Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.89 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1. Hai điện trở giống nhau được mắc song song vào một nguồn điện U = const thì cường </b>
độ dịng điện qua mạch bằng Ia. Nếu các điện trở này được mắc nối tiếp thì cường độ dòng
điện qua mạch là Ib. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Ia = Ib. B. Ia = 2Ib.
C. Ia = 4Ib. D. Ia = 16Ib.
<b>Câu 2. Trong mạch điện có hai điện trở R</b>1 = 4Ω, R2 = 8Ω được ghép song song với nhau.
Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính so với cường độ dịng điện I1 chạy qua R1 là
A. I = I1/3. B. I = 1,5I1.
C. I = 3I1. D. I = 2I1.
<b>Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ: R</b>1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 4Ω. Cường độ dòng điện I1 qua
điện trở R1 so với cường độ dòng điện I3 qua điện trở R3 là
A. I1 = 3I3. B. I1 = 2I3.
C. I1 = 1,5I3. D. I1 = 0,75I3.
A. R1/R2 = R3/R4.
B. R4/R3 = R1/R2.
C. R1R4 = R3R2.
D. A và C đúng.
<b>Câu 5. Ba điện trở bằng nhau R</b>1 = R2 = R3 = R được mắc vào nguồn điện có U = const như
hình vẽ. Cường độ dịng điện qua điện trở R1 so với cường độ dòng điện qua điện trở R2.
A. I1 = I2. B. I1 = I2/2.
C. I1 = 3I2/2. D. I1 = 4I2.
A. R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 9Ω.
<b>Câu 8. Có hai bóng đèn 120V-60W và 120V-45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = </b>
240V như sơ đồ dưới. Tính điện trở để hai bóng đèn sáng bình thường
A. 173Ω. B. 137Ω.
C. 150Ω. D. 143Ω.
A. 2,77V. B. 7,27V.
C. 7,72V. D. 2.72V.
<b>Câu 10. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R</b>1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 6Ω, R4 = 4Ω, R5 = 5Ω, UAB =
20V. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị nào sau đây?
A. 4 A. B. 3 A.
C. 2 A. D. 6 A.
<b>Câu 11. Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R</b>1 = 4Ω,
R2 = 5Ω, R3 = 20Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dịng điện trong mạch
chính là 2,2A
A. 8,8 V. B. 11 V.
C. 63,8 V. D. 4,4 V.
<b>Câu 12. Hai điện trở R</b>1 và R2 khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 90Ω. Khi mắc song
song thì điện trở tương đương là 20Ω. Giá trị R1 và R2 là
C. 1Ω, 3Ω.
<b>Câu 14. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R</b>1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế
và dây nối không đáng kể. Tìm RAB.
A. 15Ω. B. 7,5Ω.
C. 5Ω. D. 10Ω.
<b>Câu 15. Cho mạch điện như hình vẽ. </b>
Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối khơng đáng kể. Biết ampe
kế chỉ 3A. Tính UAB.
Biết UAB = 30V, R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω. Điện trở của ampe kế khơng đáng kể. Tìm chỉ số
của ampe kế.
A. 2A. B. 1A.
C. 4A. D. 3A.
<b>Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R</b>1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω và ampe kế chỉ 6A.
Tính UAB.
Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 1A. B. 2A.
C. 3A. D. 4A.
<b>Câu 20. Cho mạch điện như hình vẽ. </b>
Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng khơng
thì điện trở R4 có giá trị bằng
A. 30Ω. B. 45Ω.
C. 90Ω. D. 120Ω.
<b>Câu 21. Cho mạch điện như hình vẽ. </b>
C. 0,75A. D. 0,25A.
<b>Câu 22. Cho mạch điện có dạng như hình vẽ. </b>
Cho biết R1 = R4 = R6 = 1Ω, R2 = R5 = 3Ω, R7 = 4Ω, R3 = 16Ω. Tính RAB.
A. 1Ω. B. 2Ω.
C. 4Ω. D. 8Ω.
<b>Câu 23. Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó: R</b>1 = 1 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 1 Ω, R4 = 2
Ω, UAB = 12 V. Tính UMN.
A. 1,6V. B. 1,8V.
C. 1,57V. D. 0,785V.
A. 1,8 V. B. 3,6 V.
C. 5,4 V. D. 7,2 V.
<b>Đáp án </b>
1.C 2.B 3.C 4.D 5.A 6.D 7.C 8.B 9.A 10.A
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>
<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>