Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 hóa họcchuyên bắc ninhlần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.83 KB, 11 trang )

TRƯỜNG THPT CHUN BẮC NINH
TỔ HĨA HỌC

ĐỀ THI ĐỊNH KÌ LẦN 2 NĂM HỌC 2019-2020
Mơn: HĨA HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 107
Họ tên: ............................................ Số báo danh:................
Câu 1: [TH] Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3OH, HCHO, HCOOH, NH3 và các
tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (°C)
64,7
-19,0
100,8
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
7,00
7,00
3,47
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là NH3.
B. X là HCHO
C. Z là HCOOH.
D. T là CH3OH.
Câu 2: [NB] Dung dịch muối CuSO4 có màu


A. vàng
B. đỏ
C. nâu
D. xanh
Câu 3: [TH] X là hợp chất mạch hở (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư
thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO 3. Số cơng
thức cấu tạo của X có thể là
A. 2.
B. 5.
C. 4
D. 3.
Câu 4: [TH] Trong các chất stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen, axeton và butan. Số chất có khả
năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 5.
B. 3.
C. 2
D. 4.
Câu 5: [TH] Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(2) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(3) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(4) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(5) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi khơng khí hơn chất béo rắn.
(6) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 6
C. 5.
D. 4
Câu 6: [TH] Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Kim loại
X
Y
Dung dịch
НСl
Tác dụng
Tác dụng
HNO3 đặc, nguội
Không tác dụng
Tác dụng
X, Y lần lượt là
A. Fe, Mg.
B. Mg, Fe.
C. Fe, Al.
D. Fe, Cr.
Câu 7: [TH] Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3
(b) Nung FeS2 trong khơng khí
(c) Nhiệt phân KNO3
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong khơng khí
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 8: [VD] Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa

tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là
Trang 1


40,449%; 7,865%, 15,73%. Khi cho 4,45 g X phản ứng hồn tồn với NaOH (đun nóng) được 4,85 g
muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng?
A. Phân tử X chứa 1 nhóm este.
B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.
C. X là đồng đẳng của glyxin.
D. X là hợp chất no, tạp chức.
Câu 9: [NB] Phenol tan nhiều trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Na2SO4.
B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 10: [NB] Nguyên tắc luyện thép từ gang là
A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
B. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép.
C. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
D. dùng Cao hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép.
Câu 11: [VD] Hịa tan hồn tồn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X
và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là
A. 2,5M.
B. 2M.
C. 1M.
D. 1M.
Câu 12: [TH] Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H 3PO4 0,5M. Sau phản
ứng, trong dung dịch chứa các muối
A. KH2PO4 và K3PO4.
B. KH2PO4 và K2HPO4.
C. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

D. K2HPO4 và K3PO4.
Câu 13: [VD] Cho 37,44 gam kim loại M (có hóa trị khơng đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch khơng màu có khối
lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là
A. Mg
B. Be
C. K
D. Ca
Câu 14: [NB] Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?
A. Fructozo.
B. Saccarozo.
C. Glucozơ.
D. Amilopectin.
Câu 15: [NB] Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng
sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ
được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần
kinh, rối loạn tuần hồn, hơ hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy
phải ln nói khơng với ma túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?
A. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain.
B. Thuốc phiện, penixilin, moocphin.
C. Penixilin, ampixilin, erythromixin.
D. Seduxen, cần sa, ampicilin, cocain.
Câu 16: [TH] Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+
B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
C. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+
D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+
Câu 17: [NB] Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là
A. axetyl etylat.
B. metyl axetat.

C. axyl etylat.
D. etyl axetat.
Câu 18: [TH] Cặp chất khơng xảy ra phản ứng hóa học là
A. Fe + dung dịch HCl
B. Cu + dung dịch FeCl3
C. Fe + dung dịch FeCl3
D. Cu + dung dịch FeCl2
Câu 19: [NB] Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng.
B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí.
D. dung dịch màu xanh.
Câu 20: [TH] Cho các chất sau: axetilen, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl
axetat, saccarozơ, anbumin, natri fomat, axeton, but-1-in. Số chất có thể tạo kết tủa khi tác dụng với dung
dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7

Trang 2


Câu 21: [TH] Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ
CO2 dư vào X, thu được dung dịch chứa chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH) 2 theo tỉ lệ mol 1:1, tạo ra
chất Z tan trong nước. Chất Z là
A. NaOH.
B. Ca(HCO3)2.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.

Câu 22: [TH] Cho hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
D. Bơng trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
Câu 23: [TH] Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt
A. dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư rồi lọc kết tủa, nung nóng.
B. dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư rồi lọc kết tủa, nung nóng.
C. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư.
D. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư.
Câu 24: [VD] E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có khơng
q ba liên kết π , MX < MY, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hồn tồn 7,98 gam
E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98
gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với
A. 282.
B. 281.
C. 253.
D. 250.
Câu 25: [NB] Kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. Cr
B. Fe
C. W
D. Cu
Câu 26: [VD] Cho 42,4 g hỗn hợp gồm Cu và Fe 3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung
dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn cịn lại m gam chất rắn khơng tan. Giá trị của m là
A. 6,4
B. 9,6
C. 12,8

D. 19,2
Câu 27: [NB] Polime có cấu trúc mạng lưới khơng gian là
A. polietilen.
B. amilopectin.
C. cao su lưu hóa.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 28: [NB Hợp chất nào sau đây lưỡng tính?
A. CrO3
B. Cr(OH)2
C. Al2(SO4)3
D. NaHCO3
Câu 29: [TH] Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại.
(2) Kim loại có bán kính ngun tử lớn hơn so với nguyên tố phi kim.
(3) Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe.
(4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe.
Số phát biểu luôn đúng là
A. 1
B. 2
C. 4.
D. 3
Câu 30: [VD] Hịa tan hồn tồn 6,645g hỗn hợp muối clorua của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp
nhau vào nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với AgNO 3 dư thu được
18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Na và K
B. Li và Na
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Trang 3



Câu 31: [TH] Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch
Fe2(SO4)3 là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 32: [TH] Cho các phát biểu sau:
(a) Fomanđehit, axetanđehit đều là những chất tan tốt trong nước.
(b) Khử anđehit hay xeton bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sản phẩm là các ancol cùng bậc.
(c) Oxi hóa axetanđehit bằng O2 (xúc tác Mn2+, t0) tạo ra sản phẩm là axit axetic.
(d) Oxi hóa fomanđehit bằng dung dịch AgNO 3/NH3 dư thì sản phẩm sinh ra có thể tạo kết tủa với dung
dịch CaCl2.
(e) Axetanđehit có thể điều chế trực tiếp từ etilen, axetilen, hay etyl axetat.
(f) Axeton có thể điều chế trực tiếp từ propin, propan-2-ol.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu là sai?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 33: [VDC] Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp.
Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H 2. Cho lượng H2 thu được vào
bình kín đã chứa sẵn 1,2 mol N 2 và một ít bột sắt, nung nóng để phản ứng xảy ra (biết hiệu suất phản ứng
là 30%). Sau đó, dẫn tồn bộ hỗn hợp thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn,
thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04
mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
A. 32
B. 34
C. 36
D. 31

Câu 34: [VDC] Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch
NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng
muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na 2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn
toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng
84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thốt ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu
được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2:3
(3) Giá trị của m là 41,4 gam
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D.1
Câu 35: [VD] Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):
0

t
→ X1 + 2X2 (2) X, H,80,140°c »X, 247.C
(1) Este X(C6H10O4) + 2NaOH 
0

0

H 2 SO4 ,170 C
CaO ,t
→ X4 +H2O
(3) X1 +2NaOH → H2 + 2Na2CO3
(4) X2 

Nhận định nào sau đây là chính xác ?
A. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
B. Trong X có một nhóm -CH2-.
C. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử.
D. Trong X1 có một nhóm -CH2-.
Câu 36: [VD] Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dịng điện
khơng đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho
12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí
NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 18
B. 48
C. 30
D. 60
Câu 37: [VDC] Cho 52,54 gam hỗn hợp chất rắn X dạng bột gồm Zn, FeCl 2, Fe(NO3)2, Fe3O4 và Cu
(trong đó % về khối lượng của Fe là 19,1854%) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng

Trang 4


xảy ra hồn tồn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam, hỗn hợp khí X gồm
0,06 mol N2O và 0,05 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thốt ra
0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 212,74 gam kết tủa. Thành phần % về số
mol của Zn trong X gần nhất với
A. 44%
B. 48%
C. 45%
D. 43%
Câu 38: [VDC] Hỗn hợp X chứa ancol đơn chức A, axit hai chức B và este hai chức D đều no, hở và có tỉ
lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác,
đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai

ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO, thu được sản phẩm khí chỉ chứa
một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Cho các phát
biểu sau:
(1) Ancol A phải là C2H5OH
(2) Có 2 cơng thức cấu tạo của D thỏa mãn.
(3) Giá trị % về khối lượng của B là 29,03%
(4) Giá trị của m là 7,24 gam
Số phát biểu hoàn toàn đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 39: [VDC] Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic,
một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác
dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được
9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là
A. 31,25%.
B. 50,00%.
C. 62,50%.
D. 40,00%.
Câu 40: [VDC] Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm
65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0.
B. 12,5.
C. 10,0.
D. 14,5.
----------- HẾT ---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


Trang 5


ĐÁP ÁN
1-C

2-D

3-D

4-D

5-D

6-A

7-A

8-C

9-D

10-B

11-B

12-B

13-C


14-A

15-A

16-B

17-D

18-D

19-A

20-D

21-A

22-B

23-B

24-C

25-A

26-C

27-C

28-D


29-A

30-B

31-C

32-B

33-B

34-A

35-A

36-D

37-C

38-D

39-C

40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Q thầy cơ liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C

Phương pháp:
- Dựa vào pH:
+ Ph < 7 → MT axit
+ pH > 7 → MT bazo
+ pH = 7 → MT trung tính
- Dựa vào nhiệt độ sơi: Anđehit < Ancol
Hướng dẫn giải:
- Z có pH = 3,47<7 → Z có MT axit → Z là HCOOH
- T có pH = 10,12 >7 → T có MT bazo → T là NH3
- X, Y có pH=7 → X, Y có MT trung tính → X, Y là CH3OH và HCHO
Do nhiệt độ sôi của X cao hơn rất nhiều so với Y nên X là CH3OH và Y là HCHO
Đáp án C
Câu 2: D
Phương pháp:
Các hợp chất của đồng thường có màu xanh lam.
Hướng dẫn giải:
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam,
Đáp án D
Câu 3: D
Phương pháp:
- Theo đề bài, X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng nên có các trường hợp:
TH1: 2 nhóm –COOH
TH2: 1 nhóm –COOH và 1 nhóm -OH
TH3: 2 nhóm -OH
- Do X có khả năng phản ứng với NaHCO3 nên X có chứa nhóm –COOH nên loại TH3
HS xét 2 trường hợp còn lại để tìm các chất thỏa mãn.
Hướng dẫn giải:
Trang 6



- Theo đề bài, X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng nên có các trường hợp:
TH1: 2 nhóm –COOH
TH2: 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -OH
TH3: 2 nhóm -OH
- Do X có khả năng phản ứng với NaHCO3 nên X có chứa nhóm -COOH nên loại TH3
Xét 2 trường hợp cịn lại:
TH1: 2 nhóm –COOH
HOOC-COOH
TH2: 1 nhóm –COOH và 1 nhóm -OH
HO-CH2-CH2-COOH
CH3-CH(OH)-COOH
Vậy có 3 chất thỏa mãn.
Đáp án D
Câu 4: D
Các chất có khả năng cộng H2 (xt Ni, to) là: stiren, axit acrylic, vinylaxetilen, axeton → 4 chất
Đáp án D
Câu 5: D
Phương pháp: Kiến thức tổng hợp chương 1, 3, 4 hóa học lớp 12.
Hướng dẫn giải:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
→ Đúng
(2) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
→Đúng
(3) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
→ Đúng, vì đipeptit khơng có phản ứng màu biure nên có thể dùng Cu(OH) 2 để phân biệt đipeptit với các
peptit khác.
(4) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic
→ Sai, điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
(5) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi khơng khí hơn chất béo rắn.
→ Sai, chất béo lỏng có chứa liên kết đơi nên dễ bị oxi hóa hơn.

(6) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
→Đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Đáp án D
Câu 6: A
Phương pháp:
Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên không phản ứng với HNO3 đặc, nguội
- Xét các phương án để chọn ra đáp án đúng.
Hướng dẫn giải:
Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên không phản ứng với HNO3 đặc, nguội.
Xét các phương án:
- Phương án A thỏa mãn.
- Phương án B không thỏa mãn vì khi tác dụng với HNO3 thì Mg tác dụng, Fe không tác dụng.
- Phương án C không thỏa mãn vì cả Fe, Al đều khơng tác dụng với HNO3 đặc, nguội.
- Phương án D khơng thỏa mãn vì cả Fe, Cr đều không tác dụng với HNO3 đặc, nguội.
Đáp án A
Trang 7


Câu 7: A
Hướng dẫn giải:
t0

→ 2Ag +2NO2 + O2
(a) 2AgNO3 
0

t
→ 2Fe2O3 +8SO2
(b) 4FeS2 +11O2 

t0

→ 2KNO2 + O2
(c) 2KNO3 
0

t
→ 2CuO + 4NO2 + O2
(d) 2Cu(NO3)2 
(e) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(g) Zn + 2FeCl3du → ZnCl2 + 2FeCl2
0

t
→ 2Ag +SO2
(h) Ag2S + O2 
(i) Ba+2H2O→ Ba(OH)2 +H2
Ba(OH)2 +CuSO4 → Baso, + Cu(OH)2
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (a), (e), (h).
Đáp án A.

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com
Câu 35: A
Phương pháp:
Dựa vào sơ đồ đề bài cho để suy ra các chất.
Hướng dẫn giải:
Từ (2) → X2 là ancol
Từ (1) → X là este hai chức tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức
Từ (3) suy ra X là NaOOC-COONa

→ X là C2H5OOC-COOC2H5
→ X2 là C2H5OH
→ X3 là C2H5OC2H5
→ X4 là C2H4
A đúng
B sai, trong X có 2 nhóm -CH2 C sai, trong X3 có 4C
D sai, trong X khơng có nhóm -CH2Đáp án A
Câu 36: D
Ta có: nAgNO3 = 0,15 mol
2AgNO3 + H2O → 2Ag + 2HNO3 + 1/2O2
Khi cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại chứng tỏ trong Y có chứa AgNO3 dư
Các phản ứng:
2AgNO3 + H2O → 2Ag + 2HNO3 + 1/2O2
x mol
x mol
+
2+
3Fe + 2NO3 + 8H → 3Fe + 2NO + 4H2O (do Fe còn du).
0,375x
x mol
Trang 8


Fe + 2Ag+ → 3Fe2+ + 2Ag
0,5y
mol
y mol
Giải hệ: x + y= 0,15 và 108.y - (0,375x + 0,5y).56 = 14,5 - 12,6 = 1,9
→ x = 0,1 mol
→ t = 96500,0,192,68 = 3600 giây = 60 phút.

Đáp án D
Câu 37: C
Phương pháp:
- Bảo toàn khối lượng
- Bảo toàn nguyên tố
- Bảo toàn electron
Hướng dẫn giải:
NNO= 0,03 mol → nHCl du = 4nNO = 0,12 mol
→ nHCl pư với x = 1,38 - 0,12 = 1,26 mol
Ta có: X+ HCl → Muối + Z + H2O
BTKL → mH2O = 52,54 + 1,26.36,5 - 86,79 - 0,06.44 - 0,05.2 = 9 gam → nH2O = 0,5 mol
nHCl − 2nH 2 − 2nH 2O 1, 26 − 2.0, 05 − 2.0,5
nNH + =
=
= 0, 04 ( mol )
4
4
4
Bảo toàn H→
 n = 10nNH + + 10nN 2O + 2nH 2 + 2nO → nO = 0, 08 ( mol )  
Áp dụng công thức tính nhanh: H +
1
→ nFeO3O4 = nO = 0, 02 ( mol )
4
Sản phẩm có H2 nên Y khơng cịn NO3N → nFe( NO3 )
2 = 0,08(mol)
Bảo tồn
52,54.19,1854%
nFetrong X =
= 0,18 ( mol )

56
Trong X, Fe chiếm 19,1854% nên:
Bảo toàn Fe → nFeCl2 = 0,04(mol)
Bảo toàn C1 → nAgCl = n = 1,46(mol)
m↓ = 212,75 → nAg = 0,03 mol
Đặt mol của Zn và Cu lần lượt là a, b.
+) mX = 65a + 64b + 0,02.232 +0,08.180 + 0,04.127 = 52,54 (1)
2n + 2nCu + nFe3O4  + nFe ( NO3 )2   + nFeCl2 = 8nNH 4 + + 3nN O + 2nH 2 + 8nN 2 O + n Ag  
+) Bảo toàn e → Zn
→ 2a + 2b + 0,02 + 0,08 +0,04 = 8.0,04 +3.0,03 + 2.0,05 +8.0,06 + 0,03(2)
Giải (1) (2) được a=0,26 và b = 0,18
0, 26
→ % nZn = 0, 26 + 0,18 + 0, 02 + 0, 08 + 0, 04 100% = 44,83% gần nhất với 45%
Đáp án C
Câu 38: D
Do thủy phân thu được 2 ancol đồng đẳng kế tiếp → D là este của axit 2 chức với ancol đơn chức
Mặt khác thu được hidrocacbon đơn giản nhất là CH4
→ Y chứa muối là CH2(COONa)2 → B là CH2(COOH)2
- Quy X về dạng CH3OH (3a); CH2(COOH)2 (2a); CH2(COOCH3)2 (3a); CH2 (b)
nNaOH = 0,13.1 = 0,13 mol
CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
Trang 9


nCH4 = 0,24 : 16 = 0,15 mol (chất rắn chính là Na2CO3)
Khi đốt cháy:
nO2 = 6,272 : 22,4 = 0,28 mol
CH3OH + 1,5O2 → CO2 + 2H2O
CH2(COOH)2 + 2O2 → 3CO2 + 2H2O
CH2(COOCH3)2 + 5O2 → 5CO2 + 4H2O

CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O
Có 2 trường hợp xảy ra:
+) TH1: CH4 tính số mol theo muối → nCH4 = nmuối = 0,015 mol
nO2 = 1,5.3a + 2.2a + 5.3a + 1,5b = 0, 28 a = 0, 003
→

nmuoi = 2a + 3a = 0, 015

b ≈ 0,13967

Ta có hệ:
(loại vì mol CH2 lẻ, khơng ghép lại được)
+) TH2: CH4 tính số mol theo NaOH→ nCH2(COONa)2 =(0,13 - 0,015.2): 2 = 0,05 mol
nO2 = 1,5.3a + 2.2a + 5.3a + 1,5b = 0, 28  a = 0, 01
→

nmuoi = 2a + 3a = 0, 05

b ≈ 0, 03

Ta có hệ:
→ X (quy đổi): CH3OH (0,03); CH2(COOH)2 (0,02); CH2(COOCH3)2 (0,03); CH2 (0,03)
Từ số mol của CH2 ta suy ra có 2 trường hợp ghép là:
TH1: X: CH3CH2OH (0,03); CH2(COOH)2 (0,02); CH2(COOCH3)2 (0,03)
TH2: X: CH3OH (0,03); CH2(COOH)2 (0,02); CH3OOC-CH2-COOC2H5 (0,03)
(1) Ancol A phải là C2H5OH
→Sai, A có thể là CH3OH hoặc C2H5OH
(2) Có 2 cơng thức cấu tạo của D thỏa mãn.
→ Đúng
(3) Giá trị % về khối lượng của B là 29,03%

→ Sai, %mB = 28,03%
(4) Giá trị của m là 7,24 gam
→ Sai, m = 7,42 gam
Vậy có 1 phát biểu luôn đúng.
Đáp án D
Câu 39: C
Phương pháp:
Xét 2 trường hợp:
- Ancol ban đầu không phải CH3OH
- Ancol ban đầu là CH3OH
Hướng dẫn giải:
R-CH2OH + O → RCHO + H2O
R-CH2OH + 2O → RCOOH + H2O
Giả sử 1/2 hỗn hợp
col dư: x mol, andehit: y mol, axit cacboxylic: z mol, H2O: y + z mol
→ nancol ban đầu = x + y + z = 0,08/2 = 0,04 (1)
Ta có nếu axit khơng tác dụng với AgNO3/NH3 (tức là ancol không phải CH3OH)
→ nanđehit = y = nAg/2 = 0,045 mol > 0,04 mol (loại)
→ Cả andehit và axit tham gia với AgNO3/NH3
→ Ancol là CH3OH
Trang 10


0,504
( 2)
⇔ 0,5x + 0,5z + 0,5(y + z)= 22, 4

Phần 1: nH2 = 0,5nancol + 0,5naxit + 0,5nH2O
Phần 2: nAg = 4nandehit + 2naxit ⇔ 4y + 2z = 0,09 (3)
Giải (1) (2) (3) được x = 0,015; y = 0,02, z = 0,005

0, 015
.100% = 62,5%
0,
04
Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là: 100% -

Đáp án C
Câu 40: B
Phương pháp:
nCO2 = n↓ = nBaCO3 = ? →nC = ?
mdung dịch giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O → mH2O = ? → nH =?
CTPT các chất lần lượt là: C3H4O2, C2H4O2, C6H10O5
→ nO = nH/2 = ?
m = mC + mH + mO = ?
Hướng dẫn giải:
nCO2 = n↓ = nBaCO3 = 0,47 mol → nC = 0,47 mol
mdung dịch giảm = mBaCO3 – mCO2 - mH2O → 65,07 = 92,59 – 0,47,44 – mH2O
→ mH2O = 6,84 gam → nH2O = 0,38 mol → nH = 0,76 mol
CTPT các chất lần lượt là: C3H4O2, C2H4O2, C6H10O5
→ nO = nH/2 = 0,38 mol
m = mC + mH + mO= 0,47.12 + 0,76+ 0,38.16 = 12,48 gam gần nhất với 12,5 gam
Đáp án B

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com

Trang 11




×