Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 hóa học THPT nguyễn viết xuân vĩnh phúc lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.51 KB, 12 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
(Đề thi gồm 04 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC: 2019 – 2020
Mơn: Hóa Học 12
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: 001
Họ và tên thí sinh:……………………..………...... Số báo danh:............................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; Li= 7; C = 12; N = 14; 0 = 16; Na = 23; Mg = 24; Al =
27; S = 32; Cl = 35, 5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108
Câu 41: (TH) Số đồng phân amin đơn chức bậc 1 chứa vịng benzen có cơng thức phân tử C4H9N là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 42: (NB) Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen?
A. A14C3
B. CaC2
C. C2H5OH
D. CH3COONa
Câu 43: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của

PO34
A. P
B. H3PO4
C.
D. P2O5
Câu 44: (NB) Phản ứng nào mô tả quá trình khắc chữ lên thủy tinh?
A. SiH4 → Si + 2H2.
B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
C. SiC14 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si.


D. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO.
Câu 45 : (TH) Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
HCO3 → CO32 + H O là
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn OH +
2
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
Câu 46 : (NB) Chất nào sau đây không phải là ancol?
A. CH3OH.
B. CH3C6H4OH.
C. C2H4(OH)2.
D. C6H5CH2OH.
Câu 47: (NB) Chất nào sau đây thuộc amin bậc 2
A. Metyl amin.
B. Etyl metyl amin. C. Tri metyl amin. D. Sec-butyl amin.
Câu 48 : (NB) Este vinylaxetat có cơng thức cấu tạo là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH2=CHCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 49: (NB) Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Anilin.
B. Metylaxetat.
C. Phenol.

D. Benzylic.
Câu 50: (TH) Có bao nhiêu amin thể khí ở điều kiện thường?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 51: (NB) Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,...
Fomalin là
A. Dung dịch axetanđehit khoảng 40%.
B. Dung dịch 50% fomanđehit trong nước
C. Dung dịch rất loãng của anđehit fomic D. Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước
Câu 52: (NB) Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este isoamyl axetat có mùi
A. Chuối chín.
B. Hoa nhài.
C. Hoa hồng.
D. Dứa chín
Câu 53: (TH) Trong phân tử cacbohidrat ln có
Trang 1


A. Nhóm chức ancol.
B. Nhóm chức anđehit.
C. Nhóm chức xeton.
D. Nhóm chức axit.
Câu 54: (TH) Cho các mơ tả sau:
(a) đơn chức
(b) mạch cacbon không phân nhánh.
(c) mạch cacbon dài.
(d) no, đơn chức, mạch hở.
Số mô tả đúng cho các axit béo nói chung là?

A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 55: (TH) Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ?
A. CH3COONa.
B. NaNO3.
C. NaHCO3
D. CuSO4.
Câu 56: (TH) Cho dãy các chất sau: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, mantozơ, tinh bột, metylaxetat. Số
chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 57: (NB) Khoáng vật nào sau đây có chứa nitơ.
A. Florit.
B. Diêm tiêu.
C. Cacnalit.
D. Diêm sinh.
Câu 58: (NB) Chất nào sau đây là tripanmitin?
A. C3H5(COOC17H33)3.
B. C3H5(OCOC17H31)3.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. C3H5(OCOC17H33)3.
Câu 59: (NB) Chất thuộc loại đisaccarit là
A. Tinh bột.
B. Mantozơ.
C. Glucozơ.
D. Fructozơ.

Câu 60: (TH) Đốt cháy một este X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam nước. X thuộc loại este
A. Mạch vịng, đơn chức.
B. Khơng no, đơn chức, mạch hở.
C. No, đơn chức, mạch hở.
D. No, hai chức, mạch hở.
Câu 61: (VD) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín,
xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch
Br2 x mol/l. Tìm giá trị x
A. 3 M.
B. 0,3 M.
C. 2 M.
D. 0,2 M.
Câu 62: (VD) Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu
được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn tồn với NaHCO 3 dư
thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính m?
A. 52,8 gam.
B. 33 gam.
C. 44 gam.
D. 48,4 gam.
Câu 63: (VD) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng khơng khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15
mol CO2, 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2 (biết O2 chiếm 20% thể tích khơng khí). Cơng thức phân tử của
X là
A. C3H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 64: (VD) Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thốt ra
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thốt ra . Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H 2SO4, sau đó đun sơi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất

của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 5,20 gam
B. 10,56 gam
C. 8,80 gam
D. 5,28 gam
Câu 65: (VD) Khi cho 7,67 gam một amin đơn chức X phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 66: (TH) Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit
axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:

Trang 2


Chất
X
Y
Z
T
0
Nhiệt độ sôi ( C)
21
78,3
-75
118
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc .

(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 67: (VD) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp X thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực
hiện phản ứng este hoá X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 12,24 gam.
B. 15,53 gam
C. 10,8 gam.
D. 9,18 gam.
Câu 68: (VD) Cho 0,1 mol chất X có CTPT là C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun
nóng thu được chất khí làm xanh giấy ỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Hãy chọn giá trị của m là
A. 15 gam.
B. 5,7 gam.
C. 21,8 gam.
D. 12,5 gam.
Câu 69: (VD) Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2–COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol
etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,125.
B. 8,250.
C. 7,750.
D. 8,725.
Câu 70: (VD) Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozo thành hai phần bằng nhau.

+ Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
+ Phần 2 tác dụng vừa hết 35,2 gam Brom.
Nồng độ % của fructozo trong dung dịch ban đầu là?
A. 16,2%.
B. 32,4%
C. 39,6%.
D. 40,5%.
Câu 71: (VD) Thuỷ phân m gam xenlulozo trong mơi trường axit, trung hồ lượng axit dư sau phản ứng
cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ
phân xenlulo là?
A. 50%.
B. 66,67%
C. 75%.
D. 80%.
Câu 72: (TH) Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong khơng khí
đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước khấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan và phần khơng tan Z. Cho khí CO dư qua bình chứa Z nung
nóng được hỗn hợp rắn T, T chứa tối đa:
A. 3 đơn chất.
B. 2 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 1 đơn chất và 1 hợp chất.
D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
Câu 73: (VD) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến
hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (đkc). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Câu 74: (VD) Đun một lượng dư axit axetic với 13,8 gam ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác)
đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 41,67%
B. 60%.
C. 75%.
D. 62,5%.
Câu 75: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần 1,215 mol O 2 thu
được CO2 và 9,18 gam H2O. Mặt khác đem đun 18,26 gam hỗn hợp X với lượng dư NaOH thu được 1
ancol Y duy nhất và 18,52 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn ancol Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình

Trang 3


tăng 6,42 gam. Thành phần % theo khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ hơn
có giá trị là?
A. 25,7%.
B. 22,03%.
C. 28,5%.
D. 24,5%.
Câu 76: (VD) Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 x M.
Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng
kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 6,22 gam.
B. 5,70 gam.
C. 5,44 gam.
D. 4,66 gam.
Câu 77: (VDC) Hịa tan hồn tồn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO 3)2 cần dùng hết 430 ml
dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H 2, đồng thời thu
được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hịa. Cơ cạn dung dịch X thu được 56,9 gam muối khan.
Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:

A. 25,5%
B. 18,5%
C. 20,5%
D. 22,5%
Câu 78: (VD) Điều chế este CH3COOCH3 trong phịng thí nghiệm được mơ tả theo hình vẽ sau

Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sơi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước .
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 79: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở không mạch nhánh
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 26,56 gam. Mặt khác cho 0,16 mol hỗn hợp E tác dụng với
450 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và
phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn F vào bình chứa Na dư thấy thốt ra 0,1 mol khí H 2. Giá trị gần nhất
của m là?
A. 23,5 gam.
B. 24 gam.
C. 23 gam.
D. 24,5 gam.
Trang 4


Câu 80: (VDC) Hỗn hợp E gồm este X no, đơn chức và este Y no hai chức (đều mạch hở). Hố hơi hồn

tồn 26,84 gam hỗn hợp E thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam Na trong cùng điều kiện.
Mặt khác đun 26,84 gam hỗn hợp E với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm hai
ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn T gồm hai muối của axit cacboxylic đơn chức, trong đó
có a gam muối A và b gam muối B (M A H2O là 24,68 gam. Tỉ lệ a:b gần với giá trị nào sau đây?
A. 0,7.
B. 1,0.
C. 1,2
D. 1,1.
----------- HẾT ---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
41-C

42-B

43-D

44-B

45-B

46-B

47-B

48-D

49-A


50-C

51-D

52-A

53-A

54-B

55-D

56-C

57-B

58-C

59-B

60-C

61-A

62-C

63-A

64-D


65-B

66-D

67-D

68-D

69-A

70-B

71-C

72-D

73-A

74-A

75-A

76-C

77-C

78-B

79-A


80-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Hướng dẫn giải:
Các CTCT thỏa mãn

là:
→ Có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án C
Câu 42:
Hướng dẫn giải:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Trang 5


Đáp án B
Câu 43:
Hướng dẫn giải:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5
Đáp án D
Câu 44:
Hướng dẫn giải:
Thành phần chính của thủy tinh là SiO 2; HF có tính chất đặc biệt có khả năng hịa tan được SiO 2 nên
người ta sử dụng tính chất này để khắc chữ lên thủy tinh
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Đáp án B
Câu 45:
Hướng dẫn giải:
(a)

NH4 + OH- → NH + H O
3
2

(b)

NH4 + HCO3 + 2OH- → CO32 + NH + 2H O
3
2

(c)

HCO3 + OH- → CO32 + H O
2

HCO3 + 2OH- → BaCO + CO + 2H O
(d) Ba2+ + 2
3
3
2
Vậy chỉ có 1 phương trình (c) có phương trình ion rút gọn như đề bài cho
Đáp án D
Câu 46:
Hướng dẫn giải:
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no

→CH3C6H4OH không phải là ancol vì–OH liên kết với C khơng no của vòng benzen
Đáp án B
Câu 47:
Hướng dẫn giải:
A. CH3NH2 → Amin bậc 1
B. CH3NHC2H5 → Amin bậc 2
C. (CH3)3N → Amin bậc 3
D. (CH3)3-C-NH2 → Amin bậc 1
Đáp án B
Câu 48:
Hướng dẫn giải:
vinylaxetat có CTCT là: CH3COOCH=CH2.
Đáp án D
Câu 49:
Hướng dẫn giải:
A. C6H5NH2 → có chứa nito trong phân tử
B. CH3COOH; C. C6H5OH; D. C6H5CH2OH
Đáp án A
Câu 50:
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về tính chất vật lí của amin trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Các amin thể khí ở đk thường là: CH3NH2 ; (CH3)2NH (CH3)3N ; C2H5NH2 → Có tất cả 4 amin
Trang 6


Đáp án C

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com


Câu 69:
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,2.0,5=0,1 (mol)
Đặt số mol HCOOC2H5 và H2N-CH2-COOC2H5 lần lượt là x và y (mol)
PTHH: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
X
→ x →
x (mol)
H2N-CH2-COOC2H5 + NaOH → H2N – CH2-COONa + C2H5OH
y
→ y

y(mol)


�n NaOH  x  y  0,1

�x  0, 075  mol   n HCOOC2H5
��

�m muoi  68x  97y  7,525 �y  0, 025  mol   n H2NCH2 COOC2H5
Ta có hệ phương trình: �
→ m = 0,075×74 + 0,025×103 = 8,125 (g)
Đáp án A
Câu 70:
Hướng dẫn giải:
Đặt trong 100 gam dung dịch hh X số mol Glucozo và Fructozo lần lượt là a và b (mol)
P1: Cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 cả 2 chất đều phản ứng
nAg = 86,4 : 108 = 0,8 (mol)
Có: nAg = 2nGlu + 2nFruc = 2a → 2b = 0,8 hay a + b = 0,4 (1)

P2: Cho tác dụng với Br2 chỉ có Glucozơ phản ứng
nBr2 = 35,2 : 160 = 0,22 (mol)
nBr2 = nGlu → a= 0,22
→ m Fruc
Thế a = 0,22 vào (I) → b = 0,18 (mol)
→m Fruc = 180b = 180.0,18 = 32,4 (g)
Nồng độ phần trăm của Fructozo trong hh ban đầu là:
mfruc
32, 4
.100% 
.100%  32, 4%
100  g 
100
C%fructozo =
Đáp án B
Câu 71:
Hướng dẫn giải:
Chọn m= 162 gam
→ nxelulozo = 162 : 162 = 1 (mol)
Sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n + C6H12O6 → 2Ag
Theo lí thuyết: 1 (mol)
→ 2 (mol)
Theo lí thuyết: nAg =2 (mol) => mAg lí thuyết = 2x108 = 216 (g)
Trang 7


Thực tế: mAgthu được = 162 (g)
mAg thuc te
162
.100% 

.100%  75%
mAg
li
thuyet
216
%H=
Đáp án C
Câu 72:
Hướng dẫn giải:
BaCO3
� �


Ba  OH  2
BaO


ddY



Fe  OH  2
Fe 2 O3
Ba  AlO 2  2
� �






 H 2O
t0
Al  OH  3 ��
��
Al2O3 ���
�� �

Fe 2 O3
Fe







CO
du
CuO
CuO
CuO ���� T �
Cu


�Z �


MgO




MgCO3

MgO
MgO


��

hhX
Vậy T chứa 2 đơn chất và 1 hợp chất
Đáp án D
Câu 73:
Hướng dẫn giải:
nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
hhX chứa: nNa2CO3 = 0,1.1,5 = 0,155 (mol); nKHCO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
Khi cho từ từ dd HCl vào hh X thì H' phản ứng với CO32- trước rồi mới đến HCO3- theo thứ tự sau:

CO32
H+ +
→ HCO3- (1)
0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
còn dư 0,05

Sau pứ (1): n H+ dư =0,2 – 0,15 = 0,05 (mol) ; nHCO3- = nHCO3-bd + nHCO3-(1) = 0,1 + 0,15 = 0,25 (mol)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
0,05 → 0,05 → 0,05
(mol)
còn dư 0,2


Từ (2) → nCO2 = 0,05 (mol) + VCO2(đktc) = 0,05×22,4 = 1,12 (lít)
Đáp án A
Câu 74:
Hướng dẫn giải:
nC2H5OH = 13,8 : 46 = 0,3 (mol); nCH3COOC2H5 = 11: 88 = 0,125 (mol)
0

H2SO4 ,dac,t
�����

�����

PTHH: CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Theo PTHH: nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,125 (mol)
n C H OH pu
0,125
2 5
.100% 
.100%  41, 67%
n C2H5OH bd
0,3
%H=
Đáp án A
Câu 75:
Hướng dẫn giải:
nH2O = 9,18 : 18 = 0,51 (mol)
BTKL ta có: mCO2 = mx + mO2 – mH2O = 18,26 - 1,215.32 – 9,18 = 47,96 (g)
→nCO2 = 47,96 : 44 = 1,09 (mol)
BTNT “O” no(x) = 2nCO2 + nH2O – 2n02 = 2.1,09 + 0,51 – 2.1,215 = 0,26 (mol)

Vì hh X chứa este đơn chức => nx = 1/2 nO(X) = 0,26/2 = 0,13 (mol)

Trang 8


Theo đề: X+NaOH → 1 ancol Y + hh muối Z
→ X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol). Đặt n, m là số C tương ứng của 2 este này.
�nhhX = a + b = 0,13 (1)
nNaOH = a + 2b ; nH2O = b (mol)
Xét ancol Y + Na dư => nH2 = 1/2nY = a/2 (mol) => mH2 = nH2. mH2 = a/2.2 = a (g)
mAncol Y= mH2 + m tăng = a +6,42
Bảo tồn khối lượng có: mx +mNaOH = mAh muối + mx + mH2O
→ 18,26 + 40(a + 2b) = 18,52 + (a + 6,42) + 18b
→ 39a +62b = 6,68 (II)
giải hệ (I) và (II) > a = 0,06 và b = 0,07
mancol Y a  6, 42
� M ancolY 

nancol Y
a
thay so � M ancolY 

0, 06  6, 42
 108  g / mol 
0, 06

ancol Y
→ ancol Y là: C6H5CH2OH
BTNT “C”: nCO2 = 0,06n +0,07m = 1,09
→ 6n + 7m = 109

Do n≥ 8 và m≥7 nên n= 10 và m=7 là nghiệm duy nhất
X gồm C2HxCOO-CH2C6H5 : 0,06 (mol) và HCOOC6H5 : 0,07 (mol)
C2HxCOO-CH2C6H5 + NaOH → C2HxCOONa + CH6CH5OH
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
→ Muối gồm C2HxCOONa 0,06 (mol) ; HCOONa: 0,07 (mol) và C6H5ONa :0,07 (mol)
Phần trăm khối lượng của muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ hơn là:
m HCOONa
0, 07.68
.100% 
.100%  25, 7%
m
18,
52
hhmuoi
%HCOONa =
Đáp án A
Câu 76:
Hướng dẫn giải:
+ Từ đồ thị ta thấy, khi cho thêm OH nhưng đồ thị đi ngang → ở giai đoạn này Al(OH) 3 bị hịa tan hồn
tồn, kết tủa còn lại là BaSO4
→ mBaSO4 max = 6,99 (g) → nBaSO4 max = 6,99 : 233 = 0,03 (mol)
→ nSO42-bđ = 0,03 (mol) → nAl2(SO4)3 = 1/3.nSO42- = 0,03/3 = 0,01 (mol)
Vậy trong 100 ml dd A ban đầu chứa: nAl3+ = 0,02 (mol) và nSO42- = 0,03 (mol)
+Xét thí nghiệm,
nBa(OH)2 = 0,1,0,2 = 0,02 (mol); nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
→ nBa2+ = 0,02 (mol) ; nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)
nOH 0,07

 3,5 �
nAl3 0,02

Ta thấy:
xảy ra trường hợp tạo kết tủa Al(OH)3 cực đại sau đó kết tủa tan 1 phần
2+
2Ba + SO4 → BaSO4
3OH- + A13+ → Al(OH)3↓
OH- + Al(OH)3 → A1O2- + 2H2O
nBaSO4 = nBa2+ = 0,02 (mol) (Vì SO42- dư)
áp dụng cơng thức nhanh ta có: nOH- = 4nAl3+ = nAl(OH)3 + nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)
Trang 9


→ m↓ = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 0,02. 233 + 0,01.78 = 5,44 (g)
Đáp án C
Câu 77:
Hướng dẫn giải:
21,5 gam X+ H2SO4 = 56,9 gam muối + 0,06 mol NO + 0,13 mol H2 + H2O
Bảo tồn khối lượng có: m H2O = mx + mH2SO4 - mmuối - mNO - mH2=21,5 + 0,43.98 - 56,9 - 0,06.30 - 0,
13.2=4,68 g
→ nH20 = 0,26 mol
Ta có: 4H+ NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + 2e → H2
10 H+ + 8e + NO3- → 3H2O + NH4+
2H+ + O2- → H2O
Từ các bán phản ứng trên và bảo toàn H ta có:
2nH2SO4 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + 2nO2
→ 2.0,43 = 4.0,06 + 0,13.2 + 10nNH4+ + 2no
Hay nO2- + 5nNH4+ = 0,18 (1)
Lại có nH2O = 0,26 = 2nNO + 3nNH4+ + nO2
→ nO2-+ 3nNH4+ = 0,14 (II)
Từ (1) và (II) giải được nO2-= 0,08 mol và nNH4+ = 0,02 mol => nFeO = nO2- = 0,08 mol

Bảo tồn N có 2nCu(NO3)2 = nNH4+ + nNO=0,02 + 0,06 =0,08 mol nên nCu(NO3)2 = 0,04 mol
Đặt số mol của Al và Zn lần lượt là a và b ( mol)
Khối lượng của X là 27a+ 65b + 0,08.72 + 0,04.188= 21,5 (III)
Vì phản ứng có tạo ra khí H2 nên chỉ tạo muối Fe2+
Bảo tồn electron có 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4 = 3.0,06 + 2.0,13 + 8.0,02 = 0,6 (IV) Giải (III) và (IV)
có a = 0,16 mol và b = 0,06 mol => %mAl=(0,16.27/21,5). 100% = 20,1% gần nhất với 20,5%
Đáp án C
Câu 78:
Hướng dẫn giải:
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng, tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy. (e) Sai,
đá bọt giúp hỗn hợp chất lỏng sơi êm dịu.
→ có 4 phát biểu đúng
Đáp án B
Câu 79:
Hướng dẫn giải:
nH2 = 0,1 (mol) => nNaOH phản ứng = nOH(Ancol) = 2nH2 = 0,2 (mol)
E không nhánh nên tối đa 2 chức → E gồm este đơn chức (u) và este 2 chức (v)
nE = u ty=0,16
nNaOH = u + 2y = 0,2
→u = 0, 12 và y= 0,04
→ nCO2 – nH2O= 0,04
Mặt khác mCO2 + mH2O = 26,56 => nCO2=0,44 và nH2O = 0,4
Đặt n, m là số C tương ứng của este đơn và đôi
→nC = 0,12n + 0,04m = 0,44
Trang 10



→ 3n+ m= 11
Do n≥2 và m≥4 nên n=2 và m= 5 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm xà phịng hóa có 2 ancol kế tiếp nên este có cấu tạo là HCOOCH 3 và CH3-OOC-COO-C2H5
Chất rắn gồm HCOONa (0,12), (COONa)2 (0,04) và NaOH dư (0,25)
=> m rắn = 0,12.68 + 0,04.134 +0,25.40 = 23,52 (g)
Đáp án A
Câu 80:
Hướng dẫn giải:
nN2 = 5,6 : 28 = 0,2 (mol) → NE = nN2 = 0,2 (mol)
hh E + NaOH vừa đủ → T gồm 2 muối của axit cacboxylic đơn chức + hh X chứa hai ancol
Mà X là este no, đơn chức, Y là este no 2 chức
→ hh 2 phải gồm 1 ancol no đơn chức và 1 ancol no 2 chức ; Y là este tạo bởi no ancol 2 chức và axit no
đơn chức
và nhhZ= nE = 0,2 (mol)
Xét quá trình đốt Z: Đặt nH2O =x (mol) và nCO2=y (mol) + 18x+ 44y = 24,68 (1)
Z toàn ancol no nên khi đốt có: nZ = nH2O - nO2 → nz = x - y= 0,2 (II)
giải hệ (I) và (II) được: x= 0,54 và y= 0,34
→ Số C(trong Z)= nCO2/nZ= 0,34/0,2= 1,7
Mà Z gồm hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon nên Z gồm CH3OH: c (mol) và C2H4(OH)2 : d
(mol)
c  0, 06  n CH3OH

n Zc  d  0, 2





n CO2  c  2d  0,34 �
d  0,14  n C2H4  OH 


2
Đặt CTPT X: CnH2nO2: 0,06 (mol) ; Y: CmH2m-2O4 0,14 (mol)
mE = 0,06(14n + 32) + 0,14(14m + 62) = 26,84
Tuyensinh247.com
→ 3n + 7m = 58
Do n≥2 và m ≥4 → Có các cặp nghiệm (10, 4); (3, 7)
TH1: Xét cặp n= 10 và m = 4
→ X: C8H3COOCH3: 0,06 mol và Y: (COO)2C2H4: 0,14 (mol)
→ sản phẩm muối thu được là: A: (COONa)2: 0,14 (mol) và B. C8H17COONa: 0,06 (mol)
a m
0,14.134
�  A 
�1, 74
b mB 0, 06.180
→ Loại vì khơng có đáp án nào b m 0,06.180
TH2: Xét cặp n= 3 và m=7, do sản phẩm chỉ có 2 muối nên:
X là CH3COOCH3 : 0,06 (mol)
Y là CH3COO-C2H4-OOC-C2H5 : 0,14 (mol)
→ A: CH3COONa: 0,06 + 0,14 = 0,2 (mol); B: C2H5COONa: 0,14 (mol)
a m
0, 2.82
�  A 
�1, 22
b m B 0,14.96
gần nhất với 1.2
Đáp án C

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com

Trang 11


Trang 12



×