Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính gây độc tế bào phân đoạn ethyl acetate và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao chiết ethanol của hoa đu đủ đực thu hái tại quảng nam – đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH THỊ LINH THẢO

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC, HOẠT TÍNH
GÂY ĐỘC TẾ BÀO PHÂN ĐOẠN ETHYL ACETATE VÀ
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ CỞ CAO CHIẾT
ETHANOL CỦA HOA ĐU ĐỦ ĐỰC THU HÁI TẠI
QUẢNG NAM-ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN CỬ NHÂN HOÁ HỌC

Đà Nẵng- Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH THỊ LINH THẢO

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC, HOẠT TÍNH
GÂY ĐỘC TẾ BÀO PHÂN ĐOẠN ETHYL ACETATE VÀ
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ CỞ CAO CHIẾT
ETHANOL CỦA HOA ĐU ĐỦ ĐỰC THU HÁI TẠI
QUẢNG NAM-ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành

: Hóa hữu cơ

LUẬN VĂN CỬ NHÂN HÓA HỌC



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. ĐỖ THỊ THÚY VÂN

Đà Nẵng-Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đinh Thị Linh Thảo


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... 7
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ..................................................................... 8
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 3


3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 3

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 3

5.

4.1. Ph

ng ph p nghi n cứu l thuyết .................................................... 3

4.2. Ph

ng ph p nghi n cứu thực nghiệm .............................................. 3

Bố cục của luận văn ............................................................................ 4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 5
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY ĐU ĐỦ .............................................................. 5
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY ĐU
ĐỦ TRONG NƯỚC ...................................................................................... 6
1.3. NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY ĐU ĐỦ
NGOÀI NƯỚC .............................................................................................. 7
1.4. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY ĐU
ĐỦ ................................................................................................................ 13
1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ
BÀO ............................................................................................................. 25

1.5.1. Ph

ng ph p MTT ........................................................................ 26

1.5.2. Ph

ng ph p SRB ......................................................................... 26

CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 27
2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ............... 27
2.1.1. Nguy n liệu ................................................................................... 27
2.1.2. Hóa chất và thiết bị nghi n cứu .................................................... 27


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 27
2.2.1. Ph

ng ph p chiết mẫu thực vật................................................... 27

2.2.3. Ph

ng ph p x c định thành phần hóa học của dịch chiết ........... 28

2.3. ĐỊNH TÍNH MỘT SỐ LỚP CHẤT TRONG HOA ĐU ĐỦ ĐỰC ..... 29
2.3.1. Alkaloid ......................................................................................... 29
2.3.2. Flavonoid ...................................................................................... 29
2.3.3. Coumarin ...................................................................................... 29
2.3.4. Saponin.......................................................................................... 30
2.3.5. Đ ờng khử .................................................................................... 30
2.3.6. Polyphenol .................................................................................... 30

2.3.7. Steroid ........................................................................................... 30
2.3.8. Axit hữu c ................................................................................... 31
2.3.9. Chất béo ........................................................................................ 31
2.3.10. Carotene ...................................................................................... 31
2.3.11. Polysaccarid ................................................................................ 31
2.3.12. Iridoid .......................................................................................... 31
2.4. SƠ ĐỒ ĐIỀU CHẾ CÁC CAO CHIẾT .............................................. 32
2.5. THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA DỊCH CHIẾT ETHYL
ACETATE ................................................................................................... 33
2.5.1. Quy trình chiết xuất dịch chiết hoa Đu đủ đực để nghi n cứu t c
dụng ức chế tế bào ung th ....................................................................... 33
2.5.2. C c dòng tế bào ............................................................................. 34
2.5.3. Ph

ng ph p ................................................................................. 34

2.5.4. Thử độc tế bào............................................................................... 34
2.6. ĐỊNH DANH SƠ BỘ MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC TRONG
CAO CHIẾT ETHYL ACETATE ............................................................... 35
2.7. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CAO CHIẾT ETHANOL ......... 35
2.7.1. Chiết uất cao chế ph m: ............................................................. 35


2.7.2. Mô tả: ............................................................................................ 35
2.7.3. C n không tan trong nư c: ........................................................... 36
2.7.4. Mất khối lượng do làm khô
2.7.5. Tro toàn ph n

h l c 9.6-DĐVN IV): .................. 36


h l c 9.8-DĐVN IV): ....................................... 36

2.7.6. Kim loại nặng: .............................................................................. 37
2.7.7. Đ p

h l c 6.2-DĐVN IV): ................................................... 37

2.7.8. Định tính l p chất hóa học: .......................................................... 37
2.7.9. oạt tính kháng vi sinh vật: .......................................................... 37
2.7.10. oạt tính gây đ c tế bào ung thư của cao chiết ethanol hoa đu đủ
đực: ......................................................................................................... 38
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 39
3.1. KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH CÁC LỚP CHẤT TRONG HOA ĐU ĐỦ
ĐỰC ............................................................................................................. 39
3.2. THỬ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO UNG THƯ CỦA CAO
CHIẾT ETHYL ACETATE TỪ HOA ĐU ĐỦ ĐỰC ................................. 40
3.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ THÀNH PHẦN HÓA HỌC DỊCH
CHIẾT ETHYL ACETATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP GC-MS ................. 41
3.4. KẾT QUẢ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CAO CHIẾT
ETHANOL ................................................................................................... 44
3.4.1. Chiết xuất cao d ợc liệu: .............................................................. 44
3.4.2. Mô tả: ............................................................................................ 44
3.4.3. Cắn không tan trong n ớc:............................................................ 44
3.4.4. Mất khối l ợng do làm khơ: ......................................................... 45
3.4.5. Tro tồn phần: ............................................................................... 45
3.4.6. Kim loại nặng ................................................................................ 46
3.4.7. Độ pH: ........................................................................................... 46
3.4.8. Định tính: ...................................................................................... 47
3.4.9. Hoạt tính kh ng vi sinh vật ........................................................... 49



3.4.10. Hoạt tính gây độc tế bào ung th ................................................ 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 52
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 52
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BuOH:

Butanol

CD3OD: Methanol- D
CHCl3: Chloroform
D:

Dichlomethane

DMSO: Dimethyl sunfoxide
DEPT:

Distortionless enhancement by polarisation transfer

EtOAc:

Etylacetate

EtOH:


Ethanol

GC-MS: Gas chromatography-Mass spectrometry
MeOH: Methanol
Me:

Methyl

SRB:

Sulforhodamine B

UV:

Ultraviolet


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
1.1.
1.2.

1.3.

T n bảng

Trang

Thành phần hóa học cây Đu đủ


12

T c dụng của chất chiết từ Đu đủ l n c c dòng tế bào ung
th kh c nhau trong điều kiện in vitro
Hoạt tính chống ung th của glucosinolate, phenolic,
flavonoid, carotenoid và alcaloid trong Đu đủ

17

22

3.1

Định tính c c lớp chất trong hoa Đu đủ đực

39

3.2

Hoạt tính độc tế bào của phân đoạn dịch chiết n-hexane

40

3.3

3.4

3.5
3.6

3.7

3.8

3.9

3.10
3.11

Thành phần hóa học dịch chiết ethyl acetat hoa Đu đủ
đực
Kết quả khảo s t cắn không tan trong n ớc của cao đặc
hoa đu đủ
Kết quả khảo s t mất khối l ợng do làm khô của cao đặc
hoa đu đủ đực
Kết quả khảo s t tro toàn phần của cao đặc hoa đu đủ đực
Kết quả khảo s t hàm l ợng một số kim loại nặng trong
cao đặc hoa đu đủ đực
Kết quả khảo s t độ pH của dung dịch cao đặc hoa đu đủ
đực trong n ớc
Kết quả định tính c c nhóm chất trong cao đặc hoa đu
đủ đực
Kết quả khảo s t hoạt tính kh ng vi sinh vật kiểm định
của cao đặc hoa đu đủ đực
Kết quả khảo s t hoạt tính gây độc tế bào ung th của cao

41

44


45
45
46

47

47

50
51


đặc hoa đu đủ đực


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

1.1.

Hình ảnh Đu đủ

6

1.2


Cơng thức cấu tạo c c hợp chất trong cây Đu đủ

11

2.1.

Hoa Đu đủ đực và Bột hoa Đu đủ đực

27

2.2.

S đồ điều chế các cao chiết

32

hình

3.1
3.2

Sắc k đồ GC-MS của dịch chiết ethyl acetate hoa Đu đủ
đực
Phổ MS của

– Sitosterol

41
43


3.3

Phổ MS của n-Hexadecanoic acid

43

3.4

Phổ MS của 9,12-Octadecadienoic acid(Z,Z)

44


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển không ngừng về mọi mặt của xã hội, con ng ời đang
phải đối mặt với nguy c xuất hiện bệnh tật ngày càng nhiều h n. Một trong những
giải pháp hiện nay là xu h ớng quay về với thiên nhiên, dùng những sản phẩm có
nguồn gốc tự nhi n h n là tổng hợp bằng con đ ờng nhân tạo, nhất là hợp chất
thiên nhiên từ các thực vật xung quanh chúng ta.
Cây Đu đủ (Carica papaya Linn) là một loại cây ăn quả có nguồn gốc từ
vùng nhiệt đới châu Mỹ. Hiện nay, Đu đủ đ ợc trồng ở c c n ớc vùng nhiệt đới,
những n i có nhiệt độ bình qn trong năm khơng thấp h n 150C. Sản l ợng Đu đủ
trên thế giới khoảng trên 5 triệu tấn quả/năm [14].
Ở Việt Nam, cây Đu đủ đ ợc trồng hầu hết ở các tỉnh miền Bắc và miền
Nam. Tuy nhi n, chúng đ ợc trồng nhiều ở các tỉnh đồng bằng, dọc theo các con
sơng, trên các loại đất phù sa. Diện tích trồng Đu đủ của cả n ớc ớc khoảng
10000-17000 hecta với sản l ợng khoảng 200-350 nghìn tấn quả [14]. Cây Đu đủ
có lợi thế là loại cây dễ trồng, ra quả sớm, năng suất cao đồng thời toàn bộ thân, lá,
quả đều đ ợc sử dụng với nhiều mục đích chữa bệnh khác nhau.

Quả Đu đủ là nguồn cung cấp nhiều loại enzyme khác nhau. Papain, pepsin
có trong quả xanh là một trợ giúp tuyệt vời cho quá trình tiêu hóa, giúp tiêu hóa
protein trong thức ăn ở mơi tr ờng acid, kiềm và trung tính. Lipase, một enzyme
hydrolase liên kết chặt chẽ với phần không tan trong n ớc của quả xanh, là một chất
xúc tác sinh học cố định. Quả Đu đủ lên men là một chất chống oxy hố tốt, giúp
cải thiện khả năng phịng chống oxy hoá ở bệnh nhân cao tuổi ngay cả khi khơng có
bất kỳ tình trạng thiếu oxy. Ngồi ra, acid folic tìm thấy trong quả Đu đủ là chất
chuyển đổi homocysteine thành c c acid amin nh cysteine hoặc methionine. Nếu
khơng chuyển đổi, homocysteine có thể trực tiếp làm hỏng các thành mạch máu,
đ ợc coi là một yếu tố dẫn đến nguy c đau tim hoặc đột quỵ. Quả Đu đủ chín là
thuốc nhuận tràng đảm bảo cho ruột hoạt động bình th ờng [49].

1


Trong dân gian l cây Đu đủ đ ợc sử dụng để sát khuẩn, kháng nấm, kháng
viêm, chữa sốt rét, trừ giun s n,... Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt tính
sinh học của l Đu đủ. L Đu đủ đ ợc chứng minh là có khả năng chống oxy hóa rất
mạnh [29, 30]. Hoạt tính chống oxy hóa này do các hợp chất phenol gây ra [36]. Lá
Đu đủ có hoạt tính kháng khuẩn tốt, có khả năng kh ng nhiều loại vi khuẩn gram
âm, gram d

ng, c c loại nấm [1, 16]. Ngoài ra, l Đu đủ cịn có khả năng kh ng

viêm, giảm đau [21, 47].
Đặc biệt, ng ời dân Việt Nam đã dùng l Đu đủ chữa bệnh ng th . Ở n ớc
ta, cao chiết với cồn từ l Đu đủ đ ợc nghiên cứu trong một số mơ hình ung th
thực nghiệm và đ ợc chứng minh có tác dụng ức chế sự phát triển của khối u gây ra
bởi tế bào ung th Sarcoma TG-180 ở chuột nhắt trắng [9]. Ng ời dân n ớc Úc đã
dùng l Đu đủ chữa trị bệnh ung th [33]. Đầu năm 2010, một nhóm nghiên cứu

Nhật Bản và Mỹ đã thông b o dịch chiết n ớc l cây Đu đủ có tác dụng ức chế một
số dòng tế bào ung th ng ời nh ung th dạ dày, ung th phổi, ung th m u,...
Ngồi ra, dịch chiết từ l Đu đủ cịn có tác dụng hỗ trợ hệ miễn dịch để tấn công
vào các tế bào ung th . Bằng c ch thúc đẩy sự gia tăng c c sản phẩm cytokine dạng
Th1 nh là IL-12p40, IL-12p70, INF-γ và TNF-α, c c cytokine này có khả năng
chống lại khối u [35].
Gần đây, ng ời dân địa ph

ng ở Quảng Nam-Đà Nẵng sử dụng hoa cây Đu

đủ đực để điều trị các bệnh về đ ờng hô hấp nh vi m họng, ho, mất tiếng, khản
tiếng,…; c c bệnh về hệ bài tiết nh đ i rắt, đ i buốt, đau niệu đạo,…; chữa sỏi
thận; tác dụng kích thích ti u hóa. Ngồi ra, hoa Đu đủ đực còn đ ợc coi nh thần
d ợc để hỗ trợ điều trị bệnh ung th nh : ung th phổi, ng th vú và ung th
gan,…[11, 32].
Chính bởi cơng dụng chữa bệnh của cây Đu đủ nh tr n, có nhiều đề tài
nghiên cứu đã tập trung x c định thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lồi
cây này, chủ yếu là bộ phận lá và quả cây Đu đủ. Thế nh ng vẫn cịn rất ít nghiên
cứu về các bộ phận kh c nh rễ, thân và hoa của chúng.
Việc sử dụng cây Đu đủ hiện nay để chữa bệnh vẫn chỉ theo kinh nghiệm

2


dân gian, nhiều ng ời cịn e ngại vì ch a có c c c sở khoa học để chứng minh. Vì
vậy, việc tìm hiểu thành phần hóa học và cao h n nữa là chứng minh đ ợc thành
phần hoạt chất cụ thể của cây Đu đủ là một việc làm hết sức cần thiết, tạo c sở
khoa học cho việc ứng dụng nguồn nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam làm thuốc điều
trị c c căn bệnh hiểm nghèo, trong đó có bệnh ung th . Do đó, tôi đã lựa chọn đề
tài: “Nghi n cứu thành phần hóa học, hoạt tính gây độc tế bào phân đoạn ethyl

acetate và xây dựng tiêu chuẩn c sở cao chiết ethanol của hoa Đu đủ đực thu hái
tại Quảng Nam – Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
X c định thành phần hóa học, hoạt tính gây độc tế bào phân đoạn ethyl
acetate và xây dựng ti u chuẩn c sở cao chiết ethanol của hoa đu đủ đực, góp phần
cung cấp c c thơng tin có

nghĩa khoa học về thành phần hóa học của chúng, nâng

cao gi trị sử dụng của loài thực vật này trong thực tiễn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Hoa Đu đủ đực đ ợc thu h i tại Quảng Nam-Đà Nẵng.
- Chiết xuất dịch chiết hoa Đu đủ đực bằng c c dung môi kh c nhau. Từ c c
dịch chiết này, tiến hành định danh c c hợp chất ho học ở quy mơ phịng thí
nghiệm.
- Thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào của dịch chiết ethyl acetate.
- Xây dựng ti u chuẩn c sở cao chiết ethanol.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu l thuyết
- Ph ng ph p nghi n cứu c c hợp chất tự nhi n.
- Nghi n cứu tr n mạng Internet, tham khảo c c cơng trình nghi n cứu tr n thế
giới về loài cây này.
- Tổng quan c c tài liệu về đặc điểm hình th i thực vật, thành phần ho học,
ứng dụng của c c bộ phận của cây Đu đủ.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm
- C c ph ng ph p lựa chọn và xử l mẫu thực nghiệm;

3



- C c ph

ng ph p chiết mẫu gồm ngâm dầm cổ điển, chiết soxhlet và chiết si u

âm;
- C c ph

ng ph p định danh thành phần hóa học;

- C c ph

ng ph p thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào;

- C c ph

ng ph p xử l số liệu bằng to n học.

5. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm trang, bảng, hình, ảnh và tài liệu tham khảo. Với:
Phần mở đầu (8 trang)
Ch

ng 1- Tổng quan (26 trang)

Ch

ng 2 – Những nghi n cứu thực nghiệm (11 trang)

Ch


ng 3 – Kết quả và thảo luận (12 trang)

Kết luận (1 trang)
Tài liệu tham khảo (6 trang)

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY ĐU ĐỦ
Đu đủ (Carica Papaya L.), thuộc họ Đu đủ (Caricaceae). Nguồn gốc Châu
Mỹ đ ợc trồng khắp n i ở n ớc ta. Họ Đu đủ (Caricaceae) tr n thế giới gồm có 4
chi và 45 lồi [38]. Phân bố ở c c vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở n ớc ta có một
chi và một lồi [1].
Cây Đu đủ có t n khoa học là Carica papaya Linn. Cây nhỏ hoặc nhỡ, cao từ
2-4 mét, thân thẳng, không phân nh nh. L to, mọc so le, tập trung ở ngọn. Cuống
l rất dài, xẻ 5-7 thùy sâu, gốc hình tim, đầu nhọn, mỗi thùy lại chia tiếp thành
nhiều thùy nhỏ khơng đều, gân l hình chân vịt, hai mặt nhẵn [1]. Cây Đu đủ còn
đ ợc gọi Thù đủ, Phi n mộc, Cà lào, Phi n qua, Phan qua thụ, Lô hong phl
(Campuchia), Mắc hung (Lào), M hống (Th i). Đu đủ th ờng là cây đồng chu,
nh ng Đu đủ có thể xếp thành 3 loại tr n ph

ng diện giới tính: cây đực, cây l ỡng

tính và cây c i. Vài cây Đu đủ cũng có thể thuộc cả ba loại nói tr n. Ngồi ra cũng
có cây ra hoa khơng hẳn hồn tồn đực, c i hay l ỡng tính mà lại pha lẫn nhiều ít
đặc tính của ba loại hoa (Hình 1.1). Khuynh h ớng thay đổi giới tính phần lớn do
thời tiết gây ra nh khô hạn và thay đổi nhiệt độ [8]. Ở Việt Nam, một số giống Đu
đủ hiện nay đang đ ợc trồng bao gồm:
- Giống Đu đủ ta: bao gồm c c giống Đu đủ có từ lâu đời ở n ớc ta. Đặc tính chung

của nhóm cây này là sinh tr ởng khỏe, l xanh đậm, song phiến l mỏng, cuống l
dài, mảnh nhỏ và th ờng có màu xanh. Thịt quả màu vàng, mỏng, năng suất thấp.
- Giống Đu đủ Mehico: là giống nhập nội trong những năm 70 của thế kỷ XX. Quả
dài, t

ng đối đặc ruột, thịt quả màu vàng, năng suất cao. L xanh đậm, phiến l

dày, cuống l to, màu xanh.
- Giống Đu đủ So Lo: cịn có t n gọi kh c là Đu đủ Mỹ, thân cây cao trung bình,
sinh tr ởng khỏe. Quả hình quả l , to, thịt quả màu vàng, chất l ợng tốt, năng suất
cao. Là giống y u cầu nhiệt cao n n đ ợc trồng chủ yếu ở c c tỉnh phía Nam.
- Giống Đu đủ Trung Quốc: là giống nhập từ Quảng Đông, Quảng Tây Trung Quốc.
Cây thấp, sinh tr ởng trung bình, năng suất kh cao. Quả dài, thn dài, thịt quả

5


dày trung bình, thịt quả có màu vàng đến đỏ. L có màu xanh đậm, chia thùy sâu,
phiến l dày.
- Giống Đu đủ Th i Lan: là giống đ ợc nhập trồng trong thời gian gần đây. Cây
thấp, năng suất cao, quả to, ruột quả màu vàng, chất l ợng tốt. Tuy nhi n giống này
dễ bị nhiễm bệnh khảm l .
- Giống Đu đủ Đài Loan: là giống mới đ ợc nhập trồng trong thời gian gần đây.
Cây thấp, sinh tr ởng khỏe, ít nhiễm bệnh, cho năng suất cao, khoảng 60-70 kg quả/
cây. Thịt quả màu đỏ, ngọt, th m, mềm mà không n t, vỏ quả cứng dễ bảo quản và
vận chuyển. L có màu xanh đậm, chia thùy sâu, phiến l dày [14].

A: hoa cái

D: tr i của cây c i


B: hoa l ỡng tính

E: tr i l ỡng tính

C: hoa đực

F: cây đực

H nh 1.1. H nh ảnh Đu đủ
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY ĐU ĐỦ
TRONG NƢỚC
Năm 1983, Nguyễn T ờng Vân và cộng sự đã chiết xuất và x c định đ ợc
alcaloid carpaine trong l Đu đủ [15].
Năm 2007, Hà Thị Bích Ngọc và cộng sự đã sử dụng kỹ thuật HPLC phân tích
c c chất carotenoid trong l Đu đủ. Kết quả cho thấy β-carotene, luteine chiếm tỷ lệ

6


t

ng ứng là 57,050% và 11,864% so với tổng c c chất carotenoid, tuy nhiên không

x c định đ ợc lycopene [10].
Năm 2012, Trần Thanh Hà và Trịnh Thị Điệp đã phân lập đ ợc 4 chất từ phân
đoạn chiết n-hexanee của l Đu đủ. Bao gồm, β-sitosterol, daucosterol, cycloart-23ene-3β,25-diol (sterculin A) và cycloart-25-ene-3β,24(R/S)-diol. Trong đó, sterculin
A và cycloart-25-ene-3β,24(R/S)-diol là 2 triterpene lần đầu ti n phân lập từ l Đu
đủ [5].
Theo nghi n cứu Nguyễn Văn R , Vũ Quang Th i đã t ch chiết chymopapain

từ nhựa quả Đu đủ xanh và chế thử thành dạng bột pha ti m [12].
Năm 2014, Hồ Thị Hà đã tiến hành chiết phân đoạn dịch chiết MeOH từ l Đu
đủ bằng c c dung mơi có độ phân cực tăng dần (n-hexanee, CH2Cl2, EtOAc,
buthanol). Từ cặn chiết CH2Cl2 phân lập đ ợc 6 hợp chất: danielone, carpainone,
acid pluchoic, apocynol A, carpaine, pseudocarpaine. Trong đó carpainone là hợp
chất mới và 2 chất danielone và apocynol A lần đầu ti n đ ợc phân lập từ l Đu đủ
[6].
Năm 2015, Giang Thị Kim Li n và Đỗ Thị Lệ Uy n khảo s t thành phần hóa
học của hoa Đu đủ đực. Kết quả cho thấy sự có mặt của alcaloid, este, acid béo, một
số sterol trong hoa Đu đủ đực thu h i tại Đà Nẵng [7].
Năm 2016, Trần Thanh Hải đã phân lập đ ợc 2 hợp chất Kaempferol và
Kaempferol-3-O-β-glucopyranosid từ phân đoạn etylacetate trong hoa Đu đủ đực
thu h i tr n địa bàn tỉnh Quảng Nam [4].
Năm 2017, L Thị Thanh Ph

ng đã phân lập đ ợc 2 hợp chất Kaempferol và

β-sitosterol glucoside từ phân đoạn chloroform trong hoa Đu đủ đực thu h i tr n địa
bàn Quảng Nam - Đà Nẵng [11].
1.3. NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA CÂY ĐU ĐỦ
NGỒI NƢỚC
Tr n thế giới, năm 1965, Govindachari T.R., Nagarajan K. và Viswanathan N.
đã x c định đ ợc cấu trúc của carpaine và pseudocarpaine là alcaloid đ ợc phân lập
từ l Đu đủ [45].

7


Năm 1979, Chung-Shih Tang đã phân lập đ ợc 2 alcaloid piperideine là
dehydrocarpaine I và dehydrocarpaine II từ l Đu đủ [46].

Năm 2002, David S. và cộng sự đã x c định đ ợc glycoside là prunasin và
sambunigrin trong l và thân Đu đủ [43].
Năm 2007, Antonella Canini và cộng sự nghi n cứu c c hợp chất phenol
trong l Đu đủ cho kết quả c c hợp chất nh sau: acid caffeic, acid p-coumaric, acid
protocatechuic, kaempferol, quercetin và 5,7-dimethoxycoumair [23].
Năm 2008, Krishna K.L. và cộng sự đã tổng hợp c c cơng trình nghi n cứu về
thành phần hóa học c c bộ phận cây Đu đủ [31]:
- Quả: Protein, chất béo, xenluloza, carbohydrate, chất kho ng, Ca, P, Fe, vitamin
C, B, B2, niacin và carotene, amino acid, acid citric, acid malic (quả xanh), linalool,
benzylisothiocyanate, cis- và trans-2,6-dimethyl-3,6-epoxy-7-octen-2-ol, alkaloid
carpaine, benzy-β-D-glucoside, 2-phenylethyl-β-D-glucoside, 4-hydroxyphenyl-2ethyl-β-D-glucoside và 4 đồng phân benzyl-β-D-glucoside.
- N ớc ép quả: n-butyric, n-haxanoic và n-octanoic acid, lipid, c c acid myristic,
palmatic, stearic, lioleic, linolenic, cis-vaccenic và oleic.
- Hạt: Acid fatty, protein, chất x , dầu, carpaine, benzylisothiocyanate,
benzylglucosinolate, glucotropacolin, benzylthiourea, hentriacontane, β-sitosterol,
caricin và enzym myrosin.
- Rễ: Carposide và enzym myrosin.
- L : Alcaloid carpaine, pseudocarpain và dehydrocarpaine I và II, choline,
carposide, vitamin C, E.
- Vỏ cây: β-sitosterol, glucose, fructose, sucrose, galactose và xylitol.
- Nhựa mủ: Enzym proteolytic, papain và chemopapain, glutamine cyclotransferase,
chymopapain A, B và C, peptid A và B và lysozyme.
Năm 2012, Adlin Afzan và cộng sự đã x c định đ ợc 12 hợp chất có trong l
Đu đủ [20] bao gồm alcaloid piperideine là carpaine; acid hữu c : acid malic, acid
quinic; dẫn xuất của acid malic: caffeoyl malate, ρ-coumaroyl malate (isomer 1), ρcoumaroyl malate (isomer 2), feruloyl malate (isomer 1), feruloyl malate (isomer2);

8


flavonol glycoside: quercetin-3-O-(2’’,6’’-di-O-rhamnopyranosyl)glucopyranoside

(manghaslin),

kaempferol-3-O-(2’’,6’’-di-O-rhamnopyranosyl)glucopyranoside

(clitorin), quercetin-3-O-rutinoside (rutin), kaempferol-3-O-rutinoside (nicotiflorin).
Cũng trong năm 2012, T. Oduola và cộng sự đã phân lập đ ợc một hợp chất
chống ăn mòn mới Caricapinoside từ phân đoạn etylacetate của chiết xuất methanol
quả Đu đủ xanh [35].
Năm 2013, Ikeyi Adachukwu và cộng sự đã phân tích thành phần hóa học
trong l Đu đủ. Kết quả cho thấy có sự xuất hiện của c c hợp chất alcaloid,
flavonoid, saponin, tannin và glycoside bằng c c thuốc thử đặc tr ng [18].
Năm 2015, K. Kayalvizhi, Dr. L. Cathrine và K. Sahira Banu đã khảo s t
thành phần hóa học của l Đu đủ c i ở Ấn Độ với 7 dung môi ethanol, methanol,
aceton, chloroform, petroleum ether, hexane và etylacetate. Kết quả cho thấy sự có
mặt của c c hợp chất phenol, protein, amino acid, carbohydrate, glycoside,
flavonoid, saponin, alcaloid, phytosterol và terpenoid [32].
Năm 2015, Stephen Chinwendu và cộng sự công bố thành phần hóa học của
hoa Đu đủ ở Nigeria. Cho kết quả trong hoa chứa saponin (0.07%), alkaloid
(0.05%), tannin (0.002%) và flavonoid (2.8%). Ngồi ra cịn chứa c c nguy n tố vô
c Na, Ca, Mg, P và c c vitamin nh B1, B2, B3, C [24].
Cũng trong năm 2015, Marline Nainggolan và Kasmirul công bố kết quả trong
hoa Đu đủ đực có chứa c c thành phần gồm triterpenoid, steroid, flavonoid, tannin,
glycoside và saponin [33].
Năm 2017, Sunday Ahamefula Ezekwe và cộng sự đã x c định c c hợp chất
hóa học trong quả Đu đủ xanh bằng ph

ng ph p sắc k khí ghép nối khối phổ GC-

MS bao gồm: octadecanoic acid (23,84%), hexadecenoic acid (19,17%) và
hexadecanoic acid, methyl ester (18,25%) [25].

D ới đây là công thức cấu tạo c c hợp chất hóa học trong cây Đu đủ:

9


β-sitosterol

Daucosterol

Sterculin A

Cycloart-25-ene-3β,24 R/S)-diol

Carpaine

Pseudocarpaine

Dehydrocarpaine I

Dehydrocarpaine II

Prunasin

Sambunigrin

10


5,7-dimethoxycoumair


Acid protocatechuic

Kaempferol

Acid chlorogenic

Kaempferol-3-O-β-glucopyranosid

Rutin

Nicotiflorin

Clitorin

Manghaslin

H nh 1.2. Công thức cấu tạo các hợp chất trong cây Đu đủ

11


Bảng 1.1. Thành phần hóa học cây Đu đủ
Bộ phận cây Đu đủ

Thành phần hóa học

Nhóm chất: Glucosinolate
Quả

Benzyl


glucosinolate,

Benzyl

isothiocysianate, Benzy-β-D-glucoside,
2-phenylethyl-β-D-glucoside,

4-

hydroxyphenyl-2-ethyl-β-D-glucoside và
4 đồng phân benzyl-β-D-glucoside
Nhóm chất: Phenolic, Flavonoid
Quả

Ferrulic, Caffeic,
Myricetin,

Rutin, Quercetin,

Isorhamnetin,

Protocatechuic,

Gallic,

p-coumaric,

Kaempferol, Quercetin



5,7-dimetthoxy

coumarin,

Axit

Protocatechui, Axit ρ-coumaric, Axit
Caffeic, Kaempferol, Quercetin
Hoa Đu đủ đực

Kaempferol,

Kaempferol-3-O-β-

glucopyranosid
Nhóm chất: Carotenoid
Quả

Lycopene, β-cryptoxanthin, β-carotene,
Lutenin
Nhóm chất: Alcaloid



Carpaine, Pseudocarpain và
Dehydrocarpaine I và II, Choline

Quả


Carpaine
Nhóm chất: Glycoside

Lá, thân

Prunasin, Sambunigrin
Nhóm chất: Sterol

12




β-sitosterol, Daucosterol

Hoa Đu đủ đực

β-sitosterol glucoside
Nhóm chất: Triterpene



Sterculin A và Cycloart-25-ene3β,24(R/S)-diol
Nhóm chất: Acid hữu cơ
Acid malic, Acid quinic; dẫn xuất của



Acid malic: caffeoyl malate, ρcoumaroyl malate (isomer 1), ρcoumaroyl malate (isomer 2), feruloyl
malate (isomer 1), feruloyl malate

(isomer 2)
Quả

Acid citric, Acid malic, Acid n-butyric,
n-haxanoic và n-octanoic acid, c c acid
myristic, palmatic, stearic, lioleic,
linolenic, cis-vaccenic và oleic
Như vậy, thành ph n hóa học các b phận của cây Đu đủ cái đã được nghiên

cứu. Tuy nhiên các cơng trình nghiên cứu chủ yếu là lá và quả, các cơng trình
nghiên cứu về các b phận khác như rễ, thân, hạt,… cây Đu đủ cái và các b phận
như hoa và lá cây Đu đủ đực h u như rất ít.
1.4. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY ĐU ĐỦ
Các ph

ng ph p nghi n cứu về hoạt tính sinh học, d ợc l của thực vật đ ợc

c c nhà khoa học đặc biệt quan tâm [3, 39, 49]. Hoạt tính sinh học c c bộ phận của
cây Đu đủ nh l , quả, nhựa đ ợc c c nhà khoa học trong n ớc và tr n thế giới
công bố kh phong phú.
 T c dụng trị giun s n
Năm 1994, Satrija F và cộng sự nghi n cứu t c dụng trị giun s n của nhựa Đu
đủ đã đ ợc thử nghiệm để diệt giun s n ở súc vật: T c dụng tr n Asaris sum (s n

13


lợn) ghi nhận liều 4g và 8g nhựa/kg có khả năng diệt đ ợc 80% và 100% sán sau 7
ngày trị liệu [26].
Năm 2001, Kermanshai R và cộng sự nghi n cứu dịch chiết từ hạt Đu đủ đ ợc

thử nghiệm để trị s n Caenorhabdi tiselegans. Kết quả cho thấy trong hạt có benzyl
isothiocynat (BITC) là hoạt chất chính có t c dụng diệt giun s n. C c phần kh c
nhau của cây cũng đã đ ợc thử nghiệm về hoạt tính diệt giun Ascaridia galli nhiễm
ở gia cầm [40].
 T c dụng hạ huyết p
Năm 2000, Eno AE và cộng sự nghi n cứu dịch chiết ethanol từ tr i Đu đủ
xanh đ ợc thử nghiệm tr n chuột cống trắng đực. Chia chuột thành 3 nhóm (mỗi
nhóm 15 con), nhóm cao huyết p do thận, cao huyết p do muối-DOCA và nhóm
bình th ờng. Mỗi nhóm lại chia thành nhóm phụ: khơng chữa trị, trị bằng
hydralazin và nhóm trị bằng dịch chiết từ quả Đu đủ. Kết quả ghi nhận dịch chiết
(20 mg/kg, dùng IV) có hoạt tính làm hạ huyết p t

ng đ

ng với hydralazin (200

microg/100g, dùng IV), và dịch chiết còn làm hạ huyết p mạnh h n hydralazin
(28%) ở nhóm chuột có huyết p cao. C c kết quả này cho rằng n ớc ép từ quả Đu
đủ gây hạ huyết p do hoạt tính tr n c c thụ thể α-adrenoceptive [19].
 T c dụng kh ng sinh, kh ng nấm
Năm 1997, Giordani R. và cộng sự nghi n cứu t c dụng của nhựa Đu đủ ức
chế sự tăng tr ởng của nấm Candida albicans khi th m vào môi tr ờng cấy nấm.
Sự ức chế xảy ra ở giai đoạn tăng tr ởng lũy tiến và do t c động gây phân hủy v ch
tế bào nấm bằng c ch gây rối loạn thành phần polysaccharid của v ch tế bào [38].
Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung (2006) cơng bố nghi n cứu cao l Đu đủ có
t c dụng kh ng khuẩn đối với Typhimurium mentagrophytes, T.rubrum và
Staphylococcus aureus. Cao chiết từ vỏ và hạt có t c dụng kh ng khuẩn đối với
Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa
và Shigella flexneri. Benzyl isothiocyanate phân lập từ Đu đủ, ức chế sự ph t triển
của nhiều loại vi khuẩn gram d


ng, gram âm nh Escherichia coli, Penicillium

notatum và Shigella. Rễ Đu đủ có t c dụng kh ng khuẩn yếu [1].

14


×