Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Gián án Giáo án từ tiết 26-29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.17 KB, 7 trang )

Tuần 26 NS : 23 /01 /2011
Tiết 26 BÀI 22 NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI ND : 07/ 02/ 2011
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Mô tả được nguyên tắc cấu tạo cà cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng.
Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp hay hình vẽ . Nêu được ứng dụng của nhiệt
kế dùng trong phòng thí nghiệm , nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế . Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
2.kĩ năng : Phân biệt được nhiệt giai Xen xi ut và nhiệt giai Fa ren hai và có thể chuyển từ nhiệt giai này sang nhiệt giai tương ứng
3.Thái độ : Tích cực hoạt động và trung thực trong báo cáo TN .
II.Chuẩn bị .
Gv: Tham khảo chuẩn kiến thức .Nhiệt kế Y tế , nhiệt kế thủy ngân .
Hs : sưu tầm thêm các loại nhiệt kế khác
III.Lên lớp .
1 .On định tổ chức lớp .
2.Kiểm tra bài cũ .
TG NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH
4
Sử nở vì nhiệt của các chất Gv:Trình bày các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất
rắn , lỏng , khí .
Gv:Gọi hs lên bảng trả lời .
Hs:Các chất khí khác nhâu nở vì nhiệt như
nhau.Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng .Chất lỏng nhiểu hơn chất rắn .
3.Bài mới
2’
16’ 1.Nhiệt kế .
C1.Cảm giác của tay không xác
định chính xác được nhiệt độ .
C2.Xác định nhiệt độ của hơi
nước đang sôi và nước đá đang
tan .
C3.Điền vào bảng 22.1


HĐ1.Yêu cầu 1 hs đứng dậy đọc phần đầu bài giải
thích .
Gv:Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thểbiết chính
xác người con có sốt hay không ?
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
HĐ2.Hãy nhớ lại bài học về nhiệt kế và kết quả tự
làm TN ở nhà .
Gv:Từ TN trên ta có thể rút ra kết luận gì về nhiệt
độ ?
Gv:gọi hs trả lời .
Gv:Hãy quan sát hình 22.3 và hình 22.4 .Hãy cho
biết 2 TN trên dùng để làm gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Đọc và nghe giảng
Hs:Trả lời dự đoán
Hs:nhớ lại

Hs: Cảm giác của tay không xác định chính
xác được nhiệt độ .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs: Xác định nhiệt độ của hơi nước đang
sôi
Hs:
15’
C4.Có một chỗ thắt .Không cho
thủy ngân chảy xuống .
2.Nhiệt giai .
a.Nhiệt giai Xen xi út . (1701 –
1744 )
Kí hiệu

0
C
b.Nhiệt giai Fa ren hai . (1686
– 1736 )
Kí hiệu
0
F
Gv:Hãy quan sát hình 22.5 và giới thiệucác loại
nhiệt kế thủy ngân , y tế , rượu .
Gv:Tìm hiểu về GHĐ,ĐCNN và công dụng của các
loại nhiệt kế trên ghi vào bảng 22.1
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Từ hình vẽ ta thấy nhiệt kế Y tế có đặc điểm gì ?
Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
HĐ3.Tìm hiểu về nhiệt giai .
Gv:Yêu cầu 1 hs đứng dậy đọc phần nhiệt giai Xen
xi ut .
Gv:Trong nhiệt giai Xen xi ut nhiệt độ của hơi nước
đang sôi là bao nhiêu ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Trong nhiệt giai Xen xi ut nhiệt độ của nước đá
đang tan là bao nhiêu ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Nhiệt độ thấp hơn 0
0
C được gọi là gì ?
Gv:Yêu cầu 1 hs đứng dậy đọc phần nhiệt giai Fa
ren hai .
Gv:Trong nhiệt giai Fa ren hai nhiệt độ của hơi nước

đang sôi là bao nhiêu ?
Gv:Trog nhiệt giai Fa ren hai nhiệt độ của nước đá
đang tan là bao nhiêu ?
Gv:Như vậy 100
0
C ứng với bao nhiêu
0
F ,nghĩa là
1
0
C ứng với bao nhiêu
0
F ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:VD Tính xem 20
0
C Ứng với
0
F ?
20
0
C = 0
0
C + 20
0
C
20
0
C = 32
0

F + ( 20 . 1,8
0
F )
20
0
C = 32
0
F + 36
0
F
Vậy 20
0
C = 68
0
F
GHĐ ĐCnn Cd
Rượu
Tn
Ytế
Hs: Có một chỗ thắt .Không cho thủy ngân
chảy xuống .
Hs:Đọc và nghe giảng
Hs:là 100
0
C
Hs:là 0
0
C
Hs:là nhiệt độ âm
Hs:Đọc và nghe giảng

Hs:là 212
0
F
Hs:là 32
0
F
Hs:là 180
0
F
Hs:là 1,8
0
F
Hs: 20
0
C = 0
0
C + 20
0
C
20
0
C = 32
0
F + ( 20 . 1,8
0
F )
20
0
C = 32
0

F + 36
0
F
Vậy 20
0
C = 68
0
F
4.Củng cố .
7’

Nhiệt giai
Gv:Hãy tính xem 30
0
C , 37
0
C ứng với bao nhiêu
0
F
?
Gv:Gọi 2 hs lên bảng thực hiện
Hs:Lên bảng thực hiện
1’ 5.Dặn dò – Về nhà hãy tính xem 70
0
C , 57
0
C ứng với bao nhiêu
0
F ?
-Tính 213

0
F ứng với bao nhiêu
0
C ?
Tuần 27 NS : 23 /01 /2011
Tiết 27 BÀI 23 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ ND : 14/ 02/2011
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Biết dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người theo đúng quy định . Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của
một vật theo thời gian .
2.Kĩ năng : Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi này .
3.Thái độ : Tích cực hoạt động cùng nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị . Gv:Tham khảo chuẩn kiến thức . Nhiệt kế y tế, thủy ngân, giá, đèn cồn ,l i thủy tinh , đồng hồ .
Hs : Mẫu báo cáo TN trang 74 .
III.Lên lớp .
1.On định tổ chức lớp .
2’ 2.Kiểm tra : kiểm tra dụng cụ TN và sự chuẩn bị của Hs .
3.Bài mới
TG NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH
15’ I.Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt
độ cơ thể nguời
1.Dụng cụ .
-Trả lời câu C1 – C5 .
HĐ1.Phát dụng cụ là các nhiệt kế y tế cho các
nhóm hs và yêu cầu hs quan sát các đặc điểm của
nhiệt kế .
Gv:Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là ?
Gv:Nhiệt độ cao nhât ghi trên nhiệt kế là ?
Gv:Phạm vi đo của nhiệt kế là :Từ ……… đến
……… ?
Gv:Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là ?

Gv:Nhiệt độ được ghi mùa đỏ là ?
Gv:Yêu cầu hs quan sát xem thủy ngân đã tụt
xuống bầu hết chưa .
Hs:Nhận dụng cụ TN
Hs:Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi .
Hs:35
0
C
Hs:42
0
C
Hs:35
0
C -> 42
0
C
Hs:0,2
0
C
Hs:37
0
C
21’
2.Tiến trình đo .
-Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ
cơ thể của 1 bạn trong nhóm .
II.Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
theo thời gian trong quá trình
đun nước
1.Dung cụ .

-Trả lời câu C6 – C9 .
2.Tiến hành đo .
-Làm TN như hình vẽ 23.2
Gv:Yêu cầu hs làm TN
B1.Lau sạch bầu và thân nhiệt kế .
B2.Kẹp chặt nhiệt kế vào nách (3)
B3.Đọc và ghi kết quả vào bảng 1.
B4.Tiếp tục thực hiện với 1 bạn khác .
Gv:Đọc và ghi kết quả vào bảng 1 .
Gv:Đi quan sát hs thực hiện .
HĐ2. Phát dụng cụ là các nhiệt kế thủy ngân cho
các nhóm hs và yêu cầu hs quan sát các đặc điểm
của nhiệt kế
Gv:Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là ?
Gv:Nhiệt độ cao nhât ghi trên nhiệt kế là ?
Gv:Phạm vi đo của nhiệt kế là :Từ ……… đến
……… ?
Gv:Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là ?
Gv:Yêu cầu hs lắp TN như hình 23.1 và treo bảng
23.2 lên cho hs quan sát .
Gv:Đi quan sát hs thực hiện chỉnh sửa cho đúng .
Gv:Ghi nhiệt độ của nước khi chưa thực hiện là ở
phút O là bao nhiêu ?
Gv:Dùng đèn cồn để đun nước và cứ sau 1 phút
đọc và ghi kết quả một là vào báo cáo TN 1 lần
Gv:Tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn .
Gv:Vẽ đồ thị .Căn cứ vào kết quả của TN tiến hành
vẽ đồ thị sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun
nước .
Gv:Hãy đọc và ghi kết quả đo vào báo cáo thí

nghiệm .
Gv:Đi xung quanh hướng dẫn hs thực hiện và
chỉnh sữa cho đúng .
Hs:Thực hiện
Hs:Đọc và ghi kết quả vào báo cáo TN .
Hs:Nhận dụng cụ TN
Hs: - 30
0
C
Hs:130
0
C
Hs: - 30
0
C -> 130
0
C
Hs:1
0
C
Hs:Lắp và làm TN theo sự hướng dẫn của Gv
.
Hs:Đọc và ghi kết quả vào báo cáo TN .
Hs:Tiến hành vẽ đồ thị .
6’ 4.Hướng dẫn viết báo cáo TN .
-Ghi lại 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế .
-Ghi lại 4 đặc điểm của nhiệt kế thủy ngân .
-Điền đầy đủ các thông tin vào bảng 1 .
-Vẽ đồ thị sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước .
1’ 5.Dặn dò .

-Về nhà xen lại các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết .
Tuần 28 NS : 23 /01 /2011
Tiết 28 KIỂM TRA 45 PHÚT ND : 21/ 02/ 2011
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Củng cố lại các kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất (rắn , lỏng , khí ) . Biết chuyển đổi từ nhiệt giai Xen xi út sang
nhiệt giai Fa ren hai và ngược lại .
2.kĩ năng : Biết áp dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích một số hiện tượng thường gặp đơn giản .
3.Thái độ : Tích cực hoạt động , trung thực , cẩn thận xây dựng bài .
II.Chuẩn bị . Gv: Đề ,đáp án , ma trận đề kiểm tra , biểu điểm .
III.Lên lớp .
1.On định tổ chức lớp .
2.Kiểm tra 45 phút . Phát đến tận tay học sinh .
Tuần 29 NS : 07 /02 /2011

×