sử thi</b></i>


VD: Văn bản: Đăm Săn


Thuc th loi s thi, có đặc điểm về:


Ngôn ngữ: trang trọng ; Giọng: hào hùng ( Bớ các con... hãy
<i>nổi nhiều chiêng trống, hãy đánh cho cái cồng, chiêng kêu lên rộn </i>
<i>rã hoà nhịp cựng chm cho</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hỏi: Còn thể loại tục ngữ thì ta sẽ
tìm hiểu ntn?


VD: Tay làm hµm nhai. Tay quai
miƯng trƠ


Cặp từ : Hàm nhai- Miệng trễ
đặt trong mối quan hệ đối xứng:


Tay lµm- tay quai


-> Tay lµm-Hµm nhai; Tay quai-MiƯng
trƠ


-> Quan hệ giữa lao động và không
lao động, giữa hởng thụ và không


h-ởng thụ


-> Chăm chỉ, cần cù thì mới có ăn,
cịn lời bing thỡ s úi.


VD: Muốn ăn cá cả, phải thả câu
dài


Cp t i xng : Cỏ c- cõu di
ăn – thả
Quan hệ: ăn( hởng thụ)- Thả
( làm)


Cá cả( kết quả) Câu dài
( đầu t)


Kt lun: Muốn đợc hởng thụ, muốn
có thành quả thì cần phải đầu t ( công
sức, tiền bạc).


<i>sÊm dËy…)</i>
………..


Bớc tiếp theo là tìm hiểu theo hệ thống nhân vật và hình tợng
nhân vật.


VD: m Sn là một ngời anh hùng của bộ tộc cho nên những tính
cách cũng nh mọi hành động đề phải mang tính tiêu biểu, tính cộng
đồng: Một tù trởng giàu có, hùng mạnh, anh dũng, thơng minh, nghị
<i>lực.</i>



<i><b>b. Tơc ng÷. </b></i>


Chức năng : Tổng kết kinh nghiệm sống của nhân dân( về tự
nhiên, xà hội, con ngời)


Hỡnh thức: Lối diễn cô đúc ngắn gọn, dễ đọc, dễ hiểu.
 Nghệ thuật: Đối ý, đối thanh, diễn đạt có nhịp điệu, cân


xứng cả về nội dung lẫn hình thức, từ ngữ bắt nhịp nhau.
 Cách đọc hiểu:


- Phải giải nghĩa từ ngữ, khái niệm đợc dùng để cấu tạo nên câu tục
ngữ -> tìm ra mối quan hờ gia chỳng


- Tháo gỡ cấu trúc của câu tơc ng÷


- Phân tích giải mã các hình ảnh đợc câu tục ngữ sử dụng nh một
biện pháp nghệ thuật( cách diễn tả cô đọng, đa nghĩa.


VD: Mét con ngùa ®au cả tàu bỏ cỏ


( Ta phi thy thc t loi ngựa sống theo từng bầy đàn… Vì vậy
hình ảnh con ngựa biết quan tâm chia sẻ lo lắng cho nhau là một
hình ảnh mang tính giáo dục con ngời


-> TÝnh ®a nghÜa.


NghÜa ®en: chØ con ngùa



NghÜa bãng : nãi chuyÖn con ngêi.


<i><b>E Củng cố, dặn dò:</b></i>
Yêu cầu hs: -Xem lại bài.


- Tham khảo một số cách đọc hiểu văn bản văn học dân gian.


- Chuẩn bị tiết tự chon thứ 4: Một số kiến thức cần thiết để đọc hiểu VHTĐ.


TiÕt 4: MéT Sè KIÕN THøC CÇN THIÕT §Ĩ
<b>ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS:


- Nắm được một số đặc điểm của văn bản văn học trung đại Việt Nam: chủ yếu viết bằng chữ Hán và
chữ Nôm; thiên về biểu hiện "tâm", "chí" con người; miêu tả mang tính ước lệ, biểu tượng; sáng tạo những
tính cách cao thượng, đề cao chủ thể; đậm đà chất chữ tình; lời ít ý nhiều, ngơn ngữ hàm súc;...


- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu văn bản văn học trung đại (bình diện khái quát chung và tác phẩm cụ
thể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i><b>Hỏi: </b></i>Đọc mục 1. SGK và cho


biết: văn học trung đại viết
bằng những chữ gì? Những
chữ ấy có ảnh hưởng tới
đọc-hiểu tác phẩm như thế nào?


Các văn bản văn học trung đại
có những đặc điểm gì về ngơn
ngữ văn học?


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


<i><b>Hỏi:</b> Đọc mục 2. SGK, và cho</i>
biết: hình tượng văn học trung
đại có những đặc điểm gì? Các
đặc điểm đó chi phối việc
đọc-hiểu như thế nào?


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


<i><b>Bài tập 1-</b></i> Đọc - hiểu câu thơ,
câu văn, điển tích, từ cổ:
a. So sánh bản dịch nghĩa và
bản dịch thơ bài Tỏ lòng của
Phạm Ngũ Lão.


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


b- Câu thơ Nguyễn Trải trong
bài Cảnh ngày hè : "Hồng liên
<i>trì đã tiễn mùi hương’’ . Hiểu</i>
<i>"tiễn’’ là "ngát’’, có bản phiên</i>
âm là



<i>"tịn’’, nghĩa là “hết”. Nghĩa</i>
nào hợp hơn?


c. Giải thích ý nghĩa của câu
văn và biểu tượng trong các
câu (SGK).


<b>I/ Tìm hiểu lí thuyết</b>
<i><b>1/ Chữ viết và ngôn ngữ</b></i>


- Văn học trung đại viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. Chữ Hán phải
phiên âm, dịch nghĩa. Chữ Nôm cũng phải phiên âm ra chữ quốc ngữ.
Điều này khiến cho việc tiếp nhận, đọc - hiểu văn bản văn học trung
đại gặp nhiều khó khăn, cần có sự cân nhắc, lựa chọn hợp lí.


- Về ngôn ngữ, văn bản văn học trung đại thường dùng điển tích và
các từ cổ; thiên về xây dựng những kiến trúc ngôn từ cố định, đối
xứng, hài hoà, như: thơ luật, văn biền ngẫu...


<i><b>2/ Đặc điểm</b></i>


+ Hình tượng trong văn học trung đại có những đặc điểm cơ bản sau:
- Thiên về biểu thị tâm, chí, ít quan tâm đến thực tế khách quan một
cách cụ thể như trong văn học hiện đại...


- Các nhân vật văn học trung đại thường tỏ rõ nhân sinh quan, lối sống
theo quan niệm đương thời, như chí lập cơng danh, lịng ngay thẳng,
trung thực, hiếu, nghĩa, một đời ghét gian diệt tà...



- Xây dựng hình tượng con người và cảnh vật thường dùng bút pháp
tượng trưng, ước lệ; ít tả thực ...


+ Việc đọc- hiểu cần tìm hiểu ý nghĩa ước lệ, tượng trưng của cá hình
tượng, đồng thời phải đi sâu khai thác cái tâm, chí của người viết.
<b>II/ Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1- </b></i> Đọc- hiểu văn tự, điển cố, từ cổ:


a. So sánh bản dịch nghĩa và bản dịch thơ bài Tỏ lòng của Phạm Ngũ
Lão.


+ Hồnh sóc (cắp ngang ngọn giáo) được dịch là "múa giáo" sẽ không
thấy tư thế hiên ngang, lẫm liệt, vững chãi của người lính vệ quốc.
+ Tam qn tì hổ khí thơn ngưu (Ba quân như hổ nuốt trôi trâu) dịch
là "Ba qn khí mạnh nuốt trơi trâu”. Bản dịch thơ bỏ mất chữ “tì hổ”
(như hổ) làm cho chất dũng mãnh, hào khí bị mất.


+ Nam nhi vị liễu cơng danh trái (Nam nhi mà chưa trả được nợ công
danh) dịch là “Cơng danh nam tử cịn vương nợ” tuy đã thốt nghĩa
nhưng vẫn chưa bật được chí khí của người anh hùng đang nóng lịng
muốn lập cơng vì nước, trả nợ cơng danh.


b- Trong câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương’’ , trong đó "tiễn’’ là
<i>"ngát’’ hợp nghĩa hơn, vì đó là cảnh mùa hè, hoa sen đang nở rộ, chưa</i>
thể “hết” mùi hương được.


c. Dựa vào bài Đại cáo bình Ngơ để giải thích:
<i> - Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,</i>



<i> Quân điếu hạt trước lo trừ bạo.</i>


(Làm việc nhân nghĩa điều cốt yếu là phải an dân; quân đội vì dân
phạt tội thì trước tiên phải lo trừ bạo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


d- Giải thích điển tích văn học
và từ cổ (SGK).


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


<i><b>Bài tập 2- </b></i>Đọc - hiểu tâm sự,
chí hướng, tư tưởng trong văn
bản văn học trung đại.


a. Giải thích ý nghĩa mấy câu
sau trong Bài phú sông Bạch
<i>Đằng của Trương Hán Siêu</i>
(SGK).


b- Phân tích tâm sự Nguyễn
Du trong Đọc Tiểu Thanh kí?


<i> c- Nêu tư tưởng, tình cảm</i>
của tác giả qua Chuyện chức
<i>phán sự đền tản viên (Nguyễn</i>
Dữ).



<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


<i><b>Bài tập 3- </b></i>Đọc-hiểu giá trị
nghệ thuật ngơn từ.


a- Phân tích cấu trúc cân đối
của các câu thơ (SGK), chỉ ra ý
nghĩa và vẻ đẹp của chúng.
<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>


<i> Lấy chí nhân để thay cường bạo.</i>


(Đem nghĩa lớn (chính nghĩa) để thắng hung tàn (quân giặc tàn ác);
lấy chí nhân (lẽ phải và lịng nhân từ) để thay cường bạo (bạo lực)
- Trận Bồ Đằng <i><b>sấm vang chớp giật</b></i> (dữ dội)


<i> Miền Trà Lân <b>trúc chẻ tro bay </b></i>(oanh liệt).


- Nhân dân bốn cõi một nhà, <i><b>dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới </b>(tập</i>
<i>hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa);</i>


<i> Tướng sĩ một lòng phụ tử<b>, hồ nước sơng chén rượu ngọt ngào</b></i>
(tinh thần đoàn kết tướng sĩ).


d- ‘‘Rượu đến cội cây ta sẽ uống
<i>Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao’’. </i>


Theo tích cũ: một người chiêm bao dưới gốc cây hoè thấy mình làm


quan, giàu có, tỉnh dậy mới biết chỉ là giấc mơ. Câu thơ đại ý nói lên
cách nhìn đời, coi phú quí như giấc mơ, nghĩa là khơng trường tồn,
phù vân.


- Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng (Lẽ ra nên có đàn Ngu [tức đàn của
vua Ngu Thuấn- biểu tượng cho cuộc sống thái bình] để gảy lên một
khúc).


<i><b>Bài tập 2- </b></i>Đọc- hiểu tâm sự, chí hướng, tư tưởng trong văn bản văn
học trung đại.


a. Giải thích :


- "Đến sơng đây chừ hổ mặt/ Nhớ người xưa chừ lệ chan" (Đến sông
đây thấy xấu hổ [vì khơng xứng đáng với người xưa] ; nhớ người xưa
mà nước mắt chứa chan).


- "Giặc tan mn thở thăng bình/ Phải đâu đất hiểm cốt mình đức
<i>cao" (Giặc tan, từ nay hồ bình mn thuở. [Đó] đâu phải do địa hình</i>
hiểm trở mà cốt là do mình có Đức cao [tức có sự chăm lo đến việc
nước của vua và triều thần]).


b- Phân tích tâm sự Nguyễn Du trong Đọc Tiểu Thanh kí?


Xem lại bài Đọc Tiểu Thanh kí. Chú ý tâm sự xót thương người tài
sắc và thương cho chính mình của Nguyễn Du. Hai câu cuối: “Bất tri
<i>tam bách dư niên hậu- Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?” đi tìm sự</i>
đồng cảm ở hậu thế.


c. Nêu tư tưởng, tình cảm của tác giả qua Chuyện chức phán sự đền


<i>tản viên (Nguyễn Dữ)</i>


Xem lại bài Chuyện Chức phán sự đền Tản Viên, nhất là lời bình
của tác giả ở cuối truyện để thấy rõ hơn tư tưởng coi trọng cơng lý,
lịng dũng cảm đấu tranh cho cơng lí của tác giả.


<i><b>Bài tập 3- </b></i>Đọc-hiểu giá trị nghệ thuật ngôn từ.


a- Cấu trúc cân đối của các câu thơ, ý nghĩa và vẻ đẹp của chúng :
-"Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khơn người đến chốn lao xao"


+ Đối giữa 2 câu theo kiểu tương phản, đối ý, đối lời, đối thanh:
ta><người, dại><khơn, tìm><đến; nơi vắng vẻ><chốn lao xao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>bày trước lớp) </i>


b- Phân tích tính chất hàm súc
của hình ảnh (SGK).


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


-"Thu ăn măng trúc, đông ăn giá/ Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao”.
Đối trong một câu (tiểu đối): "Thu ăn măng trúc" - "đông ăn giá"; "Xuân
<i>tắm hồ sen" - "hạ tắm ao" tạo thành hai cặp có ý nghĩa bổ trợ tạo thành</i>
một bộ tứ bình bốn mùa xuân - hạ - thu - đông.


- "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ....Dắng dỏi cầm ve lầu tịch
<i>dương".</i>



Đoạn thơ bốn câu, hai câu tả màu sắc, hương thơm, hai câu tả âm
thanh. Vẻ đẹp của cấu trúc cân đối tạo nên vẻ đẹp của bức tranh mùa
hè rộn rã đầy sức sống.


b-Tính chất hàm súc của hình ảnh:
+ "Bóng buồm đã khất bầu không


Trông theo chỉ thấy dịng sơng bên trời".
(Lý Bạch)


Hai hình ảnh: “cánh buồm lẻ loi mất hút vào khoảng không xanh
biếc” và “dịng sơng chảy ngang trời”, là những hình ảnh giàu sức gợi:
cảnh tượng hùng vĩ, thơ mộng và hoành tráng gợi ra tình bạn cũng đẹp
đẽ, cao cả và bất diệt. Hai thế giới hữu hạn và vô hạn như được nối
một nhịp cầu đẹp đẽ và gây xúc động sâu sắc...


+"Quốc thù chưa trả già sao vội
<i> Dưới nguyệt mài gươm đã bấy chầy"</i>
(Nỗi lòng - Đặng Dung)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chủ đề 2: đọc- hiểu văn bản văn học dân gian( 3 tiết)
<b>Tiết 1+2</b>


<b>lêi tiÔn dặn</b>


(Trích Tiễn dặn ngời yêu - Truyện thơ dân tộc Thái)
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


Giỳp hs:- Hiu c ct truyện thơ Tiễn dặn ngời yêu.



- Nắm đợc vị trí, nội dung và giá trị cơ bản của đoạn trích.
- Rèn kĩ năng tự đọc, tự học có hớng dẫn.


- Lịng cảm thơng, thơng xót cho cuộc sống khổ đau của ngời
Thái, đặc biệt là ngời phụ nữ Thái trong XHPK.


- Trân trọng khát vọng tự do yêu đơng và hạnh phúc lứa đơi của họ.
<i><b>B. Sự chuẩn bị của thầy và trị:</b></i>


- Sgk, sgv và các tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.


<i><b>C. Cách thức tiến hành:</b></i>


Gv t chc giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<i><b>D. Tiến trình dạy- học:</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi: Đọc thuộc chùm ca dao hài hớc đã học? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài ca dao số một?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>*Giới thiệu bài mới: Nếu ngời Kinh coi Truyện Kiều là cuốn sách gối đầu giờng, ngời Ê- đê mê đắm nghe kể</b></i>
khan sử thi Đăm Săn,... thì ngời Thái cũng tự hào có truyện thơ Tiễn dặn ngời yêu. Đồng bào dân tộc Thái
từng khẳng định: “<i>Hát Tiễn dặn lên, gà ấp phải bỏ ổ, cô gái quên hái rau, anh đi cày quên cày</i>”. Còn các em
nghĩ sao về tác phẩm này qua đoạn trích tiêu biểu: Lời tiễn dặn?


Hoạt động của gv và hs Yêu cu cn t



Yêu cầu hs nhắc lại khái
niệm truyện thơ.


- Nêu các chủ đề chính của
truyện thơ?


- Cèt truyÖn cđa trun th¬
thêng diƠn ra qua các chặng
ntn?


- Dung lợng tác phẩm? Nhân
vật chính?


- Tóm tắt nội dung truyện thơ
trên?


Hs c on trớch.


Gv hng dẫn hs đọc với
giọng buồn rầu, tic thng,
tha thit.


- Tìm bố cục của đoạn trích?


- Toàn bộ đoạn trÝch lµ lêi
cđa ai?


Gv dẫn dắt: Đoạn trích nêu
nên cảnh ngộ bi thảm của



<i><b>I.Tìm hiểu chung:</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu chung về truyện thơ:</b></i>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>


Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, giàu chất trữ tình, phản ánh số phận
và khát vọng của con ngời khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội bị
tớc đoạt.


<i><b>b. Các chủ đề chính:</b></i>


- Cuéc sống khổ đau, bi thảm, ko có tình yêu tự do và hôn nhân tự chủ của
con ngời trong XHPK phê phán hiện thực.


- Khỏt vng t do yờu ng và hạnh phúc lứa đơi khẳng định lí tởng, ớc
mơ mang ý nghĩa nhân văn.


<i><b>c. KÕt cÊu:</b></i>


Cèt truyÖn thêng diễn ra theo 3 chặng:
1. Đôi bạn trẻ yêu nhau tha thiết.
2. Tình yêu tan vỡ, đau khổ.


3. H tỡm cách thoát khỏi cảnh ngộ đạt đợc hạnh phúc ở thế
giới bên kia hoặc vợt khó khăn để trở về sống hạnh phúc (kết thúc
có hậu).


Song thờng là kết thúc bi thảm, con ngời ko đạt đợc hạnh phúc Cuộc
sống ngột ngạt của XHPK và khát vọng hạnh phúc cháy bỏng ca con


ng-i .


<i><b>2. Truyện thơ Tiễn dặn ng</b><b> ời yêu:</b></i>
- Dung lợng: 1846 câu thơ.


- Nhân vật chính: Anh (chàng trai) và Chị (cô gái).
- Tóm tắt: (sgk)


<i><b>II. H</b><b> ớng dẫn đọc- hiểu đoạn trích:</b></i>
<i><b>1. Đọc.</b></i>


<i><b>2. Bè cơc: 2 phÇn</b></i>


+ Phần 1: Từ đầu “<i>góa bụa về già</i>”: Tâm trạng của chàng trai và cô gái
trên đờng tiễn dặn.


+ Phần 2: Còn lại: Cử chỉ, hành động và tâm trạng của chàng trai khi ở nhà
chồng cô gái.


<i><b>3. H</b><b> ớng dẫn tìm hiểu đoạn trích:</b></i>


- Đoạn trích là lời của chàng trai, cô gái chỉ hiện ra qua lời kểvà cảm nhận
của chàng.


<i><b>a. Din bin tõm trng ca chàng trai và cô gái trên đ</b><b> ờng tiễn dặn:</b></i>
- Chàng trai cảm nhận đợc nỗi đau khổ, tuyệt vọng của cơ gái cũng là tâm
trạng của chính anh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chàng trai và cô gái yêu nhau
mà ko lấy đợc nhau, phải


chia biệt, tiễn nhau để xa
nhau mãi mãi...


- Ph©n tÝch diƠn biến tâm
trạng của chàng trai và cô gái
qua lời kể, cảm nhËn cđa
chµng trai ë phÇn mét của
đoạn trích?


Gv dn dt: Vn bn sgk ó
lc i on miêu tả cảnh cô
gái bị nhà chồng đánh đập
đến ngã lăn bên miệng cối
gạo, bên máng lợn...Đó là
hiện thực đau đớn của những
ngời phụ nữ dân tộc xa khi bị
gả bán...


- Tìm các cử chỉ, hành động
của chàng trai đợc diễn tả ở
phần 2?


- Điệp từ “chết” trong những
lời thơ mang ý nghĩa khẳng
định mạnh mẽ và những hình
ảnh thiên nhiên trong các
câu: “<i>Chết ba năm... song</i>
<i>song” có ý nghĩa gì?</i>


- Khái quát lại những nét tâm


trạng của cô gái và chàng trai
trong đoạn trích?


- Các biện pháp nghệ thuật
đ-ợc sư dơng?


 lịng càng đau càng nhớ.
 Sự lu luyến, nuối tiếc, đau đớn, nhớ nhung.
+ Cô gái đi qua các khu rừng:


Rừng ớt- cay.
Rừng cà- đắng.


Rừng lá ngón- độc địa.


 Sự “chờ”, “đợi”, “ngóng trơng” của cơ gái là vơ vọng.
- Muốn kéo dài giây phút tiễn biệt:


+ Chµng trai: - Nhắn nhủ, dặn dò.


- Muốn ngồi lại, âu yếm bên cô gái.
- Nựng con riêng của cô gái


Lịng trân trọng cơ gái và tâm trạng xót xa, đau đớn của anh.
+ Cô gái: - Vừa bớc đi vừa ngoảnh lại.


- Tìm cớ dừng lại để chờ chàng trai.


- Chàng trai muốn mợn hơng ngời yêu từ lúc này để mai đây “lửa xác đợm
hơi”  suốt đời anh ko cịn u thơng ai hơn cơ gái để đến lúc chết xác


chàng có thể nhờ có hơng ngời đó mà cháy đợm (theo phong tục của ngời
Thái)  khẳng định tình yêu thuỷ chung, mãnh liệt.


- Ước hẹn chờ đợi cơ gái trong mọi thời gian, tình huống:
Tháng năm lau nở


<i> Mùa nớc đỏ cá về</i>
<i> Chim tăng ló hót gọi hè</i>
<i> Mùa hạ- mùa đông</i>
<i> Thời trẻ- về già</i>


 Những khoảng thời gian đợc tính bằng mùa vụ và đời ngời.


 Phần 1 cho thấy tâm trạng đầy đau đớn, tuyệt vọng và mâu thuẫn (vừa
phải chấp nhận sự thật trớ trêu vừa muốn kéo dài giây phút tiễn chân, âu
yếm bên nhau). Đồng thời, nó cịn cho thấy lời ớc hẹn quyết tâm chờ đợi
đoàn tụ.


<i><b>b. Cử chỉ, hành động và tâm trạng của chàng trai lúc ở nhà chồng cô</b></i>
<i><b>gái:</b></i>


- An ủi, vỗ về khi cô gái bị nhà chồng đánh đập, hắt hủi: “<i>Dậy đi em... bỳi</i>
<i>h</i>


- Làm thuốc cho cô gái uống.
- Giúp cô làm lụng.


Sự quan tâm, săn sóc ân tình chàng trai trở thành chỗ dựa tinh thần
vững chắc cho cô gái.



Nim xút xa, thng cm sâu sắc của chàng trai đối với cô gái.


- Điệp từ “chết” và những hình ảnh thiên nhiên chỉ sự hố thân gắn bó
khăng khít của hai nhân vật trữ tình khẳng định tình yêu mãnh liệt, thuỷ
chung son sắt của họ.


- Các hình ảnh so sánh tơng đồng (tình đơi ta-- tình Lú- ủa; lịng ta thơng
nhau- bền chắc nh vàng, đá) và các điệp ngữ (yêu nhau, yêu trọn)  Khát
vọng, ý chí đồn tụ ko gì lay chuyn c .


<i><b>III. Tổng kết bài học:</b></i>
1. Tâm trạng các nh©n vËt:


- Cơ gái: đau khổ, nuối tiếc, mỗi bớc đi là nỗi đau ghìm xé, tuyệt vọng.
- Chàng trai: đồng cảm vói nỗi lịng cơ gái, tâm trạng của chàng cịn có sự
vận động từ xót xa, đau đớn đến khẳng định tình yêu chung thuỷ, vợt qua
mọi ngáng trở, động viên cô gái, ớc hẹn chờ đợi, bộc lộ khát vọng tình u
tự do và hạnh phúc.


<i><b>2. NghƯ thuật:</b></i>


- Các biện pháp tu từ: điệp từ, điệp ngữ, so sánh.


- Ngôn ngữ: giản dị, biểu cảm, giàu hình ảnh thiên nhiên mang tính biểu
t-ợng.


- Giọng điệu: ngọt ngào, thấm đẫm chất trữ tình và phong vị văn hoá dân
tộc Thái.


<i><b>E. Củng cố, dặn dò:</b></i>



Yờu cu hs về nhà:- Đọc lại nhiều lần, đọc tài liệu tham khảo về đoạn trích.


<b>TiÕt 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giúp HS: Hiểu đợc nội dung, nghệ thuật của vơ chèo qua đoạn trích, từ đó biết trân trọng nghệ thuật truyền
thống độc đáo của dân tộc.


Thấy đợc nghệ thuật thể hiện đặc sắc nội tâm của Xuý Vân trong đoạn trích.
<i><b>B. Sự chuẩn bị của thầy trị:</b></i>


- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Hs tìm hiểu vấn đề trớc khi đến lớp.
- Gv soạn thit k dy- hc.


<i><b>C. Cách thức tiến hành: </b></i>


Gv t chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, làm bài tập nhận diện các kiến
thức lí thuyết.


<i><b>D. Tiến trình dạy- học:</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của Thầy/ Trị Nội dung cn t


Hỏi: Em hiểu ntn là chèo?


HS: Trả lòi theo sự hiểu biết
GV: Củng cố phần trả lời của HS.


HÃy tóm tắt vở chèo Kim Nhan?


Vị trí của đoạn trích?


HS tìm ra hoàn cảnh của Xuý Vân lúc
này qua những câu thơ trong bài.


GV : Chọn các câu thơ của HS tìm ra , lấy
nbhững câu có ý khái quát nhất:


Hoàn cảnh của nhân vật gợi lên điều gì?


Xuý Vân muốn chia sẻ, tâm sự cùng ai?
Họ có hiểu nỗi lòng của Xuý Vân lúc này
không?


GV khái quát hoàn cảnh của Xuý Vân.


Tõm trng ca Xuý Võn đợc thể hiện ở
những khía cạnh nào?


HS: Ph¸t hiƯn biện pháp nghệ thuật trong
câu thơ có tác dụng gì?


<i><b>I. Tìm hiểu bài học</b></i>
<i><b>1. Chèo cổ:</b></i>



- Chốo c cũn gọi là chèo sân đình, chèo truyền thống.


- Là một loại hình nghệ thuật sân khấu tổng hợp, xuát xứ ở vùng
đồng bằng Bắc Bộ.


- Cái quan trọng nhất của chèo là tích, mỗi vở chèo có một đoạn
đặc sắc.


<i><b>2. Tãm t¾t vë Kim Nhan.</b></i>


- Kim Nhan là một học trò ở Nam Định ra Hà Nội học, thực
hiện chí lập danh khoa cử, đợc quan huyện gả con gái cho là
Xuý Vân- một ngời con gái nết na, thuỳ mị.


- Thời gian Kim Nhan đi học, Xuý Vân bị Trần Phơng một gã
giàu có dụ dỗ, theo lời Trần Phơng giả dại để theo Trần Phơng .
- Không ngờ Trần Phơng là một tay chơi bời, lừa đợc Xuý Vân
rồi hắn cao chạy xa bay.


- Kim Nhan thi đỗ quan, trong ngày vinh quy thấy vợ mình đi ăn
xin, Kim Nhan cho đồng tiền vào nắm cơm cho Xuý Vân, Xuý
Vân nhận ra đồng tiền của chồng mình gnày xa, hố điên thật,
nhy xung sụng t t.


3. Đoạn trích:


Trích đoạn khi Xuý Vân giả dại, Kim Nhan phải trả Xuý Vân
về nhà.


<i><b>II. Đọc- hiểu</b></i>



<i><b>1. Hoàn cảnh của Xuý Vân</b></i>


- Chồng đi học, ở nhà bị ràng buộc gị bó bởi gia đình nhà
chồng, chịu cảnh cô đơn.


<i> - Con gà rừng mà ở với công</i>
<i> Đắng cay chẳng có chịu đợc, c!</i>


- <i>Con cá rô nằm vũng chân trâu</i>
<i> Để cho năm bảy cần câu châu vào</i>


<i></i>


Nghệ thuật ẩn dụ:
Xuý Vân vÝ m×nh nh :


- Gà rừng chung sống với công. Gợi một cuộc sống lạc lõng
cụ n.


- Con cá rô- vũng chân trâu: Cuộc sống gò bó chật chội, tù
túng, bị nhiều áp lực.


=> Cõu tht l ting than về số phận của nhân vật rơi vào hoàn
cảnh đắng cay , tù túng, bế tắc thèm khát hnh phỳc.


- Tâm sự không thể chia sỴ cïng ai:
Láng giềng âi hay ức bởi xuân huyên


-> Ni lũng ca Xuý Võn không ai chia sẻ, nàng bị cô lập trong


cô n.


<i><b>2. Tâm trạng của Xuý Vân.</b></i>
- Đoạn đầu:


Tơi kêu đị, đị nọ khơng tha
Tôi càng chờ đợi càng tra chuyến đị.
Hình ảnh ẩn dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

NiỊm ao íc cđa X V©n? Em cã nhËn
xÐt g×?


GV: Từ các mâu thuẫn đó, nhân vật bị
đẩy vào bi kịch vô cùng đau đớn, mất
ph-ơng hớng.


Từ các hình ảnh nói ngợc trên, em có
nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật?
HS đàm thoại đa ra những nhận xét
biểu hiện về tâm trạng nhân vật.


GV chèt:


=> Khát khao mong muốn chờ đợi hạnh phúc, tình u, chờ đợi
nhng khơng đợc gợi thân phận bẽ bàng, duyên phận lỡ làng.
( Niềm ao ớc chính đáng)


- Ao ớc hạnh phúc bình dị:
<i>Chờ cho bơng lúa chín vàng </i>


<i>Để anh đi gặt, để nàng mang cơm</i>


Đó là một mơ ớc bình dị, chính đáng của con ngời trong
lao động ( mang tính nhân văn sâu sắc). Nhng hạnh phúc đó
khơng đợc đáp ứng, nhân vật rơi vào bi kịch, nên đau đớn, xót
xa.


Từ đó nhân vật rơi vào tình trạng mất phơng hớng, cùng quẫn
trong cụ n.


<i>Cô gái lội sông té bèo</i>


<i>Chuột đậu cành rào, muỗi ấp cánh dơi</i>
<i>Bụt bẻ cổ con nai</i>


<i>Trng g tha con quạ</i>
<i>Trong đình có khua, nhơi</i>


<i>Trong ãn cã kÌo, cét’</i>


<i>………</i>


<i>Cỡi gà mà đi đánh giặc.</i>


Đó là các hình ảnh ngợc đời, vơ lí, nửa điên nửa thật, có phần
điên điên, dại dại, nhng bộc lộ tâm trạng rối bời, bị rơi vào bi
kịch vô cựng xút xa.


=> Tất cả những hình ảnh tợng trng, ẩn dụ,. Bộc lộ tâm trạng
của nhân vật một cách phong phú, chứa đầy mâu thuẫn nội tâm


thầm kín, gợi nỗi đau không thể chia sẻ mà nhân vật phải gánh
chịu.


<i><b>E. Củng cố, dặn dò:</b></i>


Yờu cu hs về nhà:- Đọc lại nhiều lần, đọc tài liệu tham khảo về đoạn trích, tác phẩm.


Chủ đề 6: Đọc- hiểu văn bản văn học trung đại


<b>thái s trần thủ độ</b>
(Trích Đại Việt sử kí tồn th)
Ngô Sĩ Liên.
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


Giúp hs:- Hiểu đợc nhân cách chính trực, chí cơng vơ t, biết lắng nghe và khuyến khích cấp dới giữ vững
phép nớc của Trần Thủ Độ, qua đó càng thêm tự hào về truyền thống của cha ông.


- Nắm đợc lối viết kết hợp sử biên niên và tự sự của Ngô Sĩ Liên.
<i><b>B. Sự chuẩn bị của thầy và trũ:</b></i>


- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.


<i><b>C. Cách thức tiến hành:</b></i>


Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp hớng dẫn hs: đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, trả
lời các câu hỏi.


<i><b>D. Tiến trình dạy- học:</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi: Tóm tắt câu chuyện về Trần Quốc Tuấn của Ngô Sĩ Liên? Nêu những vẻ đẹp của nhân cách vĩ đại
Trần Quốc Tuấn?


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần t
Hs c VB- sgk.


- Theo em, đoạn trích có thể
đ-ợc chia theo bố cục ntn?


Gv b sung: P1 nêu rõ ngày
tháng mất của Trần Thủ Độ,
t-ớc đợc truy phong của ông. P2,
tác giả kể 4 câu chuyện nhỏ để
khắc họa chân dung nhân cách
của Trần Thủ Độ, ko hề có lời
bình luận, tạo tính chất khách
quan, để sự việc tự nó nói lên
vấn đề tác giả cần bàn luận.
- Cách xử trí, thái độ của Trần
Thủ Độ với ngời hặc tội mình
có gì khác thờng? Điều đó cho
thấy ở ơng phẩm chất gì?


- Tại sao Trần Thủ Độ lại sai
ngời bắt tên quân hiệu? Hắn có


bị ơng trừng trị nh dự đốn của
ngời đọc ko? Cách kết thúc bất
ngờ đó có ý nghĩa gì?


- Cách xử trí của Trần Thủ Độ
gây bất ngờ với ngời đọc ntn?
ý nghĩa của nó?


Gv dẫn dắt: Lẽ thờng, dân gian
có câu “Một ngời làm quan, cả
họ đợc nhờ”. Vậy mà ở đây
Trần Thủ Độ ko chủ động đề
xuất mà là chủ ý của vua Trần
cho anh của ông làm tớng. Ông
chỉ việc đồng ý là xong, là có
thêm vây cánh trong triều...
- Việc ơng đặt ra u cầu lựa
chọn và trọng dụng đúng ngời
hiền tài cho nhà vua có ý ngiã
gì? Nó cho thấy tính cách gỡ
ca ụng?


<i><b>I. Đọc và tìm bố cục:</b></i>
<i><b>1. Đọc.</b></i>


<i><b>2. Bố cơc:Hai phÇn:</b></i>


- P1: Thời gian và sự kiện trọng đại (Trần Thủ Độ mất).
- P2: Bốn câu chuyện về Trần Thủ Độ:



+ Xử ngời hặc tội mình.
+ Bắt tên quân hiệu.
+ Cái giá chức câu đơng.
+ An Quốc hay l thn?
<i><b>II. Tỡm hiu vn bn:</b></i>


<i><b>1. Nhân cách của Trần Thđ §é:</b></i>


a. Câu chuyện thứ nhất: Xử ng<i><b> ời hặc tội mình.</b></i>
Lẽ thờng  Cách xử trí của Trần Thủ Độ
Chối cãi, Dứt khốt cơng nhận, khẳng
biện minh. định sự thật “Đúng...”
Thù oán, Ban thởng cho kẻ hặc ti.
trng tr


kẻ hặc tội.


Vua Trn đem ngời hặc tội đến và nói rõ lời của kẻ đó với Trần Thủ
Độ. Tình huống này mang tính chất của một cuộc đối chất ba mặt một
lời.


Trái với lẽ thờng, những hành động, cách xử trí của Trần Thủ Độ
khiến vua Trần ngạc nhiên và khâm phục, kẻ hặc tội vừa sợ hãi vừa
khâm phục. Vì cả hai ngời đó cha hiểu hết tấm lịng và ý chí của Trần
Thủ Độ. Trong tình thế vua Trần cịn nhỏ, triều đình nhà Trần mới lập,
ông ko thể ko chuyên quyền nhng sự thực, ơng tự biết mình ít học, võ
biền, mu mơ quyền biến, ko hề có chí làm vua, chỉ có lịng hết sức giúp
vua mà thơi. Ơng nói với vua nh vậy để nhà vua ko cịn mối ngờ vực...
Tính cách: trung thực, thẳng thắn, công minh, độ lợng và giàu bản lĩnh.
<i><b>b. Câu chuyện thứ hai: Bắt tên quân hiệu.</b></i>



- Nguyên nhân: trớc yêu cầu và lời nói khích của Linh Từ Quốc Mẫu,
Trần Thủ Độ cả giận, sai đi bắt ngay tên lính xấc láo phạm thợng.


- Cỏch x trí: sau khi nghe lời trình bày sự thật, ơng khen ngợi anh lính
và cịn ban thởng vàng lụa  Cách giải quyết vẹn cả đôi bề, công bằng và
gây bất ngờ cho ngời đọc.


 Bà vợ hài lòng và ko thể tiếp tục lợi dụng địa vị của chồng để làm khó
kẻ dới.


 Đem đến sự cơng bằng cho tên quân hiệu, khuyến khích kẻ dới giữ
nghiêm phép nớc dù có làm ảnh hởng đến ngời thân của mỡnh.


Tính cách: chí công vô t, tôn trọng pháp luật.
<i><b>c. Câu chuyện thứ ba: Cái giá của chức câu đ</b><b> ¬ng.</b></i>


- Trần Thủ Độ nhận lời xin riêng cho một ngời nhà làm chức câu đơng,
lại cẩn thận ghi tên và quê quán của kẻ đó.


- Đến khi gặp mặt, ơng lại nói với kẻ đó: “Ngơi vì...đợc”.


 Có thể ơng sẽ cho hắn làm chức câu đơng thực mà cịn có thể đợc u
tiên thêm nữa vì là ngời nhà xin cho.


- Nhng khi ơng nói nốt vế còn lại  kết thúc thật bất ngờ, kịch tính.
 Đó chỉ là lời cảnh báo răn đe nghiêm khắc để ngời kia hoảng vía mà
xin tha, mà nhớ đời, bỏ hẳn thói nhờ vả, chạy chọt. Đồng thời đó cũng là
cách răn vợ ko đợc dựa quyền thế để làm việc cơng theo ý mình.



Tính cách: chí cơng vơ t, kiên quyết trừng trị nạn chạy chức, chạy
quyền, đút lót, hối lộ, dựa dẫm thân thích và giữ cơng bằng của phỏp
lut.


<i><b>d. Câu chuyện thứ t</b><b> : An Quốc hay là thÇn?</b></i>


- Đặt ra yêu cầu lựa chọn và trọng dụng hiền tài đúng mực cho nhà vua.
- Câu hỏi hay lời than :”Nếu anh em cùng là tớng thì việc trong triều sẽ
ra sao”  sự cảm khái và dứt khốt của Trần Thủ Độ.


Tính cách: thẳng thắn, cơng trực, đặt lợi ích của quốc gia dân tộc lên
trên lợi ích cá nhân, gia đình.


<i><b>2. NghƯ tht kĨ chun vµ khắc họa nhân vật:</b></i>
- Các tình huống giàu kịch tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Những đặc sắc nghệ thuật kể
chuyện và khắc họa nhân vật
của đoạn trích?


- Nhận xét khái quát về những
phẩm chất tốt đẹp của Trần
Thủ Độ?


<i><b>III. Tæng kÕt bµi häc:</b></i>


Nhân cách vĩ đại của Trần Thủ Độ: trung thực, nghiêm minh, liêm
khiết, chí cơng vơ t.


<i><b>E. Củng cố, dặn dò:</b></i>



Yờu cu hs:- Học bài, tìm đọc thêm các tài liệu về các nhân vật lịch sử.


<b>TiÕt 4:</b>


<b>THƯ DỤ VƯƠNG THÔNG LẦN NỮA</b>
<b>(</b><i><b>Tái dụ Vương Thông thư</b></i><b>)</b>


<b>Nguyễn Trãi</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


1- HS hiểu được Thư lại dụ Vương Thông của Nguyễn Trãi là một tác phẩm nghị luận sắc bén, mạnh
mẽ, giàu sức thuyết phục, thể hiện ý chí quyết thắng, tinh thần u chuộng hồ bình của qn dân ta. Bức thư
cũng thể hiện chiến lược "tâm công" của Nguyễn Trãi.


2- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu tác phẩm chính luận cổ.
<b>B- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>I/ Tìm hiểu hồn cảnh và mục đích sáng tác</b>
<i><b>1/ Hoàn cảnh sáng tác</b></i>


Nguyễn Trãi viết lá thư này nhân danh Lê Lợi, vì trong cuộc kháng
chiến chống quân Minh, theo lệnh của Lê Lợi, Nguyễn Trãi đã soạn
thảo thư gửi các tướng nhà Minh để khuyên dụ chúng.


Theo nội dung lá thư, hoàn cảnh quân ta lúc ấy đã trở nên hùng mạnh,
tiến đến bao vây thành Đơng Quan, giặc Minh thì đã túng thế, bị vây
khốn trong thành, cố thủ không ra đánh để chờ viện binh.



<i><b>2/ Mục đích sáng tác</b></i>


Nguyễn Trãi viết lá thư này để thuyết phục tướng giặc là Vương
Thơng hạ vũ khí, bằng khơng thì ra khỏi thành tử chiến (khiêu chiến đi
đối với thuyết hàng, nhưng thuyết hàng là chính).


Gv cho hs đọc mục Tiểu dẫn và
hỏi:: Nguyễn Trãi viết lá thư
này nhân danh ai? Giải thích vì
sao lại nhân danh? Trong hồn
cảnh nào?


Mục đích viết thư để làm gì?
(HS làm việc cá nhân và trình
<i>bày trước lớp)</i>


Gv cho hs đọc và tìm hiểu bố
cục


<i>(hs đọc và nêu bố cục)</i>


<i><b>Hỏi</b></i>: Mở đầu bức thư, tác giả đã
nêu lên tư tưởng gì? Bức thư chỉ


<b>II/ Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>* Đọc: </b></i>


*<i><b> Bố cục: </b></i> 3 đoạn



- Đoạn 1: “Từ đầu… việc binh được”: Quan niệm của tg’ về thời thế
đối với người giỏi dùng binh.


- Đoạn 2: “tiếp… là sáu”: phân tích từng điểm thời và thế thất bại của
địch ở thành Đông Quan


- Đoạn 3: còn lại: khuyên hàng, hứa hẹn những điều tốt đẹp và sỉ nhục
tướng giặc


<i><b>1/ Tìm hiểu nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
rõ tình thế của quân Minh ra sao


(Ở Trung Quốc, ở Việt Nam)?
Từ đó, tác giả đã vạch rõ
nguyên nhân thất bại của chúng.
Hãy phân tích các lí lẽ giàu sức
thuyết phục trong bức thư.
(HS làm việc cá nhân và trình
<i>bày trước lớp)</i>


và thế thì biến mất thành cịn, hố nhỏ thành lớn; mất thời khơng thế
thì hố mạnh ra yếu, yên lại thành nguy". Đây chính là điểm yếu nhất
của đối phương trong tình hình hiện tại.


+ Bức thư chỉ rõ tình thế của giặc ở Trung Quốc cũng như Việt Nam:
- Ở Trung Quốc: “Ngô mạnh không bằng Tần”, phía Bắc có
địch "Thiên Ngun", phía Nam có nội loạn "Tầm Châu"...



- Ở Việt Nam giặc đang ở "kế cùng lực kiệt, lính tráng mỏi mệt,
trong khơng lương thảo ngồi khơng viện binh" và điều quan trọng là
làm "điều phi nghĩa" trái với lòng dân...


+ Trên cơ sở phân tích tình hình, tác giả vạch rõ sáu ngun nhân dẫn
tới thất bại của giặc:


-Bên trong thiếu thốn,"người chết qn ốm";


-Bên ngồi, viện binh khơng có, nếu có cũng khơng làm gì
được;


-Trong nước cịn phải lo "phòng thủ quân Nguyên";
-"Người chẳng sống yên, nhao nhao thất vọng";


- Nội bộ lục đục,"gian thần, chúa yếu, xương thịt hại nhau;
- Phía ta "trên dưới đồng lịng anh hùng tận lực"...


+ Lí lẽ giàu sức thuyết phục của bức thư thể hiện trên các phương
diện:


- Lập luận chắc chắn, dựa trên cơ sở phân tích tình hình thực
tế một cách sâu sắc.


- Thái độ người viết luôn luôn thể hiện niềm tin vào sức mạnh
của chính nghĩa, tin tưởng vào chiến thắng.


- Phương pháp tấn công kẻ thù (tâm công) dựa vào điểm yếu
nhất của các tướng giặc là thời và thế. Nghệ thuật tấn công lúc cương
lúc nhu, vừa khuyên hàng vừa khiêu chiến, vừa tấn cơng vừa vạch ra


lối thốt cho giặc.


<i><b>Hỏi:</b> Tư thế người viết thể hiện</i>
qua lời lẽ thế nào? Phân tích
một số lời xưng hơ và hình ảnh
tiêu biểu trong bức thư.


(HS làm việc cá nhân, trình bày
<i>trước lớp)</i>


+ Người viết ln đặt mình ở tư thế của người có sức mạnh (sức
mạnh của thời và thế). Cách xưng hơ có sự thay đổi: lúc đầu gọi các
tướng giặc là “Quan Tổng binh và các vị đại nhân”, lại đi kèm từ
“Kính thưa”, đó là cách hơ gọi lịch sự, nhưng cũng để bọn tướng giặc
dễ đọc; nói chung, từ đầu đến cuối bức thư, tác giả xưng là “ta”, gọi
tướng giặc là “các ông” hoặc vô nhân xưng (không dùng từ để gọi, bỏ
trống), thậm chí cịn hai lần ví và gọi các tướng giặc là “hạng đàn bà”
và một lần gọi giặc là “hạng thất phu đớn hèn”. Cách xưng hô như vậy
cũng thể hiện tư thế của người mạnh hơn.


+ Bên cạnh đó, tác giả cịn dùng một số hình ảnh để ví von, làm rõ
hơn tình thế qn giặc, khiến cho sức thuyết phục được tăng cường.
Chẳng hạn ví quân giặc như “thịt trên thớt, như cá trong nồi”, ví đội
qn cứu viện “nước xa khơng cứu được lửa gần” (theo tục ngữ Trung
Quốc).


<i><b>Hỏi:</b></i> Niềm tin tất thắng và tinh
thần u chuộng hồ bình của
tác giả thể hiện ở những điểm
nào trong bức thư? Nêu và phân


tích một vài ví dụ làm dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
chứng?


(HS làm việc cá nhân và trình
<i>bày trước lớp)</i>


đường thốt cho giặc: "Nếu muốn rút quân về nước, ta sẽ sửa sang cầu
cống, mua sắm tàu thuyền ...". Đây chính là chiến thuật trong đường
lối của chiến tranh nhân dân: “Bắc cầu bằng vàng để tiễn quân thù về
nước”, nó cũng thể hiện tinh thần nhân đạo và lịng u chuộng hồ
bình của dân tộc ta.


<i><b>Hỏi:</b></i> Nhận xét về nghệ thuật lập
luận của tác giả.


(HS làm việc cá nhân và trình
<i>bày trước lớp)</i>


<i><b>2/ Tìm hiểu về nghệ thuật:</b></i>


Nghệ thuật lập luận của tác giả sắc bén, khúc chiết, mạnh mẽ, giàu
sức thuyết phục. Các dẫn chứng đều lấy từ thực tế, tiêu biểu và chân
thực, bố cục rõ ràng, mạch lạc và hết sức lơ-gic, phân tích vừa có lý
vừa có tình, khi cương khi nhu, tất cả xuất phát từ niềm tin chính
nghĩa và sự tất thắng của quân và dân ta (Xem ý 3, bài tập1 của hoạt
động này). Bức thư thể hiện tính mẫu mực trong nghệ thuật lập luận
của văn nghị luận cổ điển.



<b>III/ Bài tập nâng cao</b>
<i><b>Bài tập-</b></i> Phân tích chiến lược


“đánh vào lịng người” của bức
thư.


(HS chuẩn bị vào giấy nháp,
<i>trình bày trước lớp)</i>


<i><b>Yêu cầu:</b></i> HS phân tích và chỉ ra được các ý:


- “Tâm cơng” (đánh vào lịng người) là một sách lược quan trọng
trong nghệ thuật dùng binh, nó cũng thể hiện trình độ cao của người
dùng binh. Trong Bình Ngơ dại cáo, Nguyễn Trãi cũng đã nhắc lại
sách lược này với niềm tự hào:“Chẳng đánh mà người chịu khuất, ta
<i>đây mưu phạt tâm công”.</i>


- “Tâm công” thể hiện chủ yếu trên các phương diện:


+ Ln ln dựa trên chính nghĩa, lấy lẽ phải để chinh phục điều sai
trái, lấy ngay thẳng để thắng gian tà, lấy “chí nhân” để thay “cường
bạo”.


+ Ln bám sát thực tế để phân tích tình hình, làm cơ sở cho lí lẽ
thuyết phục.


+ Dùng nghệ thuật thuyết phục quân địch: khi cương, khi nhu, lúc
khiêu khích, lúc dụ dỗ, có lí, có tình, đặc biệt, vừa dồn giặc đến chỗ bí
vừa mở ra con đường sống cho địch.



<i>Câu hỏi: Khái quát đặc điểm</i>
nội dung và nghệ thuật của bức
thư. Đánh giá ý nghĩa nhân văn
của tác phẩm này.


(HS thảo luận nhóm, cử đại
<i>diện trình bày)</i>


<b>IV/ Tổng kết</b>
<i>Hướng dẫn trả lời: </i>


+ Thư dụ Vương Thông lần nữa (Tái dụ Vương Thông thư) là một
trong những bức thư khuyến hàng của Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi
gửi cho Tổng binh Vương Thông lúc đó đang bị vây trong thành Đơng
Quan cùng mười vạn tinh binh. Nội dung bức thư phân tích tình hình
một cách sâu sắc và đầy sức thuyết phục, làm cơ sở để dụ hàng. Đặc
biệt là tác giả đã vẽ ra một con đường sống cho giặc, thực hiện hoàn
hảo chiến thuật “bắc cầu vàng tiễn quân thù về nước”, nêu cao tinh
thần chính nghĩa, u chuộng hồ bình của quan và dân ta.


+ Đây là một trong những tác phẩm chính luận sắc bén nhất của
Nguyễn Trãi, cũng là tác phẩm thể hiện tư tưởng nhân văn cao cả của
dân tộc và của nhõn loi.


<i><b>E. Củng cố, dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết:</b>


<b>NI SU ỐN CỦA NGƯỜI CUNG NỮ</b>



<b>(Trích </b><i><b>Cung ốn ngâm</b></i><b>)</b>


Nguyễn Gia Thiều
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp HS:


- Hiểu được thân phận bi thảm của người cung nữ thời xưa.


- Cảm nhận được giọng thơ sầu oán da diết mãnh liệt, nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cách ví von,
so sánh,… đã thể hiện một cách sâu sắc nỗi sầu oán của người cung nữ.


B-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Yêu cầu cần đạt</b></i>
<b>I/ Tiểu dẫn</b>
Gv cho hs đọc mục tiểu dẫ và


giới thiệu những nét cơ bản về
tác gia Nguyễn Gia Thiều.
<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


<i><b>1-</b><b>Tác gia Nguyễn Gia Thiều</b></i>


Nguyễn Gia Thiều (1741- 1798), hiệu Ôn Như, tước hầu (Ôn Như
hầu), quê làng Liễu Ngạn, huyện Siêu Loại, Kinh Bắc (nay thuộc
Thuận Thành, Bắc Ninh), gia đình dịng dõi (gọi Chúa Trịnh Doanh
là cậu ruột), là người am hiểu tường tận cuộc sống nơi cung cấm
nhất là sự hoang dâm vô độ của nhiều vua chúa và cuộc đời bi thảm


của nhiều cung nữ.


Sáng tác của Nguyễn Gia Thiều có hai tập thơ chữ Hán (Ôn Như
<i>thi tập - tiền, hậu tập), hai tập thơ chữ Nôm (Tây Hồ thi tập và Tứ</i>
<i>Trai tập). Các sáng tác của ông thất lạc gần hết, chỉ cịn lại trọn vẹn</i>
<i>Cung ốn ngâm.</i>


<i><b>Hỏi: </b></i> Nêu khái quát về hoàn
cảnh sáng tác, đặc điểm nội
dung, nghệ thuật của tác phẩm.


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


<i><b>2- Hoàn cảnh sáng tác:</b></i>


Chế độ cung nữ tồn tại hàng trăm năm dưới thời phong kiến. Cung
nữ, trừ một số rất ít được sủng ái, cịn lại đều có số phận bi thảm vì
bị bỏ rơi. Đời sống cơ đơn, lạnh lẽo của họ đã động lòng nhiều thế
hệ người cầm bút. Cung oán ngâm của Nguyễn Gia Thiều được coi
là tiếng nói sâu sắc, mãnh liệt nhất.


+ Đặc điểm nội dung: Cung ốn ngâm viết bằng chữ Nơm, dài 356
câu chia làm 88 khổ thể song thất lục bát. Cung oán ngâm là bài ca
ai oán của người cung nữ, qua đó tác giả bày tỏ nỗi cảm thông sâu
sắc, trân trọng khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của người phụ
nữ, lên án chế độ cung tần. Khúc ngâm cịn biểu lộ quan niệm triết lí
về sự phù du của cuộc đời.


+ Đặc điểm nghệ thuật: Thể song thất lục bát đạt trình độ điêu luyện;


sử dụng nhiều từ Hán, điển cố, nhưng ngôn ngữ văn học tài hoa, đài
các rất phù hợp đối tượng. Nghệ thuật khắc hoạ tâm trạng, tả cảnh
ngụ tình,… rất già dặn, phong phú.


<b>II/ Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật đoạn trích</b>
<i><b>Hỏi: </b></i> Tìm hiểu vị trí, và tóm tắt


nội dung đoạn trích.


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Yêu cầu cần đạt</b></i>


<i>bày trước lớp) </i> + Bốn khổ đầu tập trung khắc hoạ hoàn cảnh sống âm u, tẻ ngắt của
cung nữ, mọi nơi, mọi lúc đều cô đơn, lạnh lẽo.


+ Năm khổ thơ sau diễn tả những thất vọng nặng nề. Người cung nữ
trơng ngóng, chờ đợi đến mỏi mịn, tuyệt vọng nên sinh ra oán hờn,
chua chát.


<i><b> Hỏi:</b></i> Phân tích diễn biến tâm
trạng người cung nữ trong đoạn
trích để hiểu thân phận của nàng.
<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


- Diễn biến tâm trạng của người cung nữ :


+ Người cung nữ hiện lên rất bi thảm, bị bỏ rơi nhưng không được
buông tha. Cho nên, tâm trạng của nàng được miêu tả trong nỗi khổ


vì cơ đơn, lạnh lẽo, bị giam cầm tuổi thanh xuân. Hết ngày lại đêm,
nàng phải "đứng tủi ngồi sầu”, khắc khoải ngóng chờ vơ vọng, một
mình một bóng âm thầm, đơn chiếc suốt năm canh; chờ trăng lên chỉ
thấy mưa đêm não nùng; "phòng tiêu” chỉ thấy "lạnh ngắt như đồng”;
hương đốt lên càng gây nên cảm giác vắng lặng, tịch mịch, khêu đèn
lên mà chỉ thấy âm u, tăm tối:


“Lạnh lùng thay giấc cô miên
<i>Mùi hương tịch mịch, bóng đèn thâm u”.</i>


+ Tâm trạng của người cung nữ còn được thể hiện trong nỗi khao
khát hạnh phúc, niềm ước ao cuộc sống chăn gối: soi "gương loan”
nhìn "dải đồng”, trơng "ngấn phượng liễn”, thấy "dấu dương xa”... tất
cả đều trở nên bẽ bàng, chua chát.


+ Tâm trạng người cung nữ còn được miêu tả ở đỉnh cao sự uất ức,
trở nên quằn quại, tức tối ("Hoa này bướm nỡ thờ ơ/ Để gầy bông
<i>thắm, để xơ nhuỵ vàng”) và nảy sinh ý nghĩ nổi loạn: ("Muốn dứt tơ</i>
<i>hồng”; "muốn đạp tiêu phịng mà ra”). Nàng gọi đích danh sự giam</i>
cầm tù hãm là:"Giết nhau chẳng cái lưu cầu- Giết nhau bằng cái u
<i>sầu, độc chưa!”</i>


+ Qua tâm trạng ai oán xót xa của người cung nữ, ta thấy thân phận
của nàng là một người đàn bà bất hạnh (cũng như những người cung
nữ khác), bị giam cầm tuổi thanh xuân, cho đến khi phải chết trong
sự mỏi mòn chờ đợi. Đó cũng là thân phận của những người bị áp
bức nói chung; và từ góc độ cái đẹp, nàng là hiện thân của cái đẹp bị
giam cầm.


<i><b>Hỏi:</b></i> Qua lời ca ai ốn của người


cung nữ, hãy hình dung bộ mặt
của vua chúa đương thời.


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


- Các vị vua chúa ăn chơi sa đoạ, hưởng lạc trên nỗi khổ của những
con người nhỏ bé bất hạnh, bất chấp cả quyền tự do, hạnh phúc của
họ. Qua lời ca ai oán của người cung nữ, ta thấy vua chúa trở thành
những ác nhân, những kẻ giết người vì sự vơ tâm và nhẫn tâm:
<i>"Khoảnh làm chi bầy chúa xuân/ Chơi hoa cho rữa nhuỵ dần lại</i>
<i>thôi”;</i>


<i>"Giết nhau chẳng cái lưu cầu- Giết nhau bằng cái u sầu, độc chưa!” </i>
<i><b>Hỏi:</b></i> Phân tích nghệ thuật của


đoạn trích.


<i>(HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trước lớp) </i>


- Nghệ thuật: Trước hết, tác giả đã thành công xuất sắc trong việc
xây dựng bối cảnh thời gian, không gian để khắc hoạ tâm trạng: thời
gian dằng dặc, triền miên hết ngày sang đêm, hết sớm lại chiều, hết
chiều lại đêm khuya, đặc biệt là thời gian "đêm năm canh” cứ trở đi
trở lại tạo nên sự nặng nề, mịn mỏi đến khủng khiếp; khơng gian u
tịch, tăm tối nơi cung cấm, không gian của sự mịn mỏi, tuyệt vọng,
sầu tủi khiến có lúc người cung nữ cũng muốn "đạp tiêu phòng mà
<i>ra”.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động của GV&HS</b></i> <i><b>Yêu cầu cần đạt</b></i>


<i>"gầy bông thắm”, "xơ nhuỵ vàng”...</i>


Những từ ngữ quan trọng thường được đặt vào vị trí hiệp vần
khiến ý nghĩa của nó thêm nổi bật: "Một mình đứng tủi ngồi sầu/ Đã
<i>than với nguyệt lại rầu với hoa”...</i>


+ Tính chất đối xứng cũng là một yếu tố nghệ thuật đóng góp lớn
vào việc khắc hoạ tâm trạng, tạo nhạc điệu (đối giữa các câu thất với
nhau và tiểu đối trong một câu)


+ Nội dung cảm xúc kết hợp với thể thơ và các yếu nghệ thuật
khác đã tạo nên giọng réo rắt, sầu khổ, ốn hờn...


<b>Bài tập nâng cao</b>


Phân tích nội dung ốn trách và
thương thân trong hai đoạn trích
<i>Tình cảnh lẻ loi của người chinh</i>
<i>phụ và Nỗi sầu oán của người</i>
<i>cung nữ. Cho biết các nội dung</i>
ấy thể hiện khuynh hướng gì của
văn học đương thời?


<b>Bài tập nâng cao</b>
<i>Gợi ý:</i>


- Cả hai đoạn trích đều thể hiện tâm trạng sầu muộn của người phụ
nữ bị chết mòn chết mỏi trong sự cơ đơn, vơ vọng vì đợi chờ (xem


lại nội dung bài học).


- Nguyên nhân dẫn tới nỗi ai oán, thương thân ấy: do chiến tranh
phong kiến phi nghĩa (Chinh phụ ngâm) và do chế độ cung tần sa
đoạ, vơ nhân tâm (Cung ốn ngâm).


- Các nội dung trên đây thể hiện khuynh hướng nhân đạo trong văn
học đương thời.


<i>Câu hỏi: Qua bài học, hãy khái</i>
quát đặc điểm nội dung, nghệ
thuật của đoạn trích. Đánh giá
tổng quát về giá trị đoạn trích.
<i>(HS làm việc cá nhân. Trình bày</i>
<i>trước lớp)</i>


<b>III/ Tổng kết</b>
<i> Gợi ý::</i>


+ Đoạn trích miêu tả tâm trạng của người cung nữ trong cảnh giam
cầm tuổi thanh xuân, đang bị chết mịn chết mỏi vì cơ đơn và vô
vọng.


+ Thể thơ song thất lục bát, mang đậm chất dân tộc, với giọng thơ
trữ tình réo rắt, sầu thảm, ốn hờn... Ngơn ngữ điêu luyện, tinh tế;
hình ảnh gợi cảm, giàu sức ám ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×