Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.42 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> MƠN THI: HĨA HỌC</b>
<b> </b> <b> THỜI GIAN: 150 PHÚT</b> (không kể thời gian phát đề)
<i><b> (Đề thi có 02 trang)</b></i>
<i><b>Họ và tên thí sinh: ... Số BD: ...</b></i>
<i><b>Câu 1</b></i><b>. </b><i>(3,0điểm)</i>
<b>a. </b>Một nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb, mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử,
khối lượng phân tử 150 đvC. Xác định X, gọi tên hợp chất AlaXb.
<b>b. </b>Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại (về khối lượng). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch
H2SO4 24,5% (d = 1,2g/ml) để hòa tan vừa đủ 40,0gam Y.
<i><b>Câu 2</b></i>. (2,0điểm)
Trộn hai số mol bằng nhau của C3H8 và O2 rồi cho vào một bình kín có dung tích V lít ở 250C đạt
áp suất P1 atm, sau đó bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp. Sau khi kết thúc phản ứng, hỗn hợp
sản phẩm được đưa về điều kiện nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này đạt giá trị P2 atm.
Tính tỉ lệ
1
2
<i>P</i>
<i>P</i>
(giả sử chỉ xảy ra phản ứng C3H8 + O2
<i><b>Câu 3</b></i>. (3,0điểm)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết A là tinh bột và F là bari sunfat.
Hãy chọn các chất X, B, C1, C2, Y1, Y2, D1, D2, Z1, Z2, E1, E2, I1, I2 trong số các chất sau: natri
sunfat; cacbon đioxit; bari clorua; axit axetic; glucozơ; rượu (ancol) etylic; nước; bari cacbonat;
axit clohiđric; bari axetat; bari hiđroxit; bari; oxi; amoni sunfat để thỏa mãn sơ đồ phản ứng đã
cho. Viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sự biến hóa đó.
<i><b>Câu 4</b></i>. (2,5điểm)
Cho một mẩu đá vơi (CaCO3) vào ống nghiệm có chứa 10,0ml dung dịch HCl 1,0M. Cứ sau 30
giây người ta đo thể tích khí CO2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn), được kết quả như sau:
Thời gian (giây) 0 30 60 90 120 150 180 200
Thể tích khí CO2 (cm3) 0 30 52 78 80 88 91 91
<b>a. </b>Kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai lầm? Giải thích?
<b>b. </b>Giải thích tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây?
<b>c</b>. Khoảng thời gian nào phản ứng xảy ra nhanh nhất? Có những biện pháp nào để phản ứng xảy
ra nhanh hơn?
<b>d</b>. Ở thí nghiệm trên, nếu thay 10,0ml dung dịch HCl 1,0M bằng 10,0ml dung dịch H2SO4 0,5M
thì thể tích khí CO2 thốt ra trong các thời điểm có giống nhau khơng? Giải thích?
<i><b>Câu 5</b></i>. (3,5điểm)
Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; NaCl; phenolphtalein;
Na2SO4; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết
được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
<i><b>Câu 6</b></i>. (2,0điểm)
Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản
ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M.
<b>a</b>. Viết các phương trình phản xảy ra.
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
A + X, xúc tác Bmen
C<sub>1</sub>
C<sub>2</sub>
D<sub>1</sub>
+Y<sub>1</sub> +Z<sub>1</sub>
E<sub>1</sub> + I1 <sub>F</sub>
D<sub>2</sub>
+Y<sub>2</sub> +Z<sub>2</sub>
<b>b. </b>Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
<i><b>Câu 7</b></i>. (2,0điểm)
Đốt cháy một hidrocacbon X ở thể khí với 0,96gam khí oxi trong một bình kín rồi cho các sản
phẩm sau phản ứng lần lượt đi qua bình (1) chứa CaCl2 khan (dư); bình (2) chứa dung dịch
Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy ở bình (2) thu được 1,5gam kết tủa và cuối cùng cịn 0,112lít
(đktc) một chất khí duy nhất thốt ra. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon X. Biết các
phản ứng xảy ra hồn tồn.
<i><b>Câu 8</b></i>. (2,0điểm)
Hịa tan hồn tồn 10,2gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8gam dung dịch H2SO4 vừa đủ.
Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định cơng thức phân tử oxit kim loại?
<b></b>
---HẾT---Cho: C=12; H=1; Na=23; O=16; Al=27; Fe=56; Ca=40; Mg=24; Cu=64; S=32; Cl=35,5
<i><b>Lưu ý: </b>Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn trong khi làm bài.</i>
<b>MƠN THI: HĨA HỌC</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI THÍ SINH</b>
<b>STT</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án tham khảo</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
(3,0đ)
<b>1.a</b>
(1,0đ)
27a + Xb = 150
a + b = 5
Biện luận a, b X (Chọn a = 2; b = 3; X = 16 (S))
Tên: nhôm sunfua
0,25đ
0,5đ
0,25đ
<b>1b</b>
(2,0đ)
* CTPT dạng RxOy
Lập pt toán học: <sub>16</sub><i>Rx<sub>y</sub></i> =
30
70
R =
3
56
.
.n (n =
<i>x</i>
<i>y</i>
2
<i>: là hóa trị </i>
<i>của R)</i>
Biện luận n R. Chọn n = 3, R = 56 (Fe)
* Fe2O3 + 3H2SO4
mdd = <sub>24</sub><sub>,</sub><sub>5</sub> .100
98
.
75
,
0
=300gam
Vdd = <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>2</sub>
300
=250ml
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
<b>2</b>
(2,0đ)
Ta có pthh: <b>1</b>C3H8 + <b>5</b>O2
Theo bài toán <sub> C</sub>3H8 dư, O2 hết hỗn hợp sau phản ứng (ở 250C) gồm
CO2 và C3H8 dư
Trong cùng đk đẳng nhiệt, đẳng tích:
1
2
<i>P</i>
<i>P</i>
=
1
2
<i>n</i>
<i>n</i>
Vì ở 250<sub>C nên H</sub>
2O ở trạng thái lỏng
n1=2a mol; n2=0,8a+0,6a = 1,4amol (với a = nO2 bđ = nC3H8 bđ)
1
2
<i>P</i>
<i>P</i>
= 0,7
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
<b>3</b>
(3,0đ)
<i>* </i>Ch n đúng các ch t:ọ ấ
A: (C6H10O5)n
X: H2O
B: C6H12O6
C1: CO2
Y1: Ba(OH)2
D1: BaCO3
Z1: HCl
E1: BaCl2
C2: C2H5OH
D2: CH3COOH
Z2: Ba
E2: (CH3COO)2 Ba
I1: Na2SO4
I2: (NH4)2SO4
<i>* Viết 08 phương trình hóa học: </i>
(C6H10O5)n + nH2O <i>H</i>,<i>t</i>0<i>C</i> nC6H12O6
C6H12O6 <i>menruou</i>2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ba(OH)2
(CH3COO)2Ba + (NH4)2SO4
1,0đ
<b>4</b>
(2,5đ)
<b>4. a</b>
(0,5đ)
ở thời điểm 90 giây: <i>v</i>pư (3) = 0,867 (cm3/giây) > <i>v</i>pư (2) =
30
30
52
= 0,733;
ngược quy luật (tốc độ phản ứng sẽ càng giảm khi lượng chất phản ứng
càng ít)
0,5đ
<b>4. b</b>
(0,5đ)
CaCO3 + <b>2</b>HCl
<sub>V</sub>CO2 = 22,4.0,005 = 0,112lít = 112,0cm3 > VCO2(tt) CaCO3 hết, HCl dư
phản ứng dừng khi mẩu CaCO3 hết.
0,5đ
<b>4. c</b>
(1,0đ) - ở phút đầu tiên.<sub>- tán nhỏ mẩu CaCO</sub><sub>3</sub><sub> hoặc đun nóng hệ phản ứng</sub> 0,5đ<sub>0,5đ</sub>
<b>4. đ</b>
(0,5đ)
Khơng giống nhau. Vì:
CaCO3 + H2SO4
CaSO4 là chất ít tan, bám vào mẩu đá vôi ngăn cản sự va chạm của H2SO4
với CaCO3. Phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng lại.
0,5đ
<b>5</b>
(3,5đ)
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư: <b>Nhận được 7 chất.</b>
<i>* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất </i>
- Chỉ có khí mùi khai <sub> NH</sub>4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2
2Na2SO4 + Ba(OH)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2
<i>* Giai đoạn 2, còn dd HCl và NaCl: Lấy một ít dd (Ba(OH)</i>2 + pp) cho vào
2 ống nghiệm. Cho từ từ từng giọt ddịch HCl/NaCl vào hai ống nghiệm:
- ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian
- ống nghiệm vẫn giữ được màu hồng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>6</b>
(2,0đ)
<b>6. a</b>
(1,0đ)
H2 + CuO <i>t</i>0<i>C</i> Cu + H2O (1)
2HCl + MgO
8HCl + Fe3O4
0,5đ
0,5đ
<b>6. b</b>
(1,0đ)
<i>* Đặt nMgO = x (mol); nFe3O4 = y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X</i>
Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I)
40x + 168y + 64z = 20,8 (II)
<i>* Đặt nMgO=kx (mol); nFe3O4=ky (mol); nCuO=kz (mol) trong 0,15mol X</i>
Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III)
2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV)
Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol
%nMgO = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>3</sub>
15
.100 = 50,00(%); %nCuO = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>3</sub>
1
,
0
.100 = 33,33(%)
%nFe3O4 =100 – 50 – 33,33 = 16,67(%)
0,5đ
0,25đ
<b>7</b>
(2,0đ)
* X có dạng CxHy (x,y≥1; x,y<i>Z</i> )
- nO2 bđ = 0,03mol; nO2 dư = 0,005mol nO2pư = 0,025mol (nO pư = 0,05mol)
- nCO2 = nCaCO3 = 0,015mol nC = 0,015mol
nO (CO2) = 0,015.2 = 0,03mol
nO(H2O) = 0,05 – 0,03 = 0,02mol
nH = 2nH2O = 2.0,02 = 0,04mol
* Lập tỉ lệ x:y = 0,015:0,04 = 3:8
<sub>CTPT dạng (C</sub>3H8)n CTPT X là C3H8
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>8</b>
(2,0đ)
Gọi CTPT oxit R2O3
Ta có pthh: R2O3 + 3H2SO4
- Khối lượng muối trong dung dịch sau pư: mR2(SO4)3 = 34,2gam
- Lập phương trình tốn học
48
2
2
,
10
<i>R</i> = 2 288
2
,
34
<i>R</i>
R = 27 (Al) CTPT oxit: Al2O3