Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Chuong I Hoa hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.95 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Bước đầu học sinh biết Hóa học là gì? Có vai trị như thế nào trong cuộc sống và cần
để làm gì để học tốt mơn Hóa học.


- Bước đầu biết quan sát thí nghiệm, biết cách sử dụng những dụng cụ đơn giản qua các
thí nghiệm của giáo viên.


- Hình thành lòng yêu thích, say mê bộ môn Hóa.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: 05 ống nghiệm, ống hút, các dung dịch NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt, giá
gỗ.


+ Học sinh: Dụng cụ học tập.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>) Điểm danh, làm quen với lớp, …


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>03’</i>) Bỏ qua. Thay bằng việc giới thiệu, làm quen với học sinh, nêu quy
định về sách, vở, cách nghiên cứu, học tập bộ mơn Hóa.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>35’</i>)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Nghiên cứu mục I.
- Giáo viên làm thí nghiệm, học
sinh quan sát, nhận xét.


- Vừa rồi ta đã tìm hiểu hóc học


nghiên cứu gì. Qua nhứng điều
quan sát được, hãy cho biết hóa
học nghiên cứu gì?


- Các em đã nắm đối tượng
nghiên cứu của Hóa học. Vậy
hóa học có vai trị quan trọng
như thế nào trong cuộc sống?


- Quan saùt thí
nghiệm.


- Nhận xét.


- Thảo luận nhóm,
rút ra kết luận.


- Học sinh đứng tại
chỗ trả lời: …


<i><b>I. Hoùa học là gì?</b></i>


Thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét


- Cho dung
dịch đồng
sunfat vào
dung dịch
natrihidroxit



- Tạo chất
mới khơng
tan trong
nước.



sự
biến


đổi
chất
- Cho dung


dịch


axitclohidric
vào sắt


- Tạo ra
chất khí sủi
bọt.


* Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và ứng
dụng của chúng.


Hoạt động 2: Nghiên cứu mục
II.


- Cho học sinh nghiên cứu sách


giáo khoa, trả lời câu hỏi ở mục
II.


- Hóa học có vai trò quan trọng
như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta?


- Học sinh nghiên
cứu sách giáo khoa
và trả lời các câu
hỏi.


<i><b>II. Hóa học có vai trò như thế</b></i>
<i><b>nào trong cuộc sống?</b></i>


Nhờ có hóa học, con người đã
chế tạo nhiều chất cần thiết cho
cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hóa học có vai trị quan trọng
như thế. Vậy các em phải là gì
để có thể học tốt mơn hóa học.
Đây cũng chính là nội dung của
mục III. Chúng ta sang phần III.
Hoạt động 3:Nghiên cứu mục
III.


- Qua các phần đã nghiên cứu,


em hãy cho biết khi học tập
môn hóa học cần thực hiện
những hoạt động nào?


- Giáo viên cho học sinh khác
bổ sung cho hồn chỉnh.


- Thế nào là học tốt môn hóa
học?


- Để học tốt mơn hóa học cần
phải làm gì?


Học sinh suy nghĩ
sau đó trả lời: Cần:
- Thu thập thơng tin.
- Xử lí thơng tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.


Học sinh nghiên cứu
mục III.2 để trả lời.
Cần: Biết làm thí
nghiệm, quan sát,
nhận xét, say mê,
chủ động học tập, …


Khi học tập mơn hóa học, cần
thực hiện các hoạt động sau: Tự
thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí


thơng tin, vận dụng và ghi nhớ.


Học tốt mơn hóa học là nắm
vững và có khả năng vận dụng
kiến thức đã học.


<i><b>4. Cụng coẩ: </b></i>(<i>04’</i>)


* Đánh dấu “” vào ô trống ( ô 0 ) trước mỗi câu trả lời đúng nhất (Câu 1 và 2).


1/ Hóa học là khoa học nghiên cứu:


ô 0 a) Hiện tượng tự nhiên và xã hội.


ô 0 b) Động vật, thực vật và con người.


ô 0 c) Các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.


ô 0 d) Một đáp án khác.


2/ Các em cần hiểu biết về hóa học vì:


ơ 0 a) Nhờ hóa học, con người tạo được những chất như ý muốn.


ô 0 b) Nhờ hóa học, em biết được cách thức sản xuất và sử dụng hóa chất khỏi gây


ơ nhiễm mơi trường.


ô 0 c) Hóa học có một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.



ơ 0 d) Tất cả các câu trên đều đúng.


3/ Để học tốt mơnhóa học cần phải làm gì?
<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: (02’)</b></i>


- Học bài, thuộc nội dung ghi nhớ trên nền xanh sách giáo khoa trang 5.
- Xem lại thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. Tự rút ra nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết: 02 – Tuần: 01. <b>§2:</b>

CHẤT


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Học sinh biết phân biệt vật thể (tự nhiên và nhân tạo) vật liệu và chất. Biết được chất có ở
đâu? Hiểu được mỗi chất có tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định.


- Rèn luyện kó năng quan sát, nhận xét.


- Gây hứng thú học tập bộ môn thông qua việc phân biệt chất này với chất khác, cách sử
dụng chất và hiểu biết về ứng dụng của chất


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Một số mẫu chất: Lưu huỳnh, phốt pho đỏ, đồng, nhôm, đường, nước. Dụng cụ:
gái đỡ, ống nghiệm, nhiệt kế, dụng cụ thử điện và một số vật thể: Cốc thủy tinh, ca nhựa, …


+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>)


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>04’</i>)



+ Phần trắc nghiệm ở mục củng cố của tiết trước.
+ Để học tốt mơn hóa học cần phải làm gì ?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>38’</i>)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?


- Em hãy quan sát và kể những
vật cụ thể quanh ta?


- Sau khi học sinh kể xong, giáo
viên bổ sung và chỉ ra hai loại vật
thể.


- Từ những hiểu biết trên, các em
hãy thảo luận và trả lời câu hỏi
sau: Chất có ở đâu?


* Củng cố: Giải bài tập 1, 2, 3
trang 11 sách giáo khoa.


Người, động vật, cây
cỏ, sách, vở, cơng cụ
sản xuất như cày, bừa,
cuốc, …


- Thảo luận và trả lời
câu hỏi Chất có ở


đâu?


Đọc đề và trả lời
nhanh.


<i><b>I. Chất có ở dâu?</b></i>


Vật thể


Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo


 


(gồm một (Được làm ra
số chất) từ chất hay


hổn hợp một
số chất)
* Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật
thể là ở đó có chất.


Hoạt động 2: Nghiên cứu mục II.
Chất có ở khắp nơi. Vậy mỗi chất
có những tính chất như thế nào?
- Giới thiệu một số mẫu chất.
- Làm thí nghiệm về tính tan của
lưu huỳnh, của đường.


- Làm thí nghiệm đo nhiệt độ
nóng chảy của lưu huỳnh, đồng,


nhơm.


- Làm thí nghiệm tính dẫn điện
của lưu huỳnh, đồng, nhơm.
- Qua các thí nghiệm trên, em có
nhận xét gì về tính chất của mỗi
chất?


- Quan sát thể, màu,
so sánh và nêu nhận
xét.


- Đọc kết quả.


- Quan sát, so sánh và
nêu nhận xét.


<i><b>II. Tính chất của chất.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Muốn biết tính chất ta làm thế


nào?


- Nêu những biểu hiện của tính
chất vật lí? Tính chất hóa học.


* Củng cố:


- Qua các thí nghiệm trên hãy


nêu tính chất vật lí của lưu
huỳnh?


- Giải bài tập 4 trang 11 sgk.
- Hướng dẫn để học sinh điền vào
mẫu:


- Giải bài tập 5 trang 11 sách giaùo
khoa.


- Cho học sinh đọc đề và trả lời
nhanh các cụm từ điền vào chỗ
trống.


- Trả lời: …


- Tìm hiểu sách giáo
khoa mục II.1 trang 8
Trả lời: …


- Lưu huỳnh là chất rắn,
màu vàng tươi, không
tan trong nước, không
dẫn điện, nhiệt độ nóng
chảy (t0 1130C


nc  ).
- Bài 4 trang 11 sgk.
- Trả lời vào phiếu học
tập.



Muốn biết tính chất của mỗi
chất phải quan sát, dùng dụng cụ
đo, làm thí nghiệm.


* <i>Tính chất vật lí:</i> Thể (rắn,
lỏng, …), màu, mùi vị, tính tan,
nhiệt độ nóng chảy, khối lượng
riêng, tính dẫn điện, nhiệt, …


* <i>Tính chất hóa học:</i> Tính cháy
được, khả năng bị phân hủy, …


Hoạt động 3: Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì?


- Có thể phân biệt được đường và
muối; nước và rượu khơng? Nếu
có thì dựa vào đâu?


- Hiểu biết tính chất của chất cịn
lợi gì nữa? Cho ví dụ?


* Củng cố: Giải bài tập 6/11 sgk.


- Có thể phân biệt được
chất này với chất khác
dựa vào tính chất của
chất.



- Sử dụng tính chất và
sử dụng chất thích hợp.


<i>2. Việc hiểu biết tính chất của</i>
<i>chất có lợi gì?</i>


Hiểu biết tính chất của chất
giúp phân biệt chất này với chất
khác, biết cách sử dụng chất và
ứng dụng chất thích hợp.


<i><b>4. Cụng coẩ: </b></i>Đã cụng cô từng phaăn.


<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài, làm các bài tập từ 1 đến 6 /11 sgk. Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.


<i><b>IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.</b></i>
Chất


Tính chất


Muối


ăn Đường Than
Màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tiết: 03 – Tuần: 02. <b>§2:</b>

CHẤT

<b>(tt)</b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Học sinh biết phân biệt chất và hỗn hợp, biết được nước tự nhiên là hỗn hợp và nước
cất là chất tinh khiết.


- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn
hợp.


- Biết quan sát thí nghiệm, nhận xét. Qua đó thêm phần hứng thú học tập bộ môn.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm chưng cất nước (nếu có), dụng cụ thí nghiệm tách muối
ra khỏi dung dịch nước muối, ống thủy tinh đựng nước cất, chai đựng nước khống.


+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>04’</i>).


+ HS1: Giải bài tập 3/11 sgk. + HS2: Giải bài tập 4/11 sgk.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>38’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Ở tiết trước các em đã phân biệt được vật thể và chất, biết chất
có ở đâu và mỗi chất có tính chất vật lí, tính chất hóa học nhất định. Hơm nay chúng ta tìm
hiểu xem khi nào gọi là chất tinh khiết, khi nào gọi là hỗn hợp, bằng cách nào có thể tách
chất ra khỏi hỗn hợp. Đó là nội dung của bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



Hoạt động 4: Chất tinh khiết.
+ HĐ4.1:


- Đưa hai ống nghiệm nước cất và chai
nước khoáng yêu cầu học sinh quan sát
và nhận xét.


- Cho học sinh đọc thành phần của chai
nước khoáng và hỏi: Trong nước
khống có những chất nào? Vì sao nước
cất được dùng để pha chế thuốc tiêm
và sử dụng trong phịng thí nghiệm cịn
nước khống thì khơng?


- Người ta bảo nước khoáng là một hỗn
hợp. Tương tự, nước tự nhiên như: nước
biển, sông, suối, ao, hồ, giếng, … đều
có lẫn một số chất khác và chúng đều
được gọi là hỗn hợp. Vậy thế nào là
hỗn hợp?


- Hãy nêu một số ví dụ về hỗn hợp mà
em biết.


Khi chất khơng lẫn chất nào khác thì
gọi là gì? Chúng ta sang vấn đề thứ hai.
+ HĐ4.2:


- Hoïc sinh quan sát và nhận
xét.



- Các chất có trong nước
khống là: …… . Nước
khoáng ngồi nước cịn
chứa một số chất khác cịn
nước cất thì chỉ gồm một
chất.


- Nêu ví dụ về hỗn hợp: …


<i><b>III. Chất tinh khiết.</b></i>


<i>1. Hỗn hợp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


+ HÑ4.2:


- Giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước
(nếu có) và làm thí nghiệm.


- Tiến hành làm các thí nghiệm đo nhiệt độ
sôi, khối lượng riêng, …  t/chất nhất định,


với nước tự nhiên thì các giá trị đo được
đều sai khác.


- Vật chất như thế nào mới có tính chất
nhất định?



* Củng cố: Bài tập 7/11 sách giáo khoa.
Trong tự nhiên ta gặp rất nhiều hỗn hợp.
Vật có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp
không? Bằng cách nào? Ta nghiên cứu tiếp


- Quan sát, nhật xét:


riêng
lượng
Khối


C
0
100


Sơi
cất


Nước


- Chất tinh khiết.


<i>2. Chất tinh khiết.</i>
- Nước cất chỉ gồm
có nước khơng lẫn
chất nào khác. Nước
cất là chất tinh khiết.
- Chất tinh khiết
mới có những tính


chất vật lí và hóa
học nhất định.


+ HĐ4.3


- Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn vào
nước. Đun nước muối đến khi bay hơi hết.
- Có thể tách muối ăn ra khỏi dung dịch
(hỗn hợp) nước muối khơng? Vì sao?


- Tương tự ta cũng có thể tạo ra nước cất từ
nước tự nhiên bằng phương pháp chưng cất.
- Vậy dựa vào đâu ta có thể tách một chất
ra khỏi hổn hợp bằng cách chưng cất?
- Nêu một số ví dụ cụ thể về phương pháp
tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào sự khác
nhau về các tính chất vật lí khác như khối
lượng riêng, tính tan.


- Có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp dựa
vào đâu?


* Củng cố: Bài tập 8/11 saùch giaùo khoa.


- Quan sát, trả lời câu
hỏi.


- Có. Vì muối ăn có
nhiệt độ sơi (14500<sub>C)</sub>
cao hơn nước (1000<sub>C).</sub>



- Tính chất vật lí khác
nhau.


<i>3. Tách chất ra khỏi</i>
<i>hỗn hợp.</i>


- Tách muối ra
khỏi nước muối
(phương pháp bay
hơi).


- Chưng cất nước
tự nhiên thu được
nước cất.


- Có theơ tách mt
chât ra khỏi hn hợp
dựa vào sự khác
nhau veă tính chât vt
lí cụa các chât.
<i><b>4. Cụng coẩ: </b></i>Các cađu sau đađy là đúng hay sai?


a) Khơng khí, đường, nước cất là những chất tinh khiết.
b) Sữa, nước chanh là các hỗn hợp.


c) Có thể tách hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh bằng cách dùng nam châm.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài, làm các bài tập từ 7; 8 /11 sgk. Tìm ví dụ về sự tách chất ra khỏi hỗn hợp.


- Chuẩn bị thực hành. Xem phần phụ lục 1/154 sgk. Tìm hiểu một số quy tắc an tồn
và cách sử dụng hóa chất trong phịng thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>§3.</b>

TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Học sinh nắm được một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm, làm quen và biết
cách sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.


- Thực hành thí nghiệm về tính nóng chảy của chất và tách chất khỏi hổn hợp.
- Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì, chính xác.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm: 01 cốc thủy tinh, 01 đèn cồn, 01 đũa
thủy tinh, 01 phiểu, 01 đũa, 01 kẹp ống nghiệm, 01 giá thí nghiệm, 01 nhiệt kế, 03 ống
nghiệm, giấy lọc, lưới amiăng; hóa chất cho mỗi nhóm: Lưu huỳnh, parafin, muối ăn có cắt,
nước.


+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>)
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>04’</i>)


+ Dựa vào đâu có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.


+ Aùp dụng: Theo em, làm thế nào có thể tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn là cát.
<i><b>3. Thực hành: </b></i>(<i>38’</i>)



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


HÑ1:


- Giới thiệu cho học sinh một số dụng cụ
và thao tác lấy hóa chất, sử dụng đèn
cồn, đun hóa chất trong ống nghiệm, …
Đồng thời giới thiệu một số kí hiệu nhãn
đặc biệt ghi trên lọ hóa chất như: độc, dễ
cháy, dễ nổ, …


- Tiến hành thí nghiệm.


- Hướng dẫn học sinh lấy hóa chất: lưu
huỳnh, parafin bằng hạt lạc, lần lượt cho
vào 2 ống nghiệm riêng biệt đặt đứng
trong cốc (cốc chứa nước cao khoảng 2
cm). Cắm nhiệt kế thẳng đứng vào cốc
(mặt số quay ra phía thành cốc), đặt cốc
lên giá và cách đun.


- Yêu cầu học sinh quan sát và ghi nhiệt
của nhiệt kế khi parafin bắt đầu nóng
chảy.


- Khi nước sơi thì lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa? Có suy nghĩ gì về nhiệt độ nóng
chảy của lưu huỳnh?.


Đọc bảng phụ


lục1/154 sgk đểnắm
một số quy tắc an
tồn và cách sử dụng
hóa chất.


Điền mục đích thí
nghiệm vào bảng
tường trình.


- Mỗi nhóm thực hiện
theo sự hướng dẫn
của giáo viên.


- Quan sát, ghi lại
hiện tượng quan sát
được vào tường trình.


<i><b>I. Tiến hành thí</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>


<i>1. Thí nghiệm 1.</i>


+ Parafin nóng chảy
ở 420<sub>C (khi nước chưa</sub>
sôi).


+ Nước sôi, lưu
huỳnh vẫn chưa nóng
chảy. Chứng tỏ nhiệt độ
nóng chảy 0



nc


t <sub>của lưu</sub>


huỳnh lớn hơn 1000<sub>C.</sub>
HĐ2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HĐ2:


- Lưu ý cho học sinh thao tác khuấy,
rót chất lỏng, lọc, đun ống nghiệm.
- Yêu cầu học sinh quan sát …


Thực hiện thí nghiệm giống
như phần hướng dẫn trong
sách giáo khoa.


- Dung dịch trước khi lọc …
- Dung dịch sau khi lọc …
- Chất nào bị giữ lại trên
giấy lọc? Vì sao?


- Cho nước lọc được ở trên
bay hơi thu được chất nào?
Vì sao?


<i>2. Thí nghiệm 2.</i>


HĐ3:



- Sau khi tiến hành thí nghiệm. u
cầu học sinh rửa dụng cụ, hồn thành
bảng tường trình.


- Thu bảng tường trình, đánh giá kết
quả thực hành của mỗi nhóm.


<i><b>II. Tường trình.</b></i>


<i><b>4. Cụng coẩ: (03’)</b></i>


+ Muốn biết tính chất của chất có thể làm gì?
+ Tại sao có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


+ Sắp xếp lại dụng cụ đúng, vị trí.


+ Xem bài ngun tử. Tìm hiểu phân tử là gì? Gồm những hạt nào?


<i>+ (Hướng dẫn xem lại phần sơ lược về cấu tạo phân tử, nguyên tử của chương trình</i>
<i>vật lí 7)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tiết: 05 – Tuần: 03. <b>§4.</b>

NGUYÊN TỬ


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Biết được nguyên tử là gì? Gồm những hạt nào nhỏ hơn tạo nên, hạt nào mang điện,
hạt nào không mang điện.


- Biết cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, sự sắp xếp của các electron trong nguyên tử và


khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.


- Bước đầu tập quan sát các hình vẽ để rút ra kiến thức.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Sơ đồ mẫu ngun tử Hidrơ, Oxi, Natri.
+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>04’</i>).


+ Muốn tách riêng muối ăn và cát ra khỏi hỗn hợp của chúng em phải làm gì? Giải
thích vì sao lại làm như thế.


+ Dựa vào thí nghiệm nào em biết được nhiệt độ nóng chảy của parafin thấp hơn so
với lưu huỳnh?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>38’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra
từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra
cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết
được trong bài này.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Nghiên cứu mục 1
- Ngun tử là gì?



- Có khoảng bao nhiêu chất và bao
nhiêu loại nguyên tử ?


- Giới thiệu cho học sinh bài đọc
thêm ở cuối bài học để hình dung
kích thước nguyên tử.


- Nguyên tử gồm những loại hạt
nào? Chúng mang điện tích gì?
- Cho biết tên, kí hiệu của hạt có
điện tích âm nhỏ nhất.


* Củng cố: Giải bài tập 1/15 sgk.


-Nghiên cứu mục 1/14 sgk.
-Hạt vơ cùng nhỏ, trung hòa
về điện.


-Chất : hàng chục triệu.
- Nguyên tử: trên 100 loại.


-Hạt nhân: mang điện tích +
-Vỏ tạo bởi electron:


-Hạt electron (e). mang điện
tích –.


-Trả lời nhanh bài 1/15 sgk.


<i>1. Nguyên tử là gì?</i>


Nguyên tử là hạt vơ
cùng nhỏ, trung hịa về
điện.


Ngun tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và vỏ tạo bởi
một hay nhiều electron
mang điện tích âm.


Electron, kí hiệu: e,
có điện tích âm nhỏ
nhất và quy ước ghi
bằng dấu âm (–).
Hoạt động 2:


- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những
loại hạt nào?


- Trong hạt nhân, loại hạt nào mang
điện, loại hạt nào không mang


-Nghiên cứu mục 1/14 sgk.
-Proton và nơtron.


-Proton: (p), điện tích +
-Nơtron: (n), không mang
điện.


<i>2. Hạt nhân ngun tử.</i>


Hạt nhân tạo bởi
proton và nơtron.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


điện? Cho biết kí hiệu của chúng?


- Những ngun tử cùng loại thì có cùng
số hạt nào?


- Số proton bằng với số hạt nào?


- Tại sao số lượng hạt nhân được coi là số
lượng ngun tử?


* Củng cố: Giải bài tập 2 + 3/15 sgk.


- Proton.
- số p = số e


-Vì khối lượng e rất bé
so với khối lượng p và n
-Trả lời: …


Nơtron, kí hiệu (n),
không mang điện.


Các nguyên tử
cùng loại đều có
cùng số proton.



số p = số e
Khối lượng của hạt
nhân được coi là
khối lượng nguyên
tử.


+ Hoạt động 3.


- Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay
nhiều electron? Các electron chúng sắp
xếp ra sao? Chuyển động như thế nào?
- Treo sơ đồ về thành phần cấu tạo các
nguyên tử hiđrô, oxi, natri, hêli, cacbon.
Hướng dẫn học sinh ghi điện tích hạt nhân
và các lớp electron, …


- Cho biết số proton, số electron, số lớp
electron và lớp electron ngoài cùng của
mỗi nguyên tử.


- Trong nguyên tử electron chuyển động
và sắp xếp như thế nào?


- Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng
liên kết với nhau.


* Củng cố: Bài tập 8/11 sách giáo khoa.


-Thảo luận nhoùm.



-Quan sát sơ đồ cấu tạo
một số nguyên tử.
-Trả lời: …


<i>3. Lớp electron.</i>


Electron luođn
chuyeơn đng quanh
hát nhađn và saĩp xêp
thành từng lớp.
<i><b>4. Cụng coẩ: </b></i>Các cađu sau đađy là đúng hay sai?


a) Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện; nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích âm (–) và lớp vỏ được tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích dương.


b) Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.


c) Electron và nơtron có cùng khối lượng, cịn proton có khối lượng rất bé.
d) Ngun tử có khả năng liên kết với nhau nhờ electron.


<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài, tóm tắt sách giáo khoa. Làm các bài 4.1; 4.1; 4.3 và 4.4 trang 4, 5 sbt.
- Tìm hiểu định nghóa nguyên tố hóa học


- Giáo viên giới thiệu cách kí hiệu một số ngun tố hóa học (bảng 1 trang 42 sách
giáo khoa, hướng dẫn học sinh làm quen với một số cách ghi kí hiệu hóa học (KHHH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết: 06 – Tuần: 03. <b>§5:</b>

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Nắm định nghĩa nguyên tố hóa học, biết và nhớ một số tên + KHHH các nguyên tố đã học
trong bài 4 và 5. Biết sử dụng (bảng 1/42 sách giáo khoa). (03 cột đầu từ trái sang). Biết các
nguyên tố trong tự nhiên phân bố không đều.


- Rèn luyện kĩ năng viết KHHH, dựa vào bảng 1 để tìm tên khi biết KHHH và ngược lại.
- Hiểu vai trò của KHHH trong vấn đề giao lưu văn hố, KH trên TG.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Bảng ghi tên và kí hiệu hóa học các nguyên tố ở bài 4,;5.
+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>04’</i>).


+ HS1: Ngun tử là gì? Nguyên tử gồm những thành phần nào cấu tạo nên? Giải bài tập
5/16 sgk. (với nguyên tử cacbon).


+ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi câu sau:


a) Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ proton. mm


b) Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Mm


c) Khối lượng của electron được coi là khối lượng nguyên tử. Mm



<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>33’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Trong các quảng cáo về sữa trên tivi, các em thường nghe sữa bột
không béo, hàm lượng canxi cao, chống loảng xương, giúp trẻ mau lớn, …. Thực ra phải nói:
Trong thành phần của sửa có ngun tố hóa học canxi. Bài học hơm nay sẽ giúp các em một số
hiểu biết về nguyên tố hóa học.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Nghiên cứu mục I.


- Phân tích chứng tỏ trong thực tế chỉ đề
cập đến những lượng nguyên tử vô cùng
lớn. Chẳng hạn: để tạo ra 1g nước cũng
cần tới hơn ba vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và
số ngun tử hiđro thì gấp đơi. Nên đáng
lẽ nói những nguyên tử loại này, những
nguyên tử loại kia, người ta nói nguyên
tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.
- Ngun tố hóa học là gì?


- Từ định nghĩa trên, cho biết số p, số n
hay số e là số đặt trưng của một nguyên
tố hóa học.


- Các nguyên tử cùng một ngun tố hóa
học có tính chất hóa học như thế nào?


-Trả lời: …


-Tham khảo sách giáo khoa


câu cuối mục 1.


-Tính chất hóa học như nhau.


<i><b>I. Nguyên tố hóa</b></i>
<i><b>học là gì ?</b></i>


<i>1. Định nghóa.</i>


Ngun tố hóa học
là tập hợp những
nguyên tử cùng loại,
có cùng số proton
trong hạt nhân.


Soá p là số đặc
trưng của một
nguyên tố hóa học.


Các nguyên tử
cùng một nguyên tố
hóa học có tính chất
hóa học như nhau.
Hoạt động 2: Để thuận tiện trong việc


trao đổi về KH hóa học giữa các quốc
gia  Cần biểu diễn biến ngắn gọn các


nguyeân toá  KHHH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Treo bảng tên + KHHH một số ngun tố.


Yêu cầu học sinh thảo luận.


- Gợi ý: Mỗi nguyên tố hóa học được biểu
diễn bằng mấy chữ cái? Nếu bằng một chữ
cái thì viết theo kiểu gì? Nếu hai chữ cái thì
viết như thế nào?


- KHHH dùng để làm gì?


- Cho học sinh xem baûng 1/42 sgk.


- Theo qui ước, mỗi KHHH còn chỉ bao
nhiêu nguyên tử của nguyên tố đó?


* Củng cố: bài tập 3/20 sách giáo khoa.
a) 2 C: hai nguyên tử cacbon.


5 O : năm nguyên tử oxi.
3 Ca : ba nguyên tử canxi.
- Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?


-Quan sát, thảo luận, trả
lời câu hỏi.


-Xem bảng 1/42 sgk.
-Nguyên tử của ng.tố.
b) 3 N:



7 Ca:
4 Na:


Kí hiệu hóa học biểu
diễn nguyên tố.


* Ví dụ:


+ Cacbon: C


+ Oxi: O


+ Nitơ: N


+ Natri: Na


+ Kali: K


+ Canxi: Ca
Mỗi KHHH cịn chỉ
một ng.tử của ng.tố


* Ví dụ:


- Hai nguyên tử
cacbon: 2 C.


- Năm nguyên tử
oxi:5 O.



Hoạt động 3: Nghiên cứu mục II.


- Đến nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố?
- Bổ sung: 114 nguyên tố.


- Có bao nhiêu nguyên tố tự nhiên? Bao
nhiêu nguyên tố nhân tạo?


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.8/19 sgk.
Có nhận xét gì về tỉ lệ % các nguyên tố
trong tự nhiên.


- Trong 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh
vật là C; H; O; N thì nguyên tố nào có khá
ít?


- Đọc sách giáo khoa
mục III trang 19.


- Có hơn 110.


- Có 92 nguyên tố trong
tự nhiên


- C (0,08%); N (0,035)


<i><b>II. Coù bao nhiêu</b></i>
<i><b>nguyên tố hóa học</b>.</i>



- Trên 110 nguyên
tố hóa học.


- Ơxi là ngun tố
phổ biến nhất chiếm
gần nửa khối lượng
vỏ Trái đất.


<i><b>4. Cụng coẩ: </b>(05’)</i>


a) Cho học sinh đọc bài tập 1/20 sgk rồi trả lời nhanh.
b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cuối câu sau:


+ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong
hạt nhân. (oo)


+ Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố. (oo)


c) Điền vào chỗ có dấu … cho phù hợp.


 3 nguyên tử kali: ...  6 ngun tử nhơm: ...


...: 4 H ...: 5 S


* Bài tập dành cho học sinh Giỏi: Viết Co và CO có giống nhau không? Vì sao?


<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài, làm các bài tập từ 1; 2; 3 /11 sgk. Đọc bài đọc thêm trang 21 sgk.



- Chép bảng 1 (phần tên nguyên tố và KHHH vào vở); học thuộc tên + KHHH các
nguyên tố ở bài 4 + 5


- Tìm hiểu mục II và trả lời câu hỏi: Khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết: 07 – Tuần: 04. <b>§5.</b>

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

<b>(tt)</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong bài này học sinh cần:


- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
- Biết được 1 đ.v.C = 112khối lượng của nguyên tử C.


- Biết được mỗi nguyên tố có một ngun tử khối riêng biệt.  Có thể tìm KHHH và tên


nguyên tố khi biết nguyên tử khối (dựa vào bảng 1/42 sgk) và ngược lại.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Bảng ghi tên, KHHH và nguyên tử khối một số nguyên tố thường gặp.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>05’</i>).


+ Ngun tố hóa học là gì? Viết tên và KHHH của 10 nguyên tố mà em đã học.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>38’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã biết ngun tố hóa học là gì và biết mỗi ngun tố có
một KHHH. Hơm nay, các em cịn biết thêm rằng mỗi ngun tố có ngun tử khối riêng
biệt. Vậy ngun tử khối là gì? Tính bằng đơn vị nào? Các vấn đề đó các em sẽ được hiểu


trong tiết học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 4:


- Nếu tính bằng gam thì khối lượng 1
ngun tử cacbon bằng bao nhiêu?
- Có nhận xét gì về khối lượng ngun
tử nếu tính bằng đơn vị gam?


- Theo quy ước, người ta lấy bao nhiêu
phần khối lượng nguyên tử cacbon làm
đơn vị khối lượng nguyên tử. Đơn vị
này là gì?


- Từ quy ước trên  cho biết nguyên tử


cacbon có khoảng bao nhiêu đ.v.C?
- Cho biết: H = ? đ.v.C.


O = ? ñ.v.C.
Ca = ? ñ.v.C.


<i>(về khối lượng nguyên tử O có thể cho</i>
<i>học sinh xem hình vẽ để xác định).</i>
- Nguyên tử nào nhẹ nhất ?


- Một nguyên tử có khối lượng bằng
bao nhiêu đ.v.C thì bằng bấy nhiêu lần


nguyên tử hiđro.


- Muốn biết giữa hai nguyên tử A và B
nguyên tử nào nặng (hay nhẹ hơn bao
nhiêu lần thì làm thế nào?)


 Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là


- ïc sgk mục III.
- 1,9926.10-23<sub> (g)</sub>


- Vô cùng bé  không tiện


sử dụng.


- đ.v.C = 112khối lượng
nguyên tử cacbon.


- C = 12 ñ.v.C


- Xem sgk về khối lượng
tính bằng đ.v.C của một số
ngun tử trả lời: …


- Hiđro.


B

tử
ngun


lượng


Khối


A

tử
nguyên
lượng


Khoái


<i><b>III. Nguyên tử khối.</b></i>


* Quy ước :


- Chọn đơn vị
cacbon làm đơn vị
khối lượng nguyên
tử.


- 1 đ.v.C = 112
khối lượng ngun
tử C.


* Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


khối lượng tương đối.



* Củng cố: Bài tập 4; 5/20 sgk.


- Hướng dẫn bài tập 5/20 sách giáo khoa.
Cho học sinh biết:


+ S = 32 ñ.v.C; Al = 27 ñ.v.C


- Người ta gọi khối lượng của nguyên tử là
nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?


- Mỗi ngun tố có ngun tử khối riêng
biệt.


* Treo bảng tên, KHHH và nguyên tử khối
một số nguyên tố thường gặp.


+ Đọc tên nguyên tố?


+ Nêu số trị nguyên tử khối?


- Từ những ví dụ trên, em rút ra được kết
luận gì?


* Củng cố: Bài tập 6/20 saùch giaùo khoa.


- Trả lời: …


- Quan sát, trả lời câu
hỏi của giáo viên.



 Xác định n.tử khối.
 Xác định tên ng.tố.


Tên ng.tống.tử khối.


- Xem baûng 1/42 sgk.
+ Ta coù: N = 12


 X = 14.2 = 28.


Vậy X thuộc nguyên tố
Silic. KHHH: Si.


* Ngun tử khối là
khối lượng của
nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon.


* Mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng
biệt.


* Biết nguyên tử
khối ta sẽ biết được
tên nguyên tố và
ngược lại.


<i><b>4. Cụng coẩ: </b></i>Các cađu sau đađy là đúng hay sai?



a) Tính khối lượng bằng đ.v.C của 5 K; 10 Mg và 6 Cl.
b) Hai nguyên tử magiê nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài theo sách giáo khoa + bảng 1 trang 42.
- Làm các bài tập từ 7; 8 /20 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết: 08 – Tuần: 04. <b>§6.</b> ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Biết các chất được chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Nắm khái niệm đơn chất,
hợp chất và đặc điểm cấu tạo của chúng.


- Vận dụng khái niệm để xác định chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất khi biết nguyên tố
tạo nên chúng.


- Hiểu được ý nghĩa của sự phân chia đó.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Một số sơ đồ mẫu đơn chất, hợp chất.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>05’</i>).


+ Ngun tử khối là gì? Sử dụng bảng 1/42 sách giáo khoa: Cho biết nguyên tử khối của
Kali, Cacbon, Hiđro, Nhôm. Xác định nguyên tố X biết nguyên tử X nặng gấp 3 lần nguyên tử Beri?



+ Tính khối lượng bằng đ.v.C của 6 H; 7 N; 2 Na.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>32’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Có hàng chục triệu chất khác nhau. Làm sao mà học hết được. Các em
không phải băn khoăn về điều này, vì các nhà hoa học đã phân chia các chất thành từng loại để tiện
lợi cho học tập, nghiên cứu. Các chất được phân chia thành mấyloại, dựa vào đâu để phân chia. Các
em sẽ biết qua tiết học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1:


- Chất được chia thành 2 loại: Đơn
chất và hợp chất.  Yêu cầu học sinh


tìm hiểu về đơn chất.


- Treo sơ đồ mẫu đơn chất hiđro, oxi,
đồng.


- Đơn chất do mấy nguyên tố hóa học
tạo nên?


- Người ta gọi các chất trên là đơn
chất. Vậy đơn chất là gì?


- Từ các ví dụ trên, các em có nhận
xét gì về tên của đơn chất và tên của
nguyên tố tạo nên chất.



- Nêu thêm các ví dụ than chì, kim
cương, than gỗ đều do nguyên tố
cacbon tạo nên.


- Một nguyên tố chỉ tạo nên một đơn
chất hay có thể tạo 2; 3 đơn chất?
- Cho học sinh đọc sách giáo khoa
đoạn cuối, cho biết đơn chất phân
chia ra những loại nào?


- Nêu tính chất vật lí của đơn chất kim
loại, phi kim.


- Quan sát, nhận xét về
số nguyên tố tạo nên đơn
chất.


- 1 nguyên tố hóa học.


- Tên của đơn chất trùng
với tên nguyên tố tạo nên
chúng.


- 1 nguyeân tố có thể tạo
2; 3 đơn chất.


<i><b>I. Đơn chất.</b></i>


<i>1. Đơn chất.</i>



<i>a) Định nghóa:</i>


- Đơn chất là chất tạo nên
từ một nguyên tố hóa học.


- Thường tên của đơn chất
trùng với tên nguyên tố tạo
nên nó.


* Ví dụ: Đơn chất hiđro do
nguyên tố H tạo nên.


<i> b) Đơn chất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Đơn chất có đặc điểm cấu tạo


như thế nào?


- Chia lớp thành 2 nhóm:


+ N1: Tìm hiểu sự sắp xếp các
nguyên tử trong đơn chất kim loại.
+ N2: Tìm hiểu sự sắp xếp các
nguyên tử trong đơn chất phi kim.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Treo sơ đồ mẫu đơn chất hiđro và
oxi và nêu câu hỏi: Trong đơn chất


hiđro, oxi có mấy nguyên tử liên kết
với nhau?


Hoạt động nhóm, đại
diện nhóm trả lời, bổ
sung (nếu cần).


N1: Đơn chất kim loại:
………


N2: Đơn chất phi kim:
………


<i>2. Đặc điểm cấu tạo.</i>


* Đơn chất kim loại: Các
nguyên tử sắp xếp khít nhau và
theo trật tự xác định.


* Đơn chất phi kim: Các
nguyên tử liên kết với nhau
theo một số nhất định.


Hoạt động 2:


- Loại chất thứ hai do bao nhiêu
nguyên tố tạo nên?


- Tiến hành tương tự như mục I.
- Treo sơ đồ mẫu hợp chất nước, muối


ăn.


- Hợp chất là chất tạo nên từ bao
nhiêu nguyên tố hóa học?


- Hợp chất chia thành những loại nào?


- Hợp chất có cấu tạo như thế nào?.
- Giải thích từ Hình 1.12 và Hình 1.13
trang 23 sách giáo khoa.


- Quan sát, nhận xét số
nguyên tố tạo nên hợp
chất, trả lời.


- Đọc đoạn cuối mục II.1
- Hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ.


- Quan sát hình vẽ, suy
nghĩ trả lời câu hỏi.


<i><b>II. Hợp chất.</b></i>


<i>1. Hợp chất là gì?</i>


<i>a) Định nghĩa: </i>Hợp chất là
chất tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên.



* Ví dụ:


- Nước (tạo nên từ H và O).
- Axitsunfuric (tạo nên từ H;
S và O).


<i>b) Hợp chất.</i>


H.chất vơ cơ H.chất hữu cơ
Vd:


Nước Khí metan


Muối ăn Đường


<i>2. Đặc điểm cấu tạo.</i>


Các ngun tử trong hợp chất
liên kết theo một tỉ lệ và một
thứ tự nhất định


<i><b>4. Cụng coẩ: </b>(05’)</i>


a) Bài tập 1; 2 trang 25 sách giáo khoa.
b) Bài tập 3 trang 26 sách giáo khoa.


<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập 1; 2; 3 /25 sgk.



- Xem phần “Phân tử” Tìm hiểu định nghĩa và tìm hiểu cách tính phân tử khối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết: 09 – Tuần: 05. <b>§6.</b> ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ <b>(tt)</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Biết phân tử là gì? Phân tử hợp chất gồm những ngun tử như thế nào?, có gì khác với
phân tử đơn chất.


- Hiểu và tính được phân tử khối của một chất.
- Biết một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Sơ đồ mơ hình các phân tử khí hiđro, khí oxi, nước và muối ăn.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kieåm tra: </b></i>(<i>05’</i>).


+ Thế nào là đơn chất, hợp chất. Aùp dụng giải bài tập 3 trang 26 sách giáo khoa.
+ Giải bài tập 2 trang 25 sách giáo khoa.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>33’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã biết, trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường
liên kết với nhau theo một số nhất định, trong hợp chất các nguyên tử cũng liên kết với nhau
theo một tỉ lệ và thứ tự nhất định tạo nên các hạt hợp thành của chất. Đó là phân tử. Trong
tiết học này, các em sẽ nghiên cứu về phân tử, phân tử khối và trạng thái của chât.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 3:


- Treo sơ đồ mẫu đơn chất hiđro,
oxi; hợp chất nước, muối ăn.


- Hạt hợp thành của các đơn chất
hiđro, oxi là những nguyên tử như
thế nào?


- Tương tự với hạt hợp thành của
hợp chất nước và muối ăn.


- Có nhận xét gì về thành phần và
hình dạng của các hạt hợp thành
của một chất?


- Tính chất hóa học của chất là tính
chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất
là đại diện của chất về mặt hóa
học gọi là phân tử. Vậy p.tử là gì?
- Từ các sơ đồ trên, hãy cho ví dụ
về phân tử.


- Nêu trường hợp đặc biệt về đơn
chất kim loại.


- Quan sát, nhận xét về


số nguyên tố tạo nên
đơn chất.


- Ngun tử cùng loại
- Các nguyên tử khác
loại


- Đồng nhất như nhau
về thành phần và hình
dạng.


- Trả lời: …


<i><b>III. Phân tử.</b></i>
<i>1. Đơn chất.</i>


<i>1. Định nghóa:</i>


Phân tử là hạt đại diện
cho chất gồm một số nguyên
tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa
học của chất.


* Ví dụ:


Phân tử khí hiđro gồm 2
nguyên tử H liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



- Nguyên tử có khối lượng tính
bằng đ.v.C cịn phân tử thì có khối
lượng tính bằng đơn vị nào?


- Thế nào là phân tử khối.


- Thực hiện tính phân tử khối của
hiđro và nước.


- Phân tử khối của một chất được
tính như thế nào?


- Loại chất thứ hai do bao nhiêu
nguyên tố tạo nên?


- Tiến hành tương tự như mục I.
- Treo sơ đồ mẫu hợp chất nước,
muối ăn.


- Hợp chất là chất tạo nên từ bao
nhiêu ngun tố hóa học?


* Củng cố: Bài tập 6/26 sgk.


- Các chất có thể tồn tại ở những
trạng thái nào?


- Tham khảo sách giáo
khoa.



- Quan sát, nhận xét số
nguyên tố tạo nên hợp
chất, trả lời.


- Xem baûng trang 42.
- ???


<i>2.Phân tử khối.</i>


* Phân tử khối là khối
lượng của một phân tử tính
bằng đơn vị cacbon


* Phân tử khối bằng tổng
nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.


* Ví dụ: Phân tử khối của oxi
= 16 . 2 = 32 đ.v.C.


P.tử khối của nước
= 2 . 1 + 16 = 18 đ.v.C.


Hoạt động 4:


- Mỗi chất có thể tồn tại ở những
trạng thái nào?


- Ở trạng thái nào các phân tử sắp


xếp khít nhau và giao động tại chỗ.
- Ở trạng thái nào các hạt ở gần sát
nhau, chuyển động trượt lên nhau?
- Ở trạng thái nào các hạt ở rất xa
nhau, chuyển động hỗn độn?


- Giải thích từ Hình 1.12 và Hình
1.13 trang 23 sách giáo khoa.
* Củng cố: Giải bài tập 8/26 sgk.


- Đọc sgk mục IV, thảo
luận.


- Raén.
- Lỏng.


- Khí (hơi bay)


<i><b>IV. Trạng thái của chất.</b></i>
Mỗi mẫu chất là một tập
hợp vô cùng lớn những hạt là
phân tử hay nguyên tử.


Mỗi chất có thể tồn tại ở ba
trạng thái khác nhau: Rắn,
lỏng, khí.
chỗ
tại
động
Dao



-nhau
khít
xếp
sắp
hạt
Các


Rắn
nhau
lên
trượt
động
Chuyển

-nhau
sát
gần

hạt
Các


Lỏng
độn
hỗn
động
Chuyển


-nhau
xa
hạt rất
Các


Khí


<i><b>4. Cụng coẩ: (05’)</b></i>


a) Bài tập 4 trang 26 sách giáo khoa.
b) Bài tập 7 trang 26 sách giáo khoa.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập 6.1  6.6 sách bài tập.


- Chuẩn bị: Tìm hiểu phần tiến hành thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 của bài 7.
- Đọc phần mở đầu bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

O C


Tiết: 10 – Tuần: 05. <b>§7.</b> SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Nhận biết phântử là hạt hợp thành của chất qua các thiư nghiệm về sự lan tỏa của chất.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm, kĩ năng
quan sát, nhận xét.


- Giáo dục tính cẩn thận.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Hóa chất, dụng cụ thực hành cho nhóm (nếu có). 01 ống nghiệm có nút
đậy, bơng, giấy quỳ tím, nước, 02 cốc thủy tinh, 01 đũa thủy tinh, dung dịch amơniac đặc,
tinh thể thuốc tím.


+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>05’</i>).


+ Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?


+ Khí cacbonic Tính phân tử khối của khí cacbonic.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>30’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã biết phân tử là hạt hợp thành của chất. Hôm nay các
em sẽ làm thí nghiệm về sự lan tỏa của chất để chứng minh điều đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:


- Trước khi tiến hành thí nghiệm,
yêu cầu học sinh đọc hiểu và trao
đổi về phần mở đầu bài thực hành.
- Mở lọ nước hoa (nếu có).


 Các phần tử thơm chuyển động



lan tỏa ra xung quanh.


- Các em sẽ tiến hành thí nghiệm
về sự lan tỏa của các chất qua các
thí nghiệm.


- Mục đích của thí nghiệm 1?
- Hướng dẫn học sinh dùng đũa
thủy tinh lấy dung dịch amoniac
chấm vào quỳ tím.


- Hướng dẫn học sinh thí nghiệm
về sự lan tỏa của amoniac.


- Quan thí nghiệm trên, chứng tỏ
điều gì?


-Đọc, trao đổi về phần
mở đầu bài thực hành.


 Cảm nhận, nhận xét.


-Làm thí nghiệm, quan
sát nêu hiện tuợng.
-Quỳ tím  Xanh


-Quan sát sự đổi màu
của giấy quỳ.



-Các phần tử amoniac
chuyển động lan tỏa ra
xung quanh.


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm.</b></i>
<i>1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa</i>
<i>của amoniac.</i>


Amoniac làm giấy quỳ tím
tẩm nước chuyển sang xanh.


Hoạt động 2:


- Nêu mục đích thí nghiệm 2?
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm như hướng dẫn ở sgk.


-Thí nghiệm, quan sát
hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Qua hiện tượng trên, em rút ra
điều gì?


- Với những gì quan sát được, hãy
ghi vào bảng tường trình.


-Thuốc tím lan tỏa
trong nước làm cho


nước có màu tím.


Hoạt động 3: Hoàn thành bảng
tường trình.


- Mỗi nhóm hồn thành bảng tường
trình.


- Thu sửa dụng cụ thí nghiệm, sắp
xếp gọn gàng.


<i><b>II. Tường trình.</b></i>


<i><b>4. Cụng coẩ: (05’)</b></i>


Qua các thí nghiệm về sự lan tỏa của chất, chứng tỏ hợp chất có hạt hợp thành là hạt
nào?


<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài và có thể làm thí nghiệm với chất khác. Chẳng hạn: hịa mực vào nước.
- Chuẩn bị những kiến thức cần nhớ vào vở để tiết sau thực hành luyện tập.
* Kiến thức cần nhớ:


- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm.
- Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử


- Làm các bài tập: 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 trang 30 + 31 sgk ; chép bài 4 ; 5 vào vở bài tập.
<i><b>IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.</b></i>



Mục đích


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiết: 11 – Tuần: 06. <b>§8.</b> BÀI LUYỆN TẬP 1
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa
học, phân tử.


- Rèn luyện kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, trình bày những hiểu
biết về ngun tử qua sơ đồ, tìm kí hiệu, nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố (ở bảng 1 trang 42)
và ngược lại, tính phân tử khối.


<i><b>II. Chuẩn bò:</b></i>


+ Giáo viên: Sơ đồ về mối quan hệ giũa các khái niệm (sgk/29). Bảng phụ.
+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>02’</i>) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết luyện tập.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>33’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã có những hiểu biết về chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học,
phân tử, đơn chất, hợp chất. Các khái niệm đó có mối quan hệ với nhau như thế nào?. Vận dụng khái
niệm đó để giải các bài tập ra sao? Các em sẽ được thực hiện trong tiết học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1:



- Treo sơ đồ câm về quan hệ giữa vật
thể, chất, đơn chất, hợp chất, …


- Chất được tạo nên từ đâu


- Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu
nguyên tố hóa học?


- Chất được tạo nên từ nguyên tố hóa
học trở lên gọi là gì?


- Đơn chất chia ra thành những loại
nào?


- Hợp chất chia ra thành những loại
nào? Hạt hợp thành của hợp chất là
hạt nào?


- Nêu một số ví dụ về đơn chất kim
loại, đơn chất phi kim, hợp chất vô cơ,
hợp chất hữu cơ.


- Quan sát sơ đồ, đọc lên
mối quan hệ giữa các
khái niệm.


- Nguyên tử hóa học.
- 1 nguyên tố hóa học.



- Trả lời: …


- Hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ. Hạt hợp
thành của hợp chất là
phân tử.


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ.</b></i>


<i>1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa</i>
<i>các khái niệm. </i>(sgk).


* Ví dụ: (sgk).


Hoạt động 2:


- Gọi học sinh đọc mục 2a/30 sgk. Rút
ra kiến thức cần nhớ.


- Yêu cầu học sinh đọc mục 2b/30
sách giáo khoa.


-Đọc mục 2a/30 sgk.
- Rút ra kiến thức cần
nhớ.


- Đọc mục 2b/30 sgk.


<i>2. Tổng kết về chất, nguyên tử</i>
<i>và phân tử.</i>



<i>a)</i> <i>Vật thể:</i> gồm chất hoặc
hỗn hợp một số chất.


Mỗi chất có tính chất vật
lí và tính chất hóa học nhất
định.


<i>b) Nguyên tử:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Em hãy trình bày những hiểu biết về


nguyên tử.


- Những nguyên tử cùng loại có cùng
số p trong hạt nhân gọi là gì?


- Yêu cầu học sinh đọc mục 2c/30
sách giáo khoa.


- Hạt hợp thành của hợp chất là hạt
nào?


- Phân tử hợp chất khác với phân tử
đơn chất như thế nào?.


Các em đã ôn lại những kiến thức cấn
nhớ. Bây giờ các em sẽ vận dụng
chúng để giải bài tập.



- Trả lời câu hỏi.
- Nguyên tố hóa
học.


- Đọc mục 2b/30
sgk.


- Trả lời câu hỏi.


- Nguyên tử khối:
- Nguyên tố hóa học:


<i>c) Phân tử:</i>


- Khái niệm:
- Phân tử khối:


- Phân tử hợp chất phải gồm
những nguyên tử khác loại.


- Phân tử đơn chất phi kim gồm
hai nguyên tử cùng loại.


- Đơn chất kim loại có hạt hợp
thành là nguyên tử.


Hoạt động 3:
- Bài tập 1/30 sgk.



- Câu a) hướng dẫn học sinh trả lời
bằng bảng sau :


- Bài tập 2/31 sgk.


- Gọi 1 học sinh đọc đề, 1 học sinh
khác lên bảng giải, cả lớp tự giải sau
đó đối chiếu kết quả.


- Gọi học sinh đọc đề, cho học sinh
thảo luận nhóm.


-Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4
-Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4


- Đọc đề ở sgk và trả
lời


- Đọc đề ở sgk.
- Giải:


- Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm lên
bảng trình bày,
- Nhận xét, bổ sung.
- Điền vào chỗ trống
trong bảng phụ.


<i><b>II. Bài tập.</b></i>



1. Bài tập 1/30 sgk.
a)


b) Đầu tiên dùng … tách được … .
Sau đó cho hỗn hợp còn lại vào
nước thì … chìm trong nước, còn …
nổi trên mặt nước. Gạn, lọc tách
riêng chúng.


2. Bài tập 2/31 sgk.


a) Số p = 12; Số e = 12; Số lớp
e = 3; Số e lớp ngoài cùng: 2.


b) Nguyên tử Mg và Ca giống
nhau ở số e lớp ngoài cùng; khác
nhau về số p, số e và số lớp e.


3. Bài tập 3/31 sgk.


a) Phân tử khối của hợp chất:
31 . 2 = 62


b) Gọi x là nguyên tử khối của
X: 2x + 16 = 62  x = 23.


Vậy X là Natri; Kí hiệu: Na.
4. Bài tập 4/31 sgk.


5. Bài tập 5/31 sgk.



<i><b>4. Cụng coẩ: </b>(04’) </i>Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cuôi moêi cađu sau:


1. Phân tử hợp chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. oo


2. Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử. oo


3. Cách ghi 2 S; 3 N lần lượt chỉ 2 nguyên tử sắt, 3 nguyên tử ni tơ. oo


4. Phân tử khối của axit clohidric là 36,5. Biết phân tử axit clohidric gồm 1 H và 1 Cl. oo


<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập.


- Xem trước bài: Cơngthức hóa học. On lại tên + KHHH các nguyên tố.
Vật tự nhiên Vật tự nhân tạo Chất


Chậu Nhôm, chất dẻo


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết: 12 – Tuần: 06. <b>§9.</b> CƠNG THỨC HĨA HỌC


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Biết được cơng thức hóa học dùng để biểu diễn chất.


- Biết cách ghi cơng thức hóa học (CTHH) cảu đơn chất và hợ chất.
- Hiểu ý nghĩa của công thức hóa học.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>



+ GV: Sơ đồ mẫu các đơn chất hiđro, khí oxi, hợp chất nước và muối ăn, khí cacbonic.
+ Học sinh: Ơn lại KHHH các ngun tố.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>04’</i>).


+ Thế nào là đơn chất, hợp chất. Phân tử của đơn chất có gì khác với p.tử của hợp chất.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>38’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã biết người ta dùng KHHH để biểu diễn ngun tố hóa
học. Cịn chất thì biểu diễn bằng cách nào? Qua bài này nay sẽ biết cách biểu diễn chất vày
ý nghĩa của cách biểu diễn đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:
- Giới thiệu.


- Chất được chia thành mấy loại.
Đó là những loại nào?


- Trước hết ta nghiên cứu CTHH
của đơn chất.


- CTHH của đơn chất gồm mấy
KHHH?


- Với hợp chất kim loại KHHH


được coi là CTHH vì sao?


- Treo sơ đồ mẫu đơn chất khí
hidro, khí oxi.


- Ghi CTHH.


- 2 loại. Đơn chất và
hợp chất.


- Nghiên cứu phần I,
thảo luận, trả lời câu
hỏi.


- Xác định số nguyên tử
trong phân tử.


- Rút ra nhận xét


<b>CƠNG THỨC HĨA HỌC DÙNG</b>
<b>ĐỂ BIỂU DIỄN CHẤT.</b>
<i><b>I. Cơng thức hóa học của</b></i>
<i><b>đơn chất.</b></i>


* CTHH của đơn chất gồm 1
KHHH và chỉ số ở chân của
kí hiệu.


* Ví dụ:



Tên đơn chất CTHH
Kẽm


Khí hiđro
Than


Zn
H2
C
Hoạt động 2:


- CTHH của hợp chất được ghi như
thế nào?


- Treo sơ đồ mẫu hợp chất nước,
natri clorua, khí cacbonic.


- Canxicacbonat có phân tử gồm 1
Ca; 1 C và 3 O. Hãy viết CTHH
của hợp chất đó.


- Xem sơ đồ cho biết số
n.tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử.


- Thảo luận, viết CTHH


 cách ghi.


- CaCO3



<i><b>II. Cơng thức hóa học của</b></i>
<i><b>hợp chất.</b></i>


* Ví dụ:


Tên hợp chất CTHH
Nước


Natriclorua
Canxicacbonat


H2O
NaCl
CaCO3
* CTHH của hợp chất gồm
hai, ba, … kí hiệu và chỉ số ở
chân mỗi kí hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Neáu chỉ số bằng 1 thì không ghi.


* Củng cố: Bài tập 1/33 sgk. - Điền vào chỗ trống. Trong đó: A, B, C, … là kíhiệu nguyên tố; x, y, z, … là
các chỉ số.


Hoạt động 3:


- Đưa ví dụ, hướng dẫn học sinh
khai thác kiến thức từ ví dụ.



- Mỗi CTHH chỉ gì?


- CTHH của một chất cho ta biết
những ý nghĩa nào?


- Nêu những gì em biết từ các
CTHH sau: N2; Cl2; CaCO3; H2SO4.


- Cách viết H2 và 2 H có gì khác
nhau?


- CTHH của nước là H2O. Nói
phântử nước gồm phân tử hiđro và
nguyên tử oxi đúng hay sai? Vì
sao?


- Muốn chỉ 3 phân tử nước thì ta
viết như thế nào?.


* Củng cố: Bài tập 2/33 sgk.


- Đọc câu dầu mục III.
- Tiếp tục đọc sgk,
thảo luận, trả lời câu
hỏi.


- Thảo luận theo nhoùm.
+ Nhoùm 1: N2; CaCO3



N2 = 14 . 2 = 28 đ.v.C
CaCO3 = 40 + 12 +
16 . 3 = 100 đ.v.C
+ Nhóm 2: Cl2; H2SO4
+ Trả lời


- 3 H2O


<i><b>III. Ý nghĩa của CTHH.</b></i>
- Mỗi CTHH chỉ một phân tử
của chất (trừ đơn chất kim
loại).


- CTHH cho biết: Nguyên tố
nào tạo ra chất; số nguyên tử
của mỗi ngun tố trong một
phân tử; phân tử khối.


* Lưu ý:


- H2: Chỉ 1 phân tử hiđro.
- 2 H: chỉ 2 nguyên tử hiđro.
- 3 H2O: Chỉ 3 phân tử nước.


<i><b>4. Cụng coẩ: (05’)</b></i>


a) Bài tập 1 trang 33 sách giáo khoa.
b) Bài tập 2 trang 33 sách giáo khoa.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)



- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập 3; 4 sách giáo khoa trang 34.
- Đọc bài đọc thêm trang 34 sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tieát: 13 – Tuần: 07. <b>§10.</b> HÓA TRỊ
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Biết hóa trị là gì? Hóa trị được xác định bằng cách nào? Nắm quy tắc về háo trị.
- Vận dụng hiểu trên để tính hóa trị của một ngun tố.


- Hiểu được tầm quan trọng của hóa trị trong viết CTHH.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Bảng phụ, bài ca hóa trị.
+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>05’</i>).


- Khí amoniac: Có phân tử gồm 1 N và 3 H.
- Axit clohidric: Có phân tử gồm 1 H và 1 Cl.
- Khí clohđrosunfua: Có phân tử gồm 2 H và 1 S.
- Natrioxit: Có phân tử gồm 2 Na và 1 O.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>33’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Như các em đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là
con số biểu thị khả năng đó. Vậy hóa trị một nguyên tố được xác định bằng cách nào? Các em se tìm


hiểu vấn đề đó trong bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1:


- Quy ước H có hóa trị bao nhiêu?
- Hóa trị của nguyên tố nào làm đơn
vị?


- Trong hợp chất với H, hóa trị của
nguyên tố được xác đinh bằng cách
nào?


- Vận dụng, nêu hóa trị các nguyên tố
trong hợp chất: HF; H2S; PH3.


- Vì thực tế hợp chất của oxi phổ biến
hơn nên việc xác định hóa trị của
ngun tố cịn dựa vào ngun tố oxi
hóa trị II.


- Từ các ví dụ trên hãy cho biết hóa
trị của oxi bằng bao nhiêu đơn vị hóa
trị?


- Tìm hóa trị của Na, Cu, S trong các
hợp chất: Na2O, CuO và SO2


- Yêu cầu học sinh đọc bốn dòng cuối
của mục I.



- Từ cơng thức hóa học H2SO4 suy ra


nhóm SO4 hóa trị bao nhiêu?


- I.
- H.


- Bằng số nguyên tử H
liên kết.


- Trả lời: …


- Hóa trị của O là hai đơn
vị.


Trả lời:


- Đọc bốn dịng cuối của
mục I.


<i><b>I. Hóa trị của một nguyên tố</b></i>
<i><b>được xác định bằng cách nào.</b></i>


<i>1. Cách xác định.</i>


- Quy ước gán cho hiđro (H)
hóa trị I


* Dựa vào số nguyên tử hiđro


để xác định hóa trị của ngun
tố.


* Ví dụ:


H2O: Oxi hóa trị II.


HCl: Clo hóa trị I


H2S: Lưu huỳnh hóa trị II.


CH4: Cacbôn hóa trị IV.


* Dựa vào khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố khác
với oxi.


- Hoùa trị của O là hai đơn vị.
* Ví dụ:


Na2O: Natri hóa trị I.


CuO: Đồng hóa trị II
SO2: Lưu huỳnh hóa trị IV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Từ cơng thức hóa học HOH suy ra


nhóm OH hóa trị bao nhiêu?



- Treo bảng phụ ghi hóa trị của một
số nhóm nguyên tử.


- Từ cách xác định trên hãy cho biết:
Hóa trị của nguyên tố hay nhóm
ngun tử là gì?


- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm
nguyên tử) được xác định theo những
nguyên tố nào?


* Củng số: Bài tập 2/37 sgk.


- Với hợp chất hai nguyên tố ta có
quy tắc về hóa trị.


- Nhóm SO4 hóa trị IV.


- Nhóm OH hóa trị I.
- Quan sát, nhận xét hóa
trị của nguyên tố , nhóm
nguyên tử, trả lời.


- Trả lời : …


- Trả lời : …


* Hóa trị của nhóm ngun tử.
* Ví dụ:



- H2SO4: Nhóm (SO4) hóa trị II.


- HOH: Nhóm (OH) hóa trị I.


<i>2. Kết luận:</i> Hóa trị của một
ngun tố (hay nhóm nguyên tử
là con số biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử (hay nhóm
nguyên tử) được xác định theo
hóa trị của H chọn làm đơn vị và
hóa trị của O là hai đơn vị.


Hoạt động 2:


- Cho ví dụ: <sub>N</sub>III<sub>H</sub>I <sub>3</sub> ; VI<sub>S</sub><sub>O</sub>II<sub>3</sub>


- Hướng dẫn học sinh nhân chỉ số và
hóa trị của mỗi nguyên tố rồi so sánh
kết quả.


- T.quát: Nếu có hợp chất y
b
x
a


B


A ,


em có thể suy ra được điều gì?



- Lưu ý học sinh: Quy tắc này đúng
cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên
tử.


* Củng cố: Giải bài tập 3/37 sgk.
Dựa quy tắc trên, ta có thể tính hóa
trị của một nguyên tố.


- Từ x.a = y.b. Suy ra : Nếu
* Biết x ; y và a  Tính được b.


* Biết x ; y và b  Tính được a.


* Củng cố : Bài tập 4/38 sgk.


- Nhân chỉ số và hóa trị
của mỗi nguyên tố rồi so
sánh kết qủa, nhận xét.


y
b
x
a


B


A  x.a = y.b


- Giải bài tập 3/37 sgk



- Ta có: <sub>Fe</sub>I <sub>2</sub><sub>S</sub>II<sub>3</sub>2.a=


3.II = 6  a = III.


- Ta coù: <sub>Fe</sub>a <sub>Cl</sub>I <sub>2</sub>  1.a=


2.I = 2  a = II.


<i><b>II. Quy tắc hóa trị.</b></i>


<i>1. Quy ắtc.</i>


* Trong CTHH tích của chỉ số
và hóa trị của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số và hóa trị
của nguyên tố kia.


* T.quát : y
b
x
a


B


A  x.a = y.b


* Quy tắc này đúng cả khi A
hoặc B là một nhóm ngun tử.



* Ví dụ: AlIII (OHI )<sub>3</sub>


<i>2. Vận dụng.</i>


a) Tính hóa trị của một
nguyên tố.


* Biết x ; y và a  Tính được b.


* Biết x ; y và b  Tính được a.


Vdụ 1: Tính hóa trị của sắt trong
hợp chất <sub>Fe</sub>I <sub>2</sub><sub>S</sub>II<sub>3</sub> biết S hóa trị II.
Ví dụ 2: Tính hóa trị của sắt
trong hợp chất <sub>Fe</sub>a <sub>Cl</sub>I <sub>2</sub> biết Clo
hóa trị I.


<i><b>4. Cụng coẩ: </b></i>Cụng cô từng phaăn.


<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài theo sách giáo khoa. Xem lại các bài tập đã giải. Xem bảng 1/41 và bảng 2/43
sách giáo khoa. Nhớ hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. Giáo viên giao bài ca hóa trị
cho học sinh, yêu cầu học sinh học thuộc. Đọc bài đọc thêm trang 39 sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tiết: 14 – Tuần: 07. <b>§10.</b> HÓA TRỊ <b>(tt)</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Biết cách lập đúng CTHH của hợp chất khi biết hóa trị và biết xác định CTHH đúng


hay sai khi biết hóa trị của cả 2 nguyên tố (hay nhóm nguyên tử).


- Rèn luyện kĩ năng viết đúng cơng thức hóa học.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: bảng hóa trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước, học thuộc bài ca hóa trị.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>05’</i>).


+ Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là gì? p dụng: Xác định hóa
trị của P; Si trong hợp chất PH3; SiH4; Xác định hóa trị của Zn; K trong hợp chất ZnO và K2O.


+ Tính hóa trị của N trong các hợp chất sau: N2O và N2O5
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>38’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã biết hóa trị, hơm nay chúng ta vận dụng quy tắc đó để
lập cơng thức hóa học của hợp chất.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hệ thống hóa các tiểu mục đã
học ở tiết trước. Giới thiệu tiếp
mục tiếp mục tiêu của tiết học
này.



- Cho học sinh tìm hiểu thí dụ 1.
Gợi ý:


- Viết cơng thức dạng chung?
- Hóa trị của S và O bằng bao
nhiêu?


- Theo quy tắc hóa trị, em có đẳng
thức nào?


- Chuyển các ẩn số x; y về 1 vế.


* Củng cố: Tương tự yêu cầu học
sinh lập công thức hợp chất của hai
nguyên tố C(IV) và S (II); Al (III)
và O.


- Lập cơng thức hóa học của hợp
chất có nhóm nguyên tử như thế
nào?


- Đọc đề, tóm tắc, thảo
luận.


- SxOy


- VI.x = II.y  <sub>y</sub>x =


- Trả lời: …



<i>b) lập cơng thức hóa học</i>
<i>của hợp chất theo hóa trị.</i>
* Thí dụ 1: Lập cơng thức
hóa học của hợp chất tạo bởi
lưu huỳnh hóa trị VI và oxi.
Giải


- Theo đề bào ta công thức
dạng chung: y


II
x
VI


O
S


- Theo quy tắc hóa trị ta có
đẳng thức: VI.x = II.y


- Chuyển thành tỉ lệ:
VI.x = II.y  x<sub>y</sub> =<sub>VI</sub>II = 1<sub>3</sub>


- Lấy x; y là hai số nguyên
đơn giản nhất, ta được: x =
1; y = 3.


Vậy CTHH: SO3


* Thí dụ 2: Lập cơng thức


hóa học của hợp chất tạo bởi
K (I) và nhóm SO4 (II).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nếu chỉ có 1 nhóm ngun
tử thì bỏ dấu ngoặc đơn.
- Tương tự yêu cầu học sinh
lập CTHH của hợp chất tạo
bởi Ca (II) và PO4 (III).
- Qua các thí dụ trên, hãy
rút ra các bước lập CTHH.
- Hướng dẫn cách xác định
nhanh.


Aùp duïng.


- Yêu cầu học sinh giải các
bài tập 5; 6; 7 và 8 trang 38.
- Cho học sinh làm bài tập
chạy để chấm điểm.


- Trả lời: …


- Biết hóa trị a; b thì
tìm được các chỉ số x;
y.


- Làm bài tập.



- Cơng thức dạng chung: x II4 y
I


)
SO
(
K


- Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
- Chuyển thành tỉ lệ: x<sub>y</sub> II<sub>I</sub>


- Chọn x = 2; y = 1


- CTHH của hợp chất: K2SO4.


* Biết hóa trị a; b thì tìm được các
chỉ số x; y:


'
a


'
b
a
b
y
x






Lấy x = b (hay b’); y = a (hay a’)
(nếu a’; b’ là những số ngun đơn
giản hơn a; b)


<i><b>III. Bài tập.</b></i>


1. Bài tp 5/38 sách giáo khoa.
2. Bài tp 6/38 sách giáo khoa.
3. Bài tp 7/38 sách giáo khoa
4. Bài tp 8/38 sách giáo khoa
<i><b>4. Cụng coẩ: </b></i>Từng phaăn


<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài theo sách giáo khoa. Làm các bài tập 10.4  10.8 sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tiết: 15 – Tuần: 08. <b>§11.</b> BÀI LUYỆN TẬP 2


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Củng cố cách ghi CTHH, ý nghĩa của CTHH, khái niệm hóa trị và quy tắc hóa trị.
- Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của ngun tố, lập CTHH khi biết hóa trị, xác định được
một CTHH đúng hay sai.


- Giáo dục tính cẩn trọng.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Bảng phụ về kiến thức cần nhớ để học sinh điền.
+ Học sinh: Oân những kiến thức cần nhớ về cách ghi CTHH.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>Kiểm tra trong quá trình luyện tập.


<i><b>3. Luyện tập:</b></i> Các em đã có những hiểu biết về CTHH, về hóa trị và quy tắc hóa trị.
Hơm nay các em luyện tập để củng cố lại những kiến thức đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Gọi từng học sinh
vấn đáp và điểm.


- Cách biểu diễn đơn chất kim
loại? Đơn chất phi kim? Cho ví dụ.
- Cách ghi tổng quát CTHH của
hợp chất?


- Viết CTHH của hợp chất mà em
đã học. Nêu ý nghĩa của CT đó.


Mỗi CTHH chỉ bao nhiêu phân tử?


- Muốn viết đúng CTHH cần biết
hóa trị. Vậy hóa trị là gì?


- Nếu có hợp chất y
b
x


a


B


A theo quy


tắc hóa trị, em có đẳng thức nào?
- Gọi 2 học sinh giải thí dụ ở sgk.


+ HS1: <sub>Al</sub>III b<sub>F</sub>?<sub>3</sub>
+ HS2 : aFe?(SOII <sub>4</sub>)<sub>3</sub>


- Goïi 2 hoïc sinh:
+ HS1:







y
II
x
IV
II
y
4
x
I

O


Si


)



SO


(


Cu



- Đơn chất A (hay Ax)
- Ví dụ: Cu; Zn; C; S; P;
Cl2; Fe2; Br2; I2; …


- AxBy; AxByCz
- Trả lời: …


- Hóa trị là: …


- a.x = b.y


HS1: b 1


3
1.III
HS2: a  III


2
3.II





?
y


?
x


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ.</b></i>


<i>1. Các chất được biểu diễn</i>
<i>bằng CTHH. </i>


a) Đơn chất: A (hay Ax)
* Ví dụ: Cu; Zn; C; S; P; Cl2;
Fe2; Br2; I2; …


b) Hợp chất: AxBy; AxByCz
* Ví dụ: H2SO4. Chất này do
ba n.tố là H; S và O tạo nên.
Có 2 H; 1 H và 4 O trong
phân tử. H2SO4 = 98 đ.v.C


Mỗi CTHH chỉ có một
phân tử (trừ đơn chất A) và
và biết ba ý về chất.


<i>2. Hóa trị là con số biểu</i>
<i>thị khả năng liên kết của</i>
<i>nguyên tử hay nhóm nguyên</i>
<i>tử.</i>


Với hợp chất y
b
x


a


B


A

ta



luôn có a.x = b.y


<b>* Vận dụng: </b>


<i>a) Tính hóa trị chưa biết.</i>
* Thí dụ: (sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* Khi a = b thì x = y = 1.
* Khi a  b thì x = b; y = a.


<i>(Với a ; b </i><i> đơn giản nhất).</i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


+ HS2:





y
II
4
x


III
I
y
3
x
III
)
SO
(
Al
)
NO
(
Fe


- Hướng dẫn học sinh xem xét các
chỉ số trong trường hợp: Hai hóa trị
bằng nhau; hai hóa trị khác nhau; hai
hóa trị chia hết cho nhau.







?
y
?


x <sub>* Thí dụ: (sgk).</sub>



Hoạt động 2 :


- Gọi học sinh giải bài tập 1 trang 41
sách giáo khoa. Cả lớp làm vào vở
nháp. Đối chiếu kết quả.


- Bài tập 2 trang 41 sgk.
- Hướng dẫn:


Từ CT: XO  <sub>X</sub>II ; XH3  <sub>Y</sub>III


Suy ra công thức : <sub>X</sub>II<sub>3</sub><sub>Y</sub>III<sub>2</sub>
- Bài tập 3 trang 41 sgk.


-Cho biết hóa trị của Fe trong Fe2O3.
- Hóa trị nhóm SO4  CT viết đúng.


- Bài tập 4 trang 41 sgk.


- Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học
sinh lập một CTHH của một chất và
tính phân tử khối của chất đó.


- Trả lời :


HS1: KCl = 74,5
K2SO4 = 174
HS2: BaCl2 = 208
BaSO4 = 233


HS3: AlCl3 = 133,5
Al2(SO4)3 = 342


<i><b>II. Bài tập.</b></i>


1. Bài tập 1/41 sgk.
* Tq: A By a y<sub>a</sub>.b


b
x
a





2. Bài tập 2/31 sgk.
Công thức : <sub>X</sub>II<sub>3</sub><sub>Y</sub>III<sub>2</sub>
3. Bài tập 3/31 sgk.


3
II
2
a


O


Fe  a = III.


 Nhóm SO4 có hóa trị II.



CT viết đúng: Fe2(SO4)3.
4. Bài tập 4/31 sgk.


KCl = 39 + 35,5 = 74,5
K2SO4 =39.2+32+16.4= 174
BaCl2 137+35,5.2 = 208
BaSO4 = 137+32+16.4= 233
AlCl3 =27.2+35,5.3 =133,5
Al2(SO4)3 =27.2+(32+16.4).3


=133,5 = 342


<i><b>4. Cụng coẩ: (04’) </b></i>Viêt nhanh các CTHH táo bởi nguyeđn tử, nhóm nguyeđn tử sau:
y
III
4
x
II
)
PO
(


Ca ; VI<sub>S</sub><sub>x</sub><sub>O</sub>II<sub>y</sub> ; y


II
x
II


S



Mg . Tính phân tử khối.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Xem lại các kiến thức cần nhớ ở 2 tiết luyện tập. (Tiết 11 và tiết 15)


- Làm các bài tập tương tự. Chuẩn bị kiến thức về lí thuyết + vận dụng; giấy kiểm tra.
- Tiết sau kiểm tra viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>

<b>Môn: HĨA HỌC – LỚP 8</b>



<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> Thời gian: 4<b>5</b> phút <i>(Không kể thời gian giao đề)</i>


Họ và tên:……….……… Lớp 8/……..…


<i>Điểm Lời phê của giáo viên</i>


<b>Phần I:TRẮC NGHIỆM:</b><i>(3,0 điểm) </i>


Câu 1: <i>(1,0 điểm) </i>Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô oo trước mỗi ý sau:


a) oo Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích dương.


b) oo Ngun tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong


hạt nhân.


c) oo Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể


hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.



d) oo Nước cất là hỗn hợp vì có hai nguyên tố hóa học là H và O tạo nên.


Câu 2: <i>(1,0 điểm) </i>Cho các chất có cơng thức hóa học sau: Cu; H2S; H2; CuO; S; Na2SO4. hãy
đánh dấu  vào ô oo trước ý em cho là đúng.


a) oo Cu; S là các đơn chất; H2S; H2; CaO; Na2SO4 là các hợp chất.


b) oo Cu; H2 và S là các đơn chất còn H2S; CaO và Na2SO4 là các hợp chất.


Câu 3: <i>(1,0 điểm) </i>Lấy một ít parafin và lưu huỳnh cho vào hai ống nghiệm riêng biệt. Đặt hai
ống nghiệm vào cốc nước và đun đến khi nước sơi. Em hãy khoanh trịn vào một trong các
chữ cái A; B; C; D trước hiện tượng xãy ra mà em cho là đúng.


A. Cả parafin và lưu huỳnh đều nóng chảy
B. Chỉ có parafin nóng chảy.


C. Chỉ có lưu huỳnh nóng chảy.


D. Parafin và lưu huỳnh không có chất nào nóng chảy.


<b>Phần II:TỰ LUẬN:</b><i>(7,0 điểm) </i>


Câu 1: <i>(1,0 điểm) </i>Ghi tên và kí hiệu hóa học của 8 nguyên tố hóa học.
Câu 2: <i>(2,0 điểm) </i> Cho sơ đồ mẫu nguyên tử nhôm như sau:


Hãy nêu rõ:


- Số proton trong hạt nhân.
- Số electron trong nguyên tử.
- Số lớp electron.



- Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 3: <i>(4,0 điểm)</i>


a) Nêu quy tắc về hóa trị với hợp chất hai nguyên tố.


b) Theo hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2O3, hãy lập công thức hóa học và tính phân
tử khối của hợp chất tạo bởi Fe và nhóm (SO4). Biết nhóm (SO4) có hóa trị II. Cho Fe = 56;
S = 32; O = 16.


--- Heát ---


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tieát: 15 – Tuần: 08.

KIỂM TRA VIẾT


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Kiểm tra việc chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức, kĩ năng về các khái niệm hóa học, quy
tắc hóa trị, lập CTHH, tính phân tử khối, …


- Phù hợp với ba đối tượng học sinh.


- Qua kiểm tra đánh giá, giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học sau này phù hợp hơn.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Đề + Đáp án, biểu điểm.


+ Học sinh: Ơn lại các khái niệm hóa học, nhớ lại hiện tượng trong thí nghiệm thực
hành, vận dụng quy tắc hóa trị tính hóa trị, lập CTHH. Tính phân tử khối.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).



<i><b>2. Kiểm tra: (42’) Giáo viên giao đề.</b></i>


<i><b>* Đề bài:</b></i> (Đã photocopy, đính kèm giáo án).
<i><b>* Đáp án – Biểu điểm:</b></i>


I. Trắc nghiệm:


Câu 1: a) S b) Đ c) Đ d) S <i>1,0 điểm.</i>


Câu 2: B <i>1,0 điểm.</i>


Câu 3: B <i>1,0 điểm.</i>


II. Tự luận.


Câu 1: Ghi đúng tên và kí hiệu hóa học 8 ngun tố. <i>1,0 điểm.</i>
<i>- (Nếu KHHH không đúng với tên hoặc KHHH ghi khơng chính xác thì khơng ghi điểm)</i>
<i>- (Cứ đúng được 2 KHHH và tên được: 0,25 điểm).</i>


Câu 2: Ghi đúng:


Soá proton trong hạt nhân: 13 <i>0,5 điểm.</i>


Số electron trong ngun tử: 13 <i>0,5 điểm.</i>


Số lớp electron: 3 <i>0,5 điểm.</i>


Số electron lớp ngoài cùng: 3 <i>0,5 điểm.</i>



Câu 3: Nêu đúng quy tắc hóa trị <i>1,0 điểm.</i>


Xác định đúng trong hợp chất Fe2O3; Fe có hóa trị III <i>1,0 điểm.</i>


Lập đúng CTHH: Fe2(SO4)3 <i>1,0 điểm.</i>


Tính đúng phân tử khối: 400 đ.v.C <i>1,0 điểm.</i>


<i><b>3. Giáo viên thu bài, nhận xét sơ bộ quá trình làm bài.</b></i>
<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Phần kiểm tra nào các em chưa làm được, phải xem lại kiến thức đó.


- Xem bài: Sự biến đổi chất, phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.


- Tập quan sát hiện tượng xảy ra khi: Nước đá để ngồi khơng khí; đun nước; hịa tan
muối ăn vào nước; …


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×