Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Kế toán tài chính Chương 2 - Trần Thị Phương Thanh (2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 24 trang )

1/12/2016

TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH

NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.2 KT CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ
-

Nguyên tắc

-

Kế toán

2.3 ĐẶC ĐIỂM KD XUẤT NHẬP KHẦU & NHỮNG QUY
ĐỊNH KẾ TOÁN
2.4 KT NHẬP KHẨU
-

Nhập khẩu trực tiếp

-

Nhập khẩu ủy thác
#

NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC
2.5 KT XUẤT KHẨU
-


Xuất khẩu trực tiếp

-

Xuất khẩu ủy thác

2.6 KT HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ (tự đọc)
2.7 THƠNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

#

1


1/12/2016

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG





Khái niệm:
Đơn vị tiền tệ kế tốn
Ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái, gồm:
‒ Chênh lệch tỷ giá phát sinh
‒ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ


#

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG





Khái niệm:
Tỷ giá hối đối cuối kỳ
Các khoản mục tiền tệ (cash account)
Các khoản mục phi tiền tệ (noncash account)
Giá trị hợp lý (fair value)

#

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ
• Giao dịch bằng ngoại tệ: giao dịch được xác định bằng
ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ, bao gồm:
i. Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được
xác định bằng ngoại tệ;
ii. Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải
thu được xác định bằng ngoại tệ;
iii. Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối
chưa được thực hiện;
iv. Mua hoặc thanh lý các tài sản; phát sinh hoặc thanh toán
các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ;
v. Dùng một loại tiền tệ này

#

2


1/12/2016

KẾ TOÁN CÁC GIAO
DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ

#

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại cuối kỳ



Các doanh nghiệp SXKD có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực
hiện ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính
theo một đơn vị tiền tệ thống nhất.

#

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
 Các khoản mục tiền tệ:
- Bao gồm: tiền & tương đương tiền, các khoản phải
thu phải trả bằng 1 lượng tiền cố định hoặc có thể
xác định được.

- Khi hình thành (phát sinh tăng): ghi nhận theo tỷ
giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán).
- Khi sử dụng (phát sinh giảm): theo tỷ giá ghi sổ KT.
- Theo dõi nguyên tệ.
- Phải đánh giá lại cuối kỳ để lập & trình bày BCTC.
#

3


1/12/2016

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
 Các khoản mục phi tiền tệ:
- Là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ
(VD: HTK, TSCĐ,…)
- Phản ánh theo ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch
(TG mua, TG bán).

- Không theo dõi nguyên tệ
- Không đánh giá lại cuối kỳ.

#

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng
ngoại tệ
• Ghi nhận ban đầu: áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn

vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.
• Tỷ giá hối đối tại ngày giao dịch: được coi là tỷ giá
thực tế.

#

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
• TG phát sinh (TG ngày giao dịch): là tỷ giá của
NHTM mà DN thường xuyên giao dịch:
- Tài sản (tiền tệ), khoản ứng trước cho người bán:
TG mua
- Nợ phải trả (tiền tệ), vốn chủ sở hữu, khoản khách
hàng ứng trước: TG bán

#

4


1/12/2016

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
• TG ghi sổ:
- Vốn bằng tiền: tỷ giá BQGQ liên hồn
- TK tiền tệ cịn lại: TG thực tế đích danh

#


VD: Tình hình tiền gửi ngân hàng bằng USD trong
tháng 01/20x0 của công ty A như sau:
Ngày

Nội dung

Nguyên tệ
(USD)
10.000

Tỷ giá
(đ/USD) *
20.500

1/1

Dư đầu kỳ

5/1

Thu tiền bán hàng

20.000

20.600

10/1

Chi mua hàng


12.000

21.000

15/1

Thu tiền bán hàng

30.000

20.700

20/1

Chi mua TSCĐ

22.000

20.600

25/1

Chi dịch vụ mua ngoài

4.000

21.100

(*): tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ


#

Yêu cầu: Trình bày nghiệp vụ phát sinh trên vào TK
TGNH bằng đơn vị tiền tệ KT là đồng. Công ty A sử
dụng PP bình qn gia quyền liên hồn
Tài khoản TGNH (ngoại tệ)
Tháng 01/ 20x0
Ngày

Nội dung

Nguyên
tệ (USD)

Tỷ giá
(đ/USD)

Nợ



1/1
5/1
10/1
15/1

20/1
25/1

#


5


1/12/2016

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
• Chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ (còn
gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được xử lý
ngay: ghi nhận ngay vào doanh thu tài chính (515)
hoặc CP tài chính (635) trong kỳ.

#

151,152,156,211…

111(1112), 112(1122)

Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định... thanh toán bằng
Tỷ giá thực tế
Tỷ giá xuất ngoại tệ ngoại tệ
515

635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá


Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá
331...

Tỷ giá Tỷ giá thực tế
ghi sổ
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại Nhận hàng mua chưa
thanh toán (gốc ngoại
tệ
tệ)

#

511,711,…

111(1112),112(1122)
...
Doanh thu bán hàng, thu nhập khác.. thu
bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế
131,138...

Doanh thu, thu nhập Thu hồi khoản phải thu
khác bằng ngoại tệ Tỷ giá bằng ngoại tệ
Tỷ giá thực tế
chưa thu
ghi sổ
Tỷ giá thực tế
515
635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá
#

6


1/12/2016

Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối
năm tài chính
TK sử dụng: TK 413-Chênh lệch tỷ giá hối đối.
TK 413 có 2 TK cấp 2:
• TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
• TK 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai
đoạn trước hoạt động (chỉ dành riêng cho DN
nhà nước)

#

Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối
năm tài chính
Nguyên tắc đánh giá lại: Theo TT 200/BTC
Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ kế tốn thì thực hiện theo tỷ giá mua bán
ngoại tệ của Ngân hàng thương mại mà DN
thường xuyên phát sinh thanh toán ngoại tệ
(vào thời điểm lập BCTC).

- Khoản mục tài sản: TG mua
- Khoản mục nợ phải trả: TG bán

#

Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối
năm tài chính
Khoản chênh lệch giữa tỷ giá sau khi quy đổi
với tỷ giá đang hạch tốn trên sổ kế tốn được
xử lý như sau:
• Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại
số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và
chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch
tốn vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí
tài chính trong kỳ.
• Doanh nghiệp khơng được chia lợi nhuận hoặc trả cổ
tức trên lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ kế tốn của các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ.
#

7


1/12/2016

331,341...

413(4131)


C/L lỗ tỷ giá do đánh giá
tăng

111(1112),112
(1122),131...

C/L lãi tỷ giá do đánh
giá tăng

111(1112),112(1122),131...
C/L lỗ tỷ giá do đánh giá
giảm

331,311..
C/L lãi tỷ giá do đánh
giá giảm

515

635
K/C khoản lãi tỷ
giá

K/C khoản lỗ tỷ
giá
#

KT nhập khẩu

#


Đặc điểm hoạt động nhập khẩu
• Hàng hóa nhập khẩu có thể tiến hành theo
phương thức trực tiếp hoặc ủy thác.
• Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN
thường mua hàng theo điều kiện CIF.

#

8


1/12/2016

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
Giá gốc của hàng nhập khẩu:
= (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của
người bán (quy đổi ra VND)
+ (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập khẩu (nếu có)
+ (3) Chi phí thu mua hàng hóa.

#

Ngun tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
(1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người
bán (quy đổi ra VND)
- Giá mua (VND) = lượng ngoại tệ thanh tốn

với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá thực tế
tại thời điểm nhận hàng.

#

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
(2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu (nếu có):
- Tính trên cơ sở giá trị VNĐ của hàng nhập khẩu.
- Thuế NK = Giá tính thuế NK (*) x Thuế suất thuế
NK.
- Thuế TTĐB hàng NK = (Giá tính thuế NK +Thuế
NK) x Thuế suất thuế TTĐB.
(*) = Lượng ngoại tệ thanh tốn với người bán (trên
hóa đơn) x Tỷ giá dùng tính thuế của hải quan.
#

9


1/12/2016

Ngun tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
(3) Chi phí thu mua hàng hóa:
- Là chi phí phát sinh trong nước : chi phí vận
chuyển, bốc dỡ,….

#


Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
- Trường hợp hàng NK thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế: Thuế
GTGT phải nộp của hàng NK sẽ được coi là
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Trường hợp hàng NK thuộc diện chịu thuế
GTGT theo PP trực tiếp: thuế GTGT phải
nộp của hàng NK được tính vào giá gốc.
#

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Thuế GTGT hàng NK
= (Giá tính thuế NK + thuế NK + Thuế TTĐB)
x Thuế suất thuế GTGT.

#

10


1/12/2016

KT nhập khẩu trực
tiếp


#

Tổ chức thực hiện

Ký quỹ
mở L/C

Nhận
hàng

Kê khai
thuế tại
hải
quan

Thanh
tốn
tiền
hàng và
thuế

#

TK sử dụng
• TK 244 “Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký
cược”
• TK 15*
• TK 3333 “Thuế nhập khẩu”
• TK 3332 “Thuế TTĐB”
• TK 33312 “Thuế GTGT hàng NK”


#

11


1/12/2016

Bước 1. Ký quỹ mở L/C
1112, 1122

244

TG xuất
ngoại tệ

Mở L/C

TG thực tế

515 / 635

#

Bước 1. Ký quỹ mở L/C
Lưu ý:
- Nếu xuất tiền VND để ký quỹ: Sử dụng tỷ giá
bán ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm ký
quỹ.
 Không phát sinh C/L tỷ giá.

- Nếu xuất ngoại tệ để ký quỹ: sử dụng tỷ giá
xuất ngoại tệ.
 Phát sinh C/L tỷ giá.
#

Bước 2. Nhận hàng
152,156,211...

331
Nhận hàng

Tỷ giá thực tế

111,112,141,...
Chi phí NK

#

12


1/12/2016

Bước 3. Kê khai thuế tại hải quan
152,156,211...
3333,3332
Thuế NK, thuế tiêu
thụ đặc biệt

33312


133
Thuế GTGT hàng
nhập khẩu

#

Bước 4. Thanh toán
244
TG ghi sổ

331
TG ghi sổ

Dùng ký quỹ thanh tốn
515 / 635

#

Ví dụ
Cơng ty M thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP
khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau:
1. Ngày 1: Chuyển 10.000 USD từ TK ngoại tệ sang TK
ký quỹ mở L/C. TGTT: 20.500 VNĐ/USD; TG xuất
ngoại tệ: 20.000VNĐ/USD.
2. Ngày 10: Hàng về đến cảng, giá trị trên HĐ
10.000USD, thuế NK phải nộp là 5%, thuế GTGT
hàng nhập khẩu 10%. Chi phí lưu kho, bãi và vận
chuyển chưa VAT 5.000.000đ, VAT 10%, đã thanh
toán bằng tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. Cơng ty thanh

tốn các khoản thuế trên bằng TGNH (VND).
TGTT:20.600VNĐ/USD.
3. Dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho người bán.
#
TGTT: 21.000VNĐ/USD

13


1/12/2016

KT nhập khẩu ủy
thác

#

41

Nhập khẩu ủy thác
BÊN GIAO

• Ứng trước tiền hàng cho bên
nhận NKUT
• Nhận hàng theo thơng báo
của của bên nhận NKUT
• Ghi nhận hoa hồng
• Thanh lý hợp đồng và thanh
tốn tiền hàng
• Thanh tốn tiền hoa hồng và
các khoản chi hộ.


#

42

Sơ đồ hạch toán_Giao ủy thác nhập khẩu
111,112
Nnnn

1388/3388-331,333
Trả trước

152,156, 211..

Nhận hàng BNUT giao
133

Bên ủy thác trực
tiếp nộp thuế
Thanh tốn số
cịn lại cho BNUT

Phí ủy thác, khoản bên nhận

ủy thác chi hộ phải trả
Nhận HĐơn

33312

#


14


1/12/2016

43

Nhập khẩu ủy thác (tt)

BÊN NHẬN

• Nhận tiền ứng trước từ bên
giao NKUT
• Ký hợp đồng ngoại thương và
ký quỹ L/C nhập hàng
• Nhận hàng – trả hàng
• Thanh tốn tiền hàng cho bên
XK
• Thanh lý hợp đồng thu tiền
hàng từ bên giao NKUT.
• Thu phí ủy thác
#

44

Sơ đồ hạch toán_Nhận ủy thác nhập khẩu
Nhận tiền bên giao UT ứng mở L/C;

111,112


Nhận bên giao UT thanh tốn số cịn lại

244

Mở L/C

388/1388, 131 giao ủy thác
Thanh tốn cho bên nước ngồi

Thực nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác
511
Hoa hồng ủy thác được hưởng
Khoản chi hộ bên ủy thác
#

45

Ví dụ:
Cơng ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B:
03/01/N Công ty B chuyển tiền ứng trước cho công ty A
bằng TGNH 100.000 USD (Tỷ giá ngày giao dịch: 20/USD).
07/01/N Cơng ty A nhập kho hàng hóa nhập khẩu và thanh
toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD, tỷ
giá ngày giao dịch 20,5/USD.
• Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%.
Cơng ty A kê khai và nộp thuế hộ bằng TGNH. Công ty B
đã thanh tốn tiền thuế bằng TGNH. Tỷ giá 20,5/USD
• Cơng ty A bàn giao hàng hóa cho cơng ty B. Phí ủy thác
nhập khẩu tính theo 5% giá hóa đơn, thuế GTGT 10%,

cơng ty B chưa thanh tốn.
u cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty
A và B, biết SD TGNH (B 120.000 USD, TG ghi sổ: 20,1

#

15


1/12/2016

KT xuất khẩu

#

Đặc điểm hoạt động xuất khẩu
• Hàng hóa xuất khẩu có thể tiến hành theo
phương thức trực tiếp hoặc ủy thác.
• Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN
thường bán hàng xuất khẩu theo điều kiện
FOB.

#

KT xuất khẩu trực
tiếp

#

16



1/12/2016

Tổ chức thực hiện
Ký hợp đồng
xuất khẩu

Nhắc KH
mở L/C

Chuẩn bị
hàng

KH thanh
tốn

Làm thủ tục
hải quan

Giao hàng
cho người
vận tải

#

TK sử dụng






TK 511 “Dthu bán hàng và CC dịch vụ”
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 3333 “Thuế xuất khẩu”

#

Bước 3. Chuẩn bị hàng
- Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cảng,
cửa khẩu.
- Chứng từ: phiếu xuất kho
- Bút tốn:
Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn

#

17


1/12/2016

Bước 4. Giao hàng cho người vận
tải
- Nội dung: giao hàng qua lan can tàu cho
ngừời vận tải đường biển (đường hàng
không) đến cho KH.
- Chứng từ: bộ chứng từ dùng trong hoạt
động xuất khẩu (hối phiếu, vận đơn,…)

 Thời điểm này đủ điều kiện ghi nhận doanh
thu và giá vốn hàng xuất khẩu.

#

Bước 4. Giao hàng cho người vận
tải
- Bút tốn:
Doanh thu:
Nợ 131 / Có 511: Gtrị hàng (ngoại tệ) x TGTT
Giá vốn:
Nợ 632 / Có 157

#

Bước 5. Thủ tục hải quan
- Nội dung: đóng các khoản phí, thuế liên
quan đến hàng xuất khẩu tại hải quan như:
chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ, chi phí lưu bãi,
thuế xuất khẩu.
- Bút tốn:
Chi phí phát sinh khi bán hàng:
Nợ 641
Nợ 133 (nếu có)
Có 11*, 331
#

18



1/12/2016

Bước 5. Thủ tục hải quan
 Thuế xuất khẩu:
Nợ 511 / Có 3333: GT VND của hàng bán (hố
đơn) x thuế suất

#

Bước 6. Khách hàng thanh toán
Nội dung:
- Tiền hàng thanh tốn qua ngân hàng
- Phí ngân hàng
Chứng từ: giấy báo Có của ngân hàng.
Bút tốn:
KH thanh tốn;
Nợ 1122
Có 131
(C/L tỷ giá: 515 / 635)

#

Bước 6. Khách hàng thanh toán
Bút tốn:
Phí ngân hàng:
Nợ 641 / Nợ 133
Có 131
(C/L tỷ giá: 515/635)

#


19


1/12/2016

Ví dụ
Cơng ty N thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP
khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất hàng gửi ra cảng chờ xuất khẩu, giá XK:
120.000, giá bán chưa thuế 10.000USD/FOB.HCM.
2. Giao hàng lên tàu cho KH A, tiền chưa thanh toán.
Thuế xuất khẩu 5%. TGTT: 21.000 VND/USD.
3. Chi phí bốc dỡ tại cảng trả bằng tiền mặt chưa
thuế 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc KH
A thanh tốn, đồng thời trừ thủ tục phí ngân hàng
chưa thuế 0,5% trên giá trị giao dịch, thuế GTGT
phí giao dịch 10%. TGTT: 21.500 VND/USD
#

KT xuất khẩu ủy
thác

#

60

Xuất khẩu ủy thác


BÊN GIAO

• Ứng trước tiền hàng cho bên nhận
NKUT
• Nhận hàng theo thơng báo của của
bên nhận NKUT
• Ghi nhận hoa hồng
• Thanh lý hợp đồng và thanh tốn tiền
hàng
• Thanh tốn tiền hoa hồng và các
khoản chi hộ.

#

20


1/12/2016

61

Sơ đồ hạch toán_Giao ủy thác xuất khẩu
155,156

157

632

Xuất hàng giao cho BNUT
331,338-BN


3333

BNUT nộp
hộ TXK

Khi đã xuất khẩu
511

TXK
phải nộp (nếu
không tách riêng)

131-BNUT
DT khi XK

111,112

Nhận tiền
hàng còn lại

641

HHUT, khoản BNUT chi hộ phải trả
133

Bù trừ khoản phải trả BNUT với khoản phải thu tiền hàng

#


62

Xuất khẩu ủy thác (tt)

• Nhận hàng và chuyển đi làm
thủ tục xuất khẩu.
• Ghi nhận nghiệp vụ phải thu
bên NK và phải trả bên giao XK
• Thu tiền hàng từ bên NK
• Thanh lý hợp đồng và trả lại
tiền hàng
• Thu tiền hoa hồng và các
khoản chi hộ

BÊN NHẬN

#

63

Sơ đồ hạch toán_Nhận ủy thác xuất khẩu
111,112,…

1388-giao UTXK

Nộp hộ thuế
XK, chi hộ phí
XK
5113


3388-giao UTXK

Bù trừ

111,112,…

Thu hộ tiền
hàng xuất hàng
ủy thác

131-giao UTXK
Bù trừ

33311

Phí ủy
thác
xuất
khẩu

Thanh tốn tiền
hàng sau khi bù
trừ công nợ #

21


1/12/2016

64


Kế toán ghi giảm doanh thu xuất khẩu
Các khoản làm giảm doanh thu XK
Chiết khấu
thương mại
(TK 5211)

Giảm giả
hàng bán
(TK 5212)

Hàng bán bị
trả lại
(TK 5213)

Ghi tăng doanh thu theo tỷ giá nào thì khi
điều chỉnh giảm doanh thu tỷ giá đó
#

65

Kế toán kết chuyển doanh thu thuần XK

Doanh thu
thuần xuất
khẩu

=

(CK thương mại +

Doanh thu
hóa đơn - Giảm giá hàng bán +
Hàng bán bị trả lại)

-

Thuế XK
(nếu khơng
tách riêng

#

66

TRÌNH BÀY THƠNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

#

22


1/12/2016

67

MINH HỌA Thuyết minh BCTC
Vinamilk 1/1 – 31/03/2015

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


#

68

Thuyết minh BCTC
MINH HỌA Thuyết minh BCTC
Vinamilk 1/1 – 31/03/2015

#

69

Thuyết minh BCTC (tt)
MINH HỌA Thuyết minh BCTC
Vinamilk 1/1 – 31/03/2015

#

23


1/12/2016

70

TĨM TẮT CHƯƠNG 1

Ngun
tắc hạch

tốn xử
lý mức
CL tỷ giá
hối đối

Vận dụng
kế toán các
giao dịch
ngoại tệ để
tổ chức và
hạch toán
XNK

Kế toán
kho bảo
quan thuế

#

24



×