Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Nghiên cứu phân lập và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào ung thư của hợp chất 1 hentriacontanol từ dịch chiết chloroform lá cây đđu đủ đực (carica papaya l )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 56 trang )

ỌC
TRƢỜN

N N
ỌC SƢ P

M

------------

N UYỄN T Ị BÍC

N

TRÂM

ÊN CỨU P ÂN LẬP V K ẢO SÁT
ÂY ỘC TẾ B O UN

T Ƣ CỦA

HENTRIACONTANOL TỪ DỊC

C

O T TÍN

ỢP C ẤT 1-

ẾT C LOROFORM


LÁ CÂY U Ủ ỰC (CARICA PAPAYA L.)

LUẬN VĂN CỬ N ÂN
ÓA

ỌC

N N , NĂM 2019


ỌC

N N

TRƢỜN

ỌC SƢ P

M

------------

N UYỄN T Ị BÍC

N

TRÂM

ÊN CỨU P ÂN LẬP V K ẢO SÁT
ÂY ỘC TẾ B O UN


T Ƣ CỦA

HENTRIACONTANOL TỪ DỊC

C

O T TÍN

ỢP C ẤT 1-

ẾT CHLOROFORM

LÁ CÂY U Ủ ỰC (CARICA PAPAYA L.)

LUẬN VĂN CỬ N ÂN
ÓA

ỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
ThS. ỗ Thị Thúy Vân

N N , NĂM 2019

ii


i


LỜ CAM OAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Trâm

i


ii

LỜ CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn q thầy cơ trong khoa cũng như tồn thể các
thầy trong phịng thí nghiệm thuộc Khoa Hóa Trường Đai học Sư Phạm – Đại học Đà
Nẵng, đã giúp đỡ cũng như hỗ trợ em về kiến thức cũng như cơ sở vật chất để em hoàn
thành tốt bài báo cáo khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô Th.s Đỗ Thị Thúy Vân đã giao đề tài và hướng
dẫn, đồng thời luôn giúp đỡ hỗ trợ em trong suốt quá trình làm để tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Sinh – Môi trường Đại học Sư phạm –
Đại Học Đà Nẵng, Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ em
hoàn thành đề tài này.
Trong suốt quá trình làm khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót bởi bước đầu làm
quen với việc nghiên cứu . Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý tận tình của thầy cơ
giáo để bài khóa luận được hồn chỉnh hơn.
Đà Nẵng, Ngày…tháng…năm2019
Sinh Viên


Nguyễn Thị Bích Trâm

ii


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÝ HIỆU ............................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. viii
MỞ ẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 3
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết .................................................................. 3
4.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................. 3
5.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 4
6. Bố cục luận văn ................................................................................................... 4
C ƢƠN

1.TỔNG QUAN VỀ CÂY U Ủ ........................................................ 5


1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY ĐU ĐỦ ........................................................................... 5
1.1.1. Tên gọi .......................................................................................................... 5
1.1.2. Nguồn gốc, phân bố ...................................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm hình thái ........................................................................................ 6
1.1.4. Thành phần hóa học ...................................................................................... 7

iii


iv

1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA LÁ ĐU ĐỦ ....... 8
1.2.1. Tác dụng kháng sinh, kháng nấm.................................................................. 8
1.2.2. Tác dụng trị u bƣớu, ung thƣ......................................................................... 9
1.2.3. Tác dụng chống oxi hóa .............................................................................. 12
1.2.4. Các tác dụng dƣợc l khác .......................................................................... 13
1.2.5. Công dụng trong dân gian ........................................................................... 13
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ LÁ ĐU ĐỦ ................................................... 13
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 13
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................ 16
C ƢƠN

2.NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................... 18

2.1. NGUYÊN LIỆU ................................................................................................. 18
2.1.1. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................... 18
2.1.2. Xử lý nguyên liệu ........................................................................................ 18
2.2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT ........................................................... 19
2.2.1. Thiết bị, dụng cụ ......................................................................................... 19
2.2.2. Hóa chất ...................................................................................................... 19

2.2. THỰC NGHIỆM ................................................................................................ 20
2.2.1. Định tính một số hợp chất trong lá Đu đủ đực ............................................ 20
2.2.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 24
2.4.5. Thử hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của các dịch chiết ............................ 27
2.4.6. Thử hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của chất tinh khiết ........................... 28
C ƢƠN

3.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 31

3.1. KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH CÁC LỚP CHẤT TRONG LÁ ĐU ĐỦ ĐỰC........... 31
3.2. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO UNG THƢ DỊCH CHIẾT.... 32
3.3. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG
DỊCH CHIẾT LÁ ĐU ĐỦ ĐỰC ............................................................................... 34

iv


v

3.3.1. Kết quả điều chế các cao chiết .................................................................... 34
3.3.2. Quy trình tách chất sạch .............................................................................. 34
3.3.3. Kết quả phân lập và xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ ............................. 35
3.3.4. Kết quả hoạt tính gây độc tế bào của hợp chất C8 ...................................... 42
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 43
● KẾT LUẬN............................................................................................................ 43
● KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 44

v



vi

DAN

MỤC CÁC C Ữ V ẾT TẮT, CÁC KÝ

CÁC C Ữ V ẾT TẮT
1

H-NMR

13

: Hydro Nuclear Magnetic Resonance

C-NMR : Carbon Nuclear Magnetic Resonance

CTPT

: Công thức phân tử

Chiết R/L : Chiết Rắn/Lỏng
PTN

: Phịng thí nghiệm

TB

: Tế bào


UV-Vis

: Ultravilet-Visible Spectroscopy

CÁC KÝ

ỆU

BuOH

: n-butanol

CHCl3

: chloroform

EtOAc

: Ethyl acetate

MeOH

: Methanol

vi

ỆU



vii

DAN
Số hiệu

MỤC BẢN

Tên bảng

Trang

1.1.

Tác dụng của chất chiết từ lá Đu đủ lên các dòng tế bào ung
thƣ khác nhau trong điều kiện in vitro

10

1.2.

Hoạt tính chống ung thƣ của phenolic, flavonoid, alkaloid
trong lá Đu đủ

11

1.3.

Thành phần hóa học lá Đu đủ

16


2.1.

Danh mục các hóa chất chính

19

3.1.

Định tính các lớp chất trong lá Đu đủ đực

31

3.2.

Phần trăm tế bào sống sót của hoạt tính gây độc tế bào ở các
phân đoạn n-hexane, chloroform, EtOAc và BuOH

32

3.3.

Khối lƣợng cao chiết từng phân đoạn

34

3.4

Phần trăm ức chế tế bào của hoạt tính gây độc tế bào đối với
hợp chất C8


42

bảng

vii


viii

DAN
Số hiệu
hình

MỤC

ÌN

Tên hình

Trang

1.1.

Cây Đu đủ

7

1.2.


Một số cơng thức cấu tạo các hợp chất trong cây Đu đủ

15

2.1.

Lá cây Đu đủ đực

18

2.2.

Bột lá cây Đu đủ đực

18

2.3.

Sơ đồ nghiên cứu

24

3.1.

Sơ đồ phân lập chất sạch

35

3.2.


Cấu trúc hóa học của hợp chất C8

36

3.3.

Phổ ESI-MS của hợp chất C8

37

3.4a

39

3.4b

Phổ 1H-NMR của hợp chất C8

39

3.5a.

Phổ 13C-NMR của hợp chất C8

40

3.5b

Phổ 13C-NMR của hợp chất C8


41

viii


MỞ ẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa nóng ẩm của châu Á với 3/4
diện tích phần lục địa là đồi núi, trải dài từ Bắc xuống Nam. Những điều kiện tự
nhiên nhƣ vậy đã thực sự ƣu đãi cho hệ thống sinh thái rừng phong phú và đa dạng.
Theo thống kê "Tiếp cận các nguồn gen và chia sẻ lợi ích" (của Tổ chức Bảo tồn
Thiên nhiên Thế giới - IUCN), thì tại Việt Nam có tới gần 12.000 lồi thực vật bậc
cao có mạch thuộc hơn 2.256 chi, 305 họ (chiếm 4% tổng số loài, 15% tổng số chi,
57% tổng số họ thực vật trên tồn thế giới). Khơng chỉ có vai trị là lá phổi xanh
điều hịa khí hậu, hệ thực vật còn mang đến một tiềm năng to lớn về nguồn tài
nguyên dƣợc liệu.
Trong số đó, cây Đu đủ đƣợc đề cập trong luận văn - đƣợc trồng phổ biến ở
nƣớc ta. Cây Đu đủ có tên khoa học Carica PapayaL. thuộc họ Đu đủ (Caricaceae).
Đu đủ là dạng cây nhỏ hoặc nhỡ, cao từ 2 - 4 mét, thân thẳng đầy sẹo lá, không
phân nhánh. Lá to, mọc so le, tập trung ở ngọn. Cuống lá rất dài, xẻ 5 - 7 thùy sâu,
gốc hình tim, đầu nhọn, mỗi thùy lại chia tiếp thành nhiều thùy nhỏ khơng đều, gân
lá hình chân vịt, hai mặt nhẵn [2], [5]. Tùy theo khu vực hay địa phƣơng, cây Đu đủ
còn đƣợc gọi với nhiều tên khác nhau, nhƣ thù đủ ở Huế; phiên mộc, cà lào, phiên
qua, phan qua thụ (Campuchia), mắc hung (Lào), má hống (Thái). Đu đủ thƣờng là
cây đồng chu, nhƣng Đu đủ có thể xếp thành 3 loại trên phƣơng diện giới tính: cây
đực, cây lƣỡng tính và cây cái, vài cây Đu đủ cũng có thể trổ cả ba loại hoa nói trên.
Khuynh hƣớng thay đổi giới tính phần lớn do thời tiết gây ra nhƣ khô hạn và thay
đổi nhiệt độ [5].
Trong dân gian lá cây Đu đủ đƣợc sử dụng để sát khuẩn, kháng nấm, kháng
viêm, chữa sốt rét, trừ giun sán,…Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt tính

sinh học của lá Đu đủ. Lá Đu đủ đƣợc chứng minh là có khả năng chống oxy hóa rất
mạnh [22]. Hoạt tính chống oxy hóa này do các hợp chất phenol gây ra. Lá Đu đủ
có hoạt tính kháng khuẩn tốt, có khả năng kháng nhiều loại vi khuẩn gram âm, gram

1


dƣơng, các loại nấm [1],[17]. Ngoài ra, lá Đu đủ cịn có khả năng kháng viêm, giảm
đau [10].
Tại Việt Nam, cao chiết với cồn từ lá Đu đủ đƣợc nghiên cứu trong một số mơ
hình ung thƣ thực nghiệm và đƣợc chứng minh có tác dụng ức chế sự phát triển của
khối u gây bởi tế bào ung thƣ Sarcoma TG-180 ở chuột nhắt trắng [6]. Đầu năm
2010, một nhóm nghiên cứu Nhật Bản và Mỹ đã thông báo dịch chiết nƣớc lá cây
Đu đủ có tác dụng ức chế một số dòng tế bào ung thƣ ngƣời nhƣ ung thƣ dạ dày,
ung thƣ phổi, ung thƣ máu,… Ngoài ra, dịch chiết từ lá Đu đủ cịn có tác dụng hỗ
trợ hệ miễn dịch để tấn công vào các tế bào ung thƣ. Bằng cách thúc đẩy sự gia tăng
các sản phẩm cytokine dạng Th1 nhƣ là IL-12p40, IL-12p70, INF-γ và TNF-α, các
cytokine này có khả năng chống lại khối u [21].
Ngày nay, sử dụng một số bộ phận của cây Đu đủ để chữa bệnh chủ yếu theo
kinh nghiệm dân gian và nhiều ngƣời cịn e ngại vì chƣa có đầy đủ các cơ sở khoa
học để chứng minh nên việc tìm hiểu thành phần hóa học và chứng minh đƣợc
thành phần hoạt chất cụ thể của một số bộ phận cây Đu đủ là rất cần thiết, làm tiền
đề khoa học cho việc ứng dụng nguồn nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam bào chế thuốc
điều trị các căn bệnh hiểm nghèo, trong đó có bệnh ung thƣ. Tại Việt Nam hiện nay
vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu về xác định thành phần hóa học của lá cây Đu đủ
đực. Vì vậy, để góp phần làm phong phú thêm sơ ở dữ liệu về cây Đu đủ nói chung
và cây Đu đủ đực nói riêng, học viên chọn đề tài “Nghiên cứu phân lập và khảo
sát hoạt tính gây độc tế bào ung thư của hợp chất 1-hentriacontanol từ dịch chiết
chloroform lá cây Đu đủ đực (Carica papaya L.)”.
2. Mục đích nghiên cứu

Phân lập và xác định cơng thức hóa học trong dịch chiết.
Khảo sát hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ của dịch chiết và chất sạch.
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Lá Đu đủ đực đƣợc hái trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

2


Chiết phân đoạn lần lƣợt với các dung môi: methanol, n-hexane, chloroform,
ethyl acetate và n-butanol. Khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của 4 dịch chiết (nhexane, chloroform, ethyl acetate và n-butanol) và chất sạch đối với 3 dòng tế bào
ung thƣ phổi, ung thƣ gan, ung thƣ vú.
Chọn dung môi phù hợp và phân lập làm giàu một số phân đoạn, xác định
cơng thức hóa học có trong dịch chiết lá cây Đu đủ đực.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phƣơng pháp nghiên cứu các hợp chất tự nhiên.
Nghiên cứu trên mạng Internet, tham khảo các cơng trình nghiên cứu trên thế
giới về cây Đu đủ nói chung và lá Đu đủ đực nói riêng.
Tổng quan các tài liệu về đặc điểm hình thái thực vật, thành phần hoá học, ứng
dụng của lá cây Đu đủ.
4.2. Phƣơng pháp thực nghiệm
Phƣơng pháp thu gom và xử l mẫu lá Đu đủ đực;
Phƣơng pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào;
Phƣơng pháp phân tích sắc k bản mỏng, sắc k cột,…dùng để phân lập hợp
chất có trong lá Đu đủ đực;
Phƣơng pháp phổ 13C – NMR, 1H – NMR, IR, MS để xác định công thức cấu
tạo của hợp chất;
Phƣơng pháp xử l số liệu.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp các thơng tin khoa học về hoạt tính gây độc tế bào của dịch chiết lá
cây Đu đủ đực bằng các dung môi khác nhau.
Xác định công thức hóa học của một hợp chất có trong lá cây Đu đủ đực.
Cung cấp các số liệu thực nghiệm cho các nghiên cứu chuyên sâu sau này về
lá cây Đu đủ đực.

3


5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ số liệu về thành thành phần hóa học và thử hoạt tính sinh học của dịch
chiết lá cây Đu đủ đực trong các dung môi khác nhau để có thể đƣa ra các ứng dụng
trong thực tế cũng nhƣ mở rộng phạm vi nghiên cứu về sau.
6. Bố cục luận văn
Luận văn gồm 03 chƣơng, 46 trang với 8 Bảng và 12 Hình
Mở đầu (4 trang)
Chƣơng 1. Tổng quan về cây Đu đủ (13 trang)
Chƣơng 2. Nghiên cứu thực nghiệm (13 trang)
Chƣơng 3. Kết quả và thảo luận (12 trang)
Kết luận và kiến nghị (1 trang)
Tài liệu tham khảo

4


1.1. Ớ T
1.1.1. Tên gọi


C ƢƠN 1
TỔN QUAN VỀ CÂY U Ủ
ỆU VỀ CÂY U Ủ

Tên khoa học là Carica Papaya L., thuộc họ Caricaceae.
Tên khác phiên mộc, cà lào, phiên qua, phan qua thụ, lô hong phlê
(Campuchia), mắc hung (Lào), má hống (Thái).
Đặc điểm chung của họ Caricaceae là thân thẳng, mềm, sinh trƣởng nhanh,
thân thƣờng không phân nhánh, lá đƣợc sắp xếp hình xoắn ốc bao quanh ở đỉnh,khi
bị tổn thƣơng thì thân và lá chảy ra nhựa trắng đục nhƣ sữa.
Trên thế giới, họ Đu đủ (Caricaceae) gồm có 4 chi và 45 lồi [15]. Phân bố ở
các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở nƣớc ta có 1 chi và một lồi [2].
1.1.2. Nguồn gốc, phân bố
Cây Đu đủ đƣợc phân bố rộng khắp thế giới, trừ châu Âu. Mặc dù có nhiều
kiến khác nhau về nguồn gốc cây Đu đủ, nhƣng theo Nakasone và Paull (1998) cây
Đu đủ có nguồn gốc từ những vùng đất thấp trung đông châu Mỹ, từ Mexico đến
Panama. Đƣợc du nhập vào vùng Đông nam châu Á vào khoảng giữa thế kỷ XVI.
Trên thế giới, các nƣớc trồng nhiều Đu đủ nhƣ Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan,
Philipin, Mianma, Malaysia (Châu Á); Tazania, Uganda (châu Phi); Brazin, Mỹ
(châu Mỹ); Úc, Newzealand (châu Đại Dƣơng). Ở Việt Nam chƣa xác định đƣợc
nguồn gốc và xuất xứ của cây Đu đủ nhƣng đến nay hầu hết các tỉnh từ Bắc vào
Nam đều trồng Đu đủ, nhiều nhất là ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Ở Việt Nam, một số giống Đu đủ hiện nay đang đƣợc trồng bao gồm[9]:
- Giống Đu đủ ta: bao gồm các giống Đu đủ có từ lâu đời ở nƣớc ta. Đặc tính
chung của nhóm cây này là sinh trƣởng khỏe, lá xanh đậm, song phiến lá mỏng,
cuống lá dài, mảnh nhỏ và thƣờng có màu xanh. Cây cao 2 – 8m, quả nhỏ tạo thành
chùm 1-3 quả/cuống.Thịt quả màu vàng, mỏng, năng suất thấp. Đƣợc trồng phổ
biến vùng trung du, miền núi phía Bắc, vùng bán địa sơn đồng bằng sơng Hồng.

5



- Giống Đu đủ Mêhico: là giống nhập nội trong những năm 70 của thế kỷ 20.
Cây cao trung bình 2 – 4m, dễ bị nhiễm bệnh. Quả dài, tƣơng đối đặc ruột, thịt quả
màu vàng, năng suất cao. Lá xanh đậm, phiến lá dày, cuống lá to, màu xanh.
- Giống Đu đủ So Lo: cịn có tên gọi khác là Đu đủ Mỹ, thân cây cao trung
bình 1,5 – 3,5m, sinh trƣởng khỏe. Quả hình quả lê, to, thịt quả màu vàng, chất
lƣợng tốt, năng suất cao. Là giống yêu cầu nhiệt cao nên đƣợc trồng chủ yếu ở các
tỉnh phía Nam.
- Giống Đu đủ Trung Quốc: là giống nhập từ Quảng Đông, Quảng Tây Trung
Quốc. Cây thấp, sinh trƣởng trung bình, năng suất khá cao. Quả dài, thn dài, thịt
quả dày trung bình, thịt quả có màu vàng đến đỏ sẫm. Lá có màu xanh đậm, chia
thùy sâu, phiến lá dày. Cây có tuổi thọ ngắn, dễ bị thối nhũn cổ rễ.
- Giống Đu đủ Thái Lan: là giống đƣợc nhập trồng trong thời gian gần đây
nhƣ giống Tainung, Sunrise, Knowyou qua các công ty bán hạt giống. Cây thấp,
năng suất cao, quả to, ruột quả màu vàng, chất lƣợng tốt. Tuy nhiên giống này dễ bị
nhiễm bệnh khảm lá.
- Giống Đu đủ Đài Loan: là giống cây lai nhập về từ Đài Loan và đƣợc trồng
trong thời gian gần đây.Cây thấp, sinh trƣởng khỏe, ít nhiễm bệnh, cho năng suất
cao, khoảng 60 – 70 kg quả/cây. Thịt quả màu đỏ, ngọt, thơm, mềm mà không nát,
vỏ quả cứng dễ bảo quản và vận chuyển. Lá có màu xanh đậm, chia thùy sâu, phiến
lá dày.
Các giống Đu đủ khác: trong sản xuất cịn có các giống Đu đủ Cuba, Đu đủ
Ấn Độ,… song số lƣợng trồng không nhiều.
1.1.3. ặc điểm hình thái
Cây Đu đủlà loại cây nhỏ hoặc nhỡ, cao từ 2 - 4 mét, thân thẳng, không phân
nhánh. Lá to, mọc so le, tập trung ở ngọn. Cuống lá rất dài, xẻ 5 - 7 thùy sâu, gốc
hình tim, đầu nhọn, mỗi thùy lại chia tiếp thành nhiều thùy nhỏ khơng đều, gân lá
hình chân vịt, hai mặt nhẵn. Hoa trắng nhạt hay xanh nhạt, hoa đực mọc ở kẽ lá
thành chùy có cuống rất dài. Hóa cái có tràng dài hơn tràng của hoa đực, mọc thành

chùy ở kẽ lá. Quả thịt hình trứng to dài 20-30cm, đƣờng kính 15-20cm, thịt quả dày,

6


lúc đầu có màu xanh lục, sau ngả sang màu vàng cam, trong ruột quả có rất nhiều
hạt đen to bằng hạt tiêu, xung quanh có lớp nhày(Hình 1.1) [2], [5].
Đu đủ thƣờng là cây đồng chu, nhƣng Đu đủ có thể xếp thành 3 loại trên
phƣơng diện giới tính: cây đực, cây lƣỡng tính và cây cái. Vài cây Đu đủ cũng có
thể trổ cả ba loại hoa nói trên. Ngồi ra cũng có cây ra hoa khơng hẳn hồn tồn
đực, cái hay lƣỡng tính mà lại pha lẫn nhiều ít đặc tính của ba loại hoa. Khuynh
hƣớng thay đổi giới tính phần lớn do thời tiết gây ra nhƣ khơ hạn và thay đổi nhiệt
độ.

Hình 1.1. Cây Đu đủ

1.1.4. Thành phần hóa học
Quả Đu đủ chín chứa chừng 90% nƣớc, các chất đƣờng trong đó chủ yếu là
glucoza 8,5%, một ít protein, chất béo, một ít muối vơ cơ (canxi, photpho, sắt),
vitamin A, B và C [5].
- Năm 1946, Solano Salcedo đã nghiên cứu quả Đu đủ ở châu Mỹ thấy: Axit
toàn bộ 7%; axit bay hơi 1,3%; axit không bay hơi 6,1%; nƣớc 64%; xenluloza 0,9-

7


11%; đƣờng 4,3-7%; chất có nitơ (Nx0,65) 0,6-0,86%; protein tinh chế 0,35%0,64%;khơng phải protein 0,035%; protein tiêu hóa đƣợc 0,38-0,47%; photpho
0,223%; canxin 0,245%; magiê, sắt, thiamin, riboflavin và vitamin C.
- Quả đu đủ xanh và các bộ phận khác của cây nhƣ thân, rễ, lá đều chứa một
chất nhựa mủ (latex) nhiều nhất ở quả xanh. Một quả xanh cho chừng 4% trọng

lƣợng nhựa mủ. Một cây cho khoảng 100g nhựa trong một năm. Trong nhựa mủ có
men papain, chất cao su, chất nhựa, các axit amin: leuxin, tyrosin, chất béo, axit
malic và men thủy phân, chất mỡ, chất men papain có tác dụng làm tiêu hóa các
chất thịt, prơtit để giải phóng các axit amin nhƣ glycocola, alanin, acgimin,
tryptophan.
Trong lá, quả và hạt (chủ yếu ở lá) có một chất alkaloid đắng gọi là cacpain và
chất glucoxit gọi là cacpozit.
Trong hạt và các bộ phận khác ngƣời ta còn thấy các tế bào chứa chất myrozin
và các tế bào khác chứa chất kali myronat. Khi giã hạt với nƣớc, hai chất đó tiếp
xúc với nhau sẽ cho tình dầu có mùi diêm sinh, hắc, giống chất isothioxyanat allyl.
Trong rể ngƣời ta thấy nhiều kali myronat, trong lá nhiều myrozin, trong vỏ
hạt nhiều myrozin và khơng có kali myronat.
Trong hạt Đu đủ, theo Hooper có 26,3% dầu; 24,3% chất anbuminơit; 17%
sợi, 15,5% hydrat cacbon; 8,8% tro và 82% nƣớc.
1.2. N ỮN N
ÊN CỨU VỀ O T TÍN
1.2.1. Tác dụng kháng sinh, kháng nấm

SN

ỌC CỦA LÁ U Ủ

Năm 2006, Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung đã cơng bố nghiên cứu cao lá
Đu đủ có tác dụng kháng khuẩn đối với Typhimurium mentagrophytes, T. rubrum và
Staphylococcus aureus. Cao chiết từ vỏ và hạt có tác dụng kháng khuẩn đối với
Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa
và Shigella flexneri. Benzyl isothiocyanate phân lập từ Đu đủ, ức chế sự phát triển
của nhiều loại vi khuẩn gram dƣơng, gram âm nhƣ Escherichia coli, Penicillium
notatum và Shigella. Rễ Đu đủ có tác dụng kháng khuẩn yếu [2].


8


Năm 2011, Rahman và cộng sự nghiên cứu dịch chiết bằng ethanol 95% của lá
và thân Đu đủ đƣợc thử nghiệm hoạt tính kháng vi khuẩn gram âm và gram dƣơng
tại nồng độ 5 và 10 mg/ml. Kết quả chất chiết từ lá có khả năng kháng khuẩn tốt
hơn chất chiết từ thân. Nồng độ ức chế tối thiểu của lá 1250 – 5000 μg/l, của thân
1250 – 10000 μg/l [18].
Năm 2014, Hồ Thị Hà đã chứng minh hợp chất pseudocarpaine có khả năng
kháng vi khuẩn gram dƣơng Staphylococcus aureus với IC50 = 80 µg/ml, khơng thể
hiện hoạt tính kháng các chủng vi khuẩn gram dƣơng, gram âm và nấm khác ở nồng
độ chất thử cao nhất là 128 µg/ml (với IC50 > 128 µg/ml) [3].
1.2.2. Tác dụng trị u bƣớu, ung thƣ
Năm 2001, tác giả Phạm Kim Mãn và cộng sự đã chứng minh cao chiết với
cồn từ lá Đu đủ có tác dụng ức chế sự phát triển u báng gây bởi tế bào ung thƣ
Sarcoma TG -180 ở chuột nhắt trắng. Làm giảm thể tích u, giảm mật độ tế bào ung
thƣ, giảm sự tăng sinh khối u [5].
Năm 2006, Đỗ Thị Thảo, cặn chiết methanol của lá Đu đủ chỉ có tác dụng gây
độc tế bào ung thƣ phổi LU với IC50 = 19,2 μg/ml, và khơng có tác dụng gây độc
các dịng tế bào ung thƣ khác nhƣ ung thƣ biểu mô KB, ung thƣ vú MCF-7, ung thƣ
máu cấp tính HL-60, ung thƣ tiền liệt tuyến LNCaP, ung thƣ gan Hepa1c1c7. Đồng
thời cặn chiết MeOH cũng không gây độc với tế bào gốc tách từ phôi chuột [9].
Năm 2006, Rumiyati và cộng sự đã chứng minh trong lá Đu đủ có chứa
protein bất hoạt ribosome (RIPs). RIPs có khả năng gây độc tế bào in vitro trên các
dòng tế bào ung thƣ vú T47D với IC50 = 2,8 μg/ml. Đồng thời nghiên cứu này đã
chứng minh ảnh hƣởng của protein có chứa RIPs lên gen p53 và Bcl-2, ảnh hƣởng
của các protein đến quá trình phân bào của dịng tế bào ung thƣ vú T47D. Mức độ biểu
hiện của P53 tăng lên đến 59,4% còn protein Bcl-2 giảm xuống còn 63%. Các kết quả
này cho thấy RIPs có khả năng dẫn đến q trình tự chết của tế bào ung thƣ [19].
Năm 2014, Hồ Thị Hà đã xác định đƣợc phân đoạn cặn chiết CH2Cl2 của lá

Đu đủ có khả năng gây độc tế bào ung thƣ biểu mơ KB (IC50 = 18,44 µg/ml), ung
thƣ phổi LU-1 (IC50 = 18,21 µg/ml) và ung thƣ vú MCF-7 (IC50 = 19,16 µg/ml).

9


Đồng thời hai hợp chất carpaine và pseudocarpaine phân lập từ cặn CH 2Cl2 của lá
Đu đủ lần đầu tiên đƣợc chứng minh có hoạt tính gây độc mạnh trên cả bốn dòng tế
bào ung thƣ ngƣời: ung thƣ biểu mô KB, ung thƣ máu HL-60, ung thƣ phổi LU-1,
ung thƣ vú MCF-7 (IC50 từ 1,13 đến 3,49 µg/ml) [3].
Bảng 1.1. Tác dụng của chất chiết từ lá Đu đủ lên các dòng tế bào ung thư khác nhau
trong điều kiện in vitro
Dòng tế bào ung thƣ

Phƣơng pháp xử lý

Kết quả
- Các phân mảnh protein gây độc

Tế bào ung thƣ vú T47D

Phân mảnh protein
RIPS phân lập từ lá

tế bào (IC50 = 2,8 µg/mL).
- Kích thích q trình tự chết với
biểu hiện của p53 (tăng 59,4%) và
BCl-2 (giảm 63%).

- Tế bào ung thƣ dạ dày

- Ung thƣ tuyến tụy
- Ung thƣ buồng trứng
- Tế bào lymphoma

Dịch chiết nƣớc của
lá Đu đủ

Tác dụng chống ung thƣ, nồng độ
tác dụng phụ thuộc vào từng dòng
tế bào ung thƣ và ngăn chặn sự

(1,25-27 mg/mL)

- Ung thƣ vú MCF-7

tổng hợp AND.

- Ung thƣ tử cung
- Tế bào T

Ức chế sự tăng sinh của các dòng

- Tế bào lymphoma

tế bào khối u rắn và tế bào tạo

- Bệnh bạch cầu mãn tính
- Ung thƣ gan Hep G2
- Ung thƣ phổi PC 14


Dịch chiết nƣớc của

máu.
Dịch chiết nƣớc lá Đu đủ làm giảm

lá Đu đủ
(0,625-20 mg/mL)

cytokine IL-2 và IL-4, trong khi đó

- Ung thƣ tuyến tụy

lại làm tăng cytokine Th1 nhƣ là

- Ung thƣ biểu mô H2452

IL-12p40, IL-12p70, INF-γ và
TNF-α

- Ung thƣ vú MCF-7
- Ung thƣ phổi LU-1

Ức chế đáng kể sự phát triển của tế

- Ung thƣ vú MCF-7

bào ung thƣ phổi (IC50 tƣơng ứng

10



Dòng tế bào ung thƣ

Phƣơng pháp xử lý

Kết quả

đoạn 18,21 µg/mL), tế bào ung thƣ vú
dichloromethan từ (IC50 tƣơng ứng 19,16 µg/mL) và

- Ung thƣ biểu mơ KB

Phân

dịch chiết methanol tế bào ung thƣ biểu mơ (IC50 tƣơng
ứng 18,44 µg/mL)
lá Đu đủ
Carpaine và Pseudocarpaine ức chế
đáng kể sự phát triển của tế bào
ung thƣ biểu mô (IC50 lần lƣợt
- Ung thƣ biểu mô KB

Chất

- Ung thƣ máu HL-60

Carpaine

- Ung thƣ phổi LU-1


Pseudocarpaine

- Ung thƣ vú MCF-7

phân lập từ lá Đu đủ bào ung thƣ phổi (IC50 lần lƣợt

tinh

khiết tƣơng ứng 1,13 và 1,66 µg/mL), tế
và bào ung thƣ máu (IC50 lần lƣợt
tƣơng ứng 2,94 và 3,49 µg/mL), tế
tƣơng ứng 1,29 và 2,17 µg/mL) và
tế bào ung thƣ vú (IC50 lần lƣợt
tƣơng ứng 1,34 và 2,43 µg/mL)

Tóm tắt các kết quả nghiên cứu về hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ, cơ chế tác
dụng của các nhóm chất phenolic, flavonoid và alcaloid đã đƣợc tìm thấy trong lá
Đu đủ, đƣợc nêu trong Bảng 1.2
Bảng 1.2. Hoạt tính chống ung thư của phenolic, flavonoid, alkaloid trong lá Đu đủ
Các hợp chất đã đƣợc chiết tách

oạt tính chống ung thƣ của các hợp chất tinh
khiết

Nhóm chất: Phenolic, Flavonoid
5,7-dimetthoxy

coumarin:

0,14 - Ức chế sự tăng sinh tế bào


mg/g

- Cảm ứng biểu hiện gen ức chế khối u

Acid Protocatechui: 0,11 mg/g

- Tăng cƣờng chức năng miễn dịch

Acid ρ-coumaric: 0,33 mg/g

- Ức chế enzyme ở pha I và II trong chu kỳ phân

Acid Caffeic: 0,25 mg/g

bào

Kaempferol: 0,03 mg/g

- Ức chế sự kết dính tế bào và xâm lấn

Quercetin: 0,04 mg/g

- Cảm ứng quá trình tự chết

11


oạt tính chống ung thƣ của các hợp chất tinh


Các hợp chất đã đƣợc chiết tách

khiết
- Ức chế sự truyền tín hiệu
- Ngăn chặn sự hình thành mạch máu trong khối
u.

Nhóm chất: Alcaloid
Nghiên cứu in vitro cótác dụng ức chế các tế bào
ung thƣ:
Carpaine

- Ung thƣ biểu mô KB

Pseudocarpaine

- Ung thƣ máu HL-60
- Ung thƣ phổi LU-1
- Ung thƣ vú MCF-7

Nhƣ vậy, các kết quả nghiên cứu đã khẳng định trong lá Đu đủ có nhiều hợp
chất có hoạt tính chống ung thƣ.
1.2.3. Tác dụng chống oxi hóa
Gốc tự do là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra nhiều loại bệnh
trong cơ thể, trong đó có ung thƣ. Gốc tự do đƣợc tạo ra trong cơ thể bởi nhiều cách
khác nhau nhƣ: ơ nhiểm mơi trƣờng, chất phóng xạ, thuốc-hóa chất, căng thẳng thần
kinh….
Năm 2010, Srikanth và cộng sự dùng nƣớc để chiết các chất có trong lá Đu đủ.
Chất chiết thu đƣợc đem thử hoạt tính chống oxy hóa bằng các phƣơng pháp khác
nhau nhƣ: DPPH, 2,2-azinobis- (3-ethyl benzothiazoline-6-sulphonate), axit nitric,

superoxit, hydroxylion và lipid peroxidase. Giá trị IC50 tƣơng ứng của các phƣơng
pháp là: 198, 185, 244, 323, 461 và 922µg/ml [21].
Năm 2013, Maisarah và cộng sự nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa từ các bộ
phận khác nhau của cây Đu đủ bao gồm: quả chín, quả xanh, hạt và lá non. Hai tác
nhân đƣợc sử dụng để đánh giá là DPPH và β - carotene. Kết quả cho thấy hoạt tính
chống oxy hóa giảm dần theo thứ tự: lá non →quả xanh → quả chín → hạt. Tuy
nhiên, các hoạt chất có tác dụng chống oxy hóa cịn chƣa đƣợc phân lập [16].
12


1.2.4. Các tác dụng dƣợc lý khác
Năm 2008, Bamidele V và cộng sự đã cơng bố hoạt tính kháng viêm của dịch
chiết cồn từ lá cây Đu đủ [13].
Năm 2014, Hồ Thị Hà lần đầu tiên đƣợc chứng minh khả năng kích hoạt
enzyme caspase 3/7 của hai hợp chất carpaine và pseudocarpaine (tƣơng ứng là
386,5 và 778 RFU) ở nồng độ thử nghiệm cao nhất (tƣơng ứng 20 và 30 µg/ml)
nhƣng không mạnh khi so với chất đối chứng là tamoxifen (là 3100 RFU ở nồng độ
thử 20 µg/ml) [3].
1.2.5. C ng dụng trong dân gian
Lá đu đủ đƣợc sử dụng làm mềm thịt khi nấu.
Nƣớc sắc láĐu đủ dùng giặt những vết máu trên vải và quần áo, hoặc để rửa
các vết thƣơng, vết lở loét.
Lá Đu đủ thái cho nhỏ rồi trộn với thóc cho ngựa, bị ăn để chữa bệnh biếng ăn
của bị ngựa [5].
1.3. TÌN
ÌN N
ÊN CỨU VỀ LÁ U Ủ
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Năm 2002, David và cộng sự đã xác định đƣợc glycosid là prunasin và
sambunigrin trong lá và thân Đu đủ [14].


Prunasin

Sambunigrin

Năm 2007, Antonella Canini và cộng sự nghiên cứu các hợp chất phenol
trong lá Đu đủ cho kết quả các hợp chất nhƣ sau: axit caffeic: axit p - coumari; axit
protocatechuic; kaempfero; quercetin và 5,7- dimethoxycoumair. Cấu trúc phân tử
của một số phenolic trong lá Đu đủ nhƣ sau [11]:

13


5,7-dimethoxycoumairAxit protocatechuicKaempferol
Năm 2008, Krishna K.L và cộng sự đã tổng hợp các cơng trình nghiên cứu về
thành phần hóa học các bộ phân cây đu đủ [16], cụ thể:
+ Trong quả: Protein, chất béo, xenluloza, carbohydrate, chất khoáng, Ca, P,
Fe, vitamin C, B, B2, niacin và carotene, amino axit, acit citric, acid malic(quả
xanh), linalool, benzylisothiocyanate, cis và trans 2,6-dimethyl -3,6 epoxy-7 octen2-ol, alkaloid, carpain, benzy–β-D-glucoside, 2-phenylethyl–β-D-glucoside, 4hydroxyphenyl-2 ethyl –β-D-glucoside và 4 đồng phân benzyl-β-D-glucoside.
+ Trong nƣớc ép quả: N-butyric, n-haxanoic và n-octanoic acid, lipid, các acid
myristic, palmatic, stearic, lioleic, linolenic, cis-vaccenic và oleic.
+ Trong hạt: acid fatty, protein, chất xơ, dầu, carpaine, benzylisothiocyanate,
benzylglucosinolate, glucotropacolin, benzylthiourea, hentriacontane, β-sitosterol,
caricin và enzym myrosin.
+ Trong rể cây: carposide và enzym myrosin.
+ Trong lá: alkaloid carpain, pseudocarpain và dehydrocarpain I và II, choline,
carposide, vitamin C,E.
+ Trong vỏ cây: β-sitosterol, glucose, fructose, sucrose, galactose và xylitol.
+Trong nhựa mủ: Enzym proteolytic, papain và chemopapain, glutamine
cyclotransferase, chymopapain A,B và C, peptid A và B và lysozyme.

Một số công thức cấu tạo các hợp chất hóa học trong cây Đu đủ.

14


Sterculin A

Cycloart-25-ene-3β,24(R/S)-diol

β-sitosterolDaucosterolPseudocarpaine

Dehydrocarpaine I

Dehydrocarpaine IICarpaine

Kaempferol-3-O-β-glucopyranosid

Rutin

Hình 1.2. Một số cơng thức cấu tạo các hợp chất trong cây Đu đủ

15


×