Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài soạn SKKN về công tác phổ cập TH ĐĐT.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.72 KB, 37 trang )

Trờng cao đẳng s phạm quảng trị
Khoa bồi dỡng cán bộ quản lí
đề tàI
nghiên cứu khoa học
Hiệu trởng với công tác chỉ đạo phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
Ng ời h ớng dẫn : Thạc sĩ : Nguyễn Hữu Thiệp

Ng ời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
Đơn vị: Trờng TH Nguyễn Văn Trỗi
Cam Lộ- Quảng Trị
đông hà, tháng 8/2007
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hữu Thiệp, các thầy giáo, cô
giáo giảng viên khoa BDCBQL trờng CĐSP Quảng Trị, sự hợp tác và giúp đỡ
nhiệt tình của thầy giáo Trần Văn Thuận cùng toàn thể giáo viên, học sinh tr-
ờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi -Cam Lộ - Quảng Trị, xin cảm ơn sự giúp đỡ của
lãnh đạo Đảng uỷ - UBND xã Cam Hiếu - huyện Cam Lộ - tỉnh Quảng Trị
trong thời gian nghiên cứu khảo sát thực tế, thu thập số liệu hoàn thành đề tài.
Do điều kiện nghiên cứu, thời gian và phạm vi có hạn nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý của các thầy cô trong Hội đồng
Khoa học nhà trờng cũng nh sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp.
Đông Hà, ngày 20 tháng 8 năm 2007
Ngời viết
Lê Thị Hoài Thơng
2
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
Lời cam đoan


Tôi xin cam đoan những số liệu, chứng cứ, và nội dung đề tài này là công
trình nghiên cứu của chính bản thân tôi , không sao chép của ngời khác. Nếu vi
phạm, bản thân tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Đông Hà, ngày 20 tháng 8 năm 2007
Ngời viết

Lê Thị Hoài Thơng
3
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
Mục lục
A. Phần mở đầu:.......................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài: 3
2. lịch sử của vấn đề nghiên cứu
3. Mục đích nghiên cứu:..............................................................................3
4. :Đối tợng và khách thể nghiên cứu:.......................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................4
6. Giả thuyết khoa học: 4
7. Phơng pháp nghiên cứu: 5
8. Đóng góp của đề tài: .5
9. Thời gian nghiên cứu: ..5
10. Cấu trúc của đề tài: 5
B. Phần Nội dung:
Chơng 1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của công tác PCGDTH:...5
Chơng 2. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT ở trờng tiểu học
nguyễn văn trỗi - cam lộ - quảng Trị:.........................................................11
2.1 Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội địa phơng:...................................11
2.2. Đặc điểm tình hình nhà trờng:............................................................11
2.3. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDĐĐT trong những năm qua:......15
2.4. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT ở trờng tiểu học Nguyễn

Văn Trỗi - Cam Lộ - Quảng Trị:........................................................................15
Chơng 3. phơng hơng nhiệm vụ, biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT
của Hiệu trởng trờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Cam Lộ - Quảng Trị......28
I/ phơng hớng nhiệm vụ. 31
II/ biện pháp chỉ đạo 37
C. Phần kết luận và kiến nghị:........................................................38
D. Tài liệu tham khảo:.......................................................................39
4
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
Ký hiệu viết tắt
PCGDTH Phổ cập giáo dục tiểu học
PCGDTHĐĐT Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
UBND Uỷ ban nhân dân
HĐND Hội đồng nhân dân
SGK Sách giáo khoa
HTGDQD Hệ thống giáo dục quốc dân
GDTH Giáo dục tiểu học
PCGDXMC Phổ cập giáo dục xoá mù chữ
PTCS Phổ thông cơ sở
TDTT Thể dục thể thao
THCS Trung học cơ sở
BCH TW Ban chấp hành Trung ơng
CSVCTBDH Cơ sở vật chất thiết bị dạy học.
NXB Nhà xuất bản
GVTH Giáo viên tiểu học
SDD Suy dinh dỡng
CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
GD & ĐT Giáo dục và đào tạo
ĐNGV Đội ngũ giáo viên

LĐSX Lao động sản xuất
UBDS Uỷ ban dân số
KHHGĐ Kế hoạch hoá gia đình
ATGT An toàn giao thông
ĐDDH Đồ dùng dạy học
KHKT Khoa học kỷ thuật
5
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
A. Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập quốc tế, sự phát triển nh vũ bão của KHCN, giáo dục
đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi một quốc gia.
Vì lẽ đó, nhiều quốc gia trên thế giới đã tập trung đầu t cho phát triển giáo dục để
có đợc một nền giáo dục tốt nhất nhằm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp
phát triển đất nớc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nớc ta đã có nhiều chủ trơng
lớn về GD - ĐT với tinh thần: "GD & ĐT là quốc sách hàng đầu" (NQTW2 khoá
VIII). Mục tiêu GD - ĐT của Đảng và Nhà nớc ta là "Nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dỡng nhân tài" đợc cụ thể hoá trong hiến pháp nớc cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 1992(sữa đổi); trong luật giáo dục 2005; trong chiến lợc
phát triển giáo dục, đào tạo 2001 - 2010. Trong đó, mục tiêu "Nâng cao dân trí" đ-
ợc cụ thể hoá thành luật Phổ cập Giáo dục Tiểu học năm 1991. Đến nay Đảng và
Nhà nớc ta đang tiếp tục thực hiện PCGDTH đúng độ tuổi.
Nâng cao dân trí vừa là động lực để phát triển kinh tế, nâng cao dân trí cũng
là điều kiện để nâng cao chất lợng cuộc sống. Mặt khác nâng cao dân trí cũng là
động lực để nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện. Điều này đã đợc Nghị quyết
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X chỉ rõ: "Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao
chất lợng dạy và học". Để hoàn thành nhiệm vụ này chúng ta vừa tập trung huy
động số lợng, nâng cao chất lợng dạy và học, hoàn thành mục tiêu PCGDTH ĐĐT

vì "phổ cập GDTH trong cả nớc phần lớn học sinh tiểu học đều học đợc 9 môn
học theo chơng trình qui định" (NQTW2 - khoá VIII)
Nh vậy PCGDTH ĐĐT đóng vai trò quyết định để chúng ta hoàn thành mục
tiêu phát triển GD & ĐT giai đoạn 2001 - 2010 và cũng là động lực phát triển
kinh tế - xã hội của đất nớc.
Thực hiện chủ trơng, chính sách của Đảng, hiến pháp và pháp luật của Nhà n-
ớc, trong những năm qua, ngành GD & ĐT đã có sự nỗ lực phấn đấu tạo bớc
chuyển biến mới trong mọi lĩnh vực GD & ĐT, đặc biệt là công tác PCGDTH
ĐĐT. Với sự nỗ lực đó, năm 2000 nớc ta trịnh trọng công bố với thế giới cả nớc
đã đạt chuẩn phổ cập GDTH và chống mù chữ. Đến năm 2006, cả nớc ta có 36/ 64
tỉnh, thành phố đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT, chiếm 56,25%; 462/665 huyện đạt
chuẩn PCGDTH - ĐĐT đạt 69,47%; 9.247/ 10.811 xã đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT
đạt 85,49% duy trì đợc kế quả PCGDTH- CMC.
6
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
Sự thành công trên mở ra một kỷ nguyên mới trong nền giáo dục nớc nhà và cũng
là động lực để các địa phơng quyết tâm phấn đấu duy trì và phát triển về công tác
PCGDTH ĐĐT. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại bất cập trong khâu điều tra
huy động thống kê cho đến khâu giảng dạy và học tập nh: mạng lới trờng lớp, CSVC
của một số trờng học, địa phơng còn yếu kém; sự phối hợp không đồng bộ trong công
tác PCGD giữa chính quyền, nhà trờng, các tổ chức đoàn thể; Nhận thức của nhân dân
về tác dụng của PCGDTH với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phơng cha thấu
đáo... Những hạn chế về chuyên môn trong công tác thống kê, điều tra dẫn đến sự sai
lệch trong công tác huy động ra lớp gây khó khăn cho công tác thanh, kiểm tra. Việc
hiểu sai về công tác PCGD cũng ảnh hởng không nhỏ đến chất lợng giáo dục toàn diện
của nhà trờng. Khó khăn trên thực sự là những cản trở lớn của các trờng tiểu học và
các địa phơng trong công tác PCGDTH ĐĐT. Vì vậy, cần phải có những biện pháp
quyết liệt để giải quyết, khắc phục đồng thời mở ra những cách thức làm mới.
Xuất phát từ những lý do cơ bản trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu:

"Hiệu trởng với công tác chỉ đạo PCGDT ĐĐT của tr ờng tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi - Cam Lộ - Quảng Trị.
2. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu:
Về công tác PCGDTH ĐĐT, những năm trớc tôi đợc biết đã có một số ngời
tham gia nghiên cứu nh đ/c Lê Văn Lực - GV trờng TH phờng 4- Đông Hà-
Quảng Trị, đ/c Lê Thân - GV trờng TH số 2 cam Hiếu, đ/c Thái Bình Giảng - GV
trờng TH Kim Đồng - Cam Lộ- Quảng Trị nh ng họ mới chỉ đề cập đến một số ít
biện pháp, thiếu tính khả thi, cha chú trọng đến vấn đề tác động đến nhận thức
của đội ngũ CBGV, các lực lợng XH và quần chúng nhân dân nên mức độ đóng
góp của đề tài còn hạn chế. Trên cơ sở đó, bản thân tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu với
hy vọng sẽ đề xuất nhiều biện pháp tốt, sát thực hơn nhằm tác động vào thực tế để
tạo ra hiệu quả mới trong công tác chỉ đạo PCGDTHĐĐT.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác PCGDTH.
- Khảo sát thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT ở trờng tiểu học
Nguyễn Văn Trỗi - Cam Lộ - tỉnh Quảng Trị
- Đề xuất một số biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT phù hợp với thực
tiễn Trờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Cam Lộ - tỉnh Quảng Trị nhằm nâng cao
chất lợng giáo dục của nhà trờng.
4. Đối tợng và khách thể nghiên cứu:
4.1. Đối tợng nghiên cứu: Nghiên cứu biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTH
- ĐĐT của Hiệu trởng Trờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Cam Lộ - Quảng Trị.
7
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
4.2. Khách thể nghiên cứu: Độ tuổi, số lợng HS từ 11- 14 tuổi ở trờng TH
Nguyễn Văn Trỗi - Cam Lộ - Quảng Trị.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Do điều kiện thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện
pháp chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT ở trờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Cam

Hiếu - Cam Lộ - Quảng Trị.
6. Giả thuyết khoa học:
Nếu nh đề tài này đã đợc nghiên cứu và vận dụng sớm thì chắc chắn nhận
thức của nhân dân địa phơng, của đội ngũ GV, các tổ chức đoàn thể, quần chúng
nhân dân ở xã Cam Hiếu chúng tôi sẽ có sự nhìn nhận đúng đắn về công tác
PCGDTHĐĐT và nh thế chắc chắn công tác huy động, duy trì số lợng, số trẻ
trong độ tuổi đến trờng sẽ đạt yêu cầu từ những năm về trớc, tạo điều kiện tốt nhất
cho việc nâng cao chất lợng dạy và học trong nhà trờng.
7. Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp quan sát: Quan sát thực tế về thực trạng công tác PCGDTH
cũng độ tuổi của HS, các hoạt động liên quan của nhà trờng
- Phơng pháp điều tra phỏng vấn: phỏng vấn thu thập thông tin, lấy số liệu từ
các cấp lãnh đạo, giáo viên, HS, nhân dân, lấy ý kiến từ các chuyên gia
- Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu giáo trình, sách báo có liên
quan đến công tác PCGDTH, nghiên cứu báo cáo kế hoạch, báo cáo tổng kết của
Hội đồng giáo dục Cam Hiếu - Cam Lộ - Quảng Trị, của trờng tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi - Cam Hiếu - Cam Lộ - Quảng Trị và các báo cáo về công tác PCGDTH
ĐĐT của địa phơng,
8. Đóng góp của đề tài:
Đề tài hoàn thành và đợc áp dụng sẽ tạo ra bớc chuyển biến mới trong công tác
huy động số lIợng, duy trì sỉ số cũng nh đảm bảo phổ cập ĐĐT; góp phần nâng
cao nhận thức của đội ngũ CBGV, các lực lợng XH, quần chúng nhân dân trên địa
bàn về công tác này nhằm mục đích cuối cùng là nâng cao chất lợng dạy và học
trong nhà trờng.
9. Thời gian nghiên cứu:
Thời gian bắt đầu nghiên cứu: Tháng 3 năm 2007
Thời gian hoàn thành: Tháng 8 năm 2007
10. Cấu trúc của đề tài:
A.Phần mở đầu.

8
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
B.Phần nội dung.
Chơng 1. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của công tác PCGDTH.
Chơng 2. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT ở trờng tiểu học
nguyễn văn trỗi - cam lộ - quảng Trị.
2.1 Tình hình chung của trờng tiểu họcNguyễn Văn Trỗi.
2.2. Thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT ở trờng tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi - Cam Lộ - tỉnh Quảng Trị.
Chơng 3. Một số biện pháp chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT của Hiệu trởng
trờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Cam Lộ - tỉnh Quảng Trị.
3.1. Biện pháp 1: Tổ chức tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho lãnh đạo địa phơng, CBGV, HS và nhân dân.
3.2. Biện pháp 2: Kiện toàn, củng cố BCĐ, phân công trách nhiệm cho
từng thành viên.
3.3. Biện pháp 3: Làm tốt khâu lập kế hoạch PCGDĐĐT.
3.4. Biện pháp 4: Bồi dỡng nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên.
3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo công tác điều tra, thống kê số liệu.
3.6. Biện pháp 6: Tăng cờng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học.
3.7. Biện pháp 7: Chỉ đạo theo dõi học sinh có khó khăn trong học tập ,
RLĐĐ và các học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
3.8. Biện pháp 8: Cải tiến tăng cờng công tác tự kiểm tra, công tác kiểm
tra công nhận.
3.9.Biện pháp 9 : Chỉ đạo làm tốt hồ sơ PCGDTHĐĐT
C. Phần kết luận và kiến nghị.
Phần nội dung nghiên cứu

Ch ơng 1 : cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của công tác
PCGDTH

1. Cơ sở lý luận của công tác PCGDTH.
- Theo Hà Thế Ngữ: phổ cập giáo dục là phổ cập việc dạy, việc học nhằm làm
cho toàn thể thành viên trong xã hội đến một độ tuổi (thờng là độ tuổi bắt đầu
chính thức tham gia lao động) đều có 1 trình độ đào tạo nhất định đáp ứng yêu
cầu kinh tế - xã hội và xây dựng đất nớc (Hà Thế Ngữ - PCGD cấp 1 NXB 1999).
Nh vậy ta có thể hiểu PCGDTH là huy động số lợng học sinh trong độ tuổi
đến trờng phải đảm bảo chất lợng dạy học để học sinh đạt một trình độ nhất định.
1.1 Vai trò, ý nghĩa của công tác PCGDTH.
9
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
Phổ cập giáo dục góp phần nâng cao dân trí đào tạo nguồn nhân lực bồi dỡng
nhân tài phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc. Giáo dục từ chỗ do
phơng tiện truyền giáo đặc quyền đã đi đến phục vụ phát triển kinh tế, tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho yêu cầu: đô thị hoá, nhu cầu văn hoá cấp bách, phục vụ vai
trò nổi trội của KHKT và công nghệ; xác định tơng lai của xã hội, đào tạo cho con
ngời một năng lực để họ đáp ứng mọi sự phát triển của xã hội và can thiệp vào t-
ơng lai của đất nớc.
Trong điều kiện chuyên môn KHKT phát triển.Sản xuất muốn phát triển trớc
hết phải đợc nghiên cứu thí nghiệm ở các Viện nghiên cứu và các trung tâm khoa
học. Các công trình nghiên cứu khoa học về phát triển kinh tế, xã hội muốn đa
vào sản xuất thì phải thông qua PCGD để phổ biến, tập huấn, triển khai đến sản
xuất. Ngợc lại trong quá trình triển khai, KHKT lại đợc kiểm nghiệm thông qua
sản xuất, cả 2 chơng trình này hỗ trợ, bổ sung cho nhau thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội đất nớc.
PCGD là một yếu tố có tính quy luật, phổ biến của quá trình xã hội và phát
triển kinh tế thì phổ cập giáo dục cho thế hệ trẻ và cho toàn thể ngời lao động là
một chặng đờng tất yếu mà các nớc muốn phát triển kinh tế trải qua.
PCGD góp phần phát triển toàn diện nhân cách của mọi thành viên trong xã
hội và thoả mãn nhu cầu học tập về văn hoá ngày càng tăng của toàn xã hội.

Phổ cập giáo dục tạo ra một chất lợng nhân cách mới, những lực lợng tinh thần
mới, những năng lực sáng tạo mới, một lối sống mới cho xã hội.
Các loại PCGD:
- Phổ cập một cấp học: phổ cập giáo dục cấp TH, THCS, THPT.
- Phổ cập một ngành học: Tin học, ngoại ngữ,
kế toán...
- Phổ cập một chuyên đề : trồng nấm, DSKHHGD...
1.2. Nhiệm vụ công tác PCGDTH
Củng cố thành tựu PCGDTH - CMC mà nớc ta đã hoàn thành năm 2000,
khắc phục những khó khăn hiện có của một số địa phơng đặc biệt khó khăn, vùng
sâu, vùng xa trong đó có các tỉnh thành phía Bắc, Tây Nguyên và đồng bằng sông
Cửu Long. Tập trung mở những trung tâm cho trẻ có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ lang
thang cơ nhỡ; tăng cờng công tác kiểm tra để khắc phục tình trạng chủ quan mất
chuẩn
Bên cạnh đó tiếp tục thực hiện PCGDTHĐĐT trên phạm vi cả nớc , thực hiện
công bằng xã hội trong giáo dục để tiến tới phổ cập THCS tạo động lực phát triển
nền kinh tế - xã hội đất nớc, thực hiện giáo dục cho mọi ngời, xây dựng xã hội học
tập đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân
10
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
2. Cơ sở thực tiễn:
- Luật giáo dục ban hành ngày 14/ 6/ 2005.
Điều 11. Phổ cập giáo dục quy định.
1. GDTH & GDTHCS là các cấp học phổ cập. Nhà nớc quyết định kế hoạch
PCGD, đảm bảo các điều kiện để PCGD trong cả nớc.
2. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt trình độ
giáo dục phổ cập.
3. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong
độ tuổi quy định đợc học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập.

- Luật PCGDTH ban hành ngày 12/ 5/ 1991.
- Điều lệ trờng tiểu học ban hành 11/ 7/ 2000.
Khoản 2 điều 3 nhiệm vụ và quyền hạn của trờng tiểu học: huy động trẻ em
đúng độ tuổi vào lớp 1, vận động trẻ em bỏ học đến trờng, thực hiện kế hoạch phổ
cập giáo dục tiểu học và tham gia xoá mù chữ trong phạm vi cộng đồng.
Điểm b, khoản 1 điều 32. Nhiệm vụ giáo viên: giáo viên tiểu học có nhiệm
vụ: tham gia công tác PCGDTH ở địa phơng.
Hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992:(sữa đổi)
Điều 35 ghi rõ: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Nhà nớc phát triển giáo dục
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài.
Điểm 1 điều 36: Nhà nớc cân đối hệ thống giáo dục, GDMN. GDPT, GD
nghề nghiệp, GD đại học và sau Đại học, phổ cập THCS.
Công ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
Điều 29. "Trẻ em có quyền đợc học hành và tiếp thu một nền giáo dục tiến
bộ, trẻ em là niềm hy vọng tơng lai của dân tộc, vừa để đặt ra là ở chỗ xã hội và
ngời lớn tổ chức nuôi dạy và giáo dục trẻ nh thế nào?
Thông t 14/ GD& ĐT ngày 5/8/1997 của Bộ GD & ĐT hớng dẫn tiêu
chuẩn về thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù chữ và PCGDTH.
Quyết định số: 28/1999/QĐ/BGD & ĐT của Bộ GD & ĐT về việc ban
hành quy định kiểm tra, đánh giá công nhận PCGDTH ĐĐT:
Bao gồm các tiêu chuẩn sau:
Đối với cá nhân: trẻ em đợc công nhận đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT phải tốt
nghiệp tiểu học ở độ tuổi 11 (tính theo năm không tính tháng).
Đối với xã (phờng) và đơn vị hành chính tơng đơng: đợc công nhận đạt
chuẩn PCGDTH ĐĐT phải có những điều kiện sau:
11
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
a. Huy động ít nhất 95% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
- Có ít nhất 80% trẻ em ở độ tuổi 11 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại

trong độ tuổi đang học các lớp tiểu học.
b. Đội ngũ giáo viên đạt các yêu cầu:
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/ lớp theo quy định.
- Trình độ đào tạo: Có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn THSP, trong đó có
một số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn theo quyết định số 3856/ GD & ĐT ngày
14/ 12/ 1994 của Bộ GD & ĐT.
c. Cơ sở vật chất.
- Có mạng lới trờng lớp phù hợp, tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi, có
đủ số phòng học, bàn ghế cho học sinh; có th viện, phòng đồ dùng dạy học và sử
dụng thờng xuyên theo quyết định: 2164/GD & ĐT ngày 27/ 6/ 1995.
Nh vậy PCGDTHĐĐT là công tác có tính chiến lợc của Nhà nớc nhằm đào
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội tạo tiền đề vững chắc
cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh.các quy định của của Nhà nớccác văn bản pháp quy về PCGDTH đã tạo một
cơ sở pháp lý để tiến hành PCGDTH và để toàn xã hội cùng tham gia .
12
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác
Chơng 2: thực trạng chỉ đạo công tác PCGDTH ĐĐT
của hiệu trởng trờng TH nguyễn văn trỗi cam lộ
quảng trị
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội địa phơng:
Cam Hiếu là một xã vùng ven nằm phía Đông huyện Cam Lộ - tỉnh Quảng
Trị . Dân c ở đây chủ yếu sinh sống bằng nghề nông nghiệp, chăn nuôi. Vào
những thập niên trớc, do trình độ dân trí thấp, sự phát triển kinh tế địa phơng còn
chậm, đời sống nhân dân rất khó khăn, một số hộ dân phải đi làm ăn xa.Hơn nữa,
Cam Hiếu thuộc địa bàn thấp lụt nên hàng năm dân c ở đây phải gánh chịu những
thiệt hại do lũ lụt gây ra. Đây chính là bớc cản trở lớn cho sự phát triển kinh tế địa
phơng. Dới ánh sáng của các kỳ đại hội Đảng bộ huyện, Đảng bộ địa phơng cũng
đã trăn trở tìm hớng đi cho sự phát triển kinh tế của xã. Vì đây là vùng đất đai sản

xuất nông nghiệp ít, lại nằm ven quốc lộ 9. Đảng bộ địa phơng đã tập trung vào
các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ. Đến nay tổng số dân
toàn xã là 4365, tổng số hộ 808, trong đó hộ nghèo 170 - tỷ lệ 21% (báo cáo cuối
năm 2005), thu nhập bình quân đầu ngời tăng 12% so với năm 2004. Cùng với sự
ổn định về kinh tế, văn hoá, giáo dục cũng phát triển, đời sống tinh thần của nhân
dân đợc chăm lo, trật tự an ninh đợc giữ vững. Xã Cam Hiếu đang từng bớc
chuyển mình ngang tầm với các địa phơng trong huyện.
2. Đặc điểm tình hình nhà trờng.
Trờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi đợc thành lập từ năm 1994 mang tên trờng
Tiểu học số 2 Cam Hiếu. Trên cơ sở tách ra từ trờng TH Cam Hiếu. Đến năm
2004 trờng đợc mang tên trờng TH Nguyễn Văn trỗi. Từ đó, trờng từng bớc hoàn
thiện và phát triển cho đến nay. Trong những năm xây dựng và phát triển, mặc dù
điều kiện CSVC còn nhiều khó khăn nhng tập thể hội đồng s phạm nhà trờng đã
cố gắng, nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. Trờng đã hoàn thành
PCTH năm 1995 và PCTHĐĐT năm 2005. Trong những năm gần đây nhờ sự phát
triển kinh tế, xã hội, việc đầu t cho giáo dục đợc nâng cao, chất lợng đại trà đợc
cải thiện, chất lợng mũi nhọn tăng cao so với những năm trớc, có nhiều học sinh
đạt học sinh giỏi cấp tỉnh; Công đoàn vững mạnh; liên đội nhiều năm liền đạt liên
đội mạnh cấp tỉnh.Chi bộ trong sạch vững mạnh
Về cơ sở vật chất - thiết bị dạy học:
Trờng tiểu học Nguyễn Văn Trỗi đợc xây dựng và đa vào sử dụng năm 2000
với quy mô 8 phòng, trên diện tích đất là 4500m
2
. Nhà trờng đã sử dụng 6 phòng
cho dạy học, 1 phòng cho TV - TB, 01 phòng làm việc của hiệu trởng, , phó hiệu
trởng, kế toán, văn phòng. Nh vậy, nhà trờng còn thiếu khu hiệu bộ và nhiều
phòng chức năng khác phục vụ cho việc dạy và học.
13
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng
* Đề tài nghiên cứu khoa học. Hiệu trởng với công tác

Về th viện thiết bị đã đợc nhà trờng chăm lo, thờng xuyên mua sắm, sách báo
đến nay đã đợc công nhận th viện 01 từ năm 2003 Bộ GD & ĐT. Hiện th viện có
4.956 bản sách với 1.200 đầu sách, có đầy đủ các bộ đồng bộ dạy học với số lơng
3 bộ/ khối lớp, đảm bảo cho việc dạy các bộ môn theo quy định.
Bên cạnh đó nhà trờng thờng xuyên chăm lo công tác vệ sinh tạo cảnh quan
s phạm đẹp, thoáng mát. Vì vậy tuy mới đợc xây dựng nhng quang cảnh nhà tr-
ờng đã đợc bổ sung nhiều loại cây bóng mát tạo môi trờng thuận lợi cho học sinh
học tập và vui chơi
Do điều kiện vật chất thiếu thốn, phòng học không đủ để triển khai học 2
buổi/ ngày cho tất cả các lớp nhng nhà trờng đã có nhiều giải pháp phụ đạo học
sinh yếu, bồi dỡng học sinh giỏi thực hiện tốt đổi mới phơng pháp dạy học nên
chất lợng năm sau luôn vợt trội so với năm trớc. Bên cạnh đó, trờng đã tổ chức
nhiều hình thức hoạt động, tham gia nhiều hội thi nh: Văn nghệ, TDTT, thi an
toàn giao thông, đố vui để học ... và tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trờng.
a. Tình hình đội ngũ giáo viên.
Tổng số Nữ
Đảng
viên
Cán bộ
quản lý
Trình độ đào tạo
Đại học
Cao
đẳng
THSP
12+2
THSP
9+3
19 16 6 2 02 11 6 0
Độ tuổi bình quân: + Trên 50 tuổi: 02

+ Trên 40 tuổi: 07
+ Trên 30 tuổi: 07
+ Dới 30: 03
Giáo viên đang đi học nâng cao trình độ: 4 đ/c
Số giáo viên lớn tuổi, phần lớn lập trờng t tởng chính trị vững vàng, có nhiều
kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, có uy tín cao với đồng nghiệp và cha mẹ
học sinh. Bên cạnh đó là đội ngũ giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình, đợc đào tạo
bài bản về lý luận dạy học, ham tìm tòi học hỏi, có ý thức tự bồi dỡng nâng cao
trình độ. Đây là một thế mạnh của nhà trờng để hoàn thành kế hoạch đề ra.
Kết quả thi đua các năm gần đây.
NĂM HọC
Giáo viên giỏi cấp tỉnh, cấp cơ sở Lao động giỏi
Số lợng Tỷ lệ Số lợng Tỷ lệ
2004 - 2005 04 21% 15 79%
14
Ngời thực hiện : Lê Thị Hoài Thơng

×