Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tuyển chọn và sử dụng các bài tập hóa học có nội dung thực tiễn trong chương trình hóa lớp 9 ở trường thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
---------

LÊ THỊ TÚ ANH

TUYỂN CHỌN VÀ SỬ DỤNG CÁC BÀI TẬP HÓA HỌC CÓ
NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG CHƯƠNG TRÌNH HĨA LỚP 9
Ở TRƯỜNG THCS

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
---------

LÊ THỊ TÚ ANH

TUYỂN CHỌN VÀ SỬ DỤNG CÁC BÀI TẬP HÓA HỌC CÓ
NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG CHƯƠNG TRÌNH HĨA LỚP 9
Ở TRƯỜNG THCS

Chun ngành: Sư phạm Hóa học
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2019




Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Lan Anh, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình làm khóa luận.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy (cô) giảng viên khoa Hóa học, các
thầy cô trong tổ Phương pháp dạy học Hóa học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Xin được cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Ban giám hiệu, các cô trong tổ Hóa học
và các em HS khối 9 trường THCS Tây Sơn, TP Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành thực nghiệm sư phạm và khảo sát các vấn đề có liên quan đến phạm vi nghiên
cứu của đề tài.
Lời cuối cùng xin cảm ơn các bạn lớp 15SHH đã chia sẻ, đóng góp ý kiến và
động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Tôi đã cố gắng hoàn thành đề tài một cách tốt nhất, nhưng vẫn còn rất nhiều thiếu
xót trong công tác nghiên cứu. Tôi rất mong nhận được những đóng góp của quý thầy,
cô và các bạn để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 09 tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Tú Anh

Lê Thị Tú Anh – 15SHH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

BẢNG DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BTHH

Bài tập hóa học

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học


PTHH

Phương trình hóa học

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

Lê Thị Tú Anh – 15SHH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3

6. Điểm mới của đề tài ................................................................................................... 3
7. Dự kiến dàn ý công trình nghiên cứu ....................................................................... 3
NỘI DUNG ..................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................ 4
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông ........................................................... 4
1.1.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên thế giới và ở Việt Nam.......... 4
1.1.2. Định hướng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông .......................... 4
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của HS ................. 5
1.2. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh trong giáo dục phổ thông ...... 7
1.2.1. Năng lực của học sinh .................................................................................... 7
1.2.2. Năng lực cần hình thành cho học sinh phổ thông ở VN ................................ 9
1.2.3. Năng lực chuyên biệt của môn Hóa học....................................................... 12
1.3. Bài tập hóa học .................................................................................................. 18
1.3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 18
1.3.1. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học ở trường phổ thông .......................... 18
1.3.2. Phân loại bài tập hóa học.............................................................................. 19
1.4. Bài tập hóa học có nội dung thực tiễn ............................................................. 19
1.4.1. Khái niệm ..................................................................................................... 19
1.4.2. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học thực tiễn........................................... 20
1.4.3. Phân loại bài tập hóa học thực tiễn............................................................... 21

Lê Thị Tú Anh – 15SHH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

CHƯƠNG 2: TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÁC
BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 9

TRƯỜNG THCS .......................................................................................................... 23
2.1. Mục tiêu dạy học Hóa học 9 ở trường THCS ................................................. 23
2.1.1. Kiến thức và kĩ năng .................................................................................... 23
2.1.2. Thái độ .......................................................................................................... 28
2.2. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập hóa học có nội dung thực
tiễn theo định hướng phát triển năng lực trong chương trình Hóa học 9 .......... 29
2.2.1. Nguyên tắc .................................................................................................... 29
2.2.2. Quy trình tuyển chọn, xây dựng ................................................................... 29
2.3. Hệ thống các bài tập có nội dung thực tiễn trong chương trình Hóa học 9 ở
trường THCS ............................................................................................................ 30
Chương 1: CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ..................................................................... 30
Chương 2: KIM LOẠI ............................................................................................ 42
Chương 3: PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC .............................................................................................................. 55
Chương 4: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU ....................................................... 65
Chương 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME .................................. 70
2.4. Phương hướng sử dụng bài tập hóa học có nội dung thực tiễn trong dạy học
Hóa học 9 ở trường THCS ....................................................................................... 81
2.4.1. Sử dụng khi mở đầu bài giảng, xây dựng kiến thức mới ............................. 81
2.4.2. Sử dụng khi củng cố, vận dụng kiến thức .................................................... 81
2.4.3. Sử dụng trong bài tập về nhà ........................................................................ 82
2.4.4. Sử dụng trong giờ ôn tập, luyện tập, thực hành ........................................... 82
2.4.5. Sử dụng trong kiểm tra đánh giá .................................................................. 82
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 83
3.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................... 83
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ...................................................................................... 83

Lê Thị Tú Anh – 15SHH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

3.3. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................... 83
3.3.1. Giáo án thực nghiệm bài “Tính chất vật lí của kim loại” ............................. 83
3.3.2. Giáo án thực nghiệm bài “Tính chất hóa học của kim loại” ........................ 83
3.3.3. Giáo án thực nghiệm bài “Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị
ăn mòn” ................................................................................................................. 83
3.3.4. Đề kiểm tra 15 phút thực nghiệm ................................................................. 83
3.4. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm .................................................................. 83
3.5. Tổ chức thực nghiệm......................................................................................... 84
3.6. Kết quả thực nghiệm ......................................................................................... 84
3.7. Xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................... 84
3.7.1. Xử lí kết quả bài kiểm tra trong thực nghiệm sư phạm ................................ 84
3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ..................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 92
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng mô tả các năng lực chung của học sinh THCS ......................................... 9
Bảng 2: Bảng mô tả những năng lực chun biệt của mơn Hóa học ............................. 13
Bảng 3: Kết quả bài kiểm tra 15 phút thực nghiệm ....................................................... 84
Bảng 4: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra TN .............. 87
Bảng 5: Phân loại kết quả điểm của bài kiểm tra TN .................................................... 88
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Đờ thị lũy tích bài kiểm tra TN ......................................................................... 88
Hình 2: Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả bài kiểm tra TN .......................... 89

Lê Thị Tú Anh – 15SHH



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, nền khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, nền
kinh tế tri thức có tính toàn cầu thì nhiệm vụ của ngành giáo dục vô cùng to lớn. Giáo
dục không chỉ truyền đạt kiến thức cho HS mà còn phải giúp HS vận dụng kiến thức
khoa học vào cuộc sống, “học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất,
lý luận gắn với thực tiễn”. Từ đó giáo dục sẽ đào tạo ra những người lao đợng khơng
chỉ giỏi lí thút mà còn có năng lực thực hành, khơng chỉ có trình đợ mà cịn có khả
năng ứng dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất, những người nói
được, làm được, năng đợng, sáng tạo và có khả năng thích ứng với nghề nghiệp.
Giáo dục Việt Nam trong những năm gần đây đang tập trung đổi mới, hướng
tới một nền giáo dục tiến bộ, hiện đại, bắt kịp xu hướng của các nước trong khu vực
và trên thế giới. Một trong những định hướng lớn hiện nay của giáo dục nước ta đó
là chuyển đổi mục tiêu giáo dục từ định hướng nội dung sang định hướng phát triển
những năng lực chung và năng lực chuyên biệt từng môn học để giúp HS có tiềm lực
phát triển, thích nghi với hoàn cảnh sống, học tập và làm việc luôn biến đổi trong cả
c̣c đời.
Mơn Hóa học là mợt mơn khoa học có nhiều ứng dụng, cung cấp cho HS những
tri thức khoa học phổ thông cơ bản, hoàn chỉnh, đầy đủ về các chất, sự biến đổi chất,
mối liên hệ qua lại giữa công nghệ hoá học, môi trường và con người. Trong các năng
lực đặc thù của môn Hóa học thì năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là mợt
trong những năng lực quan trọng cần được hình thành và phát triển trong dạy học hóa
học hướng tới việc giúp HS nhận thức một cách khoa học về thế giới vật chất, góp
phần phát triển các năng lực nhận thức, năng lực hành động, kĩ năng vận dụng các tri

thức,… chuẩn bị cho HS học lên và đi vào cuộc sống lao động.
Trong dạy học hóa học, BTHH là phương tiện dạy học hiệu quả để phát triển
các năng lực và rèn kĩ năng cho HS. Giải BTHH là lúc HS hoạt động tư duy để trau
dồi và củng cố kiến thức hóa học của mình. Thông qua việc giải những BTHH có nội
dung gắn với thực tiễn sẽ tăng lòng say mê học hỏi, kích thích và phát triển tư duy
sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề ở HS. Tuy nhiên, thực tế cho thấy lượng bài tập
gắn với thực tiễn trong sách giáo khoa hóa học chưa thực sự đáp ứng và giải quyết
các vấn đề đa dạng liên quan đến hóa học trong đời sống, sản xuất.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Với mong muốn tuyển chọn và sử dụng hệ thống BTHH có chất lượng tốt
nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS; phát triển và nâng
cao năng lực học tập; năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn vào các tình h́ng
học tập, vào thực tiễn lao động sản xuất, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội
đối với con người trong thời đại mới, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Tuyển chọn
và sử dụng các bài tập hóa học có nội dung thực tiễn trong chương trình hóa lớp 9 ở
trường THCS” và áp dụng vào quá trình dạy và học mơn Hóa học lớp 9 ở trường
THCS.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm tuyển chọn các BTHH gắn với thực tiễn
và áp dụng với HS lớp 9 ở trường THCS, trên cơ sở đó phát triển, nâng cao chất lượng
dạy học Hóa học hiện nay, qua đó giúp HS phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và

sáng tạo.
3. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
3.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về BTHH ở trường THCS.
- Tìm hiểu các nội dung hóa học và tuyển chọn, xây dựng các BTHH có liên
quan đến đời sống, sản xuất và môi trường trong chương trình Hóa 9 trường THCS.
- Sử dụng các BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học hóa học ở trường THCS.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của các bài tập đã tuyển chọn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu trên HS khối 9 ở trường THCS.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập tài liệu, tiến hành đọc, phân tích, tởng hợp, hệ thớng hóa, khái qt
hóa các ng̀n tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan BTHH của HS THCS. Các tài
liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực tiếp cho việc giải
quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đề tài.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

4.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng các phương pháp TNSP đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả và tính
khả thi của các BTHH có nợi dung thực tiễn đã tuyển chọn.

- Sử dụng các phương pháp điều tra (bằng các phiếu câu hỏi), phỏng vấn, quan
sát, để đánh giá về tình hình sử dụng các BTHH có nội dung thực tiễn của HS lớp 9
trường THCS Tây Sơn.
4.3. Nhóm phương pháp thớng kê tốn học
Các phương pháp thớng kê tốn học được sử dụng để xử lý các kết quả điều
tra từ đó rút ra kết luận, đề xuất giải pháp.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được hệ thống bài tập hóa học có nội dung thực tiễn xuyên
suốt chương trình Hóa 9 với chất lượng tốt và sử dụng trong dạy học một cách hiệu
quả sẽ góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS, nâng cao chất lượng
dạy và học Hóa học ở trường phổ thông.
6. Điểm mới của đề tài
- Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học có nội dung thực tiễn
trong chương trình Hóa học lớp 9 ở trường THCS.
- Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm có nội dung thực tiễn sử dụng trong dạy học,
kiểm tra đánh giá trong chương trình Hóa học lớp 9 ở trường THCS.
7. Dự kiến dàn ý công trình nghiên cứu
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống các bài tập hoá học có
nội dung thực tiễn trong dạy học Hóa học lớp 9 ở trường THCS
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Kết luận

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông
1.1.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên thế giới và ở Việt Nam
Hiện nay, phương pháp dạy học trên thế giới và ở Việt Nam có một số đổi mới
như sau [14]:
- Chuyển từ mô hình dạy học truyền thống một chiều sang mô hình dạy học hợp
tác hai chiều.
- Chuyển từ quan điểm PPDH “lấy GV làm trung tâm” sang quan điểm “lấy HS
làm trung tâm”.
- Dạy cách học, bồi dưỡng năng lực tự học và tự đánh giá.
- Học để không chỉ nắm kiến thức mà cả phương pháp giành lấy kiến thức.
- Học lấy việc áp dụng kiến thức và bồi dưỡng thái độ làm trung tâm.
- Sử dụng các PPDH tích cực.
- Sử dụng các phương tiện kĩ thuật hiện đại.
1.1.2. Định hướng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông
Sau 2015, Đảng và Nhà nước đã đưa ra định hướng đổi mới: “Chuyển từ nền
giáo dục định hướng theo nội dung sang nền giáo dục định hướng theo năng lực”.[4]
- Bản chất của giáo dục định hướng theo nội dung:
+ Chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã
được quy định trong chương trình dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa
trên các khoa học chuyên ngành tương ứng. Chúng ta chú trọng trang bị cho người
học một hệ thống tri thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau. Người
học có thể có một khối lượng tri thức lớn “Thông kim, bác cổ”.
+ Tuy nhiên giáo dục theo định hướng nội dung lại chưa chú trọng đến khả năng
ứng dụng tri thức đã học của người học vào trong thực tiễn lao động và những tình
huống trong thực tế cuộc sống. Kết quả đào tạo của người học chưa đáp ứng được

nhu cầu thực tiễn của nền kinh tế xã hội và thực tiễn cuộc sống, đặc biệt trong xu thế
hội nhập kinh tế thế giới hiện nay.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

- Bản chất của giáo dục định hướng năng lực:
+ Chương trình giáo dục không chỉ chú ý trang bị về hệ thống tri thức khoa học
của các môn học, mà đặc biệt chú trọng đến việc rèn luyện những kĩ năng vận dụng
tri thức vào thực tiễn cuộc sống để hình thành và phát triển những năng lực cơ bản
của người lao động.
+ Giáo dục định hướng năng lực không quy định những nội dung dạy học chi
tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục, trên cơ sở
đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức
tổ chức quá trình dạy học và đánh giá kết quá dạy học.
+ Giáo dục định hướng năng lực, mục tiêu học, tức là kết quả học tập mong
muốn được mô tả thông qua hệ thống năng lực người học đạt được. Những kết quả
này có thể mô tả chi tiết được, có thể quan sát được và có thể định hướng được,
+ Nội dung tri thức trong giáo dục định hướng năng lực là các tri thức được
trang bị ở các môn học đều nhằm vào phát triển những năng lực chung của người học
và những năng lực chuyên biệt của từng môn học. Kết quả này của người học sẽ đáp
ứng được nhu cầu thực tiễn của nền kinh tế xã hội và thực tiễn cuộc sống.
Chương trình giáo dục phổ thông của nước ta sau 2015 nhằm vào các định
hướng lớn về đòi hỏi mục tiêu giáo dục: Chuyển nền giáo dục từ chủ yếu là dạy chữ

sang nền giáo dục kết hợp hài hòa dạy chữ, dạy nghề và dạy người; Chuyển nền giáo
dục từ chủ yêu nặng nề ứng thí, bằng cấp sang nền giáo dục học, thực làm, coi trọng
năng lực; Chuyển nền giáo dục từ chủ yếu đào tạo theo khả năng của các cơ sở giáo
dục sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội và nhu cầu của người học.
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của HS [3][6]
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực khơng chỉ chú ý tích
cực hố học sinh về hoạt đợng trí ṭ mà cịn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề gắn với những tình h́ng của c̣c sớng và nghề nghiệp, đờng thời gắn hoạt đợng
trí ṭ với hoạt đợng thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi
mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển
năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các
môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng
lực giải quyết các vấn đề phức hợp.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn
học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
+ Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ đợng của người học, hình thành và
phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thơng
tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
+ Có thể chọn lựa mợt cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp
đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào

cũng phải đảm bảo được ngun tắc “HS tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức với
sự tổ chức, hướng dẫn của GV”.
+ Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tở chức dạy
học. Tuỳ theo mục tiêu, nợi dung, đới tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình
thức tở chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngồi lớp...
Cần ch̉n bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn
luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho
người học.
+ Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui định.
Có thể sử dụng các đờ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học
và phù hợp với đới tượng học sinh. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy
học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học của GV được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ
bản sau:
+ Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh.
Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự
khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được
sắp đặt sẵn. Theo tinh thần này, giáo viên không cung cấp, áp đặt kiến thức có sẵn
mà là người tở chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập như nhớ lại kiến
thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình
h́ng học tập hoặc tình h́ng thực tiễn,...
+ Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc
sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết
cách suy ḷn để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới,... Các tri thức phương
Lê Thị Tú Anh – 15SHH

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

pháp thường là những quy tắc, quy trình, phương thức hành động, tuy nhiên cũng cần
coi trọng cả các phương pháp có tính chất dự đoán, giả định (ví dụ: các bước cân bằng
phương trình phản ứng hóa học, phương pháp giải bài tập toán học,…). Cần rèn luyện
cho HS các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương
tự, quy lạ về quen... để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ.
+ Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác.
Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo
điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Điều đó có
nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau
trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tịi kiến thức mới. Lớp học trở thành mơi
trường giao tiếp thầy – trị và trị – trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm
của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
+ Kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá của HS.
Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong śt tiến trình
dạy học thơng qua hệ thớng câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển
kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức như theo lời
giải/đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm
được ngun nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
1.2. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh trong giáo dục phổ thông [3]
1.2.1. Năng lực của học sinh
Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng,
thái độ,… phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực
hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính
các em trong cuộc sớng.
- Có ba dấu hiệu quan trọng cần lưu ý về năng lực của học sinh:
+ Năng lực không chỉ là khả năng tái hiện tri thức, thông hiểu tri thức, khả năng

học được,... mà quan trọng là khả năng hành động, ứng dụng, vận dụng tri thức, kĩ
năng học được để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống đang đặt ra với các em.
+ Năng lực không chỉ là vốn kiến thức, kĩ năng, thái độ sống phù hợp với lứa
t̉i mà là sự kết hợp hài hịa của cả ba yếu tố này, thể hiện ở khả năng hành động,

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

hiệu quả, muốn hành động và sẵn sàng hành động để đạt được mục đích đề ra (gồm
động cơ, ý chí, sự tự tin và trách nhiệm xã hội,...).
+ Năng lực được hình thành, phát triển trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ
học tập ở trong lớp học và ngoài lớp học. Nhà trường là mơi trường giáo dục chính
thớng giúp học sinh hình thành những năng lực chung, năng lực chuyên biệt phù hợp
với lứa tuổi, song đó không phải là nơi duy nhất. Những môi trường khác như gia
đình, cợng đờng,... cùng góp phần bở sung và hồn thiện các năng lực của các em.
- Các năng lực cốt lõi của học sinh:
+ Năng lực cốt lõi (năng lực chung) là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì mợt
người nào cũng cần có để sớng, học tập và làm việc. Tất cả các hoạt động giáo dục
(bao gồm các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo) với khả năng khác nhau
nhưng đều hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển các năng lực cớt lõi của học
sinh.
+ Các năng lực cốt lõi của học sinh trong thế kỉ XXI bao gồm:
1, Năng lực làm chủ kiến thức các môn học cốt lõi bậc phổ thông.
2, Năng lực nhận thức về các chủ đề của thế kỉ XXI: nhận thức về thế giới, kiến

thức về tài chính, kinh tế, kinh doanh, doanh nghiệp, kiến thức về chăm sóc sức khỏe
và kiến thức dân sự.
3, Các năng lực tư duy và năng lực học tập: năng lực giải quyết vấn đề và năng
lực tư duy phê phán, năng lực giao tiếp, năng lực đổi mới và sáng tạo, năng lực hợp
tác, năng lực tự học từ bối cảnh thực tế,...
4, Năng lực về công nghệ thông tin và truyền thông.
5, Năng lực nghề nghiệp và kĩ năng sớng: năng lực thích ứng, năng lực thúc đẩy
và năng lực tự định hướng, năng lực lãnh đạo và trách nhiệm xã hội.
Những năng lực cốt lõi này cần được nhận diện như là kết quả đầu ra (chuẩn
đầu ra) của quá trình dạy và học. Vì vậy nhất thiết phải phát triển được các chương
trình giáo dục và vận dụng các chiến lược dạy học, các kiểu tổ chức dạy học phù hợp
để ni dưỡng, hình thành các năng lực này.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

1.2.2. Năng lực cần hình thành cho học sinh phổ thông ở VN
Theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể[2], công bố vào tháng 1/2018
đã quy định 10 năng lực cần hình thành cho HS phổ thông, cụ thể được chia thành 2
nhóm:
- Năng lực chung
Bảng 1: Bảng mô tả các năng lực chung của học sinh THCS
NĂNG LỰC


BIỂU HIỆN

1. Năng lực tự chủ
và tự học
1.1. Tự lực

- Biết chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản
thân trong học tập và trong c̣c sớng; khơng đờng tình với
những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.

1.2. Tự khẳng định
và bảo vệ quyền,
nhu cầu chính đáng

- Hiểu biết về quyền, nhu cầu cá nhân; biết phân biệt
quyền, nhu cầu chính đáng và khơng chính đáng.

1.3. Tự kiểm sốt - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của bản thân và hiểu được
tình cảm, thái đợ, ảnh hưởng của tình cảm, cảm xúc đến hành vi.
hành vi của mình - Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp
trong học tập và đời sống; không đua đòi ăn diện lãng phí,
nghịch ngợm, càn q́y; khơng làm những việc xấu.
- Biết thực hiện kiên trì kế hoạch học tập, lao động.
1.4. Tự định hướng - Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân.
nghề nghiệp
- Hiểu được vai trị của các hoạt đợng kinh tế trong đời sớng
xã hợi.
- Nắm được mợt sớ thơng tin chính về các ngành nghề ở địa
phương, ngành nghề thuộc các lĩnh vực sản xuất chủ yếu;
lựa chọn được hướng phát triển phù hợp sau THCS.

1.5. Tự học, tự hoàn - Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
thiện

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

- Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các
nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thơng tin có chọn
lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bản đờ khái niệm, bảng, các từ
khố; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính.
- Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân khi được GV, bạn bè góp ý; chủ đợng tìm kiếm sự hỗ
trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân
hướng tới các giá trị xã hội.
2. Năng lực giao
tiếp và hợp tác
2.1. Xác định mục
đích, nội dung,
phương tiện và thái
độ giao tiếp

- Biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan
trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.

- Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp
với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu
quả.
- Tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề đơn giản của
đời sống, khoa học, nghệ thuật, có sử dụng ngơn ngữ kết
hợp với biểu đờ, sớ liệu, công thức, ký hiệu.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, công
thức, ký hiệu để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận
những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ tḥt.
- Biết lắng nghe và có phản hời tích cực trong giao tiếp;
nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của
đối tượng giao tiếp.

2.2. Thiết lập, phát - Biết cách thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ
triển các quan hệ xã với các thành viên của cộng đồng (họ hàng, bạn bè, hàng
hợi; điều chỉnh và xóm,...).
hố giải các mâu
th̃n

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

- Nhận biết được mâu thuẫn giữa bản thân với người khác
hoặc giữa những người khác với nhau; có thiện chí dàn xếp

và biết cách dàn xếp mâu thuẫn.
2.3. Xác định mục - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao
đích và phương nhiệm vụ; biết xác định được những cơng việc có thể hồn
thức hợp tác
thành tớt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
2.4. Xác định trách - Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của
nhiệm và hoạt đợng mình và tự nhận cơng việc phù hợp với bản thân.
của bản thân
2.5. Xác định nhu - Đánh giá được nguyện vọng, khả năng của từng thành viên
cầu và khả năng của trong nhóm để đề xuất phương án tổ chức hoạt động hợp
người hợp
tác.
2.6. Tổ chức và - Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được
thuyết phục người giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn
khác
học hỏi các thành viên trong nhóm.
2.7. Đánh giá hoạt - Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng
đợng hợp tác
thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong cơng việc.
2.8. Hợi nhập q́c - Có hiểu biết cơ bản về quan hệ giữa Việt Nam với một số
tế
nước trên thế giới và về một số tổ chức q́c tế có quan hệ
thường xun với Việt Nam.
- Biết tích cực tham gia mợt sớ hoạt đợng hợi nhập quốc tế
phù hợp với bản thân và đặc điểm của nhà trường, địa
phương.
3. Năng lực giải
quyết vấn đề và
sáng tạo
3.1. Nhận ra ý

tưởng mới

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

- Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân
tích, tóm tắt những thơng tin liên quan từ nhiều ng̀n khác
nhau.
- Phân tích được tình h́ng trong học tập; phát hiện và nêu
được tình h́ng có vấn đề trong học tập.

11


Khóa luận tốt nghiệp

3.2. Phát hiện và
làm rõ vấn đề
3.3. Hình thành và
triển khai ý tưởng
mới

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

- Phát hiện ́u tớ mới, tích cực trong những ý kiến của
người khác; hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông
tin đã cho; đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải
pháp khơng cịn phù hợp; so sánh và bình luận được về các
giải pháp đề x́t.
- Xác định được và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến
vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.


3.4. Đề xuất, lựa
chọn giải pháp
3.5. Thực hiện và
đánh giá giải pháp
giải quyết vấn đề
3.6. Tư duy độc lập

- Biết thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Biết đặt các câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng;
biết chú ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng với sự
cân nhắc, chọn lọc; biết quan tâm tới các chứng cứ khi nhìn
nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình
h́ng dưới những góc nhìn khác nhau.

- Năng lực chuyên môn
+ Năng lực ngôn ngữ
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
+ Năng lực công nghệ
+ Năng lực tin học
+ Năng lực thẫm mỹ
+ Năng lực thể chất
Tùy vào đặc trưng của nội dung tri thức khoa học của từng môn học cụ thể mà
hình thành và phát triển những năng lực đặc trưng cho môn học đó.
1.2.3. Năng lực chuyên biệt của môn Hóa học

Lê Thị Tú Anh – 15SHH


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Bảng 2: Bảng mô tả những năng lực chuyên biệt của môn Hóa học
NĂNG LỰC
CHUN BIỆT

MƠ TẢ CÁC
NĂNG LỰC

CÁC MỨC ĐỘ
THỂ HIỆN

1. Năng lực sử Năng lực sử dụng biểu a) Nghe và hiểu được nợi
dung các tḥt ngữ hóa học,
dụng ngơn ngữ tượng hóa học
danh pháp hóa học và các
hóa học
biểu tượng hóa học (kí hiệu,
hình vẽ, mơ hình cấu trúc
phân tử các chất, liên kết hóa
học…)
Năng lực sử dụng thuật ngữ b) Viết và biểu diễn đúng
cơng thức hóa học của các
hóa học
hợp chất vơ cơ và hữu cơ,

các dạng công thức, đồng
đẳng, đồng phân…
c) Hiểu và rút ra được các
Năng lực sử dụng danh pháp
quy tắc đọc tên và đọc đúng
hóa học
tên theo các danh pháp khác
nhau đới với các hợp chất
hữu cơ.
d) Trình bày được các thuật
ngữ hóa học, danh pháp hóa
học và hiểu được ý nghĩa của
chúng.
e) Vận dụng ngơn ngữ hóa
học trong các tình h́ng
mới.
2. Năng lực thực Năng lực tiến hành thí - Hiểu và thực hiện đúng nội
nghiệm, sử dụng thí nghiệm quy, quy tắc an tồn phòng
hành hóa học
an tồn
thí nghiệm.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh


- Nhận dạng và lựa chọn
được dụng cụ và hóa chất để
làm thí nghiệm.
- Hiểu được tác dụng và cấu
tạo của các dụng cụ và hóa
chất cần thiết để làm thí
nghiệm.
- Lựa chọn các dụng cụ và
hóa chất cần thiết chuẩn bị
cho các thí nghiệm.
- Lắp các bộ dụng cụ cần
thiết cho từng thí nghiệm,
hiểu được tác dụng của từng
bộ phận, biết phân tích sự
đúng sai trong cách lắp.
- Tiến hành đợc lập mợt sớ
thí nghiệm hóa học đơn giản
- Tiến hành có sự hỗ trợ của
giáo viên mợt sớ thí nghiệm
hóa học phức tạp.
Năng lực quan sát, mô tả, - Biết cách quan sát, nhận ra
giải thích các hiện tượng thí được các hiện tượng thí
nghiệm và rút ra kết luận nghiệm
- Mơ tả chính xác các hiện
tượng thí nghiệm.
Năng lực xử lý thơng tin liên - Giải thích mợt cách khoa
quan đến thí nghiệm
học các hiện tượng thí
nghiệm đã xảy ra, viết được

các PTHH và rút ra những
kết luận cần thiết.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

3. Năng lực tính Tính tốn theo khới lượng a)Vận dụng được thành thạo
chất tham gia và tạo thành phương pháp bảo tồn ( bảo
tốn
sau phản ứng
tồn khới lượng, bảo tồn
điện tích, bảo tồn electron...
trong việc tính tốn giải các
bài tốn hóa học.
Tính tốn theo mol chất c) Xác định mới tương quan
tham gia và tạo thành sau giữa các chất hóa học tham
phản ứng
gia vào phản ứng với các
thuật toán để giải được với
các dạng bài tốn hóa học
đơn giản.
Tìm ra được mối quan hệ và
thiết lập được mối quan hệ
giữa kiến thức hóa học với

các phép tốn học

c) Sử dụng được thành thạo
phương pháp đại sớ trong
tốn học và mới liên hệ với
các kiến thức hóa học để giải
các bài tốn hóa học.

Vận dụng các tḥt toán để d) Sử dụng hiệu quả các
tính toán trong các bài toán thuật toán để biện ḷn và
hóa học
tính tốn các dạng bài tốn
hóa học và áp dụng trong các
tình h́ng thực tiễn.
4. Năng lực giải a) Phân tích được tình h́ng
qút vấn đề thơng trong học tập mơn hóa học;
Phát hiện và nêu được tình
qua mơn hóa học
h́ng có vấn đề trong học
tập mơn hóa học

a) Phân tích được tình h́ng
trong học tập, trong c̣c
sớng;
- Phát hiện và nêu được tình
h́ng có vấn đề trong học
tập, trong cuộc sống.

b) Xác định được và biết tìm b) Thu thập và làm rõ các
hiểu các thông tin liên quan thông tin có liên quan đến


Lê Thị Tú Anh – 15SHH

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

đến vấn đề phát hiện trong vấn đề phát hiện trong các
các chủ đề hóa học
chủ đề hóa học.
c) Đề xuất được giải pháp c) Đề xuất được giả thuyết
giải quyết vấn đề đã phát khoa học khác nhau.
hiện
- Lập được kế hoạch để giải
- Lập được kế hoạch để giải quyết vấn đề đặt ra trên cơ sở
quyết một số vấn đề đơn biết kết hợp các thao tác tư
giản
duy và các phương pháp
phán đoán, tự phân tích, tự
giải quyết đúng với những
vấn đề mới.
- Thực hiện kế hoạch độc lập
- Thực hiện được kế hoạch sáng tạo hoặc hợp tác trong
đã đề ra có sự hỗ trợ của GV nhóm.
d) Thực hiện và đánh giá giải
pháp giải quyết vấn đề; suy
ngẫm về cách thức và tiến

trình giải quyết vấn đề để
Đưa ra kết luận chính xác và điều chỉnh và vận dụng trong
tình h́ng mới.
ngắn gọn nhất
d) Thực hiện giải pháp giải
quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp
của giải pháp thực hiện đó.

5. Năng lực vận a) Có năng lực hệ thớng hóa
dụng kiến thức kiến thức
hố học vào c̣c
sớng

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

16

a) Có năng lực hệ thớng hóa
kiến thức, phân loại kiến
thức hóa học, hiểu rõ đặc
điểm, nợi dung, tḥc tính
của loại kiến thức hóa học
đó. Khi vận dụng kiến thức
chính là việc lựa chọn kiến
thức một cách phù hợp với
mỗi hiện tượng, tình h́ng
cụ thể xảy ra trong c̣c
sớng, tự nhiên và xã hội.



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

b) Năng lực phân tích tởng
hợp các kiến thức hóa học
vận dụng vào c̣c sớng
thực tiễn

b) Định hướng được các kiến
thức hóa học mợt cách tởng
hợp và khi vận dụng kiến
thức hóa học có ý thức rõ
ràng về loại kiến thức hóa
học đó được ứng dụng trong
các lĩnh vực gì, ngành nghề
gì, trong cuộc sống, tự nhiên
và xã hội.

c) Năng lực phát hiện các
nợi dung kiến thức hóa học
được ứng dụng trong các
vấn để các lĩnh vực khác
nhau

c) Phát hiện và hiểu rõ được
các ứng dụng của hóa học
trong các vấn đề thực phẩm,
sinh hoạt, y học, sức khỏe,

khoa học thường thức, sản
xuất công nghiệp, nông
nghiệp và môi trường.

d) Năng lực phát hiện các
vấn đề trong thực tiễn và sử
dụng kiến thức hóa học để
giải thích

d) Tìm mới liên hệ và giải
thích được các hiện tượng
trong tự nhiên và các ứng
dụng của hóa học trong c̣c
sớng và trong các lính vực đã
nêu trên dựa vào các kiến
thức hóa học và các kiến
thức liên môn khác.

e) Năng lực độc lập sáng tạo e) Chủ động sáng tạo lựa
trong việc xử lý các vấn đề chọn phương pháp, cách
thực tiễn
thức giải quyết vấn đề. Có
năng lực hiểu biết và tham
gia thảo luận về các vấn đề
hóa học liên quan đến c̣c
sớng thực tiễn và bước đầu
biết tham gia nghiên cứu
Lê Thị Tú Anh – 15SHH

17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

khoa học để giải quyết các
vấn đề đó.
1.3. Bài tập hóa học [13]
1.3.1. Khái niệm
BTHH là phương tiện chính và hết sức quan trọng dùng để rèn luyện khả năng
vận dụng kiến thức cho HS, là nhiệm vụ học tập mà GV đặt ra cho người học, buộc
người học vận dụng các kiến thức, năng lực của mình để giải quyết các nhiệm vụ đó
nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng một cách tích cực, hứng thú và sáng tạo.
BTHH là mợt dạng bài làm gờm những bài tốn, những câu hỏi hay đờng thời
cả bài tốn và câu hỏi tḥc về hóa học mà trong khi hồn thành chúng, HS nắm được
một tri thức hay kĩ năng nhất định.
1.3.1. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học ở trường phổ thông
Việc dạy học không thể thiếu bài tập. Sử dụng bài tập để luyện tập là một biện
pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng dạy học.
BTHH có những ý nghĩa, tác dụng to lớn về nhiều mặt.
a. Ý nghĩa trí dục
- Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng được các kiến thức đã học, biến những
kiến thức tiếp thu được qua các bài giảng của thầy thành kiến thức của chính mình.
- Làm chính xác hóa các khái niệm đã học. Củng cố, đào sâu mở rộng kiến thức
đã học một các sinh động, phong phú, hấp dẫn. Chỉ khi vận dụng được kiến thức vào
việc giải bài tập, HS mới nắm vững kiến thức một cách sâu sắc mà không làm nặng
khối lượng kiến thức HS.
- Ơn tập, hệ thớng hóa kiến thức mợt cách tích cực nhất. Khi ôn tập, HS sẽ buồn
chán nếu chỉ yêu cầu HS nhắc lại kiến thức. Thực tế cho thấy HS chỉ thích giải bài

tập trong giờ ôn tập.
- Rèn luyện được những kĩ năng cần thiết về hóa học như kĩ năng cân bằng
PTHH, kĩ năng tính toán theo công thức hóa học và PTHH,… Nếu là bài tập thực
nhiệm sẽ rèn luyện các kĩ năng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kĩ năng tổng
hợp đồng thời phát triển trí thông minh ở HS.

Lê Thị Tú Anh – 15SHH

18


×